THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ -
BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 12 /2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2000 BỘ
THƯƠNG MẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT
KHẨU HÀNG DỆT MAY
Căn cứ Thông tư
liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Công nghiệp số
29/1999/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 7 tháng 9 năm 1999 quy định việc giao hạn ngạch
hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000;
Để khuyến khích
các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng nguyên liệu sản xuất
trong nước và xuất khẩu vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;
Bộ Thương mại -
Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc thưởng hạn
ngạch hàng dệt may như sau:
I.- NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG:
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may
xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất
trong nước sang thị trường EU năm 2000
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may
xuất khẩu cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không
áp dụng hạn ngạch năm 1999.
- Nguồn hạn ngạch thưởng được
trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2000. Số lượng cụ thể nêu
ở các phần sau Thông tư này.
II.- THƯỞNG HẠN
NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG
NƯỚC SANG EU NĂM 2000:
Việc thưởng cho các doanh nghiệp
xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định
như sau:
a/ Đối tượng thưởng: Các doanh
nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường
EU năm 2000 . Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng (cat.) nào thì được ưu tiên Cat.
đó và mỗi doanh nghiệp chỉ được ưu tiên mỗi Cat. một lần
b/ Hạn ngạch thưởng như sau:
1/ T.Shirt (cat.4):
|
680.000
chiếc
|
2/ Ao len (cat.5):
|
50.000
chiếc
|
3/ Quần (cat.6):
|
250.000
chiếc
|
4/ Sơmi nữ (cat.7):
|
70.000
chiếc
|
5/ Sơmi nam (cat.8):
|
400.000
chiếc
|
6/ Ao dài nữ (Cat.26):
|
30.000
chiếc
|
7/ Bộ quần áo nữ (Cat.29):
|
17.500
bộ
|
8/ Quần áo thể thao (cat.73):
|
20.000
bộ
|
9/ Quần áo (cat.78):
|
20,0
tấn
|
c/ Mức thưởng đối
với các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may làm bằng vải sản xuất trong
nước sang thị trường EU năm 2000 , tối đa là:
1/ Cat.4:
|
40.000 chiếc đối với các doanh
nghiệp thực hiện năm 1999 dưới 200.000 chiếc.
|
|
60.000 chiếc đối với các doanh
nghiệp thực hiện năm 1999 từ 200.000 chiếc trở lên
|
2/ Cat.5, 6:
|
5.000 chiếc
|
3/ Cat.7,26:
|
10.000 chiếc
|
4/ Cat.8:
|
50.000 chiếc
|
5/ Cat.29,73:
|
5.000 bộ
|
6/ Cat.78):
|
2,0 tấn
|
Ghi chú: -
Cat.4 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải dệt kim.
- Cat.6 chỉ ưu
tiên thưởng cho các doanh nghiệp sản xuất quần dài
Đối với các hợp đồng
có số lượng dưới mức quy định thì được cấp theo số lượng ghi trong hợp đồng;
các hợp đồng có số lượng cao hơn được cấp mức tối đa theo quy định.
d/ Hồ sơ xét thưởng
gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải sản xuất trong nước, hoá đơn mua
vải sản xuất trong nước. Hồ sơ gửi về Bộ thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu ), chậm
nhất là ngày 30/9/2000.
III/ THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG
CÁC THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999:
a/ Đối tượng thưởng:
Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt
may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá F.O.B từ 2,0 triệu
USD, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 1,5 triệu USD trở lên đều được
thưởng hạn ngạch.
b/ Hạn ngạch thưởng
như sau:
1/ T.Shirt ( Cat.4):
|
300.000
chiếc
|
2/ Ao len ( Cat.5):
|
112.500
chiếc
|
3/ Sơmi nữ ( Cat.7):
|
67.500
chiếc
|
4/ Sơmi nam ( Cat.8):
|
250.000
chiếc
|
5/ Ao khoác nữ (Cat.15):
|
23.750
chiếc
|
6/ Ao dài nữ ( Cat.26):
|
27.500
chiếc
|
7/ Quần áo thể thao (Cat.73):
|
30.000
bộ
|
8/ Quần áo ( Cat.78):
|
40,0
tấn
|
9/ Quần áo ( Cat.83):
|
20,0
tấn
|
c/ Tiêu chuẩn thưởng:
xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1999 được thưởng tương
đương 2 chiếc áo sơmi nam ( Cat.8) hoặc các chủng loại (Cat.) khác quy đổi theo
tỷ lệ tương ứng.
