HIỆP ĐỊNH
GIỮACỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ VỀ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hợp Chủng
Quốc Hoa Kỳ (dưới đây được gọi chung là "các Bên" và gọi riêng là
"Bên"),
Mong muốn thiết lập và phát triển quan hệ kinh tế và thương mại bình đẳng
và cùng có lợi trên cơ sở tôn trọng độc lập và chủ quyền của nhau;
Nhận thức rằng, việc các Bên chấp nhận và tuân thủ các quy tắc và tiêu
chuẩn thương mại quốc tế sẽ giúp phát triển quan hệ thương mại cùng có lợi, và
làm nền tảng cho các mối quan hệ đó;
Ghi nhận rằng, Việt Nam là một nước đang phát triển có trình độ phát
triển thấp, đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế và đang tiến hành các bước
hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới, trong đó có việc tham gia Hiệp hội
các Quốc gia Đông Nam á (ASEAN), Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA), và Diễn
đàn Hợp tác Kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC) và đang tiến tới trở thành
thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Thoả thuận rằng, các mối quan hệ kinh tế, thương mại và việc bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ là những nhân tố quan trọng và cần thiết cho việc tăng cường các
mối quan hệ song phương giữa hai nước; và
Tin tưởng rằng, một hiệp định về quan hệ thương mại giữa các Bên sẽ phục
vụ tốt nhất cho lợi ích chung của các Bên;
Đã thoả thuận như sau:
Điều 1: Quy chế Tối huệ quốc (Quan hệ Thương mại
Bình thường) và Không phân biệt đối xử
1. Mỗi Bên dành ngay lập tức và vô điều kiện cho hàng hoá có xuất xứ tại
hoặc được xuất khẩu từ lãnh thổ của Bên kia sự đối xử không kém thuận lợi hơn
sự đối xử dành cho hàng hoá tương tự có xuất xứ tại hoặc được xuất khẩu từ lãnh
thổ của bất cứ nước thứ ba nào khác trong tất cả các vấn đề liên quan tới:
A. mọi loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến việc nhập
khẩu hay xuất khẩu, bao gồm cả các phương pháp tính các loại thuế quan và phí
đó;
B. phương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, và việc
chuyển tiền quốc tế của các khoản thanh toán đó;
C. những quy định và thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu, kể cả những
quy định về hoàn tất thủ tục hải quan, quá cảnh, lưu kho và chuyển tải;
D. mọi loại thuế và phí khác trong nước đánh trực tiếp hoặc gián tiếp vào
hàng nhập khẩu;
E. luật, quy định và các yêu cầu khác có ảnh hưởng đến việc bán, chào
bán, mua, vận tải, phân phối, lưu kho và sử dụng hàng hoá trong thị trường nội
địa;
và
F. việc áp dụng các hạn chế định lượng và cấp giấy phép.
2. Các quy định tại khoản 1 của Điều này sẽ không áp dụng đối với hành
động của mỗi Bên phù hợp với nghĩa vụ của Bên đó trong Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO) và các hiệp định trong khuôn khổ của tổ chức này. Tuy vậy, một Bên
sẽ dành cho các sản phẩm có xuất xứ tại lãnh thổ Bên kia sự đối xử Tối huệ quốc
trong việc giảm thuế do các đàm phán đa phương dưới sự bảo trợ của WTO mang
lại, với điều kiện là Bên đó cũng dành lợi ích đó cho tất cả các thành viên
WTO.
3. Những quy định tại khoản 1 của Điều này không áp dụng đối với:
A. Những thuận lợi mà một trong hai Bên dành cho liên minh thuế quan hoặc
khu vực mậu dịch tự do mà Bên đó là thành viên đầy đủ; và
B. Những thuận lợi dành cho nước thứ ba nhằm tạo thuận lợi cho giao lưu
biên giới.
4. Các quy định tại mục 1.F của Điều này không áp dụng đối với thương mại
hàng dệt và sản phẩm dệt.
1. Mỗi Bên điều hành các biện pháp thuế quan và phi thuế quan có ảnh
hưởng tới thương mại để tạo cho hàng hoá của Bên kia những cơ hội cạnh tranh có
ý nghĩa đối với các nhà cạnh tranh trong nước.
2. Theo đó, không Bên nào, dù trực tiếp hay gián tiếp, quy định bất cứ
loại thuế hoặc phí nội địa nào đối với hàng hoá của Bên kia nhập khẩu vào lãnh
thổ của mình cao hơn mức được áp dụng cho hàng hoá tương tự trong nước, dù trực
tiếp hay gián tiếp.
3. Mỗi Bên dành cho hàng hoá có xuất xứ tại lãnh thổ của Bên kia sự đối
xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho hàng hoá nội địa tương tự về mọi
luật, quy định và các yêu cầu khác có ảnh hưởng đến việc bán hàng, chào bán,
mua, vận tải, phân phối, lưu kho và sử dụng trong nước.
4. Ngoài những nghĩa vụ ghi trong khoản 2 và 3 của Điều này, các khoản
phí và biện pháp qui định tại khoản 2 và 3 của Điều này sẽ không được áp dụng
theo cách khác đối với hàng nhập khẩu hoặc hàng hoá trong nước nhằm tạo ra sự
bảo hộ đối với sản xuất trong nước.
5. Các nghĩa vụ tại các khoản 2, 3 và 4 của Điều này phải tuân thủ các
ngoại lệ được quy định tại Điều III của GATT 1994 và trong Phụ lục A của Hiệp
định này.
6. Phù hợp với các quy định của GATT 1994, các Bên bảo đảm không soạn
thảo, ban hành hoặc áp dụng những quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm tạo ra
sự trở ngại đối với thương mại quốc tế hoặc bảo hộ sản xuất trong nước.
Ngoài ra, mỗi Bên dành cho hàng nhập khẩu từ lãnh thổ của Bên kia sự đối
xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử tốt nhất dành cho hàng nội địa tương tự
hoặc hàng tương tự có xuất xứ từ bất cứ nước thứ ba nào liên quan đến những quy
định và tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trên, kể cả việc kiểm tra và chứng nhận đạt
tiêu chuẩn. Theo đó, các Bên:
A. bảo đảm rằng, mọi biện pháp vệ sinh hoặc vệ sinh thực vật không trái
với các quy định của GATT 1994 chỉ được áp dụng ở mức cần thiết để bảo vệ cuộc
sống hoặc sức khoẻ của con người, động vật hoặc thực vật, được dựa trên cơ sở
các nguyên lý khoa học và không được duy trì nếu không có bằng chứng đầy đủ (cụ
thể như đánh giá mức độ rủi ro), có tính đến của những thông tin khoa học sẵn
có và điều kiện khu vực có liên quan, chẳng hạn như những vùng không có côn
trùng gây hại;
B. bảo đảm rằng, những quy định về kỹ thuật không được soạn thảo, ban
hành hoặc áp dụng nhằm tạo ra hoặc có tác dụng tạo ra những trở ngại không cần
thiết đối với thương mại quốc tế. Vì mục tiêu này, những quy định về kỹ thuật
sẽ không mang tính chất hạn chế thương mại cao hơn mức cần thiết để hoàn thành
một mục tiêu chính đáng có tính đến những rủi ro mà việc không thi hành có thể
gây ra. Những mục tiêu chính đáng như vậy bao gồm những yêu cầu an ninh quốc
gia; ngăn ngừa những hành vi lừa đảo; bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho con người;
đời sống và sức khoẻ động thực vật, hoặc môi trường. Trong việc đánh giá những
rủi ro như vậy, các yếu tố liên quan để xem xét bao gồm những thông tin khoa
học và kỹ thuật có sẵn, công nghệ chế biến có liên quan hoặc các ý định sử dụng
cuối cùng của sản phẩm.
7. Ngay sau khi Hiệp định này có hiệu lực, mỗi Bên dành cho công dân và
công ty Bên kia quyền kinh doanh. Đối với Việt Nam, quyền kinh doanh đó được
dành theo lộ trình như sau:
A. Ngay sau khi Hiệp định này có hiệu lực và phù hợp với các hạn chế được
quy định tại Phụ lục B và C, tất cả các doanh nghiệp trong nước được phép kinh
doanh xuất nhập khẩu mọi hàng hoá;
B. Ngay sau khi Hiệp định này có hiệu lực và phù hợp với các hạn chế được
quy định tại Phụ lục B và C, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của công
dân và công ty Hoa Kỳ được phép nhập khẩu các hàng hoá và sản phẩm để sử dụng
vào/hay có liên quan đến hoạt động sản xuất, hoặc xuất khẩu của doanh nghiệp đó
cho dù các sản phẩm nhập khẩu đó có được xác định một cách cụ thể hay không
trong giấy phép đầu tư ban đầu của họ.
C. Ba năm sau khi Hiệp định này có hiệu lực và phù hợp với các hạn chế
được qui định tại Phụ lục B, C và D, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
của các công dân và công ty Hoa Kỳ vào các lĩnh vực sản xuất và chế tạo được
phép kinh doanh xuất nhập khẩu, với điều kiện là các doanh nghiệp này
(i) có các hoạt động kinh doanh to lớn trong lĩnh vực sản xuất và chế
tạo; và
(ii) đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
D. Ba năm sau khi Hiệp định này có hiệu lực, phù hợp với các hạn chế qui
định tại phụ lục B, C và D, các công dân và công ty Hoa Kỳ được phép tham gia
liên doanh với các đối tác Việt Nam để tiến hành kinh doanh xuất nhập khẩu tất
cả các mặt hàng. Phần góp vốn của các công ty Hoa Kỳ trong liên doanh không
vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh. Ba năm sau đó mức hạn chế đối với về
sở hữu của Hoa Kỳ là 51%.
E. Bảy năm sau khi Hiệp định này có hiệu lực, phù hợp với các hạn chế qui
định tại Phụ lục B, C và D, các công ty Hoa Kỳ được phép thành lập công ty 100%
vốn Hoa Kỳ để kinh doanh xuất nhập khẩu mọi mặt hàng.
8. Nếu một Bên chưa tham gia Công ước Quốc tế về Hệ thống Hài hoà về Mã
và Miêu tả Hàng hoá, thì Bên đó sẽ nỗ lực hợp lý để tham gia Công ước đó ngay
khi có thể, nhưng không muộn quá một năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực.
1. Các Bên nỗ lực tìm kiếm nhằm đạt được sự cân bằng thoả đáng về các cơ
hội tiếp cận thị trường thông qua việc cùng cắt giảm thoả đáng thuế và các hàng
rào phi quan thuế đối với thương mại hàng hoá do đàm phán đa phương mang lại.
2. Các Bên sẽ, trừ khi được quy định cụ thể trong Phụ lục B và C của Hiệp
định này, loại bỏ tất cả các hạn chế, hạn ngạch, yêu cầu cấp phép và kiểm soát
xuất khẩu và nhập khẩu đối với mọi loại hàng hoá và dịch vụ, ngoại trừ những
hạn chế, hạn ngạch, yêu cầu cấp phép và kiểm soát được GATT 1994 cho phép.
3. Trong vòng hai (02) năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực, các Bên
hạn chế tất cả các loại phí và phụ phí dưới bất kỳ hình thức nào (trừ thuế xuất
nhập khẩu và các loại thuế khác theo Điều 2 của Chương này) áp dụng đối với hay
có liên quan đến xuất nhập khẩu, ở mức tương xứng với chi phí của dịch vụ đã
cung ứng và đảm bảo rằng những loại phí và phụ phí đó không phải là một sự bảo
hộ gián tiếp đối với sản xuất trong nước hoặc là thuế đánh vào hàng nhập khẩu
hay xuất khẩu vì mục đích thu ngân sách;
4. Trong vòng hai (02) năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực, các Bên
áp dụng hệ thống định giá hải quan dựa trên giá trị giao dịch của hàng nhập
khẩu để tính thuế hoặc của hàng hoá tương tự, chứ không dựa vào giá trị của
hàng hoá theo nước xuất xứ, hoặc giá trị được xác định một cách võ đoán hay
không có cơ sở, với giá trị giao dịch là giá thực tế đã thanh toán hoặc phải
thanh toán cho hàng hoá khi được bán để xuất khẩu sang nước nhập khẩu phù hợp
với những tiêu chuẩn được thiết lập trong Hiệp định về việc Thi hành Điều VII
của GATT 1994; và
5. Trong vòng hai (02) năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực, các Bên
bảo đảm rằng, các khoản phí và phụ phí qui định tại khoản 3 của Điều này và hệ
thống định giá hải quan qui định tại khoản 4 của Điều này được quy định hay
thực hiện một cách thống nhất và nhất quán trên toàn bộ lãnh thổ hải quan của
mỗi Bên.
6. Ngoài các nghĩa vụ qui định tại Điều I, Việt nam dành sự đối xử về
thuế cho các sản phẩm có xuất xứ từ lãnh thổ hải quan của Hoa kỳ phù hợp với
các quy định của Phụ lục E.
7. Không Bên nào yêu cầu các công dân hoặc công ty của nước mình tham gia
vào phương thức giao dịch hàng đổi hàng hay thương mại đối lưu với công dân
hoặc công ty của Bên kia. Tuy nhiên, nếu các công dân hoặc công ty quyết định
tiến hành giao dịch theo phương thức hàng đổi hàng hay thương mại đối lưu, thì
các Bên có thể cung cấp cho họ thông tin để tạo thuận lợi cho giao dịch và tư
vấn cho họ như khi các Bên cung cấp đối với hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu
khác.
8. Hoa Kỳ sẽ xem xét khả năng dành cho Việt Nam Chế độ Ưưu đãi Thuế quan
Phổ cập.
Mỗi Bên khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại, như hội chợ, triển lãm, trao đổi các phái đoàn và hội thảo
thương mại tại lãnh thổ nước mình và lãnh thổ của Bên kia. Tương tự, mỗi Bên
khuyến khích và tạo thuận lợi cho các công dân và công ty của nước mình tham
gia vào các hoạt động đó. Tuỳ thuộc vào luật pháp hiện hành tại lãnh thổ của
mình, các Bên đồng ý cho phép hàng hoá sử dụng trong các hoạt động xúc tiến đó
được nhập khẩu và tái xuất khẩu mà không phải nộp thuế xuất nhập khẩu, với điều
kiện hàng hoá đó không được bán hoặc chuyển nhượng dưới hình thức khác.
1. Tuỳ thuộc vào luật pháp và quy chế của mình về cơ quan đại diện nước
ngoài, mỗi Bên cho phép văn phòng thương mại chính phủ của Bên kia được thuê
công dân của nước chủ nhà và, phù hợp với luật và thủ tục nhập cư, được phép
thuê công dân của nước thứ ba.
2. Mỗi Bên bảo đảm không ngăn cản các công dân của nước chủ nhà tiếp cận
văn phòng thương mại chính phủ của Bên kia.
3. Mỗi Bên cho phép công dân và công ty của mình tham dự vào các hoạt
động vì mục đích thương mại của văn phòng thương mại chính phủ của Bên kia.
4. Mỗi Bên cho phép nhân viên của văn phòng thương mại chính phủ của Bên
kia được tiếp cận các quan chức liên quan của nước chủ nhà kể cả các đại diện
của công dân và công ty của Bên chủ nhà.
1. Các Bên đồng ý tham vấn nhanh chóng theo yêu cầu của một Bên khi việc
nhập khẩu hiện tại hay trong tương lai hàng hoá có xuất xứ từ lãnh thổ Bên kia
gây ra hoặc đe dọa gây ra hay góp phần đáng kể làm rối loạn thị trường. Sự rối
loạn thị trường xảy ra trong một ngành sản xuất trong nước khi việc nhập khẩu
một sản phẩm tương tự hay cạnh tranh trực tiếp với một sản phẩm do ngành sản
xuất trong nước đó sản xuất ra, tăng lên một cách nhanh chóng, hoặc là tuyệt
đối hay tương đối, và là một nguyên nhân đáng kể gây ra, hay đe dọa gây ra thiệt
hại về vật chất đối với ngành sản xuất trong nước đó. Việc tham vấn được quy
định tại khoản này nhằm mục đích: (a) trình bày và xem xét các yếu tố liên quan
tới việc nhập khẩu đó mà việc nhập khẩu đó có thể gây ra hoặc đe dọa gây ra,
hay góp phần đáng kể làm rối loạn thị trường, và
(b) tìm ra biện pháp ngăn ngừa hay khắc phục sự rối loạn thị trường đó.
Việc tham vấn như vậy sẽ được kết thúc trong vòng sáu mươi ngày kể từ ngày đưa
ra yêu cầu tham vấn, trừ khi các Bên có thoả thuận khác.
2. Trừ khi các bên thoả thuận được một giải pháp khác trong thời gian
tham vấn, Bên nhập khẩu có thể: (a) áp đặt các hạn chế định lượng nhập khẩu,
các biện pháp thuế quan hay bất kỳ các hạn chế nào khác hoặc biện pháp nào khác
mà Bên đó cho là phù hợp, và trong khoảng thời gian mà Bên đó cho là cần thiết,
để ngăn chặn hay khắc phục tình trạng thị trường thực tế bị rối loạn hay đe dọa
bị rối loạn, và (b) tiến hành các biện pháp thích hợp để bảo đảm rằng, việc
nhập khẩu từ lãnh thổ của Bên kia tuân thủ các hạn chế định lượng hay các hạn
chế khác được áp dụng liên quan đến sự rối loạn của thị trường.
Trong trường hợp này, Bên kia được tự ý đình chỉ việc thi hành các nghĩa
vụ của mình theo Hiệp định này với giá trị thương mại cơ bản tương đương.
3. Nếu theo đánh giá của Bên nhập khẩu, hành động khẩn cấp là cần thiết
để ngăn chặn hay khắc phục sự rối loạn thị trường như vậy thì Bên nhập khẩu có
thể tiến hành hành động đó vào bất kỳ thời điểm nào mà không phải thông báo
trước hoặc tham vấn, với điều kiện là việc tham vấn sẽ được thực hiện ngay sau
khi tiến hành hành động đó.
4. Các Bên thừa nhận rằng, việc chi tiết hoá các quy định tự vệ nhằm
chống rối loạn thị trường tại Điều này không làm tổn hại đến quyền của mỗi Bên
áp dụng pháp luật và các quy định của mình đối với thương mại hàng dệt và sản
phẩm dệt, và luật và quy định của mình đối với thương mại không lành mạnh kể cả
các đạo luật chống phá giá và luật thuế đối kháng.
Theo Chương I của Hiệp định này:
1. Công dân và công ty của mỗi Bên được dành sự đối xử quốc gia trong
việc tiếp cận tất cả các toà án và cơ quan hành chính có thẩm quyền tại lãnh
thổ của Bên kia, với tư cách là nguyên đơn, bị đơn hoặc những người liên quan
khác. Họ không được quyền đòi hoặc được hưởng quyền miễn bị kiện hoặc miễn thực
hiện quyết định của toà án, thủ tục công nhận và thi hành các quyết định trọng
tài, hoặc nghĩa vụ pháp lý khác trên lãnh thổ của Bên kia liên quan tới các
giao dịch thương mại. Họ cũng không được đòi hoặc hưởng quyền miễn thuế đối với
các giao dịch thương mại trừ khi được quy định trong các hiệp định song phương
khác.
2. Các Bên khuyến khích việc sử dụng trọng tài để giải quyết các tranh
chấp phát sinh từ các giao dịch thương mại được ký kết giữa các công dân và
công ty của Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các công dân và công ty của
Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ. Việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài như vậy có thể
được quy định bằng các thoả thuận trong các hợp đồng giữa các công dân và công
ty đó hoặc bằng văn bản thoả thuận riêng rẽ giữa họ.
3. Các bên trong các giao dịch này có thể quy định việc giải quyết tranh
chấp bằng trọng tài theo bất kỳ quy tắc trọng tài nào đã được quốc tế công
nhận, kể cả các Quy tắc của UNCITRAL ngày 15 tháng 12 năm 1976 và mọi sửa đổi
của các qui tắc này, trong trường hợp này các bên cần xác định một Cơ quan Chỉ
định theo những quy tắc nói trên tại một nước không phải là Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam hoặc Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ.
4. Các bên tranh chấp, trừ trường hợp có thoả thuận khác, cần cụ thể hoá
địa điểm trọng tài tại một nước không phải là Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam hoặc Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ và nước đó là thành viên tham gia Công ước New
York ngày 10 tháng 6 năm 1958 về Công nhận và Thi hành các phán quyết trọng tài
nước ngoài.
5. Không có quy định nào trong Điều này được hiểu là ngăn cản, và các Bên
không ngăn cấm các bên tranh chấp thoả thuận về bất cứ hình thức trọng tài nào
khác, hoặc về luật được áp dụng trong giải quyết trọng tài, hoặc những hình
thức giải quyết tranh chấp khác mà các Bên cùng mong muốn và cho là phù hợp
nhất cho các nhu cầu cụ thể của mình.
6. Mỗi Bên bảo đảm tại lãnh thổ của mình có một cơ chế hiệu quả để công
nhận và thi hành các phán quyết trọng tài.
1. Các Bên có thể thành lập hoặc duy trì doanh nghiệp nhà nước, hay dành
cho một doanh nghiệp nhà nước bất kỳ, trên thực tế hay trên danh nghĩa, sự độc
quyền hay đặc quyền nhập khẩu và xuất khẩu các sản phẩm liệt kê tại Phụ lục C,
tuy nhiên với điều kiện là doanh nghiệp bất kỳ đó, trong hoạt động mua và bán của
mình liên quan đến hàng xuất khẩu hay hàng nhập khẩu, cũng phải hoạt động phù
hợp với những nguyên tắc chung là không phân biệt đối xử, như được quy định
trong Hiệp định này đối với các biện pháp của chính phủ có ảnh hưởng đến hàng
nhập khẩu và xuất khẩu của các công ty thương mại tư nhân.
2. Các quy định tại khoản 1 của Điều này sẽ được hiểu là yêu cầu các
doanh nghiệp như vậy, có cân nhắc thích đáng tới các quy định khác của Hiệp
định này, thực hiện những việc mua và bán nói trên hoàn toàn chỉ căn cứ vào các
tính toán thương mại, bao gồm giá cả, chất lượng, khả năng cung ứng, khả năng
tiếp thị, vận tải và các điều kiện mua hoặc bán khác, và dành cho các doanh
nghiệp của Bên kia cơ hội thoả đáng, phù hợp với tập quán kinh doanh thông
thường, để cạnh tranh trong việc tham gia vào các vụ mua hoặc bán đó.
3. Những quy định trong khoản 1 của Điều này không áp dụng đối với việc
nhập khẩu các sản phẩm cho tiêu dùng trước mắt hoặc lâu dài của Chính phủ và
không được bán lại hoặc sử dụng để sản xuất ra hàng hoá để bán. Đối với việc
nhập khẩu này, mỗi Bên dành sự đối xử công bằng và bình đẳng cho thương mại của
Bên kia.
Các thuật ngữ dùng trong Chương này được hiểu như sau:
1. "công ty" có nghĩa là bất kỳ một thực thể nào được thành lập
hay tổ chức theo luật áp dụng, bất kỳ vì mục đích lợi nhuận hay phi lợi nhuận,
và do chính phủ hay tư nhân sở hữu hoặc kiểm soát, và bao gồm công ty, công ty
tín thác, công ty hợp danh, doanh nghiệp một chủ, chi nhánh, liên doanh, hiệp
hội hay các tổ chức khác.
2. "doanh nghiệp" là một công ty.
3. "công dân" là một thể nhân và là công dân của một Bên theo
luật áp dụng của Bên đó.
4. "tranh chấp thương mại" là tranh chấp phát sinh giữa các bên
trong một giao dịch thương mại.
5. "quyền kinh doanh" là quyền tham gia vào các hoạt động nhập
khẩu hay xuất khẩu.
1. Mỗi Bên dành cho công dân của Bên kia sự bảo hộ và thực thi đầy đủ và
có hiệu quả đối với quyền sở hữu trí tuệ trong lãnh thổ của mình.
2. Các Bên thừa nhận các mục tiêu về chính sách xã hội cơ bản của các hệ
thống quốc gia về bảo hộ sở hữu trí tuệ, kể cả mục tiêu phát triển và mục tiêu
công nghệ và bảo đảm rằng các biện pháp bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ
không cản trở hoạt động thương mại chính đáng.
3. Để bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ một cách đầy đủ và có hiệu
quả, mỗi Bên tối thiểu phải thực hiện Chương này và các quy định có nội dung
kinh tế của:
A. Công ước Geneva về bảo hộ người sản xuất bản ghi âm chống sự sao chép
trái phép, năm 1971 (Công ước Geneva);
B. Công ước Berne về bảo hộ tác phẩm văn học và nghệ thuật, năm 1971
(Công ước Berne);
C. Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp, năm 1967 (Công ước Paris);
D. Công ước Quốc tế về bảo hộ giống thực vật mới, năm 1978 (Công ước UPOV
(1978)), hoặc Công ước quốc tế về bảo hộ giống thực vật mới, năm 1991 (Công ước
UPOV (1991)); và
E. Công ước về phân phối tín hiệu mang chương trình truyền qua vệ tinh
(1974).
Nếu một Bên chưa tham gia bất kỳ Công ước nào nêu trên vào ngày hoặc
trước ngày Hiệp định này có hiệu lực thì Bên đó phải nhanh chóng cố gắng tham
gia Công ước đó.
4. Một Bên có thể thực hiện việc bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ
theo pháp luật quốc gia của mình ở mức độ rộng hơn so với yêu cầu tại Chương
này, với điều kiện là việc bảo hộ và thực thi đó không mâu thuẫn với Chương
này.
Trong Chương này:
1. "thông tin bí mật" bao gồm bí mật thương mại, thông tin đặc
quyền và thông tin không bị tiết lộ khác chưa trở thành đối tượng phải bị tiết
lộ công khai không hạn chế theo pháp luật quốc gia của Bên liên quan.
2. "tín hiệu vệ tinh mang chương trình đã được mã hoá" là tín
hiệu vệ tinh mang chương trình được truyền đi dưới dạng mà trong đó các đặc
tính âm thanh hoặc các đặc tính hình ảnh, hoặc cả hai đặc tính đó đã được biến
đổi hoặc thay đổi nhằm mục đích ngăn cản thu trái phép chương trình truyền
trong tín hiệu đó được thực hiện bởi những người không có thiết bị hợp pháp
được thiết kế nhằm loại bỏ tác dụng của việc biến đổi hoặc thay đổi đó.
3. "quyền sở hữu trí tuệ" bao gồm quyền tác giả và quyền liên
quan, nhãn hiệu hàng hoá, sáng chế, thiết kế bố trí (topography) mạch tích hợp,
tín hiệu vệ tinh mang chương trình đã được mã hoá, thông tin bí mật (bí mật
thương mại), kiểu dáng công nghiệp và quyền đối với giống thực vật.
4. "người phân phối hợp pháp tín hiệu vệ tinh đã được mã hoá"
trong lãnh thổ một Bên là người đầu tiên truyền đi tín hiệu đó.
5. "công dân" của một Bên, tương ứng với từng loại quyền sở hữu
trí tuệ, được hiểu là những thể nhân hoặc pháp nhân có thể đáp ứng các tiêu
chuẩn để được hưởng sự bảo hộ quy định trong Công ước Paris, Công ước Berne,
Công ước Geneva, Công ước về phân phối tín hiệu mang chương trình truyền qua vệ
tinh, Công ước Quốc tế về bảo hộ người biểu diễn, người ghi âm và tổ chức phát
sóng, Công ước UPOV (1978), Công ước UPOV (1991), hoặc Hiệp định về quyền sở
hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp được lập tại Washington năm 1989, như thể mỗi
Bên đều là thành viên của các Công ước đó, và đối với các quyền sở hữu trí tuệ
không phải là đối tượng của các Công ước nói trên thì khái niệm "công
dân" của một Bên ít nhất được hiểu là bao gồm bất kỳ người nào là công dân
của Bên đó hoặc người thường trú tại Bên đó.
6. "công chúng" - đối với các quyền truyền đạt và biểu diễn tác
phẩm quy định tại Điều 11, 11bis(1) và 14(1)(ii) của Công ước Berne, đối
với tác phẩm kịch, nhạc kịch, âm nhạc và điện ảnh - bao gồm ít nhất bất kỳ tập
hợp những cá nhân nào được dự tính là đối tượng của sự truyền đạt hay biểu diễn
tác phẩm đó và có khả năng cảm nhận được chúng, bất kể là những cá nhân này có
thể thực hiện được điều đó tại cùng một thời điểm hay tại nhiều thời điểm khác
nhau, tại cùng một địa điểm hay tại nhiều địa điểm khác nhau, với điều kiện là
tập hợp những cá nhân đó phải ở quy mô lớn hơn một gia đình cộng thêm những
người có mối quan hệ thân thích trực tiếp của gia đình đó, hoặc không phải là
một nhóm với số lượng người hạn chế có mối quan hệ gần gũi tương tự, được lập
ra không phải với mục đích chính là thu nhận chương trình biểu diễn và sự
truyền đạt tác phẩm đó.
7. "người có quyền" bao gồm bản thân người có quyền, bất kỳ thể
nhân hoặc pháp nhân nào khác được người có quyền cấp li-xăng độc quyền đối với
quyền đó, hoặc là những người được phép khác, kể cả các liên đoàn, Hiệp hội có
tư cách pháp lý để thụ hưởng các quyền đó theo quy định của pháp luật quốc gia.
1. Mỗi Bên dành cho công dân của Bên kia sự đối xử không kém thuận lợi
hơn sự đối xử mà Bên đó dành cho công dân của mình trong việc xác lập, bảo hộ,
hưởng và thực thi tất cả các quyền sở hữu trí tuệ và mọi lợi ích có được từ các
quyền đó.
2. Một Bên không đòi hỏi những người có quyền phải tuân thủ bất kỳ yêu
cầu về thủ tục hình thức hoặc điều kiện nào (kể cả việc định hình, công bố hoặc
khai thác trong lãnh thổ của một Bên) như là một điều kiện để được hưởng sự đối
xử quốc gia quy định tại Điều này nhằm xác lập, hưởng, thực thi và thực hiện
các quyền và lợi ích liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan.
