UBND
TỈNH YÊN BÁI
SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
260/TC-HD
|
Yên
Bái, ngày 16 tháng 05 năm 2005
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 140/2005/QĐ-UBND NGÀY 22/4/2005 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN
LÝ GIÁ TẠI ĐỊA PHƯƠNG.
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành,
- UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố,
- Phòng Tài Chính các Huyện, Thị xã, Thành phố,
- Các cơ quan hành chính sự nghiệp.
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh trong tỉnh.
|
Thực hiện quyết định số
140/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh về việc quy
định quyền hạn, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đơn vị đối với công tác
quản lý giá tại địa phương. Sở Tài chính hướng dẫn một số nội dung cơ bản trong
việc triển khai thực hiện công tác giá tại địa phương như sau:
A/ HỒ SƠ, THỦ TỤC
LẬP, TRÌNH PHƯƠNG ÁN GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
Khi các yếu tố hình thành giá biến
động ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống thì các tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh có quyền kiến nghị với UBND tỉnh, Sở Tài Chính quyết định giá mới hoặc
điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. UBND tỉnh hoặc Sở Tài chính kịp
thời điều chỉnh giá để đảm bảo cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hoạt
động được bình thường và đảm bảo lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
1- Hồ sơ phương
án giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ do
Nhà nước quản lý giá:
Các tổ chức, cá nhân khi kiến nghị
với cơ quan có thẩm quyền quyết định giá hoặc điều chỉnh giá mới, yêu cầu phải
có hồ sơ như sau:
1/ Hồ sơ phương án giá đề nghị Sở
Tài chính quyết định giá hoặc điều chỉnh giá mới:
Bao gồm:
1.1- Công văn đề nghị
1.2- Bản giải trình phương án giá.
Nội dung giải trình phương án giá cần
nêu rõ:
- Sự cần thiết phải định giá hoặc
điều chỉnh giá.
- Bản tính toán giá thành, giá bán
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần quyết định giá hoặc điều chỉnh giá.
- Tác động của việc định giá mới hoặc
điều chỉnh giá mới đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đến ngân sách
Nhà nước, tác động đến đời sống xã hội và thu nhập của người tiêu dùng.
- Biện pháp tổ chức thực hiện giá mới.
1.3- Văn bản tổng hợp ý kiến tham
gia của các cơ quan có liên quan (kèm theo bản sao ý kiến của các cơ quan tham
gia).
2/ Hồ sơ phương án giá trình
UBND tỉnh quyết định giá hoặc điều chỉnh giá mới: Bao gồm các hồ sơ đã quy
định như mục 1 ở trên và kèm theo văn bản thẩm định của Sở tài chính.
(Hồ sơ phương án giá thực hiện
theo mẫu phụ lục số 1 đính kèm)
II. Các cơ quan
có thẩm quyền thẩm định giá và quyết định giá:
- Sở Tài chính là cơ quan được UBND
tỉnh giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá. Khi nhận được hồ sơ phương án giá
và nội dung giải trình phương án của các đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh sau 7 ngày (ngày làm việc) phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản.
- Những tài sản, hàng hóa, dịch vụ
do UBND tỉnh quyết định giá: Kể từ ngày nhận được kiến nghị của các tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh (gồm hồ sơ phương án giá, giải trình phương án giá,
văn bản thẩm định của Sở Tài chính) theo quy định chậm nhất là 10 ngày UBND tỉnh
xem xét quyết định giá.
Trường hợp không chấp nhận ý kiến
điều chỉnh giá thì phải có văn bản trả lời cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
B/ HỒ SƠ, THỦ
TỤC HIỆP THƯƠNG GIÁ:
UBND tỉnh giao cho Sở Tài chính thẩm
quyền tổ chức và quyết định hiệp thương giá hàng hóa dịch vụ, hướng dẫn các tổ
chức cá nhân sản xuất kinh doanh yêu cầu đề nghị hiệp thương giá.
1/ Hồ sơ hiệp thương giá: Bao
gồm:
1.1- Văn bản đề nghị hiệp thương
giá của bên mua hoặc bên bán gửi Sở Tài chính.
1.2- Phương án hiệp thương giá với
nội dung:
- Lý do hiệp thương giá.
- Bản tính giá hàng hóa dịch vụ yêu
cầu hiệp thương.
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ,
cung cầu của hàng hóa dịch vụ đó.
- Phân tích mức giá đề nghị hiệp
thương.
+ Nếu bên bán kiến nghị hiệp thương
thì phải phân tích giá thành sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí sản
xuất hàng hóa dịch vụ kể cả hàng hóa dịch vụ trong nước và giá thị trường thế
giới (giá nhập khẩu, chi phí nhập khẩu, thuế, chi phí lưu thông và các yếu tố ảnh
hưởng đến giá hàng hóa nhập khẩu).
+ Nếu bên mua kiến nghị tổ chức hiệp
thương giá thì phải phân tích giá dự kiến điều chỉnh của bên bán ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của bên mua, phân tích giá thành sản xuất và giá
sản phẩm đầu ra.
+ Những vấn đề mà hai bên mua bán
không thể thống nhất được.