Các chủng loại
(Cat.) thưởng được giao phù hợp với năng lực sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp,
có xem xét ưu tiên đối với các doanh nghiệp sản xuất chuyên ngành, xuất khẩu
giá cao, thị trường mới, khách hàng mới... Trường hợp không còn chủng loại hàng
đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại khác theo tỷ lệ
quy đổi tương ứng đã quy định trong Hiệp định giữa Việt nam và EU, cụ thể như
phụ lục I đính kèm Thông tư này.
d/ Hồ sơ xét thưởng:
Các doanh nghiệp
có nhu cầu thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường EU gửi công
văn (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại trước ngày 15/6/2000.
Để việc xét thửơng
phù hợp nhu cầu sản xuất và kinh doanh, các Doanh nghiệp ghi chủng loại hàng
(Cat.) có nhu cầu theo thứ tự ưu tiên (1,2,3...).
VI/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1/ Các doanh nghiệp
được thưởng hạn ngạch nếu không thực hiện phải có thông báo hoàn trả bằng văn bản
để cấp cho doanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.
2/ Bộ Thương mại,
Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền
quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Liên Bộ những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Mẫu 01:
Tên doanh nghiệp (
ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
Giấy chứng nhận
đăng ký KD số: cấp ngày
Mã số doanhnghiệp
XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ giao dịch
Số công văn: ....,
ngày tháng năm 2000
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT
MAY SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 2000 LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Căn cứ Thông tư
liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên
và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....
Công
ty............................................. gửi hồ sơ xúât khẩu hàng dệt
may sang thị trường EU năm 2000 làm bằng vải sản xuất trong nước theo danh mục
sau, đề nghị Liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch ưu tiên theo quy định.
Số
|
Chủngloại
|
Đ.vị
|
Hạn
|
Sp
làm bằng vải sản xuất trong nước
|
HĐ
xuất
|
HĐ
mua
|
Hoá
đơn mua vải
|
Ghi
chú (ghi rõ Cty
|
TT
|
hàng
(cat.)
|
tính
|
ngạch
|
Số
lượng
|
Trị
giá
(USD)
|
khẩu
số
|
vải
số
|
số
|
SX
vải)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số
liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
(ký tên và đóng dấu)
Mẫu 02:
Tên doanh nghiệp (
ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
Giấy chứng nhận
đăng ký KD số: cấp ngày
Mã số doanh nghiệp
XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ giao dịch:
Số công văn: ...., ngày
tháng năm 2000
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY DO
XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999
Căn cứ Thông tư
liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên
và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....
Năm 1999, Công
ty......... đã xuất khẩu sang thị trường không áp dụng hạn ngạch với tổng kim
ngạch: ..........USD, thị trường cụ thể như sau: ( ví dụ)
1/ Nhật:
2/ Đài loan:
3/ ......
....
Theo quy định,
Công ty được thưởng ............ (số lượng)... chiếc áo sơmi nam ( Cat.8)
Công ty
....................................... đề nghị Liên Bộ xem xét thưởng hạn ngạch
hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2000 các chủng loại hàng ( Cat.) sau: ( ví dụ)
1/ T.Shirt (Cat.4): ..... chiếc
2/ Quần áo ( Cat.78): ..... tấn
3/ ....
Công ty cam kết thực hiện đúng
các quy định của Thông tư Liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch& Đầu tư-Bộ
Công nghiệp số....
Giám
đốc Công ty
(ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỶ LỆ QUI ĐỔI GIỮA CAT.8 VÀ CÁC CAT. KHÁC
(kèm theo Thông tư 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12 tháng 5 năm 2000)
Stt
|
Cat
|
Đơn
vị
|
Trọng
lượng theo Hiệp định (Gram)
|
Số
lượng/1chiếc Sơ mi nam (Cat.8)
|
1
|
4
|
Chiếc
|
154
|
1,41
|
2
|
5
|
Chiếc
|
221
|
0,98
|
3
|
6
|
Chiếc
|
568
|
0,38
|
4
|
7
|
Chiếc
|
180
|
1,21
|
5
|
8
|
Chiếc
|
217
|
1,00
|
6
|
15
|
Chiếc
|
1.190
|
0,18
|
7
|
26
|
Chiếc
|
323
|
0,67
|
8
|
29
|
Bộ
|
730
|
0,29
|
9
|
73
|
Bộ
|
600
|
0,36
|
10
|
78
|
Kg
|
1.000
|
0,217
|
11
|
83
|
Kg
|
1.000
|
0,217
|
Lại
Quang Thực
(Đã
ký)
|
Lê
Huy Côn
(Đã
ký)
|
Lương
Văn Tự
(Đã
ký)
|