3. Một Bên có thể không thi hành quy định tại khoản 1 đối với các thủ tục
tư pháp và hành chính liên quan đến việc bảo hộ và thực thi các quyền sở hữu
trí tuệ, kể cả bất kỳ thủ tục nào yêu cầu công dân của Bên kia phải chỉ định
địa chỉ tiếp nhận giấy tờ tống đạt tố tụng tại lãnh thổ của Bên đó hoặc phải
chỉ định một đại diện tại lãnh thổ của Bên đó nếu việc không thi hành này là
phù hợp với các Công ước liên quan được liệt kê ở khoản 3 Điều 1 trên đây, với
điều kiện là việc không thi hành quy định nói trên:
A. là cần thiết để bảo đảm việc thi hành các biện pháp không trái với quy
định của Hiệp định này; và
B. không được áp dụng theo phương thức có thể gây hạn chế đối với thương
mại.
4. Không Bên nào phải có bất kỳ nghĩa vụ gì theo Điều này đối với các thủ
tục quy định trong các thoả thuận đa phương được ký kết dưới sự bảo trợ của Tổ
chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới liên quan đến việc xác lập hoặc duy trì quyền sở
hữu trí tuệ.
1. Mỗi Bên bảo hộ mọi tác phẩm có sự thể hiện nguyên gốc theo nghĩa quy
định tại Công ước Berne. Cụ thể là:
A. mọi loại chương trình máy tính đều được coi là các tác phẩm viết theo
nghĩa quy định tại Công ước Berne và mỗi Bên bảo hộ các đối tượng này như tác
phẩm viết; và
B. mọi sưu tập dữ liệu hoặc sưu tập tư liệu khác, bất kể dưới dạng có thể
đọc được bằng máy hoặc dưới dạng khác, mà việc lựa chọn và sắp xếp nội dung là
sự sáng tạo trí tuệ, đều được bảo hộ như tác phẩm.
Sự bảo hộ mà một Bên quy định theo mục B không áp dụng đối với chính dữ
liệu hoặc tư liệu, hoặc làm phương hại đến quyền tác giả đang tồn tại đối với
dữ liệu hoặc tư liệu đó.
2. Mỗi Bên dành cho tác giả và những người kế thừa quyền lợi của họ những
quyền được liệt kê tại Công ước Berne đối với các tác phẩm thuộc khoản 1, và
dành cho họ quyền cho phép hoặc cấm:
A. nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên đó bản sao của tác phẩm;
B. phân phối công khai lần đầu bản gốc và mỗi bản sao tác phẩm dưới hình
thức bán, cho thuê hoặc các hình thức khác;
C. truyền đạt tác phẩm tới công chúng; và
D. cho thuê bản gốc hoặc bản sao chương trình máy tính nhằm đạt lợi ích
thương mại.
Không áp dụng mục D trong trường hợp bản sao chương trình máy tính không
phải là đối tượng chủ yếu để cho thuê. Mỗi Bên quy định rằng việc đa bản gốc
hoặc bản sao một chương trình máy tính ra thị trường với sự đồng ý của người có
quyền không làm chấm dứt quyền cho thuê.
3. Mỗi Bên quy định rằng đối với quyền tác giả và quyền liên quan:
A. bất kỳ người nào có được hoặc nắm giữ bất kỳ quyền kinh tế nào đều có
thể chuyển giao một cách tự do và riêng rẽ quyền đó bằng hợp đồng; và
B. bất kỳ người nào có được hoặc nắm giữ quyền kinh tế theo hợp đồng, kể
cả những hợp đồng lao động là cơ sở để sáng tạo tác phẩm và bản ghi âm, đều
được tự đứng tên thực hiện các quyền đó và được hưởng đầy đủ các lợi ích thu
được từ các quyền đó.
4. Mỗi Bên quy định rằng, trường hợp thời hạn bảo hộ của một tác phẩm
được tính không căn cứ theo đời người, thì thời hạn đó không ít hơn 75 năm kể
từ khi kết thúc năm lịch mà tác phẩm được công bố hợp pháp lần đầu tiên, hoặc
nếu tác phẩm không được công bố hợp pháp trong vòng 25 năm kể từ khi tác phẩm
được tạo ra, thì thời hạn đó không ít hơn 100 năm kể từ khi kết thúc năm lịch
mà tác phẩm được tạo ra.
5. Không Bên nào được cấp phép dịch hoặc sao chép theo quy định tại Phụ
lục của Công ước Berne khi nhu cầu hợp pháp về bản dịch hoặc bản sao tác phẩm
trong lãnh thổ của Bên đó có thể được người có quyền đáp ứng một cách tự nguyện
nếu không gặp những trở ngại do Bên đó tạo ra.
6. Mỗi Bên dành cho người có quyền đối với bản ghi âm quyền cho phép hoặc
cấm:
A. trực tiếp hoặc gián tiếp sao chép toàn bộ hoặc một phần bản ghi âm;
B. nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên đó bản sao của bản ghi âm;
C. phân phối công khai lần đầu bản gốc hoặc bản sao của bản ghi âm dưới
hình thức bán, cho thuê hoặc các hình thức khác; và
D. cho thuê, mượn bản gốc hoặc bản sao của bản ghi âm nhằm đạt lợi ích
thương mại.
Mỗi Bên quy định rằng việc đa bản gốc hoặc bản sao một bản ghi âm ra thị
trường với sự đồng ý của người có quyền không làm chấm dứt quyền cho thuê của
người có quyền.
7. Mỗi Bên dành cho những người biểu diễn quyền cho phép hoặc cấm:
A. định hình các buổi biểu diễn nhạc sống của họ trong bản ghi âm;
B. sao chép bản định hình trái phép của các buổi biểu diễn nhạc sống của
họ; và
C. phát hoặc truyền đạt theo cách khác tới công chúng âm thanh của buổi
biểu diễn nhạc sống; và
D. phân phối, bán, cho thuê, định đoạt hoặc chuyển giao các bản định hình
trái phép các buổi biểu diễn trực tiếp của họ, bất kể việc định hình đó được
thực hiện ở đâu.
8. Mỗi Bên, thông qua việc thực hiện Hiệp định này, áp dụng các quy định
của Điều 18 Công ước Berne đối với các tác phẩm và, với những sửa đổi cần
thiết, đối với các bản ghi âm đang tồn tại.
9. Mỗi Bên giới hạn các hạn chế hoặc ngoại lệ đối với các quyền được quy
định tại Điều này trong một số trường hợp đặc biệt nhất định mà không mâu thuẫn
với việc khai thác bình thường tác phẩm và không gây phương hại một cách bất
hợp lý tới các lợi ích chính đáng của người có quyền.
1. Đối với các vi phạm nghiêm trọng liên quan đến việc bảo hộ tín hiệu vệ
tinh mang chương trình đã được mã hoá, mỗi Bên quy định các biện pháp xử lý
thích hợp, bao gồm các biện pháp, chế tài dân sự và hình sự.
2. Vi phạm nghiêm trọng liên quan đến việc bảo hộ tín hiệu vệ tinh mang
chương trình đã được mã hoá bao gồm các hành vi sau:
A. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, hoặc phân phối (bao gồm nhập khẩu, xuất
khẩu, bán hoặc cho thuê) một thiết bị hoặc hệ thống, do bất kỳ người nào thực
hiện khi biết hoặc có cơ sở để biết rằng thiết bị hoặc hệ thống đó chủ yếu để
giúp cho việc giải mã trái phép một tín hiệu vệ tinh mang chương trình đã được
mã hoá; và
B. Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương
trình đã được mã hoá khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người
phân phối hợp pháp tín hiệu đó (bất kể người đó ở đâu) hoặc của bất kỳ người
hoặc những người nào được người đầu tiên phát tín hiệu chỉ định là người được
phép phân phối tín hiệu tại Bên đó.
3. Mỗi Bên quy định rằng những biện pháp chế tài dân sự được quy định phù
hợp với khoản 1 Điều này được dành cho bất cứ người nào có lợi ích đối với tín
hiệu vệ tinh mang chương trình đã được mã hoá hoặc đối với nội dung của tín
hiệu đó.
1. Trong Hiệp định này, nhãn hiệu hàng hoá được cấu thành bởi dấu hiệu
bất kỳ hoặc sự kết hợp bất kỳ của các dấu hiệu có khả năng phân biệt hàng hoá
hoặc dịch vụ của một người với hàng hoá hoặc dịch vụ của người khác, bao gồm từ
ngữ, tên người, hình, chữ cái, chữ số, tổ hợp mầu sắc, các yếu tố hình hoặc
hình dạng của hàng hoá hoặc hình dạng của bao bì hàng hoá. Nhãn hiệu hàng hoá
bao gồm cả nhãn hiệu dịch vụ, nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận.
2. Mỗi Bên dành cho chủ một nhãn hiệu hàng hoá đã đăng ký quyền ngăn cản
tất cả những người không được phép của chủ sở hữu khỏi việc sử dụng trong kinh
doanh các dấu hiệu trùng hoặc tương tự cho các hàng hoá và dịch vụ mà là trùng
hoặc tương tự với các hàng hoá, dịch vụ đã được đăng ký của chủ sở hữu nhãn
hiệu hàng hoá đó, nếu việc sử dụng như vậy có nguy cơ gây nhầm lẫn. Trường hợp
sử dụng một dấu hiệu trùng với nhãn hiệu đã được đăng ký cho các hàng hoá, dịch
vụ trùng với các hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký thì bị coi là có nguy cơ gây nhầm
lẫn. Các quyền kể trên không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền nào tồn tại trước và
không ảnh hưởng đến khả năng quy định rằng các quyền có thể đạt được trên cơ sở
sử dụng.
3. Một Bên có thể quy định khả năng một nhãn hiệu được đăng ký phụ thuộc
vào việc sử dụng. Tuy nhiên, việc sử dụng thực sự một nhãn hiệu không được là
một điều kiện để nộp đơn đăng ký. Không Bên nào được phép từ chối đơn đăng ký
chỉ vì lý do dự định sử dụng chưa được thực hiện trước khi kết thúc thời hạn ba
năm kể từ ngày nộp đơn.
4. Mỗi Bên quy định một hệ thống đăng ký nhãn hiệu hàng hoá bao gồm:
A. việc xét nghiệm đơn;
B. việc thông báo cho người nộp đơn về các lý do từ chối đăng ký một nhãn
hiệu hàng hoá;
C. cơ hội hợp lý dành cho người nộp đơn trình bày ý kiến về thông báo đó;
D. việc công bố nhãn hiệu hàng hoá trước hoặc ngay sau khi nhãn hiệu được
đăng ký; và
E. cơ hội hợp lý dành cho những người có liên quan được yêu cầu huỷ bỏ
hiệu lực đăng ký nhãn hiệu hàng hoá.
5. Trong mọi trường hợp, tính chất của hàng hoá hoặc dịch vụ sẽ mang nhãn
hiệu hàng hoá đều không được cản trở việc đăng ký nhãn hiệu hàng hoá.
6. Điều 6 bis Công ước Paris được áp dụng, với sửa đổi cần thiết,
đối với dịch vụ. Để xác định một nhãn hiệu hàng hoá có phải là nổi tiếng hay
không phải xem xét đến sự hiểu biết về nhãn hiệu hàng hoá trong bộ phận công
chúng có liên quan, gồm cả sự hiểu biết đạt được trong lãnh thổ của Bên liên
quan do kết quả của hoạt động khuyếch trương nhãn hiệu hàng hoá này. Không Bên
nào được yêu cầu rằng sự nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hoá phải vượt ra ngoài bộ
phận công chúng thường tiếp xúc với hàng hoá hoặc dịch vụ liên quan hoặc yêu
cầu rằng nhãn hiệu hàng hoá đó phải được đăng ký.
7. Mỗi Bên sử dụng Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ cho việc
đăng ký. Không Bên nào được sử dụng phân loại đó làm cơ sở duy nhất để xác định
khả năng gây nhầm lẫn.
8. Mỗi Bên quy định rằng đăng ký ban đầu của một nhãn hiệu hàng hoá có
thời hạn ít nhất là 10 năm và được gia hạn không hạn chế số lần, mỗi lần gia
hạn có thời hạn không ít hơn 10 năm, khi các điều kiện gia hạn được đáp ứng.
9. Mỗi Bên yêu cầu việc sử dụng nhãn hiệu hàng hoá là điều kiện để duy
trì hiệu lực của việc đăng ký. Việc đăng ký có thể bị đình chỉ hiệu lực do
không sử dụng chỉ sau thời gian ít nhất là ba năm liên tục không sử dụng, trừ
trường hợp chủ nhãn hiệu hàng hoá chứng minh được rằng việc không sử dụng đó là
có lý do chính đáng vì có những cản trở đối với việc sử dụng đó. Pháp luật phải
công nhận những điều kiện phát sinh ngoài ý muốn của chủ nhãn hiệu hàng hoá gây
cản trở cho việc sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, chẳng hạn như việc chính phủ hạn
chế nhập khẩu hoặc qui định các yêu cầu khác đối với các hàng hoá hoặc dịch vụ
mang nhãn hiệu hàng hoá, là lý do chính đáng của việc không sử dụng.
10. Mỗi Bên công nhận việc người không phải là chủ nhãn hiệu hàng hoá sử
dụng một nhãn hiệu hàng hoá dưới sự kiểm soát của chủ là hành vi sử dụng nhãn
hiệu hàng hoá nhằm mục đích duy trì hiệu lực đăng ký.
11. Không Bên nào được gây trở ngại cho việc sử dụng một nhãn hiệu hàng
hoá trong thương mại bằng các yêu cầu đặc biệt, chẳng hạn như sử dụng theo cách
thức làm giảm chức năng chỉ dẫn nguồn gốc của nhãn hiệu hàng hoá, hoặc phải sử
dụng cùng với nhãn hiệu hàng hoá khác.
12. Một Bên có thể quy định các điều kiện cấp li-xăng và chuyển nhượng
quyền sở hữu một nhãn hiệu hàng hoá, nhưng không được cho phép li-xăng không tự
nguyện đối với nhãn hiệu hàng hoá. Chủ nhãn hiệu hàng hoá đã được đăng ký có
quyền chuyển nhượng nhãn hiệu hàng hoá của mình cùng với hoặc không cùng với
việc chuyển nhượng doanh nghiệp có nhãn hiệu
hàng hoá đó. Tuy nhiên, một Bên có thể yêu cầu việc chuyển nhượng hợp
pháp một nhãn hiệu hàng hoá bao gồm việc chuyển giao uy tín của nhãn hiệu hàng
hoá đó.
13. Một Bên có thể quy định một số lượng có giới hạn các ngoại lệ đối với
các quyền về nhãn hiệu hàng hoá, như việc sử dụng trung thực các thuật ngữ có
tính mô tả, với điều kiện là các ngoại lệ như vậy có tính đến các lợi ích hợp
pháp của chủ nhãn hiệu hàng hoá và những người khác.
14. Một Bên có thể từ chối đăng ký những nhãn hiệu hàng hoá gồm hoặc chứa
các dấu hiệu trái đạo đức, mang tính lừa dối hoặc gây tai tiếng, hoặc dấu hiệu
có thể bêu xấu hoặc gây hiểu sai về một người đang sống hay đã chết, tổ chức,
tín ngưỡng hoặc biểu tượng quốc gia của một Bên hoặc làm cho các đối tượng đó
bị khinh thị hoặc mất uy tín. Mỗi Bên đều cấm đăng ký như là nhãn hiệu hàng hoá
các từ ngữ chỉ dẫn chung về hàng hoá hoặc dịch vụ hoặc loại hàng hoá hoặc dịch
vụ mang nhãn hiệu đó.
1. Cùng với việc tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều này, mỗi Bên bảo đảm
khả năng cấp bằng độc quyền đối với mọi sáng chế, bất kể đó là một sản phẩm hay
một quy trình, trong tất cả các lĩnh vực công nghệ, với điều kiện là sáng chế
đó có tính mới, có trình độ sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp.
Trong Điều này, mỗi Bên có thể coi thuật ngữ "trình độ sáng
tạo" và "có khả năng áp dụng công nghiệp" đồng nghĩa tương ứng
với thuật ngữ "không hiển nhiên" và "hữu ích".
2. Các Bên có thể loại trừ khả năng cấp bằng độc quyền cho:
A. những sáng chế cần phải bị cấm khai thác vào mục đích thương mại trong
lãnh thổ của mình để bảo vệ trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội, kể cả để bảo
vệ cuộc sống, sức khoẻ của con người, động vật hoặc thực vật hoặc để tránh gây
nguy hại nghiêm trọng cho môi trường, với điều kiện là sự loại trừ đó được quy
định không phải chỉ vì lý do duy nhất là việc khai thác nói trên bị pháp luật
của Bên đó ngăn cấm;
B. các phương pháp chẩn đoán, các phương pháp nội khoa và ngoại khoa để
chữa bệnh cho người và động vật;
C. các quy trình có bản chất sinh học để sản xuất thực vật hoặc động vật
mà không phải là quy trình phi sinh học và quy trình vi sinh; giống động vật;
giống thực vật. Việc loại trừ giống thực vật chỉ giới hạn ở những giống thực
vật theo định nghĩa tại Điều 1(vi) của Công ước UPOV (1991); định nghĩa này
cũng áp dụng tương tự cho giống động vật, với những sửa đổi cần thiết.
Việc loại trừ giống thực vật và giống động vật không áp dụng đối với
những sáng chế về thực vật và động vật bao hàm nhiều giống. Ngoài ra, các Bên
bảo hộ giống thực vật theo một hệ thống riêng, hữu hiệu, phù hợp với khoản 3.D
Điều 1 Chương này.
3. Mỗi Bên quy định rằng:
A. nếu đối tượng của một bằng độc quyền là một sản phẩm, thì bằng độc
quyền sẽ dành cho chủ bằng quyền ngăn cấm người khác chế tạo, sử dụng, bán,
chào bán, hoặc nhập khẩu nhằm các mục đích trên đối tượng của bằng độc quyền đó
trong trường hợp không được sự đồng ý của chủ bằng; và
B. nếu đối tượng của bằng độc quyền là một quy trình, thì bằng độc quyền
sẽ dành cho chủ bằng quyền ngăn cấm người khác sử dụng quy trình đó và sử dụng,
bán, chào bán, hoặc nhập khẩu nhằm các mục đích trên, ít nhất là đối với các
sản phẩm thu được trực tiếp từ quy trình đó trong trường hợp không được sự đồng
ý của chủ bằng.
4. Một Bên có thể quy định một số lượng có giới hạn các ngoại lệ đối với
độc quyền theo bằng độc quyền, với điều kiện các ngoại lệ đó không mâu thuẫn
với việc khai thác bình thường sáng chế đó và không gây phương hại một cách bất
hợp lý đến các lợi ích chính đáng của chủ bằng độc quyền.
5. Bằng độc quyền và việc hưởng các quyền theo bằng độc quyền phải được
đáp ứng một cách không phân biệt đối xử bởi lý do lĩnh vực công nghệ hoặc sản
phẩm được nhập khẩu hay được sản xuất tại chỗ.
6. Một Bên chỉ có thể rút lại việc cấp một bằng độc quyền khi tồn tại
những căn cứ mà dựa vào đó sáng chế đáng lẽ đã bị từ chối cấp bằng độc quyền.
7. Mỗi Bên cho phép các chủ bằng độc quyền được quyền chuyển nhượng và để
lại làm thừa kế các bằng độc quyền của họ và được quyền ký kết các hợp đồng
li-xăng.
8. Một Bên có thể từ chối cho phép sử dụng sáng chế khi không được phép
của người có quyền đối với sáng chế. Tuy nhiên, nếu luật pháp của một Bên cho
phép sử dụng đối tượng bằng độc quyền khi không được phép của người có quyền,
ngoài những trường hợp sử dụng được phép theo quy định tại khoản 4, bao gồm cả
việc sử dụng do chính phủ hoặc do người khác được phép của chính phủ thực hiện,
thì Bên đó phải tôn trọng các quy định sau:
A. việc cho phép sử dụng đó phải được xem xét trong từng trường hợp cụ
thể;
B. việc sử dụng đó chỉ được phép nếu trước khi sử dụng người đề nghị được
sử dụng đã có nỗ lực để xin phép người có quyền với những điều kiện thương mại
hợp lý, nhưng những cố gắng đó không đạt được kết quả trong một thời hạn hợp
lý. Yêu cầu thực hiện những nỗ lực nêu trên có thể được một Bên bỏ qua trong
tình trạng khẩn cấp quốc gia hoặc các tình huống đặc biệt khẩn cấp khác hoặc
trong các trường hợp sử dụng công cộng không mang tính thương mại. Tuy nhiên,
trong tình trạng khẩn cấp quốc gia hoặc các tình huống đặc biệt khẩn cấp khác,
người có quyền phải được thông báo trong thời hạn hợp lý sớm nhất. Trong trường
hợp sử dụng công cộng không mang tính thương mại,
nếu chính phủ hoặc người được uỷ quyền tuy không thực hiện việc tra cứu
sáng chế nhưng biết hoặc có cơ sở rõ ràng để biết rằng một bằng độc quyền có
hiệu lực đang hoặc sẽ được chính phủ sử dụng, hay đang hoặc sẽ được sử dụng cho
chính phủ, thì người có quyền phải được thông báo kịp thời;
C. phạm vi và thời hạn của việc sử dụng phải được giới hạn trong mục đích
cấp phép, và đối với công nghệ bán dẫn thì chỉ được sử dụng cho mục đích công
cộng không mang tính thương mại hoặc nhằm xử lý hành vi được xác định là phản
cạnh tranh theo thủ tục tư pháp hoặc hành chính;
D. việc sử dụng đó là không độc quyền;
E. việc sử dụng đó không được chuyển nhượng, trừ trường hợp chuyển nhượng
cùng với một phần của cơ sở kinh doanh hoặc uy tín gắn với việc sử dụng đó;
F. việc sử dụng đó chủ yếu nhằm cung cấp cho thị trường nội địa của Bên
đó;
G. phù hợp với việc bảo vệ đầy đủ lợi ích chính đáng của những người được
phép sử dụng, việc cho phép sử dụng nói trên bị đình chỉ nếu và khi các tình
huống dẫn đến việc cho phép sử dụng đó chấm dứt và ít có khả năng tái diễn.
Cơ quan có thẩm quyền phải xem xét lại sự tiếp tục tồn tại của các điều
kiện đó theo yêu cầu của bên liên quan;
H. người có quyền phải được trả thù lao thoả đáng tuỳ hoàn cảnh của mỗi
trường hợp, có tính đến giá trị kinh tế của việc cấp phép;
I. hiệu lực pháp lý của bất kỳ quyết định nào liên quan đến việc cấp phép
sử dụng đó có thể được xem xét lại theo thủ tục tư pháp hoặc thủ tục độc lập
khác bởi cơ quan có thẩm quyền cao hơn;
J. bất kỳ quyết định nào liên quan đến thù lao trả cho việc sử dụng đó có
thể được xem xét lại theo thủ tục tư pháp hoặc thủ tục khác bởi cơ quan có thẩm
quyền cao hơn;
K. Bên đó không có nghĩa vụ phải áp dụng các điều kiện quy định tại các
điểm B và F khi việc cấp phép sử dụng nhằm xử lý hành vi được xác định là phản
cạnh tranh theo thủ tục tư pháp hoặc thủ tục hành chính. Mức độ cần thiết phải
điều chỉnh các hành vi phản cạnh tranh có thể được tính đến khi xác định mức
thù lao trong các trường hợp đó. Các cơ quan thẩm quyền được phép từ chối việc
đình chỉ giấy phép sử dụng nếu và khi các điều kiện dẫn đến việc cấp phép đó có
khả năng tái diễn; và
L. Bên đó không được cấp phép sử dụng đối tượng của một bằng độc quyền để
khai thác một bằng độc quyền khác, trừ khi đó là chế tài áp dụng đối với một
hành vi đã bị phán xét là vi phạm pháp luật quốc gia về cạnh tranh.
9. Nếu đối tượng của bằng độc quyền là quy trình sản xuất một sản phẩm,
thì trong bất kỳ thủ tục xử lý xâm phạm nào, mỗi Bên phải yêu cầu bị đơn chứng
minh rằng sản phẩm bị khiếu kiện là xâm phạm đã được sản xuất theo một quy
trình khác với quy trình được cấp bằng độc quyền trong một hoặc một số
tình huống sau đây:
A. sản phẩm được sản xuất theo quy trình được cấp bằng độc quyền là sản
phẩm mới; hoặc
B. rất có khả năng sản phẩm bị khiếu kiện là xâm phạm đã được sản xuất
theo quy trình nói trên và chủ bằng độc quyền mặc dù đã có những nỗ lực thích
hợp nhưng không thể xác định được quy trình thực sự được sử dụng. Trong quá
trình thu thập và đánh giá chứng cứ, các lợi ích hợp pháp của bị đơn trong việc
bảo vệ các bí mật thương mại của họ phải được quan tâm.
10. Mỗi Bên quy định thời hạn bảo hộ đối với bằng độc quyền không dưới
hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. Mỗi Bên có thể kéo dài thời hạn bảo hộ trong các
trường hợp cần thiết để bù lại sự chậm trễ do thủ tục cấp bằng gây ra.
1. Mỗi Bên bảo hộ thiết kế bố trí (topography) mạch tích hợp ("thiết
kế bố trí") theo quy định từ Điều 2 đến Điều 7, Điều 12 và Điều 16(3), trừ
quy định của Điều 6(3) của Hiệp định về sở hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp
đang được để ngỏ cho các bên ký kết từ ngày 26 tháng 5 năm 1989 và tuân thủ các
quy định từ khoản 2 đến khoản 8 Điều này.
2. Đồng thời với việc tuân thủ quy định của khoản 3, mỗi Bên coi các hành
vi sau đây là bất hợp pháp nếu do bất kỳ người nào không được phép của người có
quyền thực hiện: làm bản sao, nhập khẩu hoặc phân phối thiết kế bố trí đã được
bảo hộ, mạch tích hợp có thiết kế bố trí đã được bảo hộ hoặc một vật phẩm chứa
mạch tích hợp nói trên chừng nào mà vật phẩm đó vẫn còn chứa thiết kế bố trí bị
sao chép một cách bất hợp pháp.
3. Không Bên nào được coi là bất hợp pháp bất kỳ hành vi nào được
nêutrong khoản 2 đối với mạch tích hợp có thiết kế bố trí bị sao chép một cách
bất hợp pháp, hoặc đối với bất kỳ vật phẩm nào chứa mạch tích hợp như vậy nếu
tại thời điểm tiếp nhận mạch tích hợp hoặc vật phẩm chứa mạch tích hợp, người
thực hiện hành vi đó hoặc đặt hàng cho người khác thực hiện hành vi đó đã không
biết và không có căn cứ hợp lý để biết rằng mạch tích hợp có thiết kế bố trí bị
sao chép một cách bất hợp pháp.
4. Mỗi Bên quy định rằng, sau khi đã nhận được thông báo đầy đủ rằng
thiết kế bố trí đã bị sao chép một cách bất hợp pháp, người được đề cập tại
khoản 3 có thể thực hiện bất kỳ hành vi nào nêu trên đối với hàng hoá đã có
hoặc đã đặt hàng trước khi nhận được thông báo đó, nhưng phải trả cho người có
quyền một khoản tiền tương đương với khoản tiền thù lao thoả đáng, chẳng hạn
như khoản có thể thanh toán theo hợp đồng li-xăng tự nguyện đối với thiết kế bố
trí đó.
5. Không Bên nào được cho phép cấp li-xăng không tự nguyện đối với thiết
kế bố trí mạch tích hợp.
6. Bất kỳ Bên nào yêu cầu đăng ký là điều kiện bảo hộ thiết kế bố trí đều
quy định thời hạn bảo hộ không ít hơn 10 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký hoặc từ
ngày thiết kế bố trí đó lần đầu tưiên được đưa ra khai thác thương mại trên thế
giới, tuỳ thuộc thời điểm nào là sớm hơn.
7. Nếu một Bên không yêu cầu đăng ký là điều kiện bảo hộ thiết kế bố trí
thì Bên đó quy định thời hạn bảo hộ không ít hơn 10 năm kể từ ngày thiết kế bố
trí được đưa ra khai thác thương mại lần đầu tiên ở bất kỳ nơi nào trên thế
giới.
8. Không phụ thuộc vào các quy định tại các khoản 6 và 7, một Bên có thể
quy định việc bảo hộ chấm dứt sau 15 năm kể từ ngày thiết kế bố trí được tạo
ra.
Điều 9: Thông tin bí mật (Bí mật thương mại)
1. Để bảo đảm sự bảo hộ có hiệu quả chống cạnh tranh không lành mạnh theo
quy định tại Điều 10bis Công ước Pari (1967), mỗi Bên bảo hộ thông tin
bí mật phù hợp với quy định tại khoản 2 dưới đây và bảo hộ các dữ liệu nộp
trình cho chính phủ hoặc các cơ quan của chính phủ phù hợp với quy định tại các
khoản 5 và 6 dưới đây.
2. Mỗi Bên quy định các biện pháp pháp lý cho bất kỳ người nào cũng có
thể ngăn chặn để thông tin bí mật không bị tiết lộ cho người khác, bị người
khác tiếp cận hoặc sử dụng mà không được sự đồng ý của người có quyền kiểm soát
hợp pháp thông tin đó theo cách thức trái với hoạt động thương mại trung thực,
ở mức độ và trong chừng mực mà:
A. thông tin đó không phải là hiểu biết thông thường hoặc không dễ dàng
có được;
B. thông tin đó có giá trị thương mại vì có tính bí mật; và
C. người có quyền kiểm soát hợp pháp thông tin đó đã thực hiện các biện
pháp phù hợp với hoàn cảnh để giữ bí mật thông tin đó.
3. Trong Chương này, "theo phương thức trái với hành vi thương mại
trung thực" ít nhất có nghĩa là những hành vi như tự mình hoặc sai khiến
người khác vi phạm hợp đồng, bội tín, kể cả việc chiếm đoạt thông tin bí mật do
bên thứ ba thực hiện khi đã biết hoặc do bất cẩn nên không biết rằng các hành
vi đó liên quan đến việc chiếm đoạt thông tin đó;
4. Không Bên nào được cản trở hoặc hạn chế việc cấp li-xăng tự nguyện về
thông tin bí mật bằng việc áp đặt những điều kiện quá mức hoặc điều kiện có
tính phân biệt đối xử đối với việc cấp li-xăng hoặc đặt ra những điều kiện làm
giảm giá trị của thông tin bí mật.