- Đánh giá tác động ảnh hưởng đến mức
giá mới đối với khả năng chấp nhận của tổ chức sản xuất kinh doanh khác.
- Một số kiến nghị khác.
Hồ sơ hiệp thương giá thực hiện
theo mẫu phụ lục số 2, phải gửi cho Sở Tài chính 3 bộ và đồng gửi cho bên đối
tác (mua hoặc bán).
2/ Thủ tục hiệp thương giá:
Sở Tài chính là cơ quan tổ chức hiệp
thương giá. Theo trình tự sau:
- Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu
hiệp thương giá phải gửi hồ sơ hiệp thương giá về Sở Tài chính.
- Trách nhiệm của Sở Tài chính sau
15 ngày (ngày làm việc) kể từ khi nhận được hồ sơ hiệp thương giá phải tổ chức
hiệp thương giá trên cơ sở phải thu thập, phân tích những thông tin cần thiết
liên quan đến hàng hóa dịch vụ hiệp thương giá, phân tích các yếu tố hình thành
giá ảnh hưởng đến bên mua hoặc bên bán tạo điều kiện cho hai bên thống nhất với
nhau về mức giá.
Trong quá trình tổ chức hiệp thương
giá các thành viên có quyền đưa ra các ý kiến để cùng trao đổi thỏa thuận, nếu
có ý kiến khác nhau thì Sở Tài chính sẽ quyết định giá tạm thời để hai bên cùng
thực hiện có hiệu lực trong thời gian 6 tháng, nếu trong khoảng thời gian đó
hai bên vẫn không thống nhất được thì Sở Tài chính lại tổ chức hiệp thương tiếp.
C- NHỮNG TÀI SẢN
NHÀ NƯỚC PHẢI THẨM ĐỊNH GIÁ
1. Thẩm định phương án giá:
Sở Tài chính là cơ quan thực hiện công
tác thẩm định giá tại địa phương. Tất cả những phương án giá của các tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh kiến nghị với UBND tỉnh quyết định giá mới hoặc điều
chỉnh giá như quy định tại phụ lục số I của quyết định 140/2005/QĐ-UB ngày
22/4/2005 của UBND tỉnh, Sở Tài chính đều phải thẩm định.
2. Những tài sản và giá trị tài
sản; hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá:
- Tài sản, thiết bị, phương tiện
làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp mua sắm có giá trị từ 10 triệu đồng
trở lên, được mua sắm bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp,
đều phải qua thẩm định giá. Những tài sản mua sắm theo bộ thì giá trị tài sản
phải tính theo bộ để thẩm định, không được tách riêng lẻ.
- Tài sản Nhà nước cho thuê, chuyển
nhượng bán, góp vốn và các hình thức chuyển đổi khác có giá trị từ 500 triệu đồng
trở lên.
- Tài sản của các doanh nghiệp Nhà
nước cho thuê, chuyển nhượng bán, góp vốn, cổ phần hóa, giải thể và các hình thức
chuyển đổi khác có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên.
- Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,
đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước mua sắm phải thẩm định giá như: vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn khác thuộc ngân sách nếu không qua đấu thầu
và hội đồng xác định giá đều phải thực hiện thẩm định giá.
Công tác thẩm định giá quy định cụ
thể như sau:
1. Những tài sản mua sắm của các
đơn vị trước khi mua sắm phải thẩm định giá. Hồ sơ thẩm định giá quy định:
- Công văn đề nghị (ghi rõ nội dung
tài sản mua sắm và giá trị mua sắm như phụ lục số 3 kèm theo)
- Bản sao dự toán ngân sách được cấp
có thẩm quyền giao cho đơn vị thực hiện mua sắm.
- Phiếu báo giá tài sản mua sắm của
bên bán mà đơn vị dự kiến mua.
2. Các đơn vị không được phép xé lẻ
hợp đồng nhằm giảm giá trị tài sản, vật tư, hàng hóa của từng đợt mua sắm.
3. Thời hạn thẩm định:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đơn vị,
Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thẩm định giá, thời gian quy định
tối đa không quá 7 ngày (ngày làm việc).
Sở Tài chính ủy quyền cho các phòng
Tài chính huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào quy định trên triển khai thực hiện
thẩm định giá đối với việc mua sắm tài sản của các đơn vị trực thuộc huyện quản
lý, khi tiến hành công tác thẩm định tại huyện, thị xã, thành phố cần phải có sự
thông tin trao đổi với Sở Tài chính để thực hiện quản lý chặt chẽ công tác thẩm
định trên địa bàn.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn
thực hiện quyết định 140/2005/QĐ-UB ngày 22/4/2005 của UBND tỉnh Yên Bái việc
quy định quyền hạn, trách nhiệm đối với công tác quản lý giá tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc xin phản ảnh về Sở Tài chính để
nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/C);
- Lưu HC.QLG và TSCS.VX.
|
KT.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Ngô Thanh Giang
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị định
giá, điều chỉnh giá:
Đơn vị sản xuất kinh doanh:
NĂM
200...
|
Tên
đơn vị
(đề nghị hiệp thương giá)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..