5. Nếu một Bên yêu cầu trình kết quả thử nghiệm hoặc dữ liệu bí mật khác
thu được do đầu tư công sức đáng kể như một điều kiện để được phép đưa
dược phẩm hoặc nông hoá phẩm ra thị trường, thì Bên đó bảo vệ các dữ liệu đó
chống việc sử dụng nhằm mục đích thương mại không lành mạnh. Ngoài ra, mỗi Bên
đều phải bảo vệ các dữ liệu đó khỏi bị bộc lộ, trừ trường hợp cần thiết nhằm
bảo vệ lợi ích công cộng.
6. Mỗi Bên quy định rằng đối với các dữ liệu thuộc loại nêu tại khoản 5
được nộp trình cho Bên đó sau khi Hiệp định này có hiệu lực, nếu không được
phép của người đã nộp trình dữ liệu đó, không người nộp đơn xin phê duyệt sản
phẩm nào khác được sử dụng các dữ liệu đó làm dữ liệu hỗ trợ cho đơn trong một
thời hạn thích hợp kể từ khi dữ liệu được nộp trình. Nhằm mục đích đó, thời hạn
thích hợp thông thường không ít hơn 5 năm kể từ ngày Bên đó phê duyệt đơn của
người đã trình dữ liệu để xin phép đưa sản phẩm của mình ra thị trường, có tính
đến tính chất của dữ liệu và sự đầu tư, chi phí trong việc tạo ra các dữ liệu
đó.
1. Mỗi Bên quy định việc bảo hộ các kiểu dáng công nghiệp được tạo ra một
cách độc lập, có tính mới hoặc nguyên gốc. Một Bên có thể quy định rằng:
A. kiểu dáng không có tính mới hoặc nguyên gốc nếu không khác biệt đáng
kể so với các kiểu dáng đã biết hoặc sự kết hợp các đặc điểm của các kiểu dáng
đã biết; và
B. việc bảo hộ nói trên không áp dụng cho những kiểu dáng được xác định
chủ yếu bởi các đặc điểm kỹ thuật hoặc chức năng.
2. Mỗi Bên bảo đảm rằng các yêu cầu đối với việc bảo hộ các kiểu dáng
hàng dệt, đặc biệt về chi phí, xét nghiệm và công bố, không ảnh hưởng một cách
bất hợp lý đến cơ hội để mỗi người tìm kiếm và đạt được sự bảo hộ đó. Một Bên
có thể thực hiện nghĩa vụ này thông qua luật kiểu dáng công nghiệp hoặc luật
quyền tác giả.
3. Mỗi Bên dành cho chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp đang được bảo hộ
quyền ngăn cấm những người không có sự đồng ý của chủ sở hữu được chế tạo, bán,
nhập khẩu hoặc phân phối dưới các hình thức khác các sản phẩm mang hoặc thể
hiện một kiểu dáng là bản sao hoặc cơ bản là bản sao của kiểu dáng đang được
bảo hộ, nếu các hành vi đó được thực hiện nhằm mục đích thương mại.
4. Một Bên có thể quy định một số ngoại lệ nhất định đối với việc bảo hộ
kiểu dáng công nghiệp, với điều kiện là các ngoại lệ đó không mâu thuẫn với
việc khai thác bình thường kiểu dáng công nghiệp đang được bảo hộ và không gây
phương hại một cách bất hợp lý đến các lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu kiểu
dáng đang được bảo hộ.
5. Mỗi Bên quy định rằng thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp tổng cộng
ít nhất là 10 năm
1. Theo quy định cụ thể tại Điều này và các Điều từ 12 đến 15 của Chương
này, mỗi Bên quy định trong luật quốc gia của mình những thủ tục cho phép hành
động một cách có hiệu quả chống lại việc xâm phạm các quyền sở hữu trí tuệ
thuộc phạm vi Chương này. Các thủ tục đó bao gồm các biện pháp kịp thời để ngăn
chặn xâm phạm và các chế tài đủ mạnh để ngăn ngừa xâm phạm. Mỗi Bên phải áp
dụng các thủ tục thực thi quyền theo cách thức không gây cản trở đối với hoạt
động thương mại chính đáng và có các biện pháp bảo vệ có hiệu quả chống sự lạm
dụng.
2. Mỗi Bên bảo đảm rằng các thủ tục thực thi quyền của mình là đúng đắn
và công bằng, không quá phức tạp hoặc tốn kém và không có những giới hạn bất
hợp lý về thời gian hoặc sự chậm trễ không chính đáng.
3. Mỗi Bên bảo đảm rằng các quyết định giải quyết vụ việc theo thủ tục
hành chính và thủ tục xét xử phải:
A. bằng văn bản và nêu rõ các lý do là căn cứ của các quyết định đó;
B. được sẵn sàng cung cấp không chậm trễ quá đáng, ít nhất cho các bên
tham gia vụ kiện;
C. chỉ dựa trên chứng cứ mà các bên liên quan đã có cơ hội được trình bày
ý kiến.
4. Mỗi Bên bảo đảm rằng các bên tham gia vụ kiện có cơ hội được đề nghị
cơ quan tư pháp của Bên đó xem xét lại những quyết định hành chính cuối cùng
và, tuỳ thuộc vào quy định về thẩm quyền tài phán của pháp luật quốc gia của
Bên đó về mức độ quan trọng của vụ kiện, được đề nghị xem xét lại ít nhất là
các khía cạnh pháp lý của các quyết định xét xử vụ việc ở cấp sơ thẩm. Không
phụ thuộc vào quy định trên đây, không Bên nào phải quy định việc xem xét lại
theo thủ tục tư pháp đối với quyết định vô tội trong vụ án hình sự.
1. Mỗi Bên dành cho người có quyền được tham gia thủ tục tố tụng dân sự
để thực thi các quyền sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi Hiệp định này. Mỗi Bên quy
định rằng:
A. bị đơn có quyền được thông báo bằng văn bản một cách kịp thời và đầy
đủ các chi tiết, kể cả cơ sở của các khiếu kiện;
B. các bên tham gia vụ kiện được phép được đại diện thông qua luật sư độc
lập;
C. các thủ tục thực thi không được bao gồm việc áp đặt những yêu cầu quá
mức về việc bắt buộc đương sự có mặt;
D. tất cả các bên tham gia vụ kiện được quyền chứng minh yêu cầu của mình
và đưa ra chứng cứ liên quan; và
E. các thủ tục phải bao gồm cả biện pháp để xác định và bảo vệ thông tin
bí mật.
2. Mỗi Bên cho phép các cơ quan tư pháp của mình:
A. trong trường hợp một bên trong vụ kiện đã đưa ra chứng cứ có thể có
được đủ để chứng minh cho yêu cầu của bên đó và chỉ rõ chứng cứ thích hợp để
chứng minh những yêu sách của bên đó nằm dưới sự kiểm soát của phía bên kia,
được quyền buộc phía bên kia đưa ra chứng cứ nêu trên, và tuỳ vào vụ việc thích
hợp, tuân theo các điều kiện bảo đảm việc bảo vệ thông tin bí mật;
B. trong trường hợp một bên trong vụ kiện tự ý và không có lý do chính
đáng từ chối không cho tiếp cận với chứng cứ, hoặc không cung cấp chứng cứ liên
quan đang nằm dưới sự kiểm soát của bên đó trong một thời hạn hợp lý, hoặc gây
cản trở đáng kể cho tiến trình thực thi quyền, được quyền đưa ra kết luận sơ bộ
và cuối cùng, có tính chất khẳng định hoặc phủ định, căn cứ vào chứng cứ đã
được đưa ra, bao gồm cả đơn khiếu nại hoặc cáo buộc của bên bị ảnh hưởng bất
lợi do việc từ chối không cho tiếp cận với chứng cứ, nhưng phải dành cho các
bên cơ hội được trình bày ý kiến về các lý lẽ hoặc chứng cứ;
C. buộc một bên trong vụ kiện chấm dứt sự xâm phạm, kể cả các biện pháp
ngăn ngừa sự xâm nhập vào các kênh thương mại của những hàng hoá nhập khẩu xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ, ngay sau khi hoàn thành thủ tục hải quan đối với
hàng hoá đó;
D. buộc người xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trả cho người có quyền một
khoản bồi thường thoả đáng để đền bù thiệt hại mà người có quyền đã phải chịu
do hành vi xâm phạm và trả những lợi nhuận mà người xâm phạm thu được từ hành
vi xâm phạm nhưng không được tính trong thiệt hại thực tế;
E. buộc người xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trả các chi phí của người có
quyền, trong đó có thể bao gồm cả chi phí hợp lý thuê luật sư; và
F. buộc một bên tham gia vụ kiện, mà theo yêu cầu của bên đó các biện
pháp thực thi đã được áp dụng và bên đó đã lạm dụng những thủ tục thực thi,
phải bồi thường thoả đáng cho bất kỳ bên nào đã bị cưỡng chế hoặc bị ngăn cản
một cách sai trái, những thiệt hại mà bên đó đã phải chịu do sự lạm dụng trên
gây ra và phải trả các chi phí của bên bị thiệt hại đó, trong đó có thể bao gồm
cả chi phí hợp lý thuê luật sư.
3. Đối với thẩm quyền nêu tại khoản 2.D, ít nhất là đối với các tác phẩm
được bảo hộ quyền tác giả hoặc quyền liên quan, một Bên dành cho các cơ quan tư
pháp quyền buộc bồi thường thiệt hại theo mức ấn định trước. Các cơ quan tư
pháp được tự quyết định việc thực hiện quyền đó.
4. Nhằm ngăn ngừa một cách có hiệu quả hành vi xâm phạm và làm hàng giả,
mỗi Bên phải cho phép các cơ quan tư pháp của mình được ra lệnh:
A. xử lý ngoài kênh thương mại, mà không có bồi thường dưới bất kỳ hình
thức nào, những hàng hoá mà các cơ quan đó coi là xâm phạm, theo cách thức
tránh mọi thiệt hại cho người có quyền, hoặc tiêu huỷ hàng hoá đó trừ trường
hợp làm như vậy là trái với quy định hợp hiến hiện hành; và
B. xử lý ngoài kênh thương mại, mà không có bồi thường dưới bất kỳ hình
thức nào, những nguyên liệu và phương tiện có công dụng chủ yếu là tạo ra hàng
hoá xâm phạm, theo cách thức nhằm giảm đến mức tối thiểu nguy cơ tiếp tục xâm
phạm.
Trong khi xem xét việc có ban hành lệnh như vậy hay không, các cơ quan tư
pháp phải tính đến yếu tố tỷ lệ tương xứng giữa mức độ nghiêm trọng của sự xâm
phạm và các biện pháp chế tài áp dụng, cũng như lợi ích của những người khác.
Đối với hàng giả mạo nhãn hiệu hàng hoá, việc đơn thuần loại bỏ nhãn hiệu hàng
hoá đã được gắn bất hợp pháp không đủ để cho phép đưa các hàng hoá đó vào các
kênh thương mại, trừ các trường hợp ngoại lệ.
5. Trong việc thi hành bất kỳ một luật nào liên quan đến bảo hộ hoặc thực
thi các quyền sở hữu trí tuệ, mỗi Bên có thể miễn trách nhiệm pháp lý cho các
cơ quan nhà nước và các công chức, trừ khi những hành vi của họ không được thực
hiện hoặc không được dự định thực hiện một cách có thiện ý trung thực trong quá
trình thi hành luật đó.
6. Không phụ thuộc vào các quy định khác tại các Điều từ 11 đến 15 của
Chương này, trường hợp một Bên ký kết Hiệp định bị kiện về việc xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ thì các biện pháp chế tài áp dụng đối với Bên đó có thể giới hạn
trong việc trả cho người có quyền khoản đền bù thoả đáng, tuỳ thuộc vào hoàn
cảnh của từng trường hợp, có tính đến giá trị kinh tế của việc sử dụng.
7. Mỗi Bên quy định rằng khi một chế tài dân sự có thể được quyết định áp
dụng trên cơ sở kết quả của thủ tục hành chính thì thủ tục đó phải phù hợp với
các nguyên tắc tương đương về bản chất với các nguyên tắc quy định tại Điều
này.
1. Mỗi Bên cho phép các cơ quan tư pháp của mình được ban hành lệnh áp
dụng các biện pháp tạm thời một cách kịp thời và có hiệu quả:
A. để ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và đặc biệt là ngăn
chặn sự xâm nhập của hàng hoá bị kiện là xâm phạm, vào các kênh thương mại
thuộc thẩm quyền tài phán của họ, kể cả hàng hoá nhập khẩu ngay sau khi hoàn
thành thủ tục hải quan; và
B. để bảo vệ chứng cứ liên quan đến hành vi đang bị kiện là xâm phạm.
2. Mỗi Bên cho phép các cơ quan tư pháp của mình buộc người nộp đơn yêu
cầu áp dụng các biện pháp tạm thời phải cung cấp cho các cơ quan tư pháp mọi
chứng cứ mà người đó có thể có được một cách hợp lý và các cơ quan tư pháp cho
là cần thiết để họ có thể xác định với đủ độ tin cậy rằng:
A. người nộp đơn là người có quyền;
B. quyền của người nộp đơn đang bị xâm phạm, hoặc có nguy cơ bị xâm phạm;
và
C. bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc đưa ra các biện pháp đó đều có thể
gây ra thiệt hại không thể khắc phục được đối với người có quyền, hoặc có nguy
cơ rõ ràng là chứng cứ đang bị tiêu huỷ.
Mỗi Bên cho phép các cơ quan xét xử của mìnhư được yêu cầu người nộp đơn
phải nộp một khoản bảo chứng hoặc khoản bảo đảm tương đương đủ để bảo vệ lợi
ích của bị đơn và ngăn ngừa sự lạm dụng.
3. Mỗi Bên cho phép các cơ quan tư pháp của mình được yêu cầu người nộp
đơn yêu cầu áp dụng các biện pháp tạm thời phải cung cấp các thông tin khác cần
thiết cho cơ quan có thẩm quyền thực thi các biện pháp tạm thời để nhận biết
hàng hoá liên quan.
4. Mỗi Bên cho phép các cơ quan tư pháp của mình được ban hành lệnh áp
dụng các biện pháp tạm thời theo yêu cầu của nguyên đơn mà không nghe bị đơn
trình bày ý kiến, đặc biệt trong trường hợp bất kỳ sự chậm trễ nào đều có thể
gây ra thiệt hại không thể khắc phục được cho người có quyền, hoặc trường hợp
có nguy cơ rõ ràng là chứng cứ đang bị tiêu huỷ.
5. Mỗi Bên quy định rằng trong trường hợp các biện pháp tạm thời do các
cơ quan tư pháp của mình đưa ra theo yêu cầu của nguyên đơn mà không nghe bị
đơn trình bày ý kiến, thì:
A. người bị ảnh hưởng phải được thông báo về các biện pháp này một cách
không chậm trễ, nhưng trong mọi trường hợp không được chậm hơn ngay sau khi các
biện pháp đó được thực hiện;
B. bị đơn được quyền yêu cầu cơ quan tư pháp của Bên đó xem xét lại các
biện pháp nói trên trong một thời hạn hợp lý sau khi nhận được thông báo về
việc ban hành các biện pháp đó, để quyết định có hay không sửa đổi, huỷ bỏ hoặc
giữ nguyên các biện pháp đó, và bị đơn phải có cơ hội được trình bày ý kiến
trong quá trình xem xét lại này.
6. Không làm giảm hiệu lực của khoản 5, mỗi Bên quy định rằng theo yêu
cầu của bị đơn, các cơ quan tư pháp của Bên đó phải huỷ bỏ hoặc đình chỉ lệnh
áp dụng các biện pháp tạm thời được ban hành trên cơ sở các khoản 1 và 4 nếu
thủ tục giải quyết vụ việc không được bắt đầu:
A. trong một thời hạn hợp lý được cơ quan tư pháp đã ban hành lệnh áp
dụng
các biện pháp tạm thời ấn định, nếu luật quốc gia của Bên đó cho phép;
hoặc
B. trường hợp không có thời hạn ấn định như trên, trong thời hạn không
quá 20 ngày làm việc hoặc 31 ngày lịch, tuỳ theo thời hạn nào dài hơn.
7. Mỗi Bên cho phép các cơ quan tư pháp của mình, theo yêu cầu của bị
đơn, buộc người nộp đơn phải bồi thường thiệt hại do việc áp dụng các biện pháp
tạm thời gây ra:
A. nếu các biện pháp tạm thời đó bị huỷ bỏ hoặc đình chỉ do bất kỳ hành
động hoặc thiếu sót nào của người nộp đơn, hoặc
B. nếu sau đó các cơ quan xét xử thấy rằng không có sự xâm phạm hoặc nguy
cơ xâm phạm đối với bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào.
8. Mỗi Bên quy định rằng, nếu một biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể được
quyết định áp dụng trên cơ sở kết quả của thủ tục hành chính thì thủ tục đó
phải phù hợp với những nguyên tắc tương đương về bản chất với các nguyên tắc
quy định tại Điều này.
1. Mỗi Bên quy định các thủ tục tố tụng hình sự và hình phạt được áp dụng
ít nhất trong các trường hợp cố ý làm giả nhãn hiệu hàng hoá hoặc xâm phạm
quyền tác giả hoặc quyền liên quan nhằm mục đích thương mại. Mỗi Bên quy định
rằng các hình phạt có thể được áp dụng bao gồm phạt tù hoặc phạt tiền hoặc cả
hai, đủ để ngăn ngừa xâm phạm, phù hợp với mức hình phạt áp dụng đối với tội
danh có mức độ nghiêm trọng tương tự.
2. Mỗi Bên có thể quy định rằng, trong các trường hợp thích hợp, các cơ
quan tư pháp của mình có thể ra lệnh thu giữ, tịch thu, tiêu huỷ hàng hoá xâm
phạm và các nguyên liệu, phương tiện có công dụng chủ yếu để thực hiện tội
phạm.
3. Mỗi Bên có thể quy định rằng, trong những trường hợp thích hợp, các cơ
quan tư pháp của Bên đó có thể áp dụng các hình phạt hình sự đối với hành vi
xâm phạm các loại quyền sở hữu trí tuệ khác, ngoài những trường hợp được quy
định tại khoản 1 Điều này, khi các hành vi đó được thực hiện một cách cố ý và nhằm
mục đích thương mại.
1. Mỗi Bên quy định các thủ tục cho phép người có quyền, khi có cơ sở hợp
pháp để nghi ngờ có hoạt động nhập khẩu hàng giả mạo nhãn hiệu hàng hoá hoặc
bản sao trái phép các tác phẩm được bảo hộ theo quyền tác giả hoặc quyền liên
quan, nộp đơn bằng văn bản cho các cơ quan hành chính hoặc cơ quan tư pháp có
thẩm quyền yêu cầu cơ quan hải quan đình chỉ việc thông quan đưa hàng hoá đó
vào lưu thông tự do. Không Bên nào có nghĩa vụ áp dụng những thủ tục nh trên
đối với hàng hoá quá cảnh. Mỗi Bên có thể cho phép nộp đơn như trên đối với các
xâm phạm khác về quyền sở hữu trí tuệ khác, với điều kiện tuân thủ những quy
định tại Điều này. Mỗi Bên cũng có thể quy định những thủ tục tương ứng liên
quan đến việc cho phép cơ quan hải quan đình chỉ thông quan hàng hoá xâm phạm
tập kết để xuất khẩu từ lãnh thổ của Bên đó.
2. Mỗi Bên yêu cầu người nộp đơn theo khoản 1 cung cấp đầy đủ các chứng
cứ để:
A. thuyết phục các cơ quan có thẩm quyền của Bên đó rằng có dấu hiệu ban
đầu về sự xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người đó theo luật pháp quốc gia;
và
B. cung cấp bản mô tả hàng hoá đủ chi tiết để cơ quan hải quan có thể
nhận biết ngay được hàng hoá đó.
Trong một thời hạn hợp lý, các cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho
người nộp đơn rằng đơn đó có được chấp nhận hay không, nếu được chấp nhận thì
thông báo thời hạn cơ quan hải quan sẽ hành động.
3. Mỗi Bên cho phép các cơ quan có thẩm quyền của mình bắt buộc người nộp
đơn theo khoản 1 nộp một khoản bảo chứng hoặc khoản bảo đảm tương đương đủ để
bảo vệ bị đơn và các cơ quan có thẩm quyền và tránh sự lạm dụng. Khoản bảo
chứng hoặc khoản bảo đảm tương đương nói trên không được cản trở việc áp dụng
các thủ tục này.
4. Cơ quan hải quan của một Bên, khi nhận được đơn nộp theo thủ tục quy
định phù hợp với Điều này, có thể đình chỉ việc thông quan đưa hàng hoá liên
quan đến kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, mạch tích hợp hoặc bí mật thương mại
vào lưu thông tự do, trên cơ sở một quyết định không phải của cơ quan tư pháp
hoặc cơ quan có thẩm quyền độc lập khác; nhưng với điều kiện là nếu thời hạn
quy định từ khoản 6 đến khoản 8 đã hết mà cơ quan có thẩm quyền không đưa ra
biện pháp tạm thời và với điều kiện là tất cả các điều kiện khác về thủ tục
nhập khẩu đã được đáp ứng, Bên đó cho phép chủ sở hữu, người nhập khẩu hoặc
người nhập khẩu uỷ thác hàng hoá nói trên được nhận hàng để đưa vào lưu thông
sau khi nộp một khoản bảo chứng đủ để bảo vệ người có quyền chống hành vi xâm
phạm. Việc nộp khoản bảo chứng này không ảnh hưởng đến bất kỳ chế tài nào khác
mà người có quyền có thể vận dụng, nhưng phải hiểu là khoản bảo đảm này được
trả lại nếu người có quyền không thực hiện quyền kiện của mình trong khoảng
thời gian hợp lý.
5. Mỗi Bên bảo đảm rằng, cơ quan hải quan của mình thông báo kịp thời cho
người nhập khẩu và người nộp đơn khi cơ quan hải quan đình chỉ việc thông quan
hàng hoá nh quy định ở khoản 1.
6. Mỗi Bên bảo đảm rằng, cơ quan hải quan của mình cho thông quan hàng
hoá bị tạm giữ, nếu trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người
nộp đơn theo khoản 1 nhận được thông báo về việc đình chỉ thông quan mà cơ quan
hải quan không nhận được thông báo rằng:
A. một bên không phải là bị đơn đã khởi kiện để yêu cầu giải quyết quyết
vụ việc; hoặc
B. cơ quan có thẩm quyền đã thực hiện những biện pháp tạm thời để kéo dài
thời hạn tạm giữ hàng hoá, với điều kiện là tất cả các điều kiện khác liên quan
đến nhập khẩu hoặc xuất khẩu đã được đáp ứng. Mỗi Bên phải quy định rằng, trong
trường hợp thích hợp, cơ quan hải quan có thể kéo dài thời hạn đình chỉ thông
quan thêm 10 ngày làm việc nữa.
7. Mỗi Bên bảo đảm rằng nếu thủ tục giải quyết vụ việc đã được khởi kiện,
thì việc xem xét lại, bao gồm cả quyền được trình bày ý kiến, phải được tiến
hành theo yêu cầu của bị đơn trong một thời hạn hợp lý để quyết định có hay
không sửa đổi, huỷ bỏ hoặc giữ nguyên các biện pháp nói trên.
8. Không phụ thuộc vào quy định tại các khoản 6 và 7, trường hợp việc
đình chỉ thông quan hàng hoá được thực hiện hoặc tiếp tục được thực hiện theo
biện pháp tạm thời của cơ quan tư pháp thì áp dụng khoản 6 Điều 13 Chương này.
9. Mỗi Bên bảo đảm rằng các cơ quan có thẩm quyền của mình có quyền buộc
người nộp đơn theo khoản 1 phải trả cho người nhập khẩu, người nhập khẩu uỷ
thác, chủ sở hữu hàng hoá khoản tiền bồi thường thoả đáng đối với thiệt hại gây
ra do việc thu giữ hàng hoá sai hoặc do việc thu giữ hàng hoá đã được thông
quan theo quy định tại khoản 6.
10. Với điều kiện không gây phương hại đến việc bảo hộ thông tin bí mật,
mỗi Bên bảo đảm rằng các cơ quan có thẩm quyền của mình được quyền dành cho
người có quyền đủ cơ hội để yêu cầu kiểm tra mọi hàng hoá bị cơ quan hải quan
giữ nhằm chứng minh các yêu cầu của mình. Mỗi Bên cũng bảo đảm rằng các cơ quan
có thẩm quyền của mình có quyền dành cho người nhập khẩu cơ hội tương đương để
yêu cầu kiểm tra hàng hoá đó. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền có quyết
định giải quyết vụ việc thuận theo yêu cầu của nguyên đơn, mỗi Bên có thể quy
định cho phép các cơ quan có thẩm quyền được thông báo cho người có quyền tên
và địa chỉ của người uỷ thác nhập khẩu, người nhập khẩu và người nhập khẩu uỷ
thác, và số lượng hàng hoá liên quan.
11. Nếu Bên nào yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền của mình chủ động hành
động và đình chỉ thông quan hàng hoá khi họ có được các chứng cứ rõ ràng về
việc quyền sở hữu trí tuệ bị xâm phạm, thì:
A. các cơ quan có thẩm quyền đó có thể, tại bất kỳ thời điểm nào, yêu cầu
người có quyền cung cấp mọi thông tin có thể giúp cho các cơ quan đó thực thi
các quyền hạn nói trên;
B. người nhập khẩu và người có quyền phải được thông báo ngay về việc các
cơ quan có thẩm quyền của Bên đó tạm giữ hàng hoá, và trường hợp người nhập
khẩu khiếu nại việc tạm giữ hàng hoá với các cơ quan có thẩm quyền, việc tạm
giữ này phải tuân theo các điều kiện quy định từ khoản 6 đến khoản 8 với những
sửa đổi cần thiết; và
C. Bên đó có thể miễn trách nhiệm cho các cơ quan Nhà nước và các công
chức, trừ khi hành vi vi phạm được thực hiện hoặc dự định thực hiện với ý đồ
không trung thực.
12. Với điều kiện không gây phương hại đến các quyền khiếu kiện khác dành
cho người có quyền và tuỳ thuộc vào quyền yêu cầu xem xét lại theo thủ tục tư
pháp của bị đơn, mỗi Bên quy định rằng các cơ quan có thẩm quyền của mình có
quyền buộc tiêu huỷ hoặc xử lý hàng hoá xâm phạm theo các nguyên tắc quy định
tại khoản 4 Điều 12. Đối với hàng giả mạo nhãn hiệu hàng hoá, các cơ quan có
thẩm quyền không được cho phép tái xuất khẩu nguyên trạng hàng hoá xâm phạm
hoặc chuyển sang các thủ tục hải quan khác, trừ các trường hợp đặc biệt.
13. Một Bên có thể không áp dụng quy định từ khoản 1 đến khoản 12 đối với
số lượng nhỏ hàng có tính chất phi thương mại nằm trong hành lý cá nhân hoặc
được gửi bằng kiện nhỏ và không lặp lại nhiều lần.
Trong phạm vi mà Hiệp định này đòi hỏi một Bên tăng cường mức độ bảo hộ
và thực thi quyền sở hữu trí tuệ của Bên đó, Hiệp định này làm phát sinh các
nghĩa vụ đối với tất cả những đối tượng đang tồn tại tại thời điểm áp dụng Hiệp
định này đối với Bên đó mà đang được bảo hộ ở Bên đó tại thời điểm Hiệp định
này bắt đầu có hiệu lực hoặc đang đáp ứng hoặc sau đó trở nên đáp ứng các tiêu
chuẩn bảo hộ theo các điều khoản của Hiệp định này. Liên quan đến Điều này,
nghĩa vụ bảo hộ quyền tác giả đối với những tác phẩm đang tồn tại chỉ được xác
định theo Điều 18 Công ước Berne (1971) và nghĩa vụ bảo hộ quyền của những
người ghi âm và người biểu diễn đối với những bản ghi âm đang tồn tại chỉ được
xác định theo Điều 18 Công ước Berne (1971), được áp dụng với những sửa đổi cần
thiết.
1. Các Bên thoả thuận tăng cường hợp tác cùng có lợi trong lĩnh vực quyền
sở hữu trí tuệ. Nhằm mục đích này, Hoa Kỳ đồng ý dành cho Việt Nam sự trợ giúp kỹ thuật để tăng cường chế độ bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ của
mình. Sự trợ giúp đó được cung cấp theo các điều kiện do hai Bên thoả thuận và
tuỳ thuộc vào khả năng tài chínhư được phân bổ. Sự trợ giúp này có thể được
cung cấp thông qua, hoặc phối hợp với, các ngành công nghiệp tư nhân hoặc các
tổ chức quốc tế.
2. Hoạt động hợp tác theo Điều này có thể được thực hiện trong các lĩnh
vực sở hữu trí tuệ quy định tại Điều 2.3 Chương này, cũng như trong việc thực
thi quyền sở hữu trí tuệ. Hoạt động hợp tác theo Điều này có thể bao gồm, nhưng
không chỉ giới hạn ở các hoạt động như trao đổi kinh nghiệm, đào tạo cán bộ,
nhằm tăng cường khuôn khổ pháp luật về sở hữu trí tuệ, tăng cường hệ thống quản
lý đối với việc bảo hộ sở hữu trí tuệ và tăng cường việc thi hành và thực thi
có hiệu quả pháp luật về sở hữu trí tuệ ở Việt Nam.
3. Nhằm góp phần tăng cường hơn nữa chế độ bảo hộ và thực thi các quyền
sở hữu trí tuệ của mình, Việt Nam đồng ý tìm kiếm sự trợ giúp kỹ thuật thích
hợp từ các tổ chức quốc tế thích hợp hoặc các nước, tổ chức hoặc cơ quan có
liên quan khác.
1. Việt Nam đồng ý thi hành đầy đủ các nghĩa vụ thuộc Chương này trong
thời hạn sau đây:
A. Đối với tất cả các nghĩa vụ tại Điều 6 và Điều 7: mười hai tháng kể từ
ngày Hiệp định này bắt đầu có hiệu lực;
B. Đối với tất cả các nghĩa vụ tại Điều 4 trừ nghĩa vụ tại khoản 4 Điều 4
và đối với tất cả các nghĩa vụ tại Điều 9: mười tám tháng kể từ ngày Hiệp định
này bắt đầu có hiệu lực;
C. Đối với các nghĩa vụ tại khoản 3.A và khoản 3.E Điều 1, khoản 4 Điều 4
và Điều 5: ba mươi tháng kể từ ngày Hiệp định này bắt đầu có hiệu lực;
D. Đối với tất cả các nghĩa vụ không được liệt kê tại các khoản 1.A, 1.B
và 1.C Điều này: hai mươi bốn tháng kể từ ngày Hiệp định này bắt đầu có hiệu
lực.
2. Hoa Kỳ đồng ý thi hành đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Chương này kể
từ ngày Hiệp định này bắt đầu có hiệu lực, trừ các nghĩa vụ tại Điều 8 và Điều
3.1 liên quan đến việc bảo hộ thiết kế bố trí (topography) mạch tích hợp được
thi hành sau hai mươi bốn tháng kể từ ngày Hiệp định này bắt đầu có hiệu lực.
3. Nếu Việt Nam gia nhập WTO trước khi kết thúc các thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều này thì kể từ ngày gia nhập Việt Nam thi hành đầy đủ những nghĩa
vụ thuộc Chương này mà trùng với những nghĩa vụ trong Hiệp định về các khía
cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (1994) của WTO.
4. Mỗi Bên thi hành ngay các nghĩa vụ thuộc Chương này trong phạm vi mà
pháp luật quốc gia hiện hành của Bên đó cho phép, và trong các thời hạn được
quy định tại khoản 1 và khoản 2 mỗi bên không được thực hiện bất kỳ biện pháp
nào mà có thể làm giảm mức độ phù hợp với Chương này.
5. Trường hợp có xung đột giữa các quy định của Hiệp định này và Hiệp
định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hợp Chúng
Quốc Hoa Kỳ về thiết lập quan hệ về quyền tác giả, ký tại Hà Nội ngày 27 tháng
6 năm 1997, thì các quy định của Hiệp định này được ưu tiên áp dụng trong phạm
vi xung đột.
1. Chương này áp dụng đối với các biện pháp của các Bên tác động đế
thương mại dịch vụ.
2. Theo Chương này, thương mại dịch vụ được định nghĩa là việc cung cấp
một dịch vụ:
A. từ lãnh thổ của một Bên vào lãnh thổ của Bên kia;
B. tại lãnh thổ của một Bên cho người sử dụng dịch vụ của Bên kia;
C. bởi một nhà cung cấp dịch vụ của một Bên, thông qua sự hiện diện
thương mại tại lãnh thổ của Bên kia;
D. bởi một nhà cung cấp dịch vụ của một Bên, thông qua sự hiện diện của
các thể nhân của một Bên tại lãnh thổ của Bên kia.
3. Trong phạm vi điều chỉnh của Chương này:
A. "các biện pháp của một Bên" là các biện pháp được tiến hành
bởi:
(i) các cơ quan chính phủ và chính quyền ở cấp trung ương , vùng và địa
phương; và
(ii) các cơ quan phi chính phủ khi thi hành các chức năng theo sự uỷ
quyền của các cơ quan chính phủ và chính quyền ở cấp trung ương , vùng và địa
phương.
Khi thi hành các nghĩa vụ và cam kết của mình theo Chương này, mỗi Bên
tiến hành các biện pháp hợp lý sẵn có nhằm bảo đảm rằng, các cơ quan chính phủ
và chính quyền ở cấp vùng và địa phương và các cơ quan phi chính phủ tuân thủ
các nghĩa vụ và cam kết đó trong phạm vi lãnh thổ của mình;
B. "các dịch vụ" bao gồm bất kỳ dịch vụ nào trong bất kỳ lĩnh
vực nào, trừ các dịch vụ được cung cấp khi thi hành thẩm quyền của chính phủ;
C. "một dịch vụ được cung cấp khi thi hành thẩm quyền của chính
phủ" là mọi dịch vụ được cung cấp không trên cơ sở thương mại cũng như
không có cạnh tranh với một hay nhiều nhà cung cấp dịch vụ.
1. Đối với bất kỳ biện pháp nào được Chương này điều chỉnh, mỗi Bên dành
ngay lập tức và vô điều kiện cho các dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của Bên
kia sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên đó dành cho các dịch vụ
và nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ nước nào khác.
2. Một Bên có thể duy trì một biện pháp trái với khoản 1, với điều kiện
là biện pháp như vậy được liệt kê trong Danh mục các Ngoại lệ của Điều 2 trong
Phụ lục G.
3. Các qui định của Chương này không được hiểu là để cản trở bất kỳ Bên
nào trao hay dành các ưu đãi cho các nước láng giềng nhằm thúc đẩy sự lưu thông
thương mại dịch vụ được cung cấp và tiêu thụ tại chỗ trong các vùng tiếp giáp
biên giới.
1. Chương này không áp dụng đối với các ưu đãi do một Bên đưa ra do việc
Bên đó là thành viên hoặc tham gia vào một hiệp định tự do hoá thương mại dịch
vụ giữa các bên trong các hiệp định đó, với điều kiện là hiệp định đó:
A. có phạm vi bao quát nhiều lĩnh vực dịch vụ; và
B. có quy định việc không có hoặc loại bỏ hầu hết mọi phân biệt đối xử
giữa các bên, theo tinh thần của Điều 7, trong những lĩnh vực dịch vụ thuộc
diện điều chỉnh của mục (A), thông qua:
(i) việc loại bỏ các biện pháp phân biệt đối xử hiện có; và/hoặc
(ii) việc cấm các biện pháp phân biệt đối xử mới hoặc cao hơn, tại thời
điểm hiệp định đó có hiệu lực hoặc trên cơ sở một khoảng thời gian nhất định,
trừ những biện pháp được phép theo các Điều 1, 2 và 3 của Chương VII.
2. Một nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ Bên nào là một pháp nhân được
thành lập theo luật pháp của một bên trong một hiệp định được dẫn chiếu tại
khoản 1 sẽ được hưởng sự đối xử theo quy định của hiệp định đó, với điều kiện
là nhà cung cấp dịch vụ đó có các hoạt động kinh doanh đáng kể trên lãnh thổ
của các bên trong hiệp định đó.
1. Trong các lĩnh vực mà các cam kết cụ thể được đưa ra, mỗi Bên bảo đảm
rằng, tất cả các biện pháp áp dụng chung có ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ
được quản lý một cách hợp lý, khách quan và vô tư.
2. A. Ngay khi thực tiễn cho phép, mỗi Bên duy trì hay thiết lập các cơ
quan tài phán hay thủ tục tư pháp, trọng tài hay hành chính để bảo đảm nhanh
chóng xem xét lại các quyết định hành chính ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ
theo đề nghị của người cung cấp dịch vụ bị ảnh hưởng và trong trường hợp chính
đáng, có các biện pháp khắc phục thích hợp. Trong trường hợp các thủ tục đó
không độc lập với cơ quan đã đưa ra quyết định hành chính có liên quan, Bên này
bảo đảm trên thực tế rằng các thủ tục này cho phép xem xét lại một cách vô tư
và khách quan.
B. Các qui định trong mục (A) không được hiểu là yêu cầu một Bên thiết
lập các cơ quan tài phán hay thủ tục như vậy nếu như việc đó trái với cơ cấu
hiến pháp hay đặc điểm của hệ thống pháp luật của Bên đó.
3. Khi đưa ra yêu cầu cấp phép đối với việc cung cấp một dịch vụ mà một
cam kết cụ thể về dịch vụ đó đã được đưa ra, các cơ quan có thẩm quyền của một
Bên sẽ, trong khoảng thời gian hợp lý sau khi hồ sơ được coi là hoàn chỉnh theo
luật và qui định quốc gia đã được nộp, thông báo cho người nộp đơn về quyết
định liên quan đến đơn. Theo đề nghị của người nộp đơn, các cơ quan có thẩm
quyền của một Bên sẽ cung cấp không chậm trễ hoặc nếu chậm trễ phải có lý do
hợp lý, các thông tin liên quan đến tình trạng giải quyết của đơn.
4. A. Một Bên không đưa ra các đòi hỏi về cấp phép và tiêu chuẩn nghề
nghiệp, và tiêu chuẩn kỹ thuật làm vô hiệu hoá hay phương hại đến các cam kết
cụ thể mà theo cách thức đó sẽ:
(i) không tuân thủ những tiêu chí sau:
(a) các yêu cầu hay tiêu chuẩn đó dựa trên các tiêu chí khách quan và
minh bạch, chẳng hạn như năng lực và khả năng cung cấp dịch vụ;
(b) các yêu cầu hay tiêu chuẩn đó không nặng nề hơn mức cần thiết để bảo
đảm chất lượng dịch vụ;
(c) đối với các thủ tục cấp phép, bản thân chúng không tạo ra sự hạn chế
đối với việc cung cấp dịch vụ.
(ii) không được mong đợi một cách hợp lý bởi Bên đó tại thời điểm các cam
kết về các lĩnh vực đó được đưa ra.
B. Khi quyết định việc một Bên có tuân thủ các nghĩa vụ của mục 4.A hay
không, sẽ tính đến các tiêu chuẩn quốc tế của các tổ chức quốc tế liên quan
được Bên đó áp dụng.
5. Trong các lĩnh vực mà các cam kết cụ thể đối với các dịch vụ nghề
nghiệp đã được đưa ra, mỗi Bên quy định đầy đủ các thủ tục để kiểm tra năng lực
của các nhà chuyên môn của Bên kia.
1. Mỗi Bên bảo đảm rằng, bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ độc quyền nào trên
lãnh thổ nước mình, khi cung cấp dịch vụ độc quyền tại thị trường liên quan,
không hành động trái với các nghĩa vụ của Bên đó theo Điều 2 và các cam kết cụ
thể.
2. Khi một nhà cung cấp dịch vụ độc quyền của một Bên cạnh tranh một cách
trực tiếp hay thông qua một công ty phụ thuộc, trong việc cung cấp một dịch vụ
nằm ngoài phạm vi độc quyền được phép của mình và thuộc diện điều chỉnh của các
cam kết cụ thể đã được Bên đó đưa ra, Bên này bảo đảm rằng, nhà cung cấp dịch
vụ đó không lạm dụng vị trí độc quyền của mình để hoạt động trên lãnh thổ của
Bên đó một cách không phù hợp với các cam kết đó.
3. Các qui định của Điều này cũng áp dụng đối với trường hợp các nhà cung
cấp dịch vụ độc quyền, khi một Bên, về hình thức hay trên thực tế, (a) cho phép
hay thành lập một số lượng nhỏ các nhà cung cấp dịch vụ và (b) cản trở một cách
đáng kể sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ đó trên lãnh thổ của mình.
1. Đối với sự tiếp cận thị trường thông qua các phương thức cung cấp dịch
vụ qui định tại Điều 1, mỗi Bên dành cho các dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ
của Bên kia sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử đã được qui định theo
các quy định, hạn chế và điều kiện đã được thoả thuận và chỉ rõ trong Lộ trình
Cam kết cụ thể của mình tại Phụ lục G.
2. Trong các lĩnh vực mà các cam kết về tiếp cận thị trường đã được đưa
ra, các biện pháp mà một Bên không duy trì hoặc áp dụng trên một phần hay toàn
bộ lãnh thổ của mình, trừ khi được qui định khác trong Lộ trình Cam kết cụ thể
của mình, được xác định là:
A. các hạn chế về số lượng nhà cung cấp dịch vụ dưới các hình thức hạn
ngạch số lượng, độc quyền, các nhà cung cấp dịch vụ độc quyền hay các đòi hỏi
kiểm định nhu cầu kinh tế cần thiết;
B. các hạn chế về tổng trị giá của các giao dịch dịch vụ hay tài sản dưới
các hình thức hạn ngạch số lượng hay các đòi hỏi kiểm định nhu cầu kinh tế cần
thiết;
C. các hạn chế về tổng số các giao dịch dịch vụ hay tổng số lượng đầu ra
của dịch vụ thông qua các đơn vị số lượng đã được các định dưới hình thức hạn
ngạch hay đòi hỏi kiểm định nhu cầu kinh tế cần thiết;
D. các hạn chế về tổng số thể nhân mà có thể được thuê trong một lĩnh vực
dịch vụ cụ thể hay một nhà cung cấp dịch vụ có thể thuê và họ là những người
cần thiết, và liên quan trực tiếp tới việc cung cấp một dịch vụ nhất định dưới
hình thức hạn ngạch số lượng hay đòi hỏi kiểm định nhu cầu kinh tế cần thiết;
E. các biện pháp hạn chế hay đòi hỏi phải theo các hình thức thực thể
pháp lý nhất định hay liên doanh thông qua đó một nhà cung cấp dịch vụ có thể
cung cấp một dịch vụ; và
F. các hạn chế về sự tham gia góp vốn nước ngoài nh hạn chế tỷ lệ tối đa
đối với phần nắm giữ vốn của bên nước ngoài hay tổng trị giá của từng dự án hay
tổng số dự án đầu tư nước ngoài.
1. Trong các lĩnh vực dịch vụ nêu trong Lộ trình Cam kết của mình trong
Phụ lục G, phù hợp với các điều kiện và các chuẩn mực được đưa ra tại đó, mỗi
Bên dành cho các dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của Bên kia, đối với tất cả
các biện pháp ảnh hưởng đến việc cung cấp các dịch vụ, sự đối xử không kém
thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên đó dành cho các dịch vụ và người cung cấp dịch
vụ tương tự của mình.
2. Một Bên có thể đáp ứng yêu cầu của khoản 1 thông qua việc dành cho các
dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của Bên kia sự đối xử tương đồng hay khác biệt
về hình thức so với sự đối xử mà Bên đó dành cho các dịch vụ hay nhà cung cấp
dịch vụ tương tự của mình.
3. Sự đối xử tương đồng hay khác biệt về hình thức được coi là kém thuận
lợi hơn nếu nó làm thay đổi các điều kiện cạnh tranh có lợi hơn cho các dịch vụ
và nhà cung cấp dịch vụ của Bên này so với các dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ
tương tự của Bên kia.
Điều 8: Các cam kết bổ sung
Các Bên có thể đàm phán các cam kết đối với các biện pháp ảnh hưởng đến
thương mại dịch vụ không phải là đối tượng điều chỉnh của Điều 6 hoặc 7, bao
gồm các cam kết về chuẩn mực, tiêu chuẩn hay các vấn đề về cấp phép.
Các cam kết này sẽ được đưa vào Lộ trình cam kết của mỗi Bên.
Điều 9: Lộ trình cam kết cụ thể
1. Mỗi Bên quy định rõ trong Phụ lục G các cam kết cụ thể mà Bên đó đưa
ra theo Điều 6 và 7 của Chương này. Đối với các lĩnh vực mà các cam kết này
được đưa ra, Phụ lục đó sẽ chỉ rõ:
A. các qui định, hạn chế và điều kiện về tiếp cận thị trường;
B. các điều kiện và chuẩn mực về đối xử quốc gia;
C. các nghĩa vụ liên quan đến các cam kết bổ sung;
D. lịch trình thực hiện các cam kết đó nếu cần; và
E. thời điểm các cam kết đó có hiệu lực.
2. Các biện pháp không phù hợp với cả Điều 6 và Điều 7 sẽ được liệt kê
trong cột liên quan đến Điều 6. Trong trường hợp này, việc liệt kê sẽ được coi
là sự qui định một điều kiện hay chuẩn mực đối với cả Điều 7.
3. Lộ trình cam kết cụ thể sẽ là phụ lục của Chương này và là bộ phận
không thể tách rời của Chương này.
Điều 10: Khước từ Lợi ích
Một Bên có thể từ chối các lợi ích của Chương này:
1. đối với việc cung cấp một dịch vụ, nếu Bên này xác định rằng dịch vụ
đó được cung cấp từ hoặc tại lãnh thổ của một nước không phải là một Bên của
Hiệp định này;
2. đối với việc cung cấp một dịch vụ vận tải đường biển, trường hợp có
thể áp dụng, nếu Bên này xác định rằng dịch vụ đó được cung cấp bởi:
A. một tàu được đăng ký theo luật của một nước không phải là một Bên của
Hiệp định này, và
B. một người điều hành hay sử dụng toàn bộ hay một phần tàu đó nhưng của
một nước không phải là một Bên của Hiệp định này;
3. đối với một nhà cung cấp dịch vụ là một pháp nhân, nếu Bên đó xác định
rằng đó không phải là nhà cung cấp dịch vụ của Bên kia.
Điều 11: Các định nghĩa
Trong phạm vi điều chỉnh của Chương này và Phụ lục G:
1. "biện pháp" là bất kỳ biện pháp nào của một Bên, dưới hình
thức luật, qui định, thể lệ, thủ tục, quyết định, hành vi hành chính, hay dưới
bất kỳ một hình thức nào khác;
2. "cung cấp một dịch vụ" bao gồm việc sản xuất, phân phối,
tiếp thị, bán và cung ứng một dịch vụ;
3. "các biện pháp của các Bên ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ"
bao gồm các biện pháp đối với:
A. việc mua, thanh toán hay sử dụng một dịch vụ;
B. việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ mà một Bên yêu cầu phải chào cho
công chúng cùng với việc cung cấp một dịch vụ;
C. sự hiện diện, bao gồm cả sự hiện diện thương mại, của các thể nhân của
một Bên để cung cấp một dịch vụ tại lãnh thổ của Bên kia.
4. "sự hiện diện thương mại" là một hình thức tổ chức kinh
doanh hay ngành nghề bất kỳ, kể cả thông qua:
A. việc thiết lập, mua lại hay duy trì một pháp nhân, hay
B. việc thiết lập hay duy trì một chi nhánh hay văn phòng đại diện, tại
lãnh thổ của một Bên nhằm mục đích cung cấp một dịch vụ;
5. "lĩnh vực" của một dịch vụ là:
A. một hay nhiều, hay tất cả, các ngành của dịch vụ đó khi dẫn chiếu đến
một cam kết cụ thể, như đã được chỉ rõ trong Lộ trình cam kết của một Bên,
B. toàn bộ lĩnh vực dịch vụ đó, bao gồm tất cả các ngành dịch vụ của nó
nếu không dẫn chiếu tới một cam kết cụ thể;
6. "dịch vụ của Bên kia" là một dịch vụ được cung cấp:
A. từ hay tại lãnh thổ của Bên kia, hay đối với dịch vụ vận tải hàng hải,
bởi tàu được đăng ký theo luật của Bên kia, hay bởi một thể nhân của Bên đó
cung cấp dịch vụ thông qua vận hành hay sử dụng một phần hay toàn bộ tàu đó;
hay
B. trong trường hợp cung cấp dịch vụ thông qua sự hiện diện thương mại,
hay sự hiện diện của thể nhân, bởi nhà cung cấp dịch vụ của Bên kia;
7. "nhà cung cấp dịch vụ" là bất kỳ người cung cấp một dịch vụ
nào;
8. "nhà cung cấp dịch vụ độc quyền" là bất kỳ người nào, thuộc
nhà nước hay tư nhân, được một Bên cho phép hay thành lập một cách chính thức
hay trên thực tế như là một nhà cung cấp duy nhất dịch vụ đó tại thị trường
liên quan trên lãnh thổ của Bên đó;
9. "người tiêu dùng dịch vụ" là bất kỳ người nào tiếp nhận hay
sử dụng một dịch vụ;
10. "người" là một thể nhân hoặc pháp nhân;
11. "thể nhân của Bên kia" là một thể nhân cư trú tại lãnh thổ
của Bên kia, và theo luật của Bên kia:
A. là công dân của Bên kia; hay
B. có quyền cư trú dài hạn tại Bên kia, trong trường hợp một Bên mà:
i) không có công dân; hoặc
ii) dành cho người cư trú dài hạn của mình sự đối xử về cơ bản giống hệt
như sự đối xử dành cho công dân của mình liên quan đến các biện pháp có ảnh
hưởng đến thương mại dịch vụ;
12. "pháp nhân" là một thực thể pháp lý bất kỳ được thiết lập
hay tổ chức một cách hợp pháp theo luật áp dụng, bất kể vì mục đích lợi nhuận
hay phi lợi nhuận, và dưới hình thức sở hữu tư nhân hay Nhà nước, bao gồm mọi
công ty, công ty tín thác, công ty hợp danh, liên doanh, doanh nghiệp một chủ
hay hiệp hội;
13. "pháp nhân của Bên kia" là một pháp nhân:
A. được thiết lập hay tổ chức theo luật của Bên kia và tiến hành hoạt
động kinh doanh một cách đáng kể tại lãnh thổ của Bên kia; hay
B. trong trường hợp cung cấp một dịch vụ thông qua sự hiện diện thương
mại, được sở hữu hay kiểm soát bởi:
i) các thể nhân của Bên kia; hay
ii) các pháp nhân của Bên kia được xác định theo mục (i).
14. một pháp nhân được coi là:
A. "thuộc sở hữu" của những người của một Bên nếu
những người đó sở hữu hơn 50% vốn cổ phần của pháp nhân đó;
B. "bị kiểm soát" bởi những người của một Bên nếu
những người đó có quyền chỉ định đa số các giám đốc của pháp nhân hay chỉ đạo
một cách hợp pháp các hoạt động của pháp nhân này;
C. "phụ thuộc" với một người khác khi pháp nhân
kiểm soát hay bị kiểm soát bởi người khác này; hoặc khi pháp nhân và người khác
này nằm dưới sự kiểm soát của cùng một người;
15. "công ty" là bất kỳ thực thể nào được thiết
lập hay tổ chức theo luật áp dụng, bất kỳ vì mục đích lợi nhuận hay phi lợi
nhuận, và do chính phủ hay tư nhân sở hữu hay kiểm soát, và bao gồm một công
ty, công ty tín thác, công ty hợp danh, doanh nghiệp một chủ, chi nhánh, liên
doanh, hiệp hội hay tổ chức khác;
16. "doanh nghiệp" là một công ty.
Điều 1: Các định nghĩa
Theo Chương này, Phụ lục H, các thư trao đổi về Chế độ cấp
giấy phép đầu tư và các Điều 1, 4 của Chương VII liên quan đến đầu tư theo Hiệp
định này:
1. "đầu tư" là mọi hình thức đầu tư trên lãnh thổ
của một Bên do các công dân hoặc công ty của Bên kia sở hữu hoặc kiểm soát trực
tiếp hay gián tiếp, bao gồm các hình thức:
A. một công ty hoặc một doanh nghiệp;
B. cổ phần, cổ phiếu và các hình thức góp vốn khác, trái
phiếu, giấy ghi nợ và các quyền lợi đối với khoản nợ dưới các hình thức khác
trong một công ty;
C. các quyền theo hợp đồng, như quyền theo các hợp đồng
chìa khóa trao tay, hợp đồng xây dựng hoặc hợp đồng quản lý, các hợp đồng sản
xuất hoặc hợp đồng phân chia doanh thu, tô nhượng hoặc các hợp đồng tương tự
khác;
D. tài sản hữu hình, gồm cả bất động sản và tài sản vô
hình, gồm cả các quyền như giao dịch thuê, thế chấp, cầm cố và quyền lưu giữ
tài sản;
E. quyền sở hữu trí tuệ, gồm quyền tác giả và các quyền có
liên quan, nhãn hiệu hàng hóa, sáng chế, thiết kế bố trí (topography) mạch tích
hợp, tín hiệu vệ tinh mang chương trình đã được mã hóa, thông tin bí mật (bí
mật thương mại), kiểu dáng công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng; và
F. các quyền theo quy định của pháp luật như các giấy phép
và sự cho phép;
2. "công ty" là bất kỳ thực thể nào được thành
lập hoặc tổ chức theo luật áp dụng, bất kể hoạt động vì mục đích lợi nhuận hay
phi lợi nhuận, do chính phủ hay tư nhân sở hữu hoặc kiểm soát, gồm công ty,
công ty tín thác, công ty hợp danh, doanh nghiệp một chủ, chi nhánh, liên
doanh, hiệp hội, hoặc tổ chức khác;
3. "công ty của một Bên" là một công ty được
thành lập hoặc tổ chức theo pháp luật của Bên đó;
4. "đầu tư theo Hiệp định này" là đầu tư của công
dân hoặc công ty của một Bên tại lãnh thổ của Bên kia;
5. "doanh nghiệp nhà nước" là công ty do một Bên
sở hữu hoặc kiểm soát thông qua các quyền lợi về sở hữu của Bên đó;
6. "chấp thuận đầu tư" là sự chấp thuận của cơ
quan quản lý đầu tư nước ngoài của một Bên đối với khoản đầu tư theo Hiệp định
này hoặc đối với công dân hoặc công ty của Bên kia;
7. "thỏa thuận đầu tư" là sự thỏa thuận bằng văn
bản giữa các cơ quan quản lý nhà nước của một Bên với khoản đầu tư theo Hiệp
định này hoặc với công dân hay công ty của Bên kia để: (i) trao các quyền liên
quan đến tài nguyên thiên nhiên hoặc tài sản khác do các cơ quan nhà nước quản
lý và (ii) làm cơ sở để khoản đầu tư, công dân hoặc công ty thành lập hoặc mua
lại đầu tư theo Hiệp định này;
8. "Quy tắc trọng tài UNCITRAL" là các quy tắc
trọng tài của Uỷ ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế;
9. "công dân" của một Bên là một thể nhân và là
công dân của một Bên theo luật áp dụng của Bên đó;
10. "tranh chấp đầu tư " là tranh chấp giữa một
Bên và công dân hoặc công ty của Bên kia phát sinh từ hoặc có liên quan đến một
chấp thuận đầu tư, một thỏa thuận đầu tư hoặc sự vi phạm bất kỳ quyền nào được
qui định, thiết lập hoặc thừa nhận tại Chương này, Phụ lục H, các thư trao đổi
về Chế độ cấp giấy phép đầu tư, các Điều 1, 4 của Chương VII liên quan đến
khoản đầu tư theo Hiệp định này;
11. "đối xử không phân biệt" là sự đối xử ít nhất
phải thuận lợi bằng đối xử quốc gia hoặc đối xử tối huệ quốc, tùy thuộc sự đối
xử nào thuận lợi nhất;
12. "Công ước ICSID" là Công ước về Giải quyết
Tranh chấp Đầu tư giữa Nhà nước và Công dân của Nhà nước khác làm tại
Washington ngày 18 tháng 3 năm 1965; và
13. 'Trung tâm" là Trung tâm Quốc tế về Giải quyết các
Tranh chấp Đầu tư được thành lập theo Công ước ICSID.
Điều 2: Đối xử quốc gia và đối xử tối
huệ quốc
1. Đối với việc thành lập, mua lại, mở rộng, quản lý, điều
hành, vận hành, bán hoặc định đoạt bằng cách khác các khoản đầu tư theo Hiệp
định này, trong những hoàn cảnh tương tự, mỗi Bên dành sự đối xử không kém
thuận lợi hơn sự đối xử dành cho các khoản đầu tư của công dân hoặc công ty của
mình trên lãnh thổ nước mình (sau đây gọi là "đối xử quốc gia") hoặc
sự đối xử dành cho các khoản đầu tư của công dân hoặc công ty của nước thứ 3
trên lãnh thổ nước mình (sau đây gọi là "đối xử tối huệ quốc"), tùy
thuộc vào sự đối xử nào thuận lợi nhất (sau đây gọi là "đối xử quốc
gia" và "đối xử tối huệ quốc"). Mỗi Bên bảo đảm rằng các doanh
nghiệp nhà nước của mình dành cho các khoản đầu tư theo Hiệp định này đối xử
quốc gia và đối xử tối huệ quốc trong việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ của họ
phù hợp với quy định tại khoản 4.3 của Phụ lục H.
2. A. Mỗi Bên có thể ban hành hoặc duy trì những ngoại lệ
đối với các nghĩa vụ nêu tại khoản 1 trong các lĩnh vực hoặc đối với những vấn
đề qui định tại Phụ lục H của Hiệp định này. Khi ban hành ngoại lệ đó, mỗi Bên
không thể yêu cầu cắt bỏ toàn bộ hay một phần đầu tư theo Hiệp định này đang
triển khai tại thời điểm ngoại lệ bắt đầu có hiệu lực.
B. Những nghĩa vụ quy định tại khoản 1 không áp dụng đối
với các thủ tục qui định tại các hiệp định đa biên được ký kết dưới sự bảo trợ
của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO) liên quan tới việc xác lập hay duy
trì các quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 3: Tiêu chuẩn chung về đối xử
1. Mỗi Bên luôn dành cho các khoản đầu tư theo Hiệp định
này sự đối xử công bằng, thoả đáng và sự bảo hộ, an toàn đầy đủ và trong mọi
trường hợp, dành sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử theo yêu cầu của
các quy tắc áp dụng của pháp luật tập quán quốc tế .
2. Mỗi Bên không áp dụng các biện pháp bất hợp lý và phân
biệt đối xử để gây phương hại đối với việc quản lý, điều hành, vận hành, bán
hoặc định đoạt bằng cách khác các khoản đầu tư theo Hiệp định này.
Điều 4: Giải quyết tranh chấp
1. Mỗi Bên dành cho các công ty và công dân của Bên kia các
công cụ hữu hiệu để khiếu nại và thực thi các quyền liên quan đến các khoản đầu
tư theo Hiệp định này.