…, ngày…..tháng…….năm 200…..
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương
giá: (đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất kinh doanh trong nước)
Đơn vị sản xuất kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP
THƯƠNG
SỐ
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
THÀNH
TIỀN
|
1
|
Chi phí nguyên nhiên, vật liệu
|
|
|
2
|
Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định
|
|
|
4
|
Các khoản chi phí chung
|
|
|
5
|
Giá thành
|
|
|
6
|
Chi phí tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
Lợi nhuận
Giá bán chưa có thuế
|
|
|
Tên
đơn vị
Đề
nghị hiệp thương giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số……… ……/…………
|
………..
…, ngày…..tháng…….năm 200…..
|
Kính
gửi:………………………………………..
Thực hiện quy định tại Thông tư số
15/2004/TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, …….(tên đơn vị đề nghị hiệp thương
giá) kính đề nghị…….(tên tổ chức hiệp thương giá) để đảm bảo hoạt động
sản xuất, kinh doanh bình thường của hai bên mua, bán, cụ thể như sau:
1/- Bên bán:
2/- Bên mua:
3/- Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp
thương giá:
- Quy cách phẩm chất:
- Mức giá đề nghị của bên
bán:……………….(Hồ sơ kèm theo)
- Mức giá đề nghị của bên
mua:………………(Hồ sơ kèm theo)
- Thời điểm thi hành mức giá:
- Điều kiện thanh toán:
Nơi nhận:
- Như trên.
- Đơn vị mua hoặc bán
- Lưu
|
Thủ
trưởng đơn vị đề nghị hiệp thương giá
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương
giá:
Đơn vị sản xuất kinh doanh:
NĂM
200...
|
Tên
cơ quan
Có thẩm quyền thẩm định phương án định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………. ……/
V/v: Thẩm định phương án giá
|
…………,
ngày…..tháng…….năm 200…..
|
Kính
gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền định giá
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương
án giá (điều chỉnh giá) kèm theo văn bản đề nghị định giá (điều chỉnh giá) số……../…………
ngày……….tháng………năm 200….của …….(tên cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều
chỉnh giá)……..trên cơ quan có thẩm quyền định giá) có ý kiến như sau:
1/- Về hồ sơ phương án giá (hoặc điều
chỉnh giá)
2/- Tính khả thi của mức giá được
quy định (hoặc điều chỉnh giá)
3/- Kiến nghị: đồng ý hay không đồng
ý trong việc định giá (hoặc điều chỉnh giá).
Trên đây là ý kiến của………………(tên
cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) về phương án giá (hoặc điều
chỉnh giá) của……..(tên cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá)
đề nghị ……(cơ quan có thẩm quyền định giá) xem xét quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên.
- Đồng kính gửi: ……
- Lưu
|
Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá (hoặc điều chỉnh giá)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên
đơn vị
(đề nghị định giá điều chỉnh giá)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày…..tháng…….năm 200…..
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị định
giá, điều chỉnh giá (đối với hàng hóa, dịch vụ trong nước sản xuất, kinh
doanh)
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG
TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA
SỐ
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
THÀNH
TIỀN
|
1
|
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu
|
|
|
2
|
Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định
|
|
|
4
|
Các khoản chi phí chung
|
|
|
6
|
Giá thành
|
|
|
7
|
Chi phí tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
8
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
Giá bán chưa có thuế VAT
|
|
|
Tên
đơn vị
(đề nghị định giá điều chỉnh giá)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày…..tháng…….năm 200…..
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị định
giá, điều chỉnh giá (đối với hàng hóa nhập khẩu)
Đơn vị sản xuất kinh doanh nhập khẩu:
Quy cách phẩm chất:
Nước nhập khẩu:
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ
BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
SỐ
TT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Giá nhập khẩu CIF
|
|
|
|
3
|
Giá nhập khẩu bằng tiền Việt Nam
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Phụ thu (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Chi phí của đơn vị nhập khẩu
|
|
|
|
7
|
Giá vốn
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
9
|
Giá bán
|
|
|
|
II. BẢNG GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Giá nhập khẩu CIF
2. Tỷ giá
3. Giá nhập khẩu bằng tiền Việt Nam
4. Thuế nhập khẩu
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Phụ thu (nếu có)
7. Chi phí vận chuyển, bốc xếp,
thuê kho bãi hao hụt…
8. Các khoản chi phí khác theo luật
định
9. Giá vốn
10. Lợi nhuận
11. Chi phí tiêu thụ
11. Giá bán
PHỤ LỤC 3
Kèm
theo hướng dẫn số: /2005/HD-Tài chính
ngày tháng năm 2005 của Sở Tài
chính.
UBND tỉnh Yên Bái.
Đơn vị:…………….
Danh mục mua sắm tài sản …………..
Đề nghị thẩm định giá.
(Kèm
theo công văn…………..đề nghị thẩm định giá của…………)
STT
|
Tên
tài sản mua sắm
|
Nơi
sản xuất
|
Đặc
điểm, mã hiệu, ký hiệu, quy cách thông số KT
|
Chất
lượng
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|