2. Trong trường hợp có tranh chấp đầu tư, các bên tranh
chấp cần nỗ lực giải quyết thông qua tham vấn và thương lượng, có thể bao gồm
cả việc sử dụng thủ tục không ràng buộc có sự tham gia của bên thứ ba. Phù hợp
với khoản 3 của Điều này, nếu tranh chấp chưa giải quyết được thông qua tham
vấn và thương lượng, công dân hoặc công ty của một Bên là một bên trong tranh
chấp đầu tư có thể đưa tranh chấp ra giải quyết theo một trong các phương thức
sau:
A. đưa ra các toà án hoặc cơ quan tài phán hành chính có
thẩm quyền trên lãnh thổ của một Bên nơi đầu tư theo Hiệp định này được thực
hiện; hoặc
B. phù hợp với bất kỳ thủ tục giải quyết tranh chấp nào có
thể áp dụng đã được thỏa thuận trước đó; hoặc
C. phù hợp với các quy định tại khoản 3.
3. A. Với điều kiện là công dân hoặc công ty có liên quan
chưa đưa vụ tranh chấp ra giải quyết theo quy định tại các mục 2.A hoặc 2.B và
sau chín mươi ngày kể từ ngày vụ tranh chấp phát sinh, công dân hoặc công ty có
liên quan có thể đưa tranh chấp ra giải quyết theo thủ tục trọng tài ràng buộc
sau:
(i) đưa ra giải quyết tại Trung tâm, khi cả hai Bên là
thành viên của Công ước ICSID và nếu Trung tâm có thẩm quyền giải quyết; hoặc
(ii) đưa ra giải quyết theo Cơ chế Phụ trợ của Trung tâm,
nếu Cơ chế này có thẩm quyền giải quyết; hoặc
(iii) đưa ra giải quyết theo Quy tắc Trọng tài UNCITRAL;
hoặc
(iv) đưa ra bất kỳ tổ chức trọng tài nào khác hoặc phù hợp
với mọi quy tắc trọng tài khác nếu các bên tranh chấp đều đồng ý.
B. Công dân hoặc công ty, dù có thể đã đưa tranh chấp ra
giải quyết tại trọng tài ràng buộc theo quy định tại mục 3.A, vẫn có thể đề
nghị toà án hoặc cơ quan tài phán hành chính của một Bên thực hiện các biện
pháp ngăn chặn tạm thời không liên quan đến việc thanh toán thiệt hại, trước
khi bắt đầu hoặc trong quá trình tố tụng của trọng tài nhằm bảo toàn các quyền
và lợi ích của mình.
4. Mỗi Bên chấp thuận việc đưa ra giải quyết mọi tranh chấp
đầu tư bằng trọng tài ràng buộc theo sự lựa chọn của công dân hoặc công ty được
nêu tại mục 3.A(i), (ii) và (iii) hoặc theo sự thỏa thuận chung giữa các bên
tranh chấp được nêu tại mục 3.A(iv). Sự chấp thuận này và việc đưa ra giải quyết tranh
chấp của công dân hoặc công ty theo mục 3.A phải đáp ứng
các yêu cầu:
A. "Thỏa thuận bằng văn bản" theo qui định tại
Điều II Công ước Liên Hợp Quốc về Công nhận và Thi hành Phán quyết của Trọng
tài Nước ngoài làm tại New York ngày 10 tháng 6 năm 1958; và
B. Đồng thuận bằng văn bản của các bên tranh chấp theo qui
định tại Chương II của Công ước ICSID (thẩm quyền giải quyết tranh chấp của
Trung tâm) và những Quy tắc của Cơ chế Phụ trợ.
5. Bất kỳ việc giải quyết trọng tài nào theo quy định tại
mục 3.A(ii), (iii) và (iv) đều phải được tiến hành tại một quốc gia là thành
viên Công ước Liên Hợp Quốc về Công nhận và Thi hành Phán quyết của Trọng tài
Nước ngoài làm tại New York ngày 10 tháng 6 năm 1958.
6. Bất kỳ phán quyết trọng tài nào được đưa ra theo quy
định của Chương này đều là chung thẩm và ràng buộc các bên tranh chấp. Mỗi Bên
thực hiện không chậm trễ các quy định của phán quyết đó và thi hành phán quyết
đó trên lãnh thổ nước mình. Việc thi hành phán quyết trọng tài được đưa ra trên
lãnh thổ của mỗi Bên do luật quốc gia của Bên đó điều chỉnh.
7. Trong bất kỳ quá trình tố tụng nào liên quan đến tranh
chấp đầu tư, một Bên không được viện cớ rằng, việc đền bù hoặc bồi thường toàn
bộ hoặc một phần các thiệt hại đã được nhận hoặc sẽ được nhận theo một hợp đồng
bảo hiểm hoặc hợp đồng bảo lãnh để bào chữa, kiện ngược, bù trừ nợ hoặc vì bất
kỳ lý do nào khác.
8. Phù hợp với mục đích của Điều này và Điều 25(2)(b) của
Công ước ISCID liên quan đến khoản đầu tư theo Hiệp định này, công ty của một
Bên, ngay trước khi xẩy ra một hoặc nhiều sự kiện dẫn đến tranh chấp đầu tư và
đã là một khoản đầu tư theo Hiệp định này phải được đối xử như công ty của Bên
kia.
Điều 5: Tính minh bạch
Mỗi Bên đảm bảo rằng, các luật, các quy định và các thủ tục
hành chính được áp dụng chung của mình có liên quan hoặc ảnh hưởng đến các
khoản đầu tư, các thỏa thuận đầu tư và các chấp thuận đầu tư sẽ nhanh chóng
được đăng, hoặc có sẵn cho công chúng.
Điều 6: Các thủ tục riêng
Chương này không ngăn cản một Bên quy định các thủ tục
riêng liên quan đến các khoản đầu tư theo Hiệp định này, như yêu cầu các khoản
đầu tư đó phải được thành lập hợp pháp theo các luật và quy định của Bên đó
hoặc yêu cầu việc chuyển tiền hay các công cụ tiền tệ khác phải được báo cáo,
với điều kiện là các thủ tục như vậy sẽ không được làm ảnh hưởng đến bản chất
của bất kỳ quyền nào được quy định tại Chương này, Phụ lục H, các thư trao đổi
về Chế độ cấp giấy phép đầu tư, các Điều 1, 4 của Chương VII liên quan tới
khoản đầu tư theo Hiệp định này.
Điều 7: Chuyển giao công nghệ
Không Bên nào được áp đặt hoặc thi hành bất kỳ yêu cầu nào
(bao gồm bất kỳ một cam kết hoặc bảo đảm liên quan đến việc nhận được sự cho
phép hay chấp thuận của chính phủ) đối với việc chuyển giao công nghệ, quy
trình sản xuất hoặc kiến thức thuộc quyền sở hữu khác như là một điều kiện để
được thành lập, mua lại, mở rộng, quản lý, điều hành hoặc hoạt động của khoản
đầu tư theo Hiệp định này, trừ trường hợp:
1. áp dụng các luật có hiệu lực chung về môi trường phù hợp
với các quy định của Hiệp định này; hoặc
2. phù hợp với lệnh, cam kết hay bảo đảm được toà án, cơ
quan tài phán hành chính hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý về cạnh tranh thi
hành để xử lý một vi phạm pháp luật về cạnh tranh đang bị khiếu kiện hay xét
xử.
Điều 8: Nhập cảnh, tạm trú và tuyển
dụng người nước ngoài
1. Phù hợp với pháp luật của mình về nhập cảnh và tạm trú
của người nước ngoài, mỗi Bên cho phép các công dân và công ty của Bên kia lưu
chuyển nhân viên thuộc mọi quốc tịch để phục vụ cho hoạt động của họ trên lãnh
thổ của mình trong trường hợp những nhân viên này là những Người Điều hành hoặc
quản lý hay có những kiến thức đặc biệt liên quan đến hoạt động của họ.
2. Phù hợp với pháp luật của mình về nhập cảnh và tạm trú
của người nước ngoài, mỗi Bên cho phép các công dân và công ty của Bên kia thuê
nhân viên quản lý cao nhất của công ty trên lãnh thổ của mình theo sự lựa chọn
của họ mà không phụ thuộc vào quốc tịch.
3. Các khoản trên đây không ngăn cản mỗi Bên áp dụng pháp
luật về lao động của mình nếu luật pháp này không làm ảnh hưởng đến bản chất
các quyền quy định tại Điều này.
Điều 9: Bảo lưu các quyền
Chương này, Phụ lục H, các thư trao đổi về Chế độ cấp giấy
phép đầu tư và các Điều 1, 4 của Chương VII liên quan đến khoản đầu tư theo
Hiệp định này không được làm giảm giá trị của bất kỳ quy định nào sau đây cho
phép các khoản đầu tư theo Hiệp định này, trong những hoàn cảnh tương tự, được
hưởng sự đối xử thuận lợi hơn sự đối xử được quy định tại
Chương này:
1. các luật, quy định và các thủ tục hành chính, hoặc các
quyết định hành chính hoặc tư pháp của một Bên;
2. các nghĩa vụ pháp lý quốc tế; hoặc
3. các nghĩa vụ do một Bên đảm nhận, bao gồm những nghĩa vụ
được quy định trong một thỏa thuận đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư.
Điều 10: Tước quyền sở hữu và bồi
thường thiệt hại do chiến tranh
1. Không Bên nào được tước quyền sở hữu hoặc quốc hữu hoá
các khoản đầu tư một cách trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các biện pháp tương tự
như tước quyền sở hữu hoặc quốc hữu hoá (sau đây được gọi là "tước quyền
sở hữu") trừ trường hợp vì mục đích công cộng, theo phương thức không phân
biệt đối xử, dựa trên việc thanh toán bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và có hiệu
quả, phù hợp với thủ tục luật định và các nguyên tắc chung về đối xử được quy
định tại Điều 3. Việc bồi thường phải theo đúng giá thị trường của khoản đầu tư
bị tước quyền sở hữu tại thời điểm ngay trước khi việc tước quyền sở hữu được
thực hiện, phải được thanh toán không chậm trễ, bao gồm tiền lãi theo lãi suất thương
mại hợp lý tính từ ngày tước quyền sở hữu, phải được thực hiện đầy đủ và có thể
được chuyển đổi tự do theo tỷ giá chuyển đổi thịnh hành trên thị trường vào
ngày tước quyền sở hữu. Giá đúng của thị trường không được phản ánh bất cứ sự
thay đổi nào về giá trị do hành động tước quyền sở hữu đã được biết trước ngày
thực hiện.
2. Mỗi Bên dành đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc cho
các khoản đầu tư theo Hiệp định này đối với bất kỳ biện pháp nào liên quan đến
các tổn thất mà các khoản đầu tư đó phải gánh chịu tại lãnh thổ của mình do
chiến tranh hoặc xung đột vũ trang, cách mạng, tình trạng khẩn cấp quốc gia,
khởi nghĩa, nội chiến hoặc các sự kiện tương tự khác.
3. Mỗi Bên chấp thuận phục hồi hoặc bồi thường phù hợp với
khoản 1 trong trường hợp các khoản đầu tư theo Hiệp định này bị tổn thất tại
lãnh thổ của mình do chiến tranh hoặc xung đột vũ trang, cách mạng, tình trạng
khẩn cấp quốc gia, khởi nghĩa, nội chiến hoặc các tình trạng tương tự khác phát
sinh từ việc:
A. trưng dụng toàn bộ hoặc một phần các khoản đầu tư đó bởi
các lực lượng vũ trang hoặc các cơ quan có thẩm quyền của Bên đó; hoặc
B. phá huỷ toàn bộ hoặc một phần các khoản đầu tư đó bởi
các lực lượng vũ trang hoặc các cơ quan có thẩm quyền của Bên đó mà tình hình
không cần thiết phải làm như vậy.
Điều 11: Các biện pháp đầu tư liên
quan đến thương mại
1. Phù hợp với các quy định tại khoản 2, không Bên nào được
áp dụng bất kỳ biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại nào (sau đây gọi là
TRIMs) không phù hợp với Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương
mại của WTO. Danh mục minh họa các TRIMs được quy định tại Hiệp định WTO về
TRIMs (sau đây gọi là Danh mục) được nêu tại Phụ lục I của Hiệp định này. TRIMs
trong Danh mục được coi là không phù hợp với Điều này cho dù chúng được áp đặt trong
các luật, quy định hoặc như là điều kiện đối với các hợp đồng hay giấy phép đầu
tư cụ thể.
2. Các Bên đồng ý xoá bỏ toàn bộ TRIMs (bao gồm các biện
pháp quy định trong các luật, quy định, hợp đồng hoặc giấy phép) được nêu tại
mục 2(a) (các yêu cầu cân đối thương mại) và mục 2(b) (kiểm soát ngoại hối đối
với hàng nhập khẩu) của Danh mục vào thời điểm Hiệp định này có hiệu lực. Việt
Nam sẽ loại bỏ toàn bộ TRIMs khác không muộn hơn năm năm kể từ ngày Hiệp định
này có hiệu lực hoặc vào ngày được yêu cầu theo qui định và điều kiện Việt Nam
gia nhập WTO, tuỳ thuộc thời điểm nào diễn ra trước.
Điều 12: Việc áp dụng đối với các
doanh nghịêp nhà nước
Khi một doanh nghiệp nhà nước của một Bên được uỷ quyền
thực hiện quyền hạn quản lý nhà nước, hành chính hoặc chức năng khác của chính
quyền thì doanh nghiệp này phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên đó.
Điều 13: Đàm phán về Hiệp định đầu
tư song phương trong tương lai
Các Bên sẽ nỗ lực đàm phán với tinh thần thiện chí một hiệp
định đầu tư song phương trong một thời hạn thích hợp.
Điều 14: Việc áp dụng đối với các
khoản đầu tư theo Hiệp định này
Các quy định của Chương này, Phụ lục H, các thư trao đổi về
Chế độ cấp giấy phép đầu tư, và các Điều 1, 4 của Chương VII được áp dụng đối
với các khoản đầu tư theo Hiệp định này đang tồn tại vào thời điểm Hiệp định
này bắt đầu có hiệu lực cũng như các khoản đầu tư được thành lập hoặc mua lại
sau đó.
Điều 15: Từ chối các lợi ích
Mỗi Bên bảo lưu quyền từ chối dành cho một công ty của Bên
kia hưởng những lợi ích của Chương này và Chương V Hiệp định này nếu các công
dân của nước thứ 3 sở hữu hoặc kiểm soát công ty đó và
1. Bên từ chối không duy trì các quan hệ kinh tế bình
thường với nước thứ ba đó; hoặc
2. Công ty đó không có hoạt động kinh doanh đáng kể trên
lãnh thổ của Bên mà theo luật của Bên đó, công ty được thành lập hoặc tổ chức.
Điều 1
Để tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, và tuỳ thuộc vào
các quy định của các Chương I (kể cả các Phụ lục A, B, C, D và E), III (kể cả
các Phụ lục F và G), và IV (kể cả các Phụ lục H và I) của Hiệp định này, mỗi
Bên:
A. Cho phép các công dân và công ty của Bên kia được nhập
khẩu và sử dụng phù hợp với các thực tiễn thương mại thông thường, thiết bị văn
phòng và các thiết bị khác, như máy chữ, máy photocopy, máy tính, máy fax liên
quan đến việc tiến hành các hoạt động của họ trên lãnh thổ của mình;
B. Tuỳ thuộc vào các luật và thủ tục của mình về nhập cảnh
và các cơ quan đại diện nước ngoài, cho phép các công dân và các công ty của
Bên kia được tiếp cận và sử dụng nơi làm việc và nơi ở trên cơ sở không phân
biệt đối xử và theo giá thị trường;
C. Tuỳ thuộc vào các luật, quy định và thủ tục của mình về
nhập cảnh và các cơ quan đại diện nước ngoài, cho phép các công dân và công ty
của Bên kia thuê các đại lý, nhà tư vấn và phân phối của một trong hai Bên cho
hoạt động sản xuất và đầu tư theo hiệp định này của họ theo giá cả và điều kiện
được thoả thuận giữa các bên.
D. Cho phép các công dân và công ty của Bên kia quảng cáo
các sản phẩm và dịch vụ của họ (i) bằng cách thỏa thuận trực tiếp với các tổ
chức thông tin quảng cáo, bao gồm đài truyền hình, đài phát thanh, đơn vị kinh
doanh in ấn và bảng hiệu, và (ii) bằng cách gửi thư trực tiếp, bao gồm cả việc
sử dụng các phong bì thư và bưu thiếp được ghi sẵn địa chỉ đến công dân hoặc
công ty đó;
E. Khuyến khích liên hệ và cho phép bán trực tiếp những hàng hóa và dịch vụ giữa các công dân và công
ty của Bên kia với người sử dụng cuối cùng và các khách hàng khác, và khuyến
khích liên hệ trực tiếp với các cơ quan, tổ chức mà quyết định của họ sẽ ảnh
hưởng đến khả năng bán hàng;
F. Cho phép các công dân và các công ty của Bên kia tiến
hành nghiên cứu thị trường trên lãnh thổ của mình một cách trực tiếp hoặc thông
qua hợp đồng;
G. Cho phép các công dân và công ty của Bên kia được dự trữ
đầy đủ hàng mẫu và phụ tùng thay thế phục vụ dịch vụ sau bán hàng đối với các
sản phẩm của đầu tư theo Hiệp định này; và
H. Cho phép các công dân và công ty của Bên kia tiếp cận
các sản phẩm và dịch vụ do chính phủ cung cấp, bao gồm các tiện ích công cộng,
trên cơ sở không phân biệt đối xử và theo giá cả công bằng và thỏa đáng (và
trong mọi trường hợp không cao hơn giá cả áp dụng cho các công dân và công ty
của các nước thứ ba khi các giá cả đó được quy định hoặc kiểm soát bởi chính
phủ liên quan đến hoạt động của các hiện diện thương mại của họ);
Điều 2
Theo Chương này, thuật ngữ "không phân biệt đối
xử" là sự đối xử ít nhất là thuận lợi bằng sự đối xử quốc gia hoặc sự đối
xử tối huệ quốc, tuỳ theo sự đối xử nào tốt hơn.
Điều 3
Trong trường hợp có xung đột giữa các qui định của Chương
này và các quy định của Chương I (bao gồm phụ lục A,B,C,D và E), Chương III
(bao gồm phụ lục F và G) và Chương IV (bao gồm phụ lục H và I) thì các quy định
của các Chương I, III và IV sẽ được áp dụng đối với các xung đột này.
CHƯƠNG VI:
CÁC QUY ĐỊNH LIÊN
QUAN TỚI TÍNH
MINH BẠCH,
CÔNG KHAI VÀ QUYỀN KHIẾU KIỆN
Điều 1
Mỗi Bên công bố một cách định kỳ và kịp thời tất cả các
luật, quy định và thủ tục hành chính có tính áp dụng chung, liên quan đến bất
kỳ vấn đề nào được qui định trong Hiệp định này. Việc công bố các thông tin và
các biện pháp nêu trên được tiến hành sao cho các cơ quan chính phủ, xí nghiệp
và các cá nhân tham gia hoạt động thương mại có thể làm quen với chúng trước
khi chúng có hiệu lực và áp dụng chúng theo đúng qui định. Việc công bố như vậy
cần bao gồm thông tin về ngày có hiệu lực của biện pháp, các sản phẩm (theo
dòng thuế) hoặc dịch vụ bị tác động bởi biện pháp đó, thông tin về tất cả các
cơ quan xét duyệt hoặc phải được tham vấn trong quá trình thực thi các biện
pháp đó và cung cấp địa chỉ liên hệ tại mỗi cơ quan mà từ đó có thể nhận được
các thông tin liên quan.
Điều 2
Mỗi Bên cho phép các công dân và công ty của Bên kia được
tiếp cận dữ liệu về nền kinh tế quốc dân và từng khu vực kinh tế, kể cả những
thông tin về ngoại thương. Các quy định của khoản này và khoản trên không đòi
hỏi phải tiết lộ các thông tin mật nếu như việc tiết lộ ấy có thể gây cản trở
cho việc thi hành luật pháp, hoặc trái với lợi ích công cộng, hoặc phương hại
đến các quyền lợi thương mại chính đáng của một số doanh nghiệp cụ thể nào đó,
dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân. Trong phạm vi của Hiệp
định này, những thông tin mật mà có thể làm phương hại đến quyền lợi thương mại
chính đáng của một số doanh nghiệp cụ thể nào đó được hiểu là các thông tin đặc
thù có liên quan đến việc nhập khẩu một mặt hàng nào đó mà có ảnh hưởng bất lợi
đáng kể đến giá cả hoặc số lượng sẵn có của sản phẩm đó, nhưng không bao gồm
những thông tin phải được công bố theo các hiệp định trong khuôn khổ WTO.
Điều 3
Ở mức độ có thể, mỗi Bên cho phép Bên kia và các công dân
của Bên kia cơ hội đóng góp ý kiến đối với việc xây dựng luật, quy định và thủ
tục hành chính có tính áp dụng chung mà có thể ảnh hưởng đến việc tiến hành các
hoạt động thương mại qui định trong Hiệp định này.
Điều 4
Tất cả các luật, quy định và thủ tục hành chính có tính áp
dụng chung được nêu tại khoản 1 của Điều này mà tại ngày ký Hiệp định này chưa
được công bố hoặc có sẵn cho các cơ quan chính phủ và các cá nhân khác hoạt
động trong lĩnh vực thương mại, thì sẽ được công bố và có sẵn nhanh chóng. Chỉ
những luật, quy định và thủ tục hành chính có tính áp dụng chung mà đã được
công bố và có sẵn cho các cơ quan chính phủ và các cá nhân tham gia vào hoạt
động thương mại mới được thi hành và có khả năng thực thi.
Điều 5
Các Bên có hoặc giao cho một hoặc một số tạp chí chính thức
đăng tất cả các biện pháp có tính áp dụng chung. Các Bên xuất bản định kỳ các
tạp chí này và có sẵn các bản của chúng cho công chúng.
Điều 6
Các Bên điều hành một cách thống nhất, vô tư và hợp lý tất
cả các luật, quy định và thủ tục hành chính có tính áp dụng chung của mình
thuộc tất cả các loại được nêu tại khoản 1 của Điều này.
Điều 7
Các Bên duy trì các cơ quan tài phán và thủ tục hành chính
và tư pháp nhằm mục đích, ngoài những điều khác, xem xét và sửa đổi nhanh chóng
theo yêu cầu của người bị ảnh hưởng các quyết định hành chính liên quan đến các
vấn đề được qui định tại Hiệp định này. Các thủ tục này cần bao gồm cơ hội
khiếu kiện mà không bị trừng phạt cho người bị ảnh hưởng bởi quyết định có liên
quan. Nếu như quyền khiếu kiện ban đầu là quyền khiếu nại lên một cơ quan hành
chính thì phải có cơ hội để khiếu nại quyết định của cơ quan hành chính đó lên
một cơ quan tư pháp. Kết quả giải quyết khiếu kiện phải được trao cho người
khiếu kiện và các lý do của quyết định đó phải được cung cấp bằng văn bản.
Người khiếu kiện cũng phải được thông báo về quyền được khiếu kiện tiếp.
Điều 8
Các Bên đảm bảo rằng các thủ tục cấp phép nhập khẩu, tự
động và không tự động, được thực hiện theo cách thức minh bạch và có thể dự
đoán trước được, và phù hợp với các tiêu chuẩn của Hiệp định của WTO về Thủ tục
Cấp phép Nhập khẩu.
Điều 1: Giao dịch và chuyển tiền qua
biên giới
1. Trừ phi các bên trong những giao dịch này thoả thuận
khác đi, tất cả mọi giao dịch thương mại qua biên giới, và tất cả việc chuyển
tiền liên quan tới một đầu tư theo Hiệp định này sẽ được tiến hành bằng đồng Đô
la Mỹ hoặc bất kỳ đồng tiền nào khác có thể được Quỹ Tiền tệ Quốc tế chỉ định
là đồng tiền tự do sử dụng ở từng thời điểm.
2. Liên quan đến thương mại hàng hoá và dịch vụ, mỗi Bên
dành sự đối xử tối huệ quốc hay sự đối xử quốc gia, tuỳ theo sự đối xử nào tốt
hơn, cho các công ty và công dân của Bên kia đối với:
A. việc mở và duy trì tài khoản bằng cả bản tệ và ngoại tệ
và được tiếp cận tới tiền gửi của mình trong các định chế tài chính nằm trên
lãnh thổ của một Bên;
B. các khoản thanh toán, chuyển trả tiền và việc chuyển các
đồng tiền có khả năng chuyển đổi sang đồng tiền tự do sử dụng theo tỷ giá hối
đoái trên thị trường hoặc những chứng từ tài chính liên quan giữa lãnh thổ của
hai Bên, cũng nh giữa lãnh thổ của một Bên và lãnh thổ của một nước thứ ba;
C. tỷ giá hối đoái và các vấn đề liên quan, bao gồm việc tiếp
cận các đồng tiền tự do sử dụng.
3. Mỗi Bên dành cho các đầu tư theo Hiệp định này của Bên
kia sự đối xử quốc gia hoặc sự đối xử tối huệ quốc, tuỳ thuộc sự đối xử nào tốt
hơn, đối với mọi khoản chuyển tiền vào và ra khỏi lãnh thổ của mình. Các khoản
chuyển tiền đó bao gồm:
A. các khoản góp vốn;
B. các khoản lợi nhuận, lãi cổ phần, thu nhập từ vốn, và
các khoản tiền thu được từ việc bán toàn bộ hoặc một phần của đầu tư hoặc từ
việc thanh lý toàn bộ hay một phần của đầu tư;
C. tiền lãi, phí bản quyền, phí quản lý, phí hỗ trợ kỹ
thuật và các loại phí khác;
D. các khoản thanh toán theo hợp đồng, kể cả hợp đồng vay
nợ;
E. khoản bồi thường theo qui định tại Điều 10 của Chương IV
và các khoản thanh toán phát sinh từ một tranh chấp đầu tư.
4. Trong mọi trường hợp, sự đối xử đối với các giao dịch và
chuyển tiền qua biên giới đó sẽ phù hợp với các nghĩa vụ của mỗi Bên đối với
Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
5. Mỗi Bên cho phép thu nhập bằng hiện vật được thực hiện
như được cho phép hoặc quy định trong một chấp thuận đầu tư, thỏa thuận đầu tư,
hoặc thoả thuận bằng văn bản khác giữa Bên đó với một đầu tư theo Hiệp định này
hay một công dân hoặc công ty của Bên kia.
6. Không phụ thuộc vào các qui định tại các khoản từ 1 đến
5, một Bên có thể ngăn cản một khoản chuyển tiền thông qua việc áp dụng một
cách công bằng, không phân biệt đối xử và trung thực pháp luật của mình (bao
gồm việc yêu cầu thực hiện các biện pháp ngăn chặn tạm thời nh các quyết định
cưỡng chế thi hành và lệnh phong tỏa tài sản tạm thời của toà án) có liên quan
đến:
A. phá sản, mất khả năng thanh toán hoặc bảo vệ quyền của
các chủ nợ;
B. phát hành, kinh doanh hoặc buôn bán các chứng khoán, hợp
đồng kỳ hạn, quyền chọn hoặc các sản phẩm tài chính phái sinh.
C. các báo cáo hoặc chứng từ chuyển tiền;
D. các tội phạm hình sự hay chấp hành án hình sự; hoặc
E. bảo đảm sự tuân thủ các quyết định hoặc bản án trong tố
tụng tư pháp hay hành chính.
7. Các quy định liên quan tới các chuyển tiền tài chính của
Điều này không ngăn cản:
A. việc yêu cầu rằng công dân hoặc công ty (hay đầu tư theo
Hiệp định này của công ty hay công dân đó) tuân thủ các thủ tục và quy định
ngân hàng có tính tập quán, với điều kiện là các thủ tục và quy chế đó không
làm phương hại tới bản chất của các quyền được qui định theo Điều này; và
B. việc áp dụng các biện pháp thận trọng nhằm bảo vệ quyền
lợi của các chủ nợ, sự ổn định và tính toàn vẹn của hệ thống tài chính quốc
gia.
Điều 2: An ninh Quốc gia
Hiệp định này không ngăn cản một Bên áp dụng các biện pháp
mà Bên đó coi là cần thiết để bảo vệ các lợi ích an ninh thiết yếu của mình.
Không có quy định nào trong Hiệp định này được hiểu là yêu cầu Bên nào cung cấp
bất kỳ thông tin gì, mà việc tiết lộ thông tin đó được Bên đó coi là trái với
lợi ích an ninh thiết yếu của mình.
Điều 3: Các ngoại lệ chung
1. Với yêu cầu rằng, các biện pháp đưa ra không được áp
dụng theo cách tạo nên một phương tiện phân biệt đối xử tuỳ tiện hoặc không
công bằng giữa các nước có hoàn cảnh tương tự như nhau hoặc tạo ra một hạn chế
trá hình đối với thương mại quốc tế, không có qui định nào trong Hiệp định này
được hiểu là cấm một Bên thông qua hoặc thi hành các biện pháp:
A. đối với Chương I, Thương mại Hàng hoá, các biện pháp cần
thiết để bảo đảm tuân thủ các luật và quy định không trái với các quy định của
Hiệp định này, bao gồm cả các biện pháp liên quan đến bảo hộ các quyền sở hữu
trí tuệ và ngăn chặn những hành vi lừa đảo,
B. đối với Chương I, Thương mại hàng hoá, các biện pháp
được nêu trong Điều XX của GATT 1994, hoặc
C. đối với Chương III, Thương mại Dịch vụ, các biện pháp
được qui định tại Điều XIV của Hiệp định chung về thương mại và dịch vụ GATS.
2. Không quy định nào trong Hiệp định này ngăn cản một Bên
áp dụng luật của mình liên quan tới cơ quan đại diện nước ngoài như đã được quy
định trong luật pháp áp dụng.
3. Không có quy định nào trong Hiệp định này hạn chế việc
áp dụng bất kỳ hiệp định nào hiện có hay sẽ đạt được trong tương lai giữa các
Bên về thương mại hàng dệt và sản phẩm dệt.
Điều 4: Thuế
1. Không một qui định nào trong Hiệp định này áp đặt các
nghĩa vụ đối với các vấn đề về thuế, ngoại trừ:
A. Chương I, trừ Điều 2.1 của Chương đó, chỉ áp dụng đối
với các loại thuế không phải là thuế trực thu như được quy định tại khoản 3 của
Điều này.
B. Trong phạm vi Chương IV,
i) Điều 4 và 10.1 sẽ áp dụng đối với việc tước quyền sở hữu; và
ii) Điều 4 sẽ áp dụng đối với một thoả thuận đầu tư hoặc chấp thuận đầu
tư.
2. Đối với việc áp dụng Điều 10.1 của Chương IV, khi nhà đầu tư cho rằng
một biện pháp về thuế có liên quan tới việc tước quyền sở hữu thì nhà đầu tư đó
có thể đưa tranh chấp đó ra giải quyết bằng trọng tài theo Điều 4.3 của Chương
IV, với điều kiện là nhà đầu tư đó trước hết đã đưa ra các cơ quan có thẩm
quyền về thuế của cả hai Bên vấn đề liệu biện pháp về thuế đó có liên quan đến
việc tước quyền sở hữu hay không. Tuy nhiên, nhà đầu tư này không thể đưa vấn
đề tranh chấp ra giải quyết bằng trọng tài, nếu trong vòng chín tháng kể từ
ngày vấn đề được đưa ra, các cơ quan có thẩm quyền về thuế của cả hai Bên xác
định rằng biện pháp về thuế đó không liên quan tới việc tước quyền sở hữu.
3. "Thuế trực thu" bao gồm các loại thuế đánh vào tổng thu
nhập, vào toàn bộ vốn hay từng bộ phận của thu nhập hay của vốn, bao gồm thuế
đánh vào lợi nhuận từ việc chuyển nhượng tài sản, thuế bất động sản, thừa kế và
quà tặng; thuế đánh vào tổng số tiền lương mà doanh nghiệp trả cũng như thuế
đánh vào giá trị tăng thêm của vốn.
Điều 5: Tham vấn
1. Các Bên đồng ý tiến hành tham vấn định kỳ để rà soát việc thực hiện
Hiệp định này.
2. Các Bên đồng ý tiến hành tham vấn nhanh chóng thông qua các kênh thích
hợp theo yêu cầu của một trong hai Bên để thảo luận bất cứ vấn đề gì liên quan
đến việc giải thích hoặc thực hiện Hiệp định này và các khía cạnh liên quan
khác trong quan hệ giữa các Bên.
3. Các Bên thoả thuận thành lập Uỷ ban Hỗn hợp về Phát triển Quan hệ Kinh
tế và Thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ (gọi tắt là `Uỷ ban"). Uỷ ban có
các nhiệm vụ sau:
A. theo dõi và đảm bảo việc thực hiện Hiệp định này và đưa ra các khuyến
nghị để đạt được các mục tiêu của Hiệp định này;
B. đảm bảo một sự cân bằng thoả đáng về các thoả nhượng trong thời hạn
hiệu lực của Hiệp định;
C. là kênh thích hợp để các Bên tiến hành tham vấn theo yêu cầu của một
Bên để thảo luận và giải quyết các vấn đề phát sinh từ việc giải thích hay thực
hiện Hiệp định này; và
D. tìm kiếm và đề xuất khả năng nâng cao và đa dạng hoá các quan hệ kinh
tế và thương mại giữa hai nước;
4. Uỷ ban sẽ có các đồng chủ tịch là đại diện của các Bên ở cấp Bộ
trưởng, và các thành viên sẽ là đại diện của các cơ quan hữu quan có liên quan
đến việc thực hiện Hiệp định này. Uỷ ban sẽ họp định kỳ hàng năm hoặc theo yêu
cầu của một trong hai Bên. Địa điểm họp sẽ luân phiên giữa Hà Nội và Washington
D.C, trừ khi các Bên có thoả thuận khác. Cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động
của Uỷ ban sẽ do Uỷ ban thông qua tại phiên họp đầu tiên của mình.
Điều 6: Quan hệ giữa Chương IV, Phụ lục H, Thư trao
đổi và Phụ lục G
Đối với bất kỳ vấn đề nào liên quan tới đầu tư trong các lĩnh vực dịch vụ
mà không được quy định cụ thể trong Phụ lục G, các quy định của Phụ lục H sẽ
được áp dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp có xung đột giữa một quy định tại
Chương IV, Phụ lục H hoặc các thư trao đổi, và một quy định tại Phụ lục G, quy
định tại Phụ lục G sẽ được áp dụng cho xung đột đó. Phụ lục H và các thư trao
đổi sẽ không được hiểu hoặc áp dụng theo cách mà có thể tước đi các quyền của
một Bên được quy định tại Phụ lục G.
Điều 7: Phụ lục, Bảng cam kết và Thư trao đổi
Các phụ lục, Bảng cam kết và Thư trao đổi của Hiệp định này là một bộ
phận không thể tách rời của Hiệp định này.
Điều 8: Điều khoản cuối cùng, Hiệu lực, Thời hạn,
Đình chỉ và Kết thúc
1. Hiệp định này sẽ có hiệu lực vào ngày mà các Bên trao đổi thông báo
cho nhau rằng mỗi Bên đã hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để đưa Hiệp
định có hiệu lực, và có hiệu lực trong thời hạn ba (03) năm.
2. Hiệp định này được gia hạn tiếp tục ba năm một, nếu không Bên nào gửi
thông báo cho Bên kia, ít nhất 30 ngày trước khi Hiệp định hết hiệu lực, ý định
chấm dứt Hiệp định này của mình.
3. Nếu một trong hai Bên không có thẩm quyền pháp lý trong nước để thực
hiện nghĩa vụ của mình theo Hiệp định này, thì một trong hai Bên có thể đình
chỉ việc áp dụng Hiệp định này, hoặc bất kỳ bộ phận nào của Hiệp định này, kể
cả qui chế tối huệ quốc, với sự thoả thuận của Bên kia. Trong trường hợp đó,
các Bên sẽ tìm cách, ở mức độ tối đa có thể theo pháp luật trong nước, để giảm
đến mức tối thiểu những tác động bất lợi đối với quan hệ thương mại sẵn có giữa
các Bên.
Với sự chứng kiến ở đây, được sự uỷ quyền của chính phủ mình những người
ký tên dưới đây đã ký Hiệp định này.
Làm tại Washington, D.C. ngày 13 tháng 7 năm 2000, thành hai bản bằng
tiếng Việt và tiếng Anh, cả hai bản có giá trị ngang nhau.
CÁC
PHỤ LỤC
Các quy định của Điều 2, Chương I không áp dụng đối với:
1. Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào xe cộ dưới 12 chỗ ngồi và nguyên liệu
sản xuất thuốc lá, điếu xì gà.
2. Phụ lục đánh vào nhiên liệu, sắt thép, phân bón Các ngoại lệ nêu tại
Phụ lục này (khoản 1 và 2) sẽ được loại bỏ trong vòng 3 năm kể từ ngày Hiệp
định này có hiệu lực.
PHỤ LỤC B
VIỆT NAM
Việt Nam
|
*Ghi chú : Lịch trình loại bỏ tại Phụ lục B được tính từ ngày
Hiệp định này có hiệu lực
|
Phụ lục B1 - Hạn chế số lượng nhập khẩu - Sản
phẩm nông nghiệp
|
Mã số HS
|
Mô tả mặt hàng
|
Lịch trình loại bỏ
(năm)*
|
0201
|
|
|
Thịt trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh
|
4
|
0207
|
|
|
Thịt...của gia cầm...tươi, ướp lạnh, ướp đông
|
5
|
0401
|
|
|
Sữa và kem sữa, chưa cô đặc
|
4
|
0402
|
|
|
Sữa và kem sữa cô đặc
|
4
|
0403
|
|
|
Sữa đã tách bơ, sữa đông và kem sữa đông...
|
4
|
0404
|
|
|
Nước sữa, đã hoặc chưa cô đặc...
|
4
|
0805
|
|
|
Quả có múi (họ chanh), tươi hoặc khô
|
4
|
1005
|
10
|
90
|
-- Loại khác (ngô)
|
4
|
1005
|
90
|
00
|
- Loại khác 4
|
4
|
1103
|
13
|
00
|
- - Của ngô
|
4
|
1104
|
19
|
00
|
- Ngô
|
4
|
1104
|
23
|
00
|
- Của ngô
|
4
|
1507
|
|
|
Dầu đậu tương ...
|
|
1507
|
90
|
10
|
- - Dầu đã tinh chế
|
4
|
1507
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
4
|
1508
|
|
|
Dầu lạc...
|
|
1508
|
90
|
10
|
- - Dầu đã tinh chế
|
4
|
1508
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
4
|
1509
|
|
|
Dầu ô-liu
|
|
1509
|
90
|
10
|
- - Tinh chế
|
4
|
1509
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
4
|
1510
|
00
|
|
Dầu khác...chỉ thu được từ ô-liu...
|
|
1510
|
00
|
91
|
Dầu đã tinh chế
|
4
|
1510
|
00
|
99
|
- - Loại khác
|
4
|
1511
|
|
|
Dầu cọ...
|
|
1511
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
4
|
1512
|
|
|
Dầu hạt hướng dương ...
|
|
1512
|
19
|
90
|
- - - Dầu đã tinh chế
|
4
|
1512
|
19
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1512
|
29
|
10
|
- - - Dầu đã tinh chế
|
4
|
1512
|
29
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1513
|
|
|
Dầu dừa ....
|
|
1513
|
19
|
10
|
- - - Dầu đã tinh chế
|
4
|
1513
|
19
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1513
|
29
|
10
|
- - - Dầu đã tinh chế
|
4
|
1513
|
29
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1514
|
|
|
Dầu hạt cải , dầu của cải dầu ...
|
|
1514
|
90
|
10
|
- - - Dầu đã tinh chế
|
4
|
1514
|
90
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1515
|
|
|
Mỡ và dầu thực vật đông đặc khác ...
|
|
1515
|
19
|
00
|
- - Loại khác
|
4
|
1515
|
29
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1515
|
30
|
90
|
- - Loại khác
|
4
|
1515
|
40
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1515
|
50
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
1515
|
60
|
90
|
- - Loại khác
|
4
|
1515
|
90
|
12
|
- - - Loại khác
|
4
|
1515
|
90
|
99
|
- - - Loại khác
|
4
|
1516
|
|
|
Mỡ dầu động vật hoặc thực vật ...
|
|
1516
|
20
|
00
|
- Mỡ dầu thực vật và các thành phần của chúng
|
4
|
1601
|
|
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự ...
|
3
|
1602
|
|
|
Thịt ... đã chế biến hoặc bảo quản khác
|
3
|
1701
|
11
|
00
|
- - Đường mía
|
10
|
1701
|
12
|
00
|
- - Đường củ cải
|
10
|
1701
|
91
|
00
|
- - Có pha thêm hương liệu hoặc chất màu
|
10
|
1701
|
99
|
10
|
- - - Đường trắng
|
10
|
1701
|
99
|
90
|
- - - Loại khác
|
10
|
2006
|
|
|
Rau quả ... được bảo quản bằng đường
|
5
|
2007
|
|
|
Mứt, nước quả đông, mứt quả nghiền ...
|
3
|
2009
|
|
|
Nước quả ...
|
|
2009
|
11
|
00
|
- - Ướp đông
|
5
|
2009
|
19
|
00
|
- - Loại khác
|
5
|
2009
|
20
|
00
|
- Nước bưởi ép
|
3
|
2009
|
30
|
00
|
- Nước ép từ quả họ chanh
|
5
|
2009
|
40
|
00
|
- Nước dứa ép
|
5
|
2009
|
50
|
50
|
- Nước cà chua ép
|
5
|
2009
|
60
|
00
|
- Nước nho ép (kể cả hèm nho)
|
3
|
2009
|
70
|
00
|
- Nước táo ép
|
3
|
2009
|
80
|
00
|
- Nước ép từ mỗi loại quả hoặc rau khác
|
5
|
2009
|
90
|
00
|
- Nước ép hỗn hợp
|
5
|
2101
|
|
|
Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê tan ...
|
|
2101
|
11
|
10
|
- - - Cà phê tan
|
4
|
2101
|
11
|
90
|
- - - Loại khác
|
4
|
2101
|
12
|
00
|
- - Các chế phẩm có thành phần cơ bản từ cà phê
|
4
|
2204
|
|
|
Rượu vang làm từ nho tươi ...
|
5
|
2205
|
|
|
Rượu vermourth và rượu vang khác ...
|
5
|
2206
|
|
|
Đồ uống có men khác ...
|
5
|
2207
|
|
|
Cồn ê-ti-lích chưa bị làm biến tính ...
|
5
|
2208
|
|
|
Cồn ê-ti-lích chưa bị làm biến tính ...
|
5
|
2309
|
|
|
Chế phẩm dùng làm thức ăn cho động vật nuôi
|
|
2309
|
90
|
10
|
- - Thức ăn cho tôm
|
4
|
2309
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
4
|
Phụ lục B1
Hạn chế số lượng nhập khẩu
- Sản phẩm công nghiệp
2523
|
10
|
00
|
- Cờ-lanh-ke
|
6
|
2523
|
21
|
00
|
- - Xi măng trắng , đã hoặc chưa nhuộm màu nhân tạo
|
6
|
2523
|
29
|
10
|
- - Xi măng portland , trừ xi măng trắng
|
6
|
2523
|
29
|
20
|
- - Xi măng portland, trừ xi măng trắng
|
6
|
2707
|
20
|
00
|
- Toluole (toluene)
|
7
|
2710
|
11
|
00
|
- - Xăng dùng cho máy bay
|
7
|
2710
|
12
|
00
|
- - Xăng ôtô
|
7
|
2710
|
19
|
00
|
- - Xăng dầu loại khác và các chế phẩm xăng dầu
|
7
|
2710
|
20
|
00
|
- Diesel
các loại
|
7
|
2710
|
30
|
00
|
- Ma dut
|
7
|
2710
|
40
|
00
|
- - Các
loại dầu nhẹ khác và chế phẩm
|
7
|
2710
|
50
|
00
|
- - Các
loại dầu trung bình khác và chế phẩm
|
7
|
2710
|
60
|
00
|
- - Các
loại dầu trung bình khác và chế phẩm
|
7
|
2710
|
70
|
00
|
- - Các
loại dầu trung bình khác và chế phẩm
|
7
|
2710
|
90
|
00
|
- - Xăng
dầu và chế phẩm xăng dầu, loại khác
|
7
|
2711
|
11
|
00
|
- - Khí tự
nhiên , hoá lỏng
|
7
|
2711
|
12
|
00
|
- -
Propane, hoá lỏng
|
7
|
2711
|
13
|
00
|
- -
Butanes, hoá lỏng
|
7
|
2711
|
14
|
00
|
- -
Ethylene, propylene, butylene và butadiene, hoá lỏng
|
7
|
1711
|
19
|
00
|
- - Loại
khác , hoá lỏng
|
7
|
2806
|
10
|
001
|
- Hydrogen
Chloride (Axít clohydríc)
|
3
|
2807
|
00
|
00
|
Axít
sunfuaric; axit sunfuaric bốc khói
|
3
|
2809
|
20
|
10
|
- - Axit
phốtphoric và axit polyphốtphoric
|
3
|
2814
|
10
|
00
|
- Dạng
khan (amôniac)
|
3
|
2814
|
20
|
00
|
- - Dạng
dung dịch nước (amôniac)
|
3
|
2815
|
11
|
00
|
- - Dạng
rắn (xút cottich)
|
3
|
2815
|
12
|
00
|
- - Dạng
dung dịch nước (soda kiềm hoặc lỏng)
|
3
|
3105
|
10
|
00
|
- Phân bón
... đóng trong bao bì không quá 10 kg
|
5
|
3105
|
20
|
00
|
- Phân
khoáng ... chứa ba thành phần nitơ, phốt pho và kali
|
5
|
3105
|
30
|
00
|
- Diamoni
dihydrogennothophotphát (phốt phát diamoni)
|
5
|
3105
|
40
|
00
|
- Amoni
dihydrogenorthophosphate (phốt phát monoamoni)
|
5
|
3105
|
51
|
00
|
- - Phân
khoáng ... chứa ni-tơ-rat và phốt phát
|
5
|
3105
|
59
|
00
|
- - Phân
khoáng ... chứa notrogen và phốt phát
|
5
|
3105
|
60
|
00
|
- Phân
khoáng ... chứa hai thành phần phốt phát và kali
|
5
|
3105
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
5
|
3208
|
10
|
20
|
- - Véc-ni
khác , kể cả sơn bóng
|
3
|
3208
|
10
|
40
|
- Sơn lót
và sơn dùng để làm nước sơn ban đầu
|
3
|
3208
|
10
|
50
|
- - Sơn
khác , kể cả sơn men có chứa chất chống côn trùng
|
3
|
3208
|
10
|
90
|
- - Loại
khác
|
3
|
3208
|
20
|
20
|
- - Véc-ni
khác , kể cả sơn bóng
|
3
|
3208
|
20
|
40
|
- - Sơn
lót và sơn dùng để làm nước sơn ban đầu
|
3
|
3208
|
20
|
50
|
- - Sơn
khác , kể cả sơn men có chứa chất chống côn trùng
|
3
|
3208
|
20
|
90
|
- - Loại
khác
|
3
|
3208
|
90
|
20
|
- - Véc-ni
khác , kể cả sơn bóng
|
3
|
3208
|
90
|
40
|
- - Sơn
lót và sơn dùng để làm nước sơn ban đầu
|
3
|
3208
|
90
|
50
|
- - Sơn
khác , kể cả sơn men có chứa chất chống côn trùng
|
3
|
3208
|
90
|
90
|
- - Loại
khác
|
3
|
3209
|
10
|
20
|
- - Véc-ni
khác , kể cả sơn bóng
|
3
|
3209
|
10
|
40
|
- - Sơn
lót và sơn dùng để làm nước sơn ban đầu
|
3
|
3209
|
10
|
50
|
- - Sơn
khác , kể cả sơn men có chứa chất chống công trùng
|
3
|
3209
|
10
|
90
|
- - Loại
khác
|
3
|
3209
|
90
|
20
|
- - Véc-ni
khác , kể cả sơn bóng
|
3
|
3209
|
90
|
40
|
- - Sơn
lót và sơn dùng để làm nước sơn ban đầu
|
3
|
3209
|
90
|
50
|
- - Sơn
khác , kể cả sơn men có chứa chất chống côn trùng
|
3
|
3209
|
90
|
90
|
- - Loại
khác
|
3
|
3210
|
00
|
20
|
- Véc ni kể cả sơn bóng
|
3
|
3210
|
00
|
40
|
- Sơn lót
và sơn dùng để làm nước sơn ban đầu
|
3
|
3210
|
00
|
50
|
- Sơn khác
, kể cả sơn men có chứa chất chống côn trùng
|
3
|
3210
|
00
|
60
|
- Loại
khác
|
3
|
3812
|
20
|
00
|
- Hợp chất
làm mềm dẻo cao su hay plastic
|
3
|
3812
|
30
|
10
|
Chế phẩm
chống ô xi hoá và hợp chất ... cho cao su/ nhựa
|
3
|
4011
|
10
|
00
|
- Lốp bơm
hơi mới , loại sử dụng cho ôtô con
|
4
|
4011
|
20
|
00
|
- Lốp bơm
hơi mới , loại sử dụng cho xe buýt , xe tải
|
4
|
4011
|
20
|
90
|
- Lốp bơm
hơi mới , loại sử dụng cho xe buýt , xe tải
|
4
|
4011
|
40
|
00
|
- Loại
dùng cho mô tô (motorcycles)
|
7
|
4011
|
50
|
00
|
- Loại
dùng cho xe đạp
|
7
|
4011
|
91
|
00
|
- - - Lốp
có chiều rộng lốp 450 mm
|
7
|
4011
|
91
|
90
|
- - - Loại
khác
|
7
|
4011
|
99
|
10
|
- - - Có
chiều rộng lốp 450 mm
|
7
|
4011
|
99
|
90
|
- - - Loại
khác
|
7
|
4013
|
10
|
10
|
- - Săm
cao su dùng cho xe con, xe buýt, xe tải
|
7
|
4013
|
10
|
90
|
- Săm cao
su dùng cho xe con, xu buýt, xe tải
|
7
|
4013
|
20
|
00
|
- Loại
dùng cho xe đạp
|
7
|
4013
|
90
|
10
|
- - Săm
cao su dùng cho máy bay
|
7
|
4013
|
90
|
20
|
- - Săm
cao su , loại dùng cho mô tô
(motorcycles)
|
7
|
4013
|
90
|
91
|
- - Săm
cao su , loại dùng cho lốp có chiều rộng lốp 450 mm
|
7
|
4013
|
90
|
99
|
- - Săm
cao su , loại dùng cho lốp có chiều rộng lốp > 450 mm
|
7
|
4801
|
00
|
00
|
Giấy in
báo , dạng cuộn hoặa tờ
|
5
|
4802
|
10
|
00
|
- Giấy và
bìa giấy , sản xuất thủ công
|
5
|
4802
|
51
|
10
|
- - - Giấy
in , giất viết , photocopy...
|
5
|
4802
|
51
|
90
|
- - - Loại
khác
|
5
|
4802
|
52
|
10
|
- - - Giấy
in hoặc giấy viết, photocopy...
|
5
|
4802
|
52
|
90
|
- - - Loại
khác
|
5
|
4802
|
53
|
00
|
- - -
Trọng lượng trên 150g/m2
|
5
|
4802
|
60
|
10
|
- - - Giấy
in , viết , photocopy...
|
5
|
4802
|
60
|
90
|
- - - Loại
khác
|
5
|
4804
|
11
|
00
|
- - Loại
chưa tẩy ...
|
4
|
4804
|
19
|
00
|
- - Loại
khác
|
4
|
4804
|
41
|
90
|
- - - Loại
khác
|
4
|
4804
|
42
|
00
|
- - Loại
đã tẩy đồng loạt toàn bộ ...
|
4
|
4804
|
49
|
00
|
- - Loại
khác
|
4
|
4804
|
51
|
90
|
- - - Loại
khác
|
4
|
4804
|
52
|
00
|
- - Loại
đã tẩy ... và có tỷ trọng trên 95%...
|
|
4804
|
59
|
00
|
- - Loại
khác
|
4
|
4807
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
4
|
4810
|
11
|
10
|
- - - Giấy
in , viết có kẻ ...
|
5
|
4810
|
12
|
10
|
- - - Giấy
in , viết có kẻ ...
|
5
|
4810
|
21
|
10
|
- - - Giấy
in , viết có kẻ ...
|
5
|
4810
|
29
|
10
|
- - - Giấy
in , viết có kẻ ...
|
5
|
4820
|
20
|
00
|
- Vở bài
tập
|
5
|
4823
|
51
|
10
|
- - - Giấy
viết , in , photocopy...
|
5
|
4823
|
59
|
10
|
- - - Giấy
viết , in, photocopy ...
|
5
|
5007
|
10
|
00
|
- Vải dệt
từ tơ vụn
|
5
|
5007
|
20
|
00
|
- Vải có
tỷ trọng tơ từ 85% trở lên
|
5
|
5007
|
90
|
00
|
- Vải dệt
từ tơ và tơ vụn khác
|
5
|
6810
|
19
|
00
|
- - - Gạch
ốp , lát
|
3
|
6904
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
3
|
6905
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
3
|
6907
|
10
|
00
|
- Gạch
lát, gạch khối và các sản phẩm tương tự ...
|
3
|
6907
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
3
|
6908
|
10
|
00
|
- Gạch
lát, khối và các sản phẩm tương tự...
|
3
|
6908
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
3
|
6910
|
10
|
00
|
- Đồ sứ vệ
sinh
|
3
|
6910
|
90
|
00
|
- Đồ sứ vệ
sinh bằng chất liệu khác
|
3
|
7003
|
12
|
90
|
Thuỷ tinh
đúc và thuỷ tinh cán, ở dạng tấm...
|
6
|
7003
|
19
|
90
|
Thuỷ tinh
đúc và thuỷ tinh cán, ở dạng tấm...
|
6
|
7004
|
20
|
90
|
Thuỷ tinh
kéo và thuỷ tinh thổi, ở dạng tấm...
|
6
|
7004
|
90
|
90
|
Thuỷ tinh
kéo và thuỷ tinh thổi, ở dạng tấm...
|
6
|
7005
|
21
|
90
|
Thuỷ tinh
bọt và thuỷ tinh đã mài ...
|
6
|
7005
|
29
|
90
|
Thuỷ tinh
bọt và thuỷ tinh đã mài...
|
6
|
7016
|
90
|
00
|
Khối lát,
tấm ... bằng thuỷ tinh ép ...
|
6
|
7209
|
15
|
00
|
- - Sắt
thép cán mỏng, có chiều dày từ 3mm trở lên
|
6
|
7209
|
16
|
00
|
- - Có
chiều dày trên 1mm nhưng dưới 3mm
|
6
|
7209
|
17
|
00
|
- - Có
chiều dày bằng từ 0,5mm trở lên...
|
6
|
7209
|
18
|
00
|
- - Có
chiều dày dưới 0,5mm
|
6
|
7209
|
25
|
00
|
- - Có
chiều dày từ 3mm trở lên
|
6
|
7209
|
26
|
00
|
- - Có
chiều dày trên 1mm nhưng dưới 3mm
|
6
|
7209
|
27
|
00
|
- - Có
chiều dày bằng từ 0,5mm trở lên...
|
6
|
7209
|
28
|
00
|
- - Có
chiều dày dưới 0,5mm
|
6
|
7209
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
6
|
7210
|
30
|
10
|
- - - Loại
dầy không quá1,2mm
|
6
|
7210
|
30
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7210
|
41
|
10
|
- - - Loại
dầy không quá 1,2mm
|
6
|
7210
|
41
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7210
|
49
|
10
|
- - - Loại
dầy không quá 1,2mm
|
6
|
7210
|
49
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7210
|
50
|
00
|
- Được
tráng hoặc phủ bằng oxyt crôm...
|
6
|
7210
|
61
|
10
|
- - -Loại
dầy không quá 1,2 mm
|
6
|
7210
|
61
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7210
|
69
|
10
|
- - - Loại
dầy không quá 1,2 mm
|
6
|
7210
|
69
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7210
|
70
|
00
|
- Được sơn
, trắng hoặc phủ bằng plastic
|
6
|
7210
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
6
|
7211
|
13
|
00
|
- - Được
cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín...
|
6
|
7211
|
14
|
00
|
- - Loại
khác, có chiều dày từ 4,75 mm trở lên
|
6
|
7211
|
19
|
00
|
- - Loại
khác
|
6
|
7211
|
23
|
00
|
- - Có
chứa hàm lượng cácbon dưới 0,25%
|
6
|
7211
|
29
|
00
|
- Loại
khác
|
6
|
7211
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
6
|
7213
|
10
|
10
|
- - Mặt
cắt ngang tròn, đường kính không quá 100mm
|
6
|
7213
|
10
|
20
|
- - Mặt
cắt ngang chữ nhật ... không quá 20mm
|
6
|
7213
|
20
|
00
|
- Loại
khác, băng thép , dễ cắt tiện
|
6
|
7213
|
91
|
00
|
- - Có mặt
cắt ngang hình tròn , đường kính dưới 14 mm
|
6
|
7213
|
99
|
00
|
- - Loại
khác
|
|
7214
|
10
|
10
|
- - Có
chứa hàm lượng cacbon từ 0,6% trở lên
|
6
|
7214
|
10
|
20
|
- - Loại
khác
|
6
|
7214
|
20
|
10
|
- - Có
chứa hàm lượng cacbon từ 0,6% trở lên
|
6
|
7214
|
20
|
20
|
- - Loại
khác
|
6
|
7214
|
30
|
10
|
- - Có
chứa hàm lượng cacbon từ o,6% trở lên
|
6
|
7214
|
30
|
20
|
- - Loại
khác
|
6
|
7214
|
91
|
00
|
- - Mặt
cắt hình chữ nhật (trừ hình vuông)
|
6
|
7214
|
99
|
00
|
- - Loại khác
|
6
|
7215
|
10
|
10
|
- - Có
chứa hàm lượng cacbon từ 0,6% trở lên
|
6
|
7215
|
10
|
90
|
- - Loại
khác
|
6
|
7215
|
50
|
10
|
- - Có hàm
lượng cacbon tqf 0,6 trở lên
|
6
|
7215
|
50
|
90
|
- - Loại
khác
|
6
|
7215
|
90
|
10
|
- - Có hàm
lượng cacbon từ 0,6 trở lên
|
6
|
7215
|
90
|
90
|
- - Loại
khác
|
6
|
7216
|
10
|
00
|
- Hình chữ
U , I hoặc H chưa được gia công quá mức ...
|
6
|
7216
|
21
|
00
|
- - Hình
chữ L
|
6
|
7216
|
22
|
00
|
- - Hình
chữ T
|
6
|
7216
|
31
|
00
|
- - - Từ
80 mm đến 140 mm
|
6
|
7216
|
31
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7216
|
32
|
10
|
- - - Từ
80 mm đến 140 mm
|
6
|
7216
|
32
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7216
|
33
|
10
|
- - - Từ
80 mm đến 140 mm
|
6
|
7216
|
33
|
90
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7216
|
40
|
10
|
- - Hình
chữ L từ 80 mm đến 140 mm
|
6
|
7216
|
40
|
90
|
- - Loại
khác
|
6
|
7216
|
50
|
10
|
- - Hình
chữ C, V có chiều cao từ 80 mm đến 140 mm
|
6
|
7216
|
50
|
90
|
- - Loại
khác
|
6
|
7216
|
61
|
00
|
- - thu
được từ các sản phẩm cán mỏng
|
6
|
7216
|
69
|
00
|
- - Loại
khác
|
6
|
7216
|
91
|
00
|
- - Được
tạo hình hoặc hoàn thiện nguội...
|
6
|
7216
|
99
|
00
|
- - Loại
khác
|
6
|
7217
|
10
|
00
|
- - Loại
khác
|
6
|
7217
|
20
|
00
|
- - Loại
khác
|
6
|
7217
|
30
|
00
|
- - Loại
khác
|
6
|
7217
|
90
|
00
|
- - Loại
khác
|
6
|
7303
|
00
|
00
|
Các loại
ống , ống dẫn ... bằng gang
|
6
|
7304
|
31
|
91
|
- - Các
loại ống ... bằng sắt (trừ gang) hoặc thép
|
6
|
7304
|
39
|
91
|
- - Các
loại ống ... bằng sắt (trừ gang) hoặc thép
|
6
|
7304
|
90
|
91
|
- - Các
loại ống ... bằng sắt (trừ gang) hoặc thép
|
6
|
7304
|
90
|
99
|
- - Các
loại ống ... bằng sắt (trừ gang) hoặc thép
|
6
|
7305
|
39
|
20
|
- - - Loại
khác
|
6
|
7306
|
30
|
91
|
- - Các
loại ống ... khác bằng sắt hoặc thép...
|
6
|
7306
|
90
|
91
|
- - Các
loại ống ... khác bằng sắt hoặc thép...
|
6
|
7313
|
00
|
00
|
Dây sắt
hoặc thép gai , dây đai xoắn...
|
6
|
7314
|
19
|
00
|
- - Lưới
...sắt, thép loại khác
|
6
|
7314
|
20
|
00
|
- Phên ,
lưới và rào được hàn ở mắt , nối
|
6
|
7314
|
31
|
00
|
- - Được
tráng hoặc phũ bằng kẽm
|
2
|
7314
|
39
|
00
|
- - Loại
khác
|
2
|
7314
|
41
|
00
|
- - Được
tráng hoặc phũ bằng kẽm
|
2
|
7314
|
42
|
00
|
- - Được
phũ bằng plastic
|
2
|
7314
|
49
|
99
|
- - Loại
khác
|
2
|
7314
|
50
|
00
|
- Lưới xếp
bằng sắt hoặc thép
|
2
|
ex8407
|
|
|
- - Động
cơ công suất đến 30CV
|
7
|
ex8407
|
|
|
- - Động
cơ công suất trên 30CV nhưng không quá 100 CV
|
6
|
8414
|
51
|
00
|
- - Quạt
bàn , quạt sàn ... không quá 125W
|
3
|
8414
|
59
|
00
|
- - Loại
khác
|
3
|
8702
|
10
|
00
|
- Xe ôtô
chở 10 người trở lên kể cả lái xe
|
5
|
8702
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
5
|
8703
|
10
|
10
|
- Xe...đi
trên tuyết , xe chơi gôn và xe tương tự
|
5
|
8703
|
10
|
20
|
- Xe... đi
trên tuyết , xe chơi gôn và xe tương tự
|
5
|
8703
|
21
|
10
|
- - Dung
tích xilanh không quá 1000cc
|
5
|
8703
|
21
|
20
|
- - Dung
tích xilanh không quá 1000 cc
|
5
|
8703
|
22
|
10
|
- - Dung
tích xilanh trên 1000cc nhưng không quá 1500cc
|
5
|
8703
|
22
|
20
|
- - Dung
tích xilanh trên 1000cc nhưng không quá 1500 cc
|
5
|
8703
|
23
|
10
|
- - Dung
tích xilanh trên 1500cc nhưng không quá 3000cc
|
5
|
8703
|
23
|
20
|
- - Dung
tích xilanh trên 1500cc nhưng không quá 3000cc
|
5
|
8703
|
24
|
10
|
- - Dung
tích xilanh trên 1500cc nhưng không quá 3000cc
|
5
|
8703
|
24
|
10
|
- - Dung
tích xilanh trên 3000cc
|
5
|
8703
|
31
|
10
|
- - Dung
tích xilanh không quá 1500cc
|
5
|
8703
|
31
|
20
|
- - Dung
tích xilanh không quá 1500cc
|
5
|
8703
|
32
|
10
|
- - Dung
tích xilanh trên 1500cc nhưng không quá 2500 cc
|
5
|
8703
|
32
|
20
|
- - Dung
tích xilanh trên 1500cc nhưng không quá 2500cc
|
5
|
8703
|
33
|
10
|
- - Dung
tích xilanh trên 2500cc
|
5
|
8703
|
33
|
20
|
- - Dung
tích xilanh trên 2500cc
|
5
|
8703
|
90
|
10
|
- - - Xe
chở người , loại khác
|
5
|
8703
|
90
|
20
|
- - - Xe
chở người , loại khác
|
5
|
8704
|
21
|
00
|
- - Tổng
trọng lượng có tải không quá 5 tấn
|
5
|
8704
|
31
|
00
|
- - Tổng
trọng lượng có tải không quá 5 tấn
|
5
|
8704
|
91
|
10
|
- - Tổng
trọng lượng có tải không quá 5 tấn
|
5
|
ex8711
|
|
|
Môtô...
dung tích xilanh nhỏ hơn 175cc
|
5
|
8712
|
00
|
10
|
- Xe
đạp...
|
5
|
8712
|
00
|
20
|
- Xe
đạp...
|
5
|
8712
|
00
|
90
|
- Xe
đạp...
|
5
|
8714
|
91
|
00
|
- Khung xe
và càng xe , các bộ phận của chúng
|
3
|
8714
|
92
|
00
|
- - Vành
bánh xe và nan hoa bánh xe
|
3
|
8714
|
93
|
00
|
- - Moavơ
... , đĩa và líp xe
|
3
|
8714
|
94
|
00
|
- - Phanh
... và phụ tùng của chúng
|
3
|
8714
|
95
|
00
|
- - Yên xe
|
3
|
8714
|
96
|
00
|
- - Pêđan
(bàn đạp) , bàn đạp số và phụ tùng của chúng
|
3
|
8714
|
99
|
00
|
- - Loại
khác
|
3
|
8714
|
10
|
90
|
- - Tầu...
vận chuyển người ... trọng tải từ 5000DWT trở
|
5
|
8901
|
20
|
90
|
- - Tầu
... chở chất lỏng ... trọng tải từ
5000DWT
trở xuống
|
5
|
8901
|
30
|
90
|
- - Tầu
... đông lạnh ... trọng tải từ 5000DWT trở xuống
|
5
|
8901
|
90
|
90
|
- - Tầu
... vận chuyển hàng ... trọng tải từ 5000DWT trở xuống
|
5
|
8902
|
00
|
10
|
- Tàu đánh
cá ... công suất chính từ 600 HP trở xuống
|
5
|
8902
|
00
|
90
|
- Loại
khác
|
5
|
Phụ lục B2
Hạn chế số lượng xuất khẩu
Mã HS
|
Mô tả
mặt hàng
|
Lịch trình loại bỏ
|
1006 30 00
|
- Gạo ...
đã hoặc chưa chuội hạt
|
Chưa cam kết
|
1006 40 00
|
- Tấm
|
Chưa cam kết
|
Phụ lục B3
Hàng hoá cấm nhập khẩu
1. Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).
2. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (trừ tài sản di chuyển bao gồm hàng hoá
phục vụ nhu cầu của các cá nhân có thân phận ngoại giao của các nước, các tổ
chức quốc tế và hành lý cá nhân theo định lượng).
3. Ôtô có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã chuyển đổi tay
lái trước khi nhập vào Việt Nam). Riêng đối với các phương tiện tự hành chuyên
dùng có tay lái nghịch hoạt động ở phạm vi hẹp như: xe cần xẩu, máy đào kênh
rãnh, xe chở rác, xe quét đường, xe thi công mặt đường, xe chở khách ở sân bay,
xe nâng hàng trong kho cảng... được phép nhập khi có nhu cầu và do Bộ trưởng Bộ
thương mại giải quyết.
4. Phụ tùng đã qua sử dụng của các loại ôtô, xe hai bánh và ba bánh gắn
máy , kể cả khung gầm có gắn động cơ ôtô các loại đã qua sử dụng.
5. Động cơ đốt trong đã qua sử dụng có công suất dưới 30CV.
6. Xe hai bánh và ba bánh gắn máy có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên.
Trường hợp nhập khẩu cho nhu cầu quốc phòng, an ninh và thể thao chuyên nghiệp
phải được Thủ tướng Chính phủ chấp nhận .
7. Các mặt hàng khác phù hợp với phạm vi điều chỉnh của một trong các
ngoại lệ quy định tại Chương I hoặc Chương VII của Hiệp định này .
Phụ lục B4
Hàng hoá cấm nhập khẩu
1. Gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ bóc và than từ gỗ hoặc từ củi ; sản phẩm gỗ , lâm
sản và bán sản phẩm thuộc diện cấm xuất khẩu the quy định tại Quyết định số
65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam .
2. Các mặt hàng khác phù hợp với phạm vi điều chỉnh của một trong các
ngoại lệ quy định tại Chương I hoặc Chương VII của Hiệp định này .
Ghi chú : U= Chưa cam kết
* Lịch trình loại bỏ tại Phụ lục C được tính từ ngày Hiệp định này có
hiệu lực
Phụ lục C1
Hàng hoá nhập khẩu thuộc
diện điều chỉnh của các quy định về
thương mại Nhà nước
và lịch trình loại bỏ
Mã số HS
|
Mô tả
mặt hàng
|
Lịch trình loại bỏ
(năm)*
|
2710
|
11
|
00
|
- - Xăng
dùng cho máy bay
|
U
|
2710
|
12
|
00
|
- - Xăng
trắng (dùng để sản xuất sơn)
|
U
|
2710
|
19
|
00
|
- - Xăng
dầu loại khác và các chế phẩm xăng dầu
|
U
|
2710
|
20
|
00
|
- Diesel
các loại
|
U
|
2710
|
30
|
00
|
- Mazut
|
U
|
2710
|
40
|
00
|
- Dầu nhẹ
|
U
|
2710
|
50
|
00
|
- Dầu
trung bình
|
U
|
2710
|
60
|
00
|
- Naphtha
|
U
|
2710
|
70
|
00
|
-
Condensate
|
U
|
2710
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
U
|
3102
|
|
|
Phân
khoáng hoặc phân hoá học có chưa ni tơ
|
5
|
3103
|
|
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học, có chứa phốt phát
|
5
|
3104
|
|
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học, chứa kali
|
5
|
3105
|
|
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học loại khác
|
5
|
3601
|
|
|
Bột phóng
|
U
|
3602
|
|
|
Thuốc nổ đã điều chế , trừ các loại bột phóng
|
U
|
3603
|
|
|
Ngòi an toàn ; ngòi nổ ; kíp nổ ; bộ phận đánh lửa ...
|
U
|
3706
|
|
|
Phim dùng trong điện ảnh ..., đã tráng , đã hoặc chưa lồng tiếng
|
U
|
4901
|
|
|
Các loại sách in , sách gấp , sách mỏng...
|
U
|
4902
|
|
|
Báo , tạp chí ngày và định kỳ ...
|
U
|
4903
|
|
|
Các loại sách, tranh ảnh ... cho trẻ em
|
U
|
4907
|
|
|
Các loại tem thư .. tem thuế , mẫu séc, giấy bạc…
|
U
|
4909
|
|
|
Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh , các loại thiếp ....
|
U
|
4910
|
|
|
Các loại lịch in , kể cả bloc lịch
|
U
|
4911
|
|
|
Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in
|
U
|
8442
|
|
|
Máy ... đúc chữ , làm bản in ...
|
U
|
8443
|
|
|
Máy in , kể cả các loại máy in phun...
|
U
|
8524
|
|
|
Đĩa hát , băng và các loại đĩa , băng khác ...
|
U
|
8525
|
|
|
Thiết bị truyền phát ...
|
U
|
8526
|
|
|
Thiết bị ra đa , các thiết bị trợ giúp hàng hải
|
U
|
ex8529
|
10
|
00
|
+ Ăng ten vệ tinh , loại chỉ dùng cho đài phát thanh truyền hình ...
|
U
|
ex8529
|
90
|
00
|
+ Loại chỉ dùng được cho các thiết bị thuộc nhóm 8525 và 8526
|
U
|
9704
|
|
|
Tem bưu điện hoặc tem thuế , dấu thay tem bưu điện
|
U
|
Phụ lục C2
Hàng hoá xuất khẩu thuộc
diện điểu chỉnh của các quy định về
thương mại Nhà nước
và lịch trình loại bỏ.
Mã số HS
|
Mô tả
mặt hàng
|
Lịch trình loại bỏ
(năm)*
|
1006
|
30
|
00
|
- Gạo đã
xát toàn bộ hoặc sơ bộ , đã hoặc chưa nguội
|
U
|
1006
|
40
|
00
|
- Tấm
|
U
|
2709
|
00
|
10
|
- Dầu thô
(dầu mỏ)
|
U
|
2709
|
00
|
90
|
- Loại
khác
|
U
|
2711
|
21
|
00
|
- - Khí tự
nhiên
|
U
|
2711
|
29
|
00
|
- - Loại
khác
|
U
|
7102
|
|
|
Kim cương
|
U
|
7103
|
|
|
Đá quý
|
U
|
7104
|
|
|
Đá quý
tổng hợp
|
U
|
7105
|
|
|
Bui và bột
đá quý
|
U
|
7106
|
|
|
Bạc
|
U
|
7108
|
|
|
Vàng
|
U
|
PHỤ LỤC D - VIỆT NAM
Lịch trình loại bỏ hạn chế về
Quyền kinh doanh nhập khẩu và quyền
phân phối
|
Sản phẩm nông nghiệp
|
Ghi chú :
|
0* = Không có lịch trình loại bỏ
|
U = Chưa cam kết
|
* Trong Phụ lục D1 , lịch trình loại bỏ đối với Quyền Kinh doanh nhập
khẩu được tính từ ngày các công ty liên doanh bắt đầu được cho phép theo Điều
2.7.D , Chương I của Hiệp định này .
|
** Trong Phụ lục D1 , lịch trình loại bỏ đối với với Quyền Phân phối
được tính từ ngày các công ty liên doanh bắt đầu được phép theo Phụ lục G ,
mục IV (Dịch vụ Phân phối) của Hiệp định này .
|
Mã số
|
Mô tả mặt hàng
|
Lịch
trình loại bỏ*- Quyền
Kinh
doanh
nhập
khẩu
(năm)
|
Lịch
trình loại bỏ*- Quyền
Phân
phối
(năm)
|
0102
|
Trâu , bò sống
|
U
|
U
|
0103
|
Lợn sống
|
U
|
U
|
0105
|
Gia cầm sống (<= 185g)
|
U
|
U
|
0106
|
Động vật sống khác
|
U
|
U
|
0201
|
Thịt trâu , bò tươi hoặc ướp lạnh
|
5
|
5
|
0202
|
Thịt trâu , bò ướp đông
|
3
|
5
|
0203
|
Thịt lợn tươi , ướp lạnh hoặc ướp đông
|
3
|
5
|
0206
|
Bộ phận nội tạng của trâu , bò..., tươi , ướp lạnh , ướp
|
3
|
5
|
0207
|
Thịt và các bộ phận nội tạng của gia cầm ...
|
5
|
5
|
0209
|
Mỡ lợn ... mỡ gia cầm ... tươi , ướp lạnh , ướp đông
|
3
|
5
|
0210
|
Thịt và các bộ phận nội tạng , muối... sấy khô , hun khói
|
3
|
5
|
0401
|
Sữa và kem sữa , chưa cô đặc, chưa pha thêm đường...
|
3
|
5
|
0402
|
Sữa và kem sữa cô đặc hoặc đã pha thêm đường ...
|
3
|
5
|
0403
|
Sữa đã tách bơ , sữa đông , sữa chua...
|
5
|
5
|
0404
|
Nước sữa , đã cô đặc hoặc pha thêm đường...
|
3
|
5
|
0805
|
Quả có múi (họ chanh) , tươi hoặc khô
|
5
|
5
|
1005
|
Ngô
|
3
|
5
|
1006
|
Lúa gạo
|
U
|
U
|
1101
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
5
|
U
|
1507
|
Dầu đậu tương ... đã hoặc chưa tinh chế ...
|
3
|
5
|
1508
|
Dầu lạc ... đã hoặc chưa tinh chế...
|
5
|
5
|
1511
|
Dầu cọ ... đã hoặc chưa tinh chế...
|
3
|
5
|
1513
|
Dầu dừa ... đã hoặc chưa tinh chế...
|
5
|
5
|
1601
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt ...
|
3
|
5
|
1602
|
Thịt đã chế biến hoặc bảo quản khác...
|
3
|
5
|
1701
|
Đường mía hoặc đường củ cải...
|
6
|
U
|
2006
|
Rau , quả ... được bảo quản bằng đường ...
|
5
|
5
|
2007
|
Mứt , nước quả đông , mứt quả nghiền ...
|
3
|
5
|
2009
|
Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép...
|
5
|
5
|
2101
|
Chất chiết suất ... từ cà phê , chè...
|
3
|
5
|
2203
|
Bia sản xuất từ hạt ngũ cốc đã nảy mầm (malt)
|
5
|
U
|
2204
|
Rượu vang ...
|
5
|
U
|
2205
|
Rượu vermourth và rượu vang khác ...
|
5
|
U
|
2206
|
Đồ uống có men khác ...
|
5
|
U
|
2207
|
Cồn ê-ti-lích chưa bị làm biến tính ...> 80%
|
5
|
U
|
2208
|
Cồn ê-ti-lích chưa bị làm biến tính ...<80%
|
5
|
U
|
2302
|
Cám ... và phế liệu khác ở dạng viên ...
|
0*
|
5
|
2303
|
Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột ... bã ép ...
|
0*
|
3
|
2309
|
Phế phẩm dùng làm thức ăn cho động vật nuôi
|
4
|
5
|
2401
|
Thuốc lá lá chưa chế biến ; phế liệu thuốc lá lá
|
U
|
U
|
2402
|
Xì gà , xì gà xén hai đầu , xì gà nhỏ và thuốc lá điếu ...
|
U
|
U
|
2403
|
Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế...
|
U
|
U
|
|
|
|
|
Lịch trình loại bỏ hạn
chế về
Quyền kinh doanh
nhập khẩu và quyền phân phối
Sản phẩm Công nghiệp
|
Ghi chú :
|
0 = Không có lịch trình loại bỏ
|
U = Chưa cam kết
|
C = Theo điều chỉnh của Phụ lục C về Thương mại
Nhà nước
|
G = Theo các cam kết về dịch vụ tại phần dịch vụ
nghe nhìn , Phụ lục G
|
* Trong phụ lục D1 , lịch trình loại bỏ đối với Quyền Kinh doanh nhập
khẩu được tính từ ngày các công ty liên doanh bắt đầu được cho phép theo Điều
2.7.D , Chương I của Hiệp định này.
|
** Trong phụ lục D1 , lịch trình loại bỏ đối với Quyền phân phối được
tính từ ngày các công ty liên doanh bắt đầu được cho phép theo Phụ lục G ,
mục IV (Dịch vụ Phân phối) của Hiệp định này
|
Mã số
|
Mô tả mặt hàng
|
Lịch
trình loại bỏ* - Quyền
Kinh
doanh
nhập
khẩu
(năm)
|
Lịch
trình loại bỏ**- Quyền
Phân
phối
(năm)
|
2523
|
Xi măng ...clinkers
|
5
|
7
|
2709
|
Dầu mỏ và các loại dầu ... ở dạng thô
|
5
|
U
|
2710
|
Sản phẩm xăng dầu
|
7
|
U
|
2711
|
Khí đốt từ dầu mỏ và các loại khí hydrocacbon khác
|
6
|
U
|
2802
|
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa ... dạng keo ...
|
3
|
5
|
2804
|
Hy-đờ-rô (hydro) , khí hiếm và các phi kim loại khác
|
2
|
5
|
2805
|
Kim loại kiềm ... kim loại đất hiếm... thuỷ ngân
|
2
|
5
|
2806
|
A xít clohydric; a xít closunfuaric
|
5
|
5
|
2807
|
A xít sunfuaric ; a xít sunfuaric bốc khói
|
5
|
5
|
2808
|
A xít nitric ; a xít sunfuanitric
|
5
|
5
|
2809
|
Penta ô-xít diphotpho; a xít phốt pho rích...
|
3
|
5
|
2810
|
Ô-xít boric; a xít boric
|
3
|
5
|
2813
|
Sunphua của phi kim loại ; trisunphua phốt-pho...
|
3
|
5
|
2814
|
A-mô-ni-ắc , dạng khan hoặc dang dung dịch nước
|
3
|
5
|
2815
|
Hydroxit natri (xút cottich)...
|
3
|
5
|
2817
|
Ô xít kẽm và peroxit kẽm
|
3
|
5
|
2818
|
Corundum nhân tạo... ô xít nhôm; hydroxit nhôm ...
|
3
|
5
|
2819
|
Ô xít và hydroxit crôm
|
3
|
5
|
2820
|
Ô xít măng gan
|
3
|
5
|
2821
|
Ô xít và hydroxit sắt...
|
3
|
5
|
2823
|
Ô xít ti gan
|
3
|
5
|
2824
|
Ô xít chì; chì đỏ và chì da cam
|
3
|
0
|
2829
|
Clorat và peclorat ; bromat và pebromat...
|
3
|
0
|
2830
|
Sun phua và polysunphua
|
3
|
5
|
2833
|
Sunphát ; phèn ; peroxosunphat
(pesunphat)
|
3
|
5
|
2834
|
Ni trít ; ni trát
|
3
|
5
|
2835
|
Phốt phi nát (hydrophotphit), phốt pho nát (phốt phít)...
|
3
|
5
|
2836
|
Các-bo-nát ; peroxocacbonat
(pecacbonat)...
|
3
|
5
|
2840
|
Borat, peroxoborat (peborat)
|
3
|
5
|
2843
|
Kim loại qúy dạng keo ...
|
3
|
5
|
2847
|
Peroxit hydro...
|
3
|
5
|
2907
|
Phenol; rượu phenol
|
3
|
5
|
2909
|
Ete, rượu ete, phenol ete
|
5
|
5
|
2910
|
Epoxit , rượu epoxy , phenol epoxy , ete epoxy...
|
5
|
5
|
2912
|
Andehyt, có hoặc không có chức ô xi khác ...
|
5
|
5
|
2914
|
Xeton và quinon , có hoặc không có chức ô xi khác ...
|
3
|
5
|
2915
|
A xít monocacboxylic no mạch thẳng...
|
3
|
5
|
2916
|
A xít monocácboxylic mạch thẳng , chưa no...
|
3
|
5
|
2917
|
A xít polycacboxylic, các anhydric, halogenua...
|
3
|
5
|
2918
|
A xít cacboxylic có thêm chức ô xi ...
|
3
|
5
|
2935
|
Sunphonamic
|
3
|
5
|
2936
|
Tiền vitamine và vitamine các loại ...
|
3
|
U
|
2937
|
Hóoc môn ... các loại, tự nhiên hoặc điều chế ...
|
3
|
U
|
2938
|
Glycosid tự nhiên hoặc điều chế ...
|
3
|
U
|
2939
|
Alcaloid thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo...
|
3
|
U
|
2940
|
Đường tinh khiết về mặt hoá học ...
|
3
|
U
|
2941
|
Kháng sinh các loại
|
3
|
U
|
2942
|
Hợp chất hữu cơ khác
|
3
|
U
|
3003
|
Dược phẩm ... chưa được đóng gói ... để bán lẻ
|
6
|
U
|
3004
|
Dược phẩm ... đã được đóng gói ... để bán lẻ
|
6
|
U
|
3006
|
Các mặt hàng dược phẩm...
|
6
|
U
|
3102
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học có chứa ni tơ
|
5
|
U
|
3103
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học, có chứa phốt phát
|
5
|
U
|
3104
|
Phân khoáng hoặc phân hoá học, chứa ka li
|
5
|
U
|
3105
|
Phân khoáng ,,, chứa hai hoặc ba thành phần...
|
5
|
U
|
3208
|
Sơn , véc ni ...
|
3
|
3
|
3209
|
Sơn , véc ni ...
|
3
|
3
|
3210
|
Sơn , véc ni khác ...
|
3
|
3
|
3403
|
Các chế phẩm bôi trơn ... chống mài mòn...
|
3
|
5
|
3601
|
Bột phóng
|
C
|
U
|
3602
|
Thuốc nổ đã điều chế , trừ các loại bột phóng
|
C
|
U
|
3603
|
Ngòi an toàn; ngòi nổ , nụ xoè hoặc kíp nổ...
|
C
|
U
|
3604
|
Pháo hoa , pháo hiệu ...pháo hiệu sương mù...
|
0
|
U
|
3706
|
Phim dùng trong điện ảnh đã phơi sáng... đã tráng ...
|
C
|
G
|
3808
|
Thuốc trừ sâu... diệt nấm... diệt cỏ...
|
5
|
U
|
3812
|
Các hợp chất làm hoá dẻo...plactic...
|
5
|
5
|
3819
|
Chất lỏng dùng trong bộ hãm thuỷ lực
|
3
|
5
|
3901
|
Polyme từ etylen , dạng nguyên sinh
|
0
|
4
|
3902
|
Polyme từ propylen...
|
0
|
4
|
3903
|
Polyme từ styren , dạng nguyên sinh
|
0
|
4
|
3904
|
Polyme từ cloruavinvl...
|
0
|
4
|
3905
|
Polyme từ axetat vinvl...
|
0
|
4
|
3906
|
Polyme acrylic , dạng nguyên sinh
|
0
|
4
|
3907
|
Polyaxeton, polyete khác ...
|
0
|
4
|
3908
|
Polyamit , dạng nguyên sinh
|
0
|
4
|
3909
|
Nhựa amino , nhựa phenolic và
polyurethan...
|
0
|
4
|
3910
|
Silicon, dạng nguyên sinh
|
0
|
4
|
3911
|
Nhựa từ dầu mỏ , nhựa cumaron-inđen...
|
0
|
4
|
3912
|
Xenlulo và các chất dẫn xuất hoá học của nó...
|
0
|
4
|
3913
|
Polyme tự nhiên ... dạng nguyên sinh
|
0
|
4
|
4011
|
10
|
00
|
- Lốp sử dụng cho ôtô con
|
5
|
5
|
4011
|
20
|
10
|
- - Lốp xe
buýt , xe tải có chiều rộng 450 mmm
|
5
|
5
|
4011
|
40
|
00
|
- Lốp dùng
cho môtô (motorcycles)
|
5
|
5
|
4013
|
10
|
10
|
- - Săm
ôtô... cho lốp có chiều rộng 450mm
|
2
|
3
|
4013
|
90
|
20
|
- - Săm
dùng cho mô tô (motorcyles)
|
2
|
3
|
4801
|
|
|
Giấy in
báo , dạng cuộn hoặc tờ
|
5
|
7
|
4802
|
|
|
Giấy và
bìa giấy không tráng , dùng để in, viết ...
|
5
|
7
|
4804
|
|
|
Giấy và
bìa kraft không tráng ...
|
5
|
7
|
4807
|
|
|
Giấy và
bìa hỗn hợp ...
|
5
|
7
|
4810
|
|
|
Giấy và
bìa đã tráng ...
|
5
|
7
|
4820
|
|
|
Quyển sổ
đăng ký , sổ sách kế toán, vở bài tập ...
|
0
|
7
|
4823
|
|
|
Giấy bìa ,
giấy nỉ xenlulo và giấy nỉ mỏng...
|
5
|
7
|
4901
|
|
|
Các loại
sách in ... và ấn phẩm tương tự
|
C
|
U
|
4902
|
|
|
Báo , tạp
chí ngày và định kỳ ...
|
C
|
U
|
4903
|
|
|
Các loại
sách... cho trẻ em
|
C
|
U
|
4907
|
|
|
Các loại
tem sống, tem thuế, giấy bạc
(tiền
giấy)...
|
C
|
U
|
4909
|
|
|
Bưu thiếp
in hoặc bưu ảnh ...
|
C
|
U
|
4910
|
|
|
Các loại
lịch in , kể cả bloc lịch
|
C
|
U
|
4911
|
|
|
Các ấn
phẩm khác , kể cả tranh và ảnh in
|
C
|
U
|
5007
|
|
|
Vải dệt từ
sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ
|
5
|
|
5111
|
|
|
Vải dệt
thoi từ sợi xe lông cừu...
|
5
|
5
|
5112
|
|
|
Vải dệt
thoi từ sợi xe lông cừu đã chải sóng
|
5
|
5
|
5208
|
|
|
Vải dệt
thoi từ sợi bông...
|
5
|
5
|
5209
|
|
|
Vải dệt
thoi từ bông...
|
5
|
5
|
5210
|
|
|
Vải dệt
thoi từ sợi bông...
|
5
|
5
|
5211
|
|
|
Vải dệt
thoi từ sợi bông ...
|
5
|
5
|
5212
|
|
|
Vải dệt
thoi khác từ sợi bông
|
5
|
5
|
6001
|
|
|
Vải...
được dệt kim , đan hoặc móc...
|
5
|
5
|
6002
|
|
|
Vải dệt
kim, đan hoặc móc khác
|
5
|
5
|
6810
|
|
|
Các sản
phẩm bằng xi măng ... hoặc đá nhân tạo ...
|
5
|
5
|
6908
|
|
|
Các loại
tấm lát đường .... gạch ốp lát...
|
5
|
5
|
6910
|
|
|
Bồn rửa ,
chậu giặt , bệ chậu giặt , bồn
tắm ...
|
5
|
5
|
7004
|
|
|
Thuỷ tinh
kéo và thuỷ tinh thổi , ở dạng tấm…
|
5
|
7
|
7005
|
|
|
Thuỷ tinh
bọt và thuỷ tinh đã mài ... ở
dạng tấm
...
|
5
|
7
|
7016
|
|
|
Khối lát ,
tấm , gạch , tấm vuông... bằng thuỷ tinh ...
|
5
|
7
|
7208
|
|
|
Các sản
phẩm sắt hoặc thép... cán nóng, chưa phủ...
|
5
|
5
|
7209
|
|
|
Các sản
phẩm sắt hoặc thép ...cán mỏng, chưa phủ...
|
5
|
5
|
7210
|
|
|
Các sản
phẩm sắt , thép ...cán mỏng , đã phủ...
|
5
|
5
|
7211
|
|
|
Các sản
phẩm sắt , thép ... cán mỏng...
không phủ
...
|
5
|
5
|
7212
|
|
|
Các sản
phẩm sắt , thép ... cán mỏng... đã phủ...
|
5
|
5
|
7213
|
|
|
Sắt , thép
không hợp kim ở dạng que và thanh xoắn...
|
5
|
5
|
7214
|
|
|
Sắt , thép
không hợp kim ở dạng que và thanh khác ...
|
5
|
5
|
7215
|
|
|
Sắt , thép
không hợp kim ở dạng que và thanh khác
|
5
|
5
|
7216
|
|
|
Sắt , thép
không hợp kim ở dạng góc ,
khuôn ,
hình
|
5
|
5
|
7217
|
|
|
Dây sắt
hoặc thép không hợp kim
|
5
|
5
|
7303
|
|
|
Các loại
ống , ống dẫn , thanh dạng rỗng bằng gang
|
5
|
5
|
7304
|
|
|
Các loại
ống ... không có nối , bằng sắt... hoặc thép
|
5
|
5
|
7305
|
|
|
Các loại
ống , ống dẫn khác bằng sắt
hoặc thép
...
|
5
|
5
|
7306
|
|
|
Các loại
ống , ống dẫn , thanh dạng hình rỗng khác ...
|
5
|
5
|
7604
|
|
|
Nhôm ở
dạng thỏi , thanh và hình
|
3
|
4
|
7614
|
|
|
Dây bện,
cáp... nhôm chưa cách điện
|
3
|
4
|
8407
|
|
|
Động cơ
pít-tông...
|
4
|
5
|
8408
|
|
|
Động cơ...
khởi động bằng sức nén, động cơ diesel ...
|
4
|
5
|
8409
|
|
|
Các bộ
phận ... dùng cho các loại động cơ...
|
3
|
5
|
8414
|
|
|
Bơm không
khí ... máy nén khí ... quạt...
|
3
|
5
|
8415
|
|
|
Máy điều
hoà không khí ...
|
3
|
5
|
8418
|
|
|
Máy làm
lạnh , máy làm đá và thiết bị
làm lạnh
....
|
3
|
5
|
8420
|
|
|
Các loại
máy cán hay máy ép ....
|
4
|
5
|
8421
|
|
|
Máy ly tâm
, kể cả máy làm khô bằng ly tâm ...
|
0
|
2
|
8424
|
81
|
00
|
- Dụng cụ
phun dùng trong nông nghiệp, làm vườn
|
0
|
2
|
8426
|
|
|
Cần cẩu
của tầu; cần trục... và có xe lắp cần cẩu
|
0
|
5
|
8427
|
|
|
Cần trục
nâng xếp , các loại xe công
xưởng khác
...
|
0
|
5
|
8428
|
|
|
Máy nâng ,
hạ , xếp dỡ hàng ...
|
0
|
5
|
8429
|
|
|
Máy ủi...
máy xúc..., máy đào..., xe lăn đường ...
|
4
|
5
|
8430
|
|
|
Các loại
máy ủi, nghiền ,san , cạp , đào, đầm , nén ...
|
5
|
5
|
8431
|
|
|
Các bộ
phận... cho các loại máy thuộc
8425 đến
8430
|
5
|
5
|
8432
|
|
|
Máy nông
nghiệp , làm vườn , lâm
nghiệp...
|
5
|
7
|
8433
|
|
|
Máy thu
hoạch hoặc máy đập ...
|
5
|
7
|
8435
|
|
|
Máy ép,
máy nghiền.. dùng trong sản
xuất ...đồ
uống...
|
4
|
7
|
8436
|
|
|
Các loại
máy khác dùng trong nông
nghiệp...
|
5
|
7
|
8737
|
|
|
Máy làm
sạch, phân loại hoặc xếp loại
hạt...
|
5
|
7
|
8438
|
|
|
Máy chế
biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm ...
|
5
|
7
|
8442
|
|
|
Máy...đúc chữ,
làm bản in...
|
C
|
U
|
8443
|
|
|
Máy in, kể
cả các loại máy in phun ...
|
C
|
U
|
8444
|
|
|
Máy dùng
để kéo sợi... hoặc máy cắt xơ sợi nhân tạo
|
3
|
5
|
8445
|
|
|
Máy...dùng
trong sản xuất sợi dệt ...
|
3
|
5
|
8446
|
|
|
Máy dệt
|
3
|
5
|
8447
|
|
|
Máy dệt
kim , máy khâu đính , máy tạo sợi cuốn...
|
3
|
5
|
8448
|
|
|
Máy phụ
trợ ... (ngành sợi)
|
3
|
5
|
8451
|
|
|
Máy giặt,
làm sạch, vắt, sấy khô , là
hơi...(ngành
dệt)
|
3
|
5
|
8452
|
|
|
Máy may...
|
3
|
5
|
8453
|
|
|
Máy...
thuộc da hoặc sản xuất ...giầy
dép...
|
3
|
5
|
8455
|
|
|
Máy cán
kim loại và trục cán của nó
|
5
|
5
|
8458
|
|
|
Máy tiện
kim loại (kể cả loại tâm xoay)
|
5
|
5
|
8459
|
|
|
Máy công
cụ ...
|
5
|
5
|
8460
|
|
|
Máy công
cụ...để hoàn thiện kim loại...
|
5
|
5
|
8461
|
|
|
Máy công
cụ để bào, gọt, ren khía, doa...
|
5
|
5
|
8462
|
|
|
Máy công
cụ... dùng để gia công kim loại...
|
5
|
5
|
8466
|
|
|
Các phần
và các bộ phận phụ trợ… máy móc... công cụ
|
5
|
5
|
8468
|
|
|
Máy móc
hay bộ phận để hàn ...
|
5
|
5
|
8469
|
|
|
Máy chữ
...máy soạn thảo văn bản
|
5
|
7
|
8470
|
|
|
Máy
tính...
|
5
|
7
|
8471
|
|
|
Máy xử lý
dữ liệu tự động...
|
3
|
7
|
8472
|
|
|
Máy móc
văn phòng khác...
|
5
|
5
|
8473
|
|
|
Phụ tùng
và các bộ phận phụ trợ...
|
3
|
7
|
8476
|
|
|
Máy bán
hàng tự động... kể cả máy đổi tiền
|
5
|
5
|
8477
|
|
|
Máy dùng
để gia công cao su hoặc
plastic...
|
4
|
5
|
8501
|
|
|
Động cơ
điện và máy phát điện (trừ tổ
máy phát
điện)
|
5
|
5
|
8502
|
|
|
Tổ máy
phát điện và máy nắn dòng dạng động
|
5
|
5
|
8504
|
|
|
Biến thế
điện ...
|
5
|
7
|
8506
|
|
|
Pin các
loại
|
4
|
7
|
8507
|
|
|
Ắc qui
điện ...
|
5
|
7
|
8516
|
|
|
Dụng cụ
điện... dụng cụ nhiệt điện....
dùng cho
gia đình
|
5
|
5
|
8517
|
|
|
Thiết bị
điện dụng cho điện thoại hoặc
điện
báo....
|
0
|
5
|
8519
|
|
|
Máy hát,
máy chạy băng, cát-sét...
|
5
|
7
|
8520
|
|
|
Máy ghi
băng từ và các loại máy ghi âm khác...
|
5
|
7
|
8521
|
|
|
Máy thu và
phát video...
|
5
|
7
|
8524
|
|
|
Đĩa hát,
băng và các loại đĩa, băng khác đã ghi...
|
C
|
U
|
8525
|
|
|
Thiết
bị...phát thanh vô tuyến , hoặc
truyền
hình...
|
C
|
U
|
8526
|
|
|
Thiết bị
ra da, các thiết bị trợ giúp hàng hải...
|
C
|
U
|
8527
|
|
|
Máy thu
dùng cho điện thoại vô tuyến, điện báo....
|
0
|
7
|
8528
|
|
|
Máy thu
hình ...
|
5
|
7
|
8529
|
|
|
Các bộ
phận dùng cho máy nhóm 8525 đến 8528
|
U
|
U
|
8535
|
|
|
Thiết bị
điện để chuyển mạch hay bảo vệ mạch điện ...
|
5
|
5
|
8536
|
|
|
Thiết bị
điện để ngắt mạch hay bảo vệ
mạch điện
...
|
3
|
5
|
8537
|
|
|
Bảng...điều
khiển hoặc phân phối điện...
|
5
|
5
|
8540
|
|
|
Đèn điện
tử và ống điện tử...
|
3
|
3
|
8542
|
|
|
Mạch điện
tử tích hợp và vi linh kiện
điện tử
|
0
|
5
|
8544
|
|
|
Dây, cáp
... cách điện... cáp sợi quang...
|
5
|
5
|
8701
|
|
|
Máy kéo
(trừ máy kéo thuộc nhóm 8709)
|
6
|
7
|
8702
|
|
|
Xe ôtô chở
10 người trở lên kể cả lái xe
|
6
|
7
|
8703
|
|
|
Xe ôtô...
chủ yếu để chở người
|
6
|
7
|
8704
|
|
|
Xe có động
cơ dùng để vận tải hàng hoá
|
6
|
7
|
8705
|
|
|
Xe chuyên
dùng ...
|
6
|
7
|
8706
|
|
|
Khung gầm
đã lắp động cơ...
|
6
|
7
|
8707
|
|
|
Thân xe
(kể cả ca-bin)...
|
3
|
7
|
8708
|
|
|
Phụ
tùng...xe có động cơ...
|
5
|
7
|
8709
|
|
|
Xe tải,
loại tự hành ... dùng trong nhà
máy, kho
tàng...
|
5
|
7
|
8711
|
|
|
Mô tô (kể
cả mopeds) và xe đạp...
|
5
|
7
|
8714
|
|
|
Phụ tùng
của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713
|
5
|
7
|
8716
|
|
|
Rơ-móoc...
|
5
|
5
|
9001
|
|
|
Sợi quang
học và bó sợi quang ... cáp sợi quang...
|
5
|
5
|
9704
|
|
|
Tem bưu
điện hoặc tem thuế...
|
C
|
U
|
Phụ lục D2
Lịch trình loại bỏ hạn
chế về quyền kinh doanh xuất khẩu
Ghi chú :
U = Chưa cam
kết
* Trong Phụ
lục D2 , lịch trình loại bỏ đối với quyền kinh doanh xuất khẩu được tính từ
ngày các công ty liên doanh bắt đầu được cho phép theo khoản 7(D) , Điều 2 ,
Chương I của Hiệp định này
Mã số HS
|
Mô tả mặt hàng
|
Lịch
trình loại bỏ
(Năm)
|
0901
|
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang ... chất thay thế cà phê
|
7
|
1006
|
|
|
Lúa gạo
|
U
|
2502
|
|
|
Pi-rít sắt chưa nung
|
5
|
2509
|
|
|
Đá phấn
|
5
|
2511
|
|
|
Sun-phát bari tự nhiên , các-bo-nát bá-ri tự nhiên
|
5
|
2519
|
|
|
Ma-giê các-bo-nát tự nhiên...
|
5
|
2524
|
|
|
A-mi-ăng
|
5
|
2525
|
|
|
Mi ca , kể cả mi ca tách lớp ; phế liệu mi ca
|
5
|
2526
|
|
|
Quặng steatite tự nhiên ...; đá talc
|
5
|
2527
|
|
|
Quặng cryolite tự nhiên; quặng chiolite tự nhiên
|
5
|
2528
|
|
|
Quặng bo-rát tự nhiên ... a xít bo-ríc tự nhiên ...
|
5
|
2529
|
|
|
Felspar ; lơ-xít; nê-phê-lin...; fluorpar
|
5
|
2530
|
|
|
Chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
5
|
2601
|
|
|
Quặng sắt và quặng sắt đã được làm giàu...
|
5
|
2602
|
|
|
Quặng măng- gan ... quặng măng-gan đã được làm giàu ...
|
5
|
2603
|
|
|
Quặng động và quặng đồng đã được làm giàu
|
5
|
2604
|
|
|
Quặng ni-ken và quặng ni-ken đã được làm giàu
|
5
|
2605
|
|
|
Quặng cô-ban và quặng cô-ban đã được làm giàu
|
5
|
2606
|
|
|
Quặng nhôm và quặng nhôm đã được làm giàu
|
5
|
2607
|
|
|
Quặng chì và quặng chì đã được làm giàu
|
5
|
2608
|
|
|
Quặng kẽm và quặng kẽm đã được làm giàu
|
5
|
2609
|
|
|
Quặng thiếc và quặng thiếc đã được làm giàu
|
5
|
2610
|
|
|
Quặng crom và quặng crom đã được làm giàu
|
5
|
2611
|
|
|
Quặng vôn-phờ- ram và... đã được làm giàu
|
5
|
2612
|
|
|
Quặng u-ran hoặc thori...
|
5
|
2613
|
|
|
Quặng molipden và quặng molipden đã được làm giàu
|
5
|
2614
|
|
|
Quặng titan và quặng titan đã được làm giàu
|
5
|
2615
|
|
|
Quặng niobi , tantali , vanadi hay zinconi ...
|
5
|
2616
|
|
|
Quặng kim loại quý ...
|
7
|
2617
|
|
|
Các quặng khác và các quặng đó đã được làm giàu
|
5
|
2618
|
|
|
Xi hạt nhỏ (xi cát) từ công nghiệp luyện thép hoặc sắt
|
3
|
2701
|
|
|
Than đá; than bánh, than quả bàng...
|
3
|
2707
|
|
|
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín...
|
5
|
2708
|
|
|
Nhựa chưng... và than cốc nhựa chưng...
|
5
|
2709
|
|
|
Dầu mỏ ... ở dạng thô
|
U
|
2711
|
|
|
Khí đốt từ dầu mỏ và các loại khí hydrocacbon khác
|
U
|
2712
|
|
|
Dầu lửa đông... sáp pa-ra-phin... và sản phẩm tương tự
|
3
|
2713
|
|
|
Cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các phế thải khác...
|
5
|
2714
|
|
|
Bi-tum và nhựa đường , ở dạng tự nhiên...
|
5
|
2715
|
|
|
Hỗn hợp nhựa bi-tum...
|
5
|
2716
|
|
|
Năng lượng điện
|
7
|
4001
|
|
|
Cao su thiên nhiên ...
|
7
|
4002
|
|
|
Cao su tổng hợp ...
|
7
|
7102
|
|
|
Kim cương đã hoặc chưa gia công ...
|
U
|
7103
|
|
|
Đá quý ... đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công...
|
U
|
7104
|
|
|
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo...
|
U
|
7105
|
|
|
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên...
|
U
|
7106
|
|
|
Bạc... chưa gia công ...
|
U
|
7108
|
|
|
Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công...
|
U
|
PHỤ LỤC E
VIỆT NAM
Ghi chú :
* Các mức
thuế suất áp dụng sau 6 năm từ khi Hiệp định có hiệu lực
Mã số theo Biểu thuế nhập khẩu của Việt Nam năm 1999
|
Mô tả nhóm mặt hàng
|
Thuế suất MFN của VN năm 1999
|
Thuế suất cam kết thực hiện sau 3 năm kể từ khi Hiệp
địnhcó hiệu lực
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
(%)
|
(%)
|
|
|
|
Chương 2
|
|
|
0204
|
|
|
Thịt cừu
hoặc dê , tươi , ướp lạnh hoặc ướp đông
|
|
|
0204
|
10
|
00
|
- Thịt cừu
non, cả con, nửa con bổ dọc không đầu, tươi hoặc ướp lạnh
|
20
|
10
|
|
|
|
- Thịt cừu
khác tươi hoặc ướp lạnh :
|
|
|
0204
|
21
|
00
|
- - Thịt
cả con và nửa con bổ dọc
|
20
|
10
|
0204
|
22
|
00
|
- - Thịt pha
có xương khác
|
20
|
10
|
0204
|
23
|
00
|
- - Thịt
lọc
|
20
|
10
|
0204
|
30
|
00
|
- Thịt cừu
non, cả con , nửa con bổ dọc không đầu , ướp đông
|
20
|
10
|
|
|
|
- Thịt cừu
loại khác , ướp đông:
|
|
|
0204
|
41
|
00
|
- - Thịt
cả con và nửa con bổ dọc
|
21
|
10
|
0204
|
42
|
00
|
- - Thịt
pha có xương khác
|
20
|
10
|
0204
|
43
|
00
|
- - Thịt
lọc xương
|
20
|
10
|
0204
|
50
|
00
|
- Thịt dê
|
20
|
10
|
0206
|
|
|
Bộ phận
nội tạng của : lợn, trâu, bò, cừu, la, lừa tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông dùng
làm thực phẩm
|
|
|
0206
|
10
|
00
|
- Của
trâu, bò tươi hoặc ướp lạnh
|
20
|
15
|
|
|
|
- Của
trâu, bò , ướp đông:
|
|
|
0206
|
21
|
00
|
- - Lưỡi
|
20
|
15
|
0206
|
22
|
00
|
- - Gan
|
20
|
15
|
0206
|
29
|
00
|
- - Bộ
phận khác
|
20
|
15
|
0206
|
30
|
00
|
- Của lợn,
tươi hoặc ướp lạnh
|
20
|
15
|
|
|
|
- Của lợn
, ướp đông :
|
|
|
0206
|
41
|
00
|
- - Gan
|
20
|
15
|
0206
|
49
|
00
|
- - Bộ
phận khác
|
20
|
15
|
0206
|
80
|
00
|
- Của loại
động vật khác , tươi hoặc ướp lạnh
|
20
|
10
|
0206
|
90
|
00
|
- Của loại
động vật khác , ướp đông
|
20
|
10
|
0207
|
|
|
Thịt và
các bộ phận nội tạng của gia cầm
thuộc nhóm
0105, tươi, ướp lạnh hoặc ướp
đông dùng
làm thực phẩm
|
|
|
|
|
|
- Của vịt
, ngỗng hay gà Nhật bản:
|
|
|
0207
|
34
|
00
|
- - Gan
béo, tươi hoặc ướp lạnh
|
20
|
15
|
0207
|
35
|
00
|
- - Loại
khác, tươi hoặc ướp lạnh
|
20
|
15
|
0207
|
36
|
00
|
- - Loại
khác , ướp đông
|
20
|
15
|
0208
|
|
|
Thịt khác
và các bộ phận nội tạng khác tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông dùng làm thực phẩm
|
|
|
0208
|
10
|
00
|
- Của thỏ
|
20
|
10
|
0208
|
20
|
00
|
- Đùi ếch
|
20
|
10
|
0208
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
20
|
10
|
|
|
|
Chuơng 4
|
|
|
0406
|
|
|
Pho mát và sữa đông
|
|
|
0406
|
10
|
|
- Pho mát
tươi (kể cả pho mát từ váng sữa), chưa lên men và sữa đông dùng làm pho mát :
|
|
|
0406
|
10
|
10
|
- - Pho
mát tươi (kể cả pho mát từ váng sữa), chưa lên men
|
30
|
10
|
0406
|
10
|
20
|
- - Sữa
đông dùng làm pho mát
|
15
|
10
|
0406
|
20
|
00
|
- Pho mát
mài bột hoặc pho mát làm thành bột các loại
|
30
|
10
|
0406
|
30
|
00
|
- Pho mát
chế biến chưa mài bột hoặc chưa làm thành bột các loại
|
30
|
10
|
0406
|
40
|
00
|
- Pho mát
vân xanh
|
30
|
10
|
0406
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
30
|
10
|
0409
|
00
|
00
|
Mật ong
thiên nhiên
|
20
|
10
|
0410
|
|
|
Thực phẩm
gốc động vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
|
0410
|
00
|
10
|
- Tổ chim
|
20
|
5
|
0410
|
00
|
90
|
- Loại
khác
|
20
|
5
|
|
|
|
Chương 7
|
|
|
0701
|
|
|
Khoai tay
, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
|
0701
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
30
|
20
|
0702
|
00
|
00
|
Cà chua ,
tươi hoặc ướp lạnh
|
30
|
20
|
0703
|
|
|
Hành ,
hành tăm , tỏi , tỏi tây , các loại rau họ hành tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
|
0703
|
10
|
00
|
- Hành,
các loại hành tăm
|
30
|
20
|
0703
|
20
|
00
|
- Tỏi
|
30
|
20
|
0703
|
90
|
00
|
- Tỏi tây
và các loại rau họ hành tỏi
|
30
|
20
|
0704
|
|
|
Bắp cải,
hoa lơ, xu hào, cải xoắn và các loại rau ăn tương tự, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
|
0704
|
10
|
00
|
- Hoa lơ
và hoa lơ kém chịu rét
|
30
|
20
|
0704
|
20
|
00
|
- Cải
Brussels
|
30
|
20
|
0704
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
30
|
20
|
0705
|
|
|
Rau diếp
và rau diếp xoăn, tươi hoặc ướp lạnh
- Rau diếp
:
|
|
|
0705
|
11
|
00
|
- - Rau
diếp cuộn
|
30
|
20
|
0705
|
19
|
00
|
- - Loại
khác
|
30
|
20
|
|
|
|
- Rău diếp
xoăn :
|
|
|
0705
|
21
|
00
|
- - Rau
diếp xoăn rễ củ
|
30
|
20
|
0705
|
29
|
00
|
- - Loại
khác
|
30
|
20
|
0706
|
|
|
Cà rốt ,
củ cải dầu , củ cải đường non để làm au trộn (sa-lát), cần củ, củ cải ri và
các loại cũ rễ ăn được tương tự tươi hoặc ướp lạnh
|
|
|
0706
|
10
|
00
|
- Cà rốt
và củ cải
|
30
|
20
|
0706
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
30
|
20
|
0707
|
00
|
00
|
Dưa chuột
và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh
|
30
|
20
|
0709
|
|
|
Rau khác,
tươi hoặc ướp lạnh
|
|
|
0709
|
10
|
00
|
- Cây
A-ti-sô
|
30
|
15
|
0709
|
20
|
00
|
- Măng tây
|
30
|
15
|
0709
|
30
|
00
|
- Cà tím
|
30
|
20
|
0709
|
40
|
00
|
- Cần tây
, trừ loại cần củ
|
30
|
15
|
|
|
|
- Nấm và
nấm cục :
|
|
|
0709
|
51
|
00
|
- - Nấm
|
30
|
20
|
0709
|
52
|
00
|
- - Nấm
cục
|
30
|
20
|
0709
|
60
|
|
- Quả dòng
Capsicum và Rimenta
|
|
|
0709
|
60
|
10
|
- - Ớt quả
|
30
|
20
|
0709
|
60
|
90
|
- - Loại
khác
|
30
|
20
|
0709
|
70
|
00
|
- Rau
Bi-na, rau Bi-na New Zenland, rau Bina trồng trong vườn khác
|
30
|
20
|
0709
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
30
|
20
|
0710
|
|
|
Rau các
loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín), ướp đông
|
|
|
0710
|
10
|
00
|
- Khoai
tây
|
30
|
20
|
0710
|
30
|
00
|
- Rau Bi
na , ra Bi na New Zealand hoặc rau Bi na trồng trong vườn
|
30
|
15
|
0711
|
|
|
Rau các
loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng hơi ô xít lưu huỳnh, ngâm muối, ngâm nước
lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay
|
|
|
0711
|
20
|
00
|
- Ô-liu
|
30
|
15
|
0711
|
30
|
00
|
- Nụ bạch
hoa
|
30
|
15
|
|
|
|
Chương
8
|
|
|
0806
|
|
|
Nho, tươi
hoặc khô
|
|
|
0806
|
10
|
00
|
- Tươi
|
40
|
25
|
0806
|
20
|
00
|
- Khô
|
40
|
25
|
0808
|
|
|
Táo tây,
lê và quả mộc qua, tươi
|
|
|
0808
|
10
|
00
|
- Táo
|
40
|
25
|
0808
|
20
|
00
|
- Lê và
quả mộc
|
40
|
25
|
0810
|
|
|
Quả khác,
tươi
|
|
|
0810
|
10
|
00
|
- Dâu tây
|
40
|
15
|
0810
|
20
|
00
|
- Quả mâm
xôi, dâu tằm và nhãn dâu
|
40
|
15
|
0810
|
30
|
00
|
- Quả lý
gai, quả lý chua , đen , trắng, đỏ
|
40
|
15
|
0810
|
40
|
00
|
- Quả man
việt quất, quả việt quất, các loại
quả thuộc
họ vaccinium
|
40
|
15
|
0810
|
50
|
00
|
- Quả
ki-uy (kiwi)
|
40
|
15
|
|
|
|
Chương
10
|
|
|
1002
|
00
|
00
|
Lúa mạch
đen
|
3
|
3
|
1003
|
00
|
00
|
Lúa mạch
|
3
|
3
|
1004
|
00
|
00
|
Yến mạch
|
3
|
3
|
1007
|
00
|
00
|
Lúa miến
|
10
|
5
|
1008
|
|
|
Kiều mạch
, kê , hạt cây thóc chim (canary
seed), các
loại ngũ cốc khác
|
|
|
1008
|
10
|
00
|
Kiều mạch
|
10
|
5
|
1008
|
20
|
00
|
Kê
|
10
|
5
|
1008
|
90
|
00
|
Ngũ cốc
khác
|
10
|
5
|
|
|
|
Chương
11
|
|
|
1101
|
00
|
|
Bột mì
hoặc bột meslin
|
|
|
1101
|
00
|
10
|
- Bột mì
|
20
|
20
|
1102
|
|
|
Bột ngũ
cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin
|
|
|
1102
|
10
|
00
|
- Bột lúa
mạch đen
|
20
|
15
|
1102
|
20
|
00
|
- Bột ngô
|
20
|
15
|
1102
|
90
|
00
|
- Bột ngũ
cốc khác
|
20
|
15
|
1103
|
|
|
Ngũ cốc
dạng vỡ mảnh , dạng bột thô hoặc bột viên
|
|
|
|
|
|
- Dạng vỡ
mảnh, bột thô:
|
|
|
1103
|
13
|
00
|
- Của ngô
|
10
|
10
|
1104
|
|
|
Ngũ cốc
được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vỡ mảnh, nghiền vụn, lát,
nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 1006; mầm ngũ cốc còn nguyên đã xay, vở mảnh
hoặc tán
|
|
|
|
|
|
- Ngũ cốc
đã chế biến cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vụn, lát hoặc nghiền thô:
|
|
|
1104
|
23
|
00
|
- - Ngô
|
10
|
10
|
|
|
|
Chương
12
|
|
|
1201
|
00
|
00
|
Đậu tương
hạt hoặc mảnh
|
10
|
5
|
1202
|
|
|
Lạc vỏ
hoặc lạc nhân chưa rang , hoặc chưa chế biến cách khác , đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
|
|
1202
|
10
|
00
|
- Lạc vỏ
|
10
|
10
|
1202
|
20
|
00
|
- Lạc
nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
10
|
10
|
1203
|
00
|
00
|
Cùi dừa
|
10
|
10
|
1206
|
00
|
00
|
Hạt hướng
dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
30
|
10
|
1207
|
|
|
Quả và hạt
có dầu khác , đã hoặc chưa vỡ
mảnh
|
|
|
1207
|
20
|
00
|
- Hạt bông
|
10
|
5
|
|
|
|
Chương
15
|
|
|
1507
|
|
|
Dầu đậu
tương và các thành phần của dầu đậu tương , đã hoặc chưa tinh chế nhưng không
thay đổi thành phần hoá học.
|
|
|
1507
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
1507
|
90
|
10
|
- - Dầu đã
tinh chế
|
40
|
30
|
1508
|
|
|
Dầu lạc và
các thành phần của dầu lạc đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đỏi thành
phần hoá học
|
40
|
30
|
1508
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
1508
|
90
|
10
|
- - Dầu đã
tinh chế
|
40
|
30
|
1509
|
|
|
Dầu ô-liu
và các thành phần của dầu ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi
thành phần hoá học
|
|
|
1509
|
10
|
00
|
- Nguyên
chất
|
5
|
5
|
1509
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
1509
|
90
|
10
|
- - Tinh
chế
|
40
|
30
|
1510
|
|
|
Dầu khác
và các thành phần của chúng chỉ thu được từ ô-liu , đã hoặc chưa chế biến
nhưng chưa thay đổi thành phần hoá học, kể cả hỗ hợp của các loại dầu này
hoặc các thành phần của các loại dầu này với dầu hoặc thành phần của dầu
thuộc nhóm 1519
|
|
|
1510
|
00
|
10
|
- Dầu thô
|
5
|
5
|
|
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
1510
|
00
|
91
|
- - Dầu đã
tinh chế
|
40
|
30
|
1511
|
|
|
Dầu cọ và
các thành phần của dầu cọ, đã hoặc chưa chế biến nhưng chưa thay đổi thành
phần hoá học
|
|
|
1511
|
10
|
|
- Dầu thô:
|
|
|
1511
|
10
|
10
|
- Dầu cọ
|
5
|
5
|
1511
|
10
|
90
|
- Loại
khác
|
5
|
5
|
1511
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
1511
|
90
|
90
|
- - Loại
khác
|
40
|
30
|
1512
|
|
|
Dầu hạt
hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các thành phần của chúng, đã hoặc
chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hoá học
|
|
|
|
|
|
- Dầu hạt
hướng dương, dầu cây rum và các thành phần của chúng
|
|
|
1512
|
11
|
00
|
- - Dầu
thô
|
5
|
5
|
1512
|
19
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
1512
|
19
|
10
|
- - Dầu đã
tinh chế
|
40
|
30
|
1513
|
|
|
Dầu dừa,
dầu cọ hoặc dầu ba-ba-su và các
thành phần
của chúng đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hoá học
|
|
|
|
|
|
- Dầu dừa
và các thành phần của dầu dừa:
|
|
|
1513
|
19
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
1513
|
19
|
10
|
- - - Dầu
đã tinh chế
|
40
|
30
|
1514
|
|
|
Dầu hạt
cải , dầu của cải dầu, dầu mù tạt và các thành phần của chúng đã hoặc chưa
tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hoá học
|
|
|
1514
|
10
|
00
|
- Dầu thô
|
5
|
5
|
1514
|
90
|
|
- Loại
khác :
|
|
|
1514
|
90
|
10
|
- - Dầu đã
tinh chế
|
40
|
30
|
1515
|
|
|
Mỡ và dầu
thực vật đông đặc khác (kể cả dầu Jojoba) và các thành phần của chúng, đã
hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hoá học
|
|
|
1515
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
|
|
|
- - Loại
khác:
|
|
|
1515
|
90
|
99
|
- - Loại
khác
|
40
|
30
|
1516
|
|
|
Mỡ dầu
động vật hoặc thực vật và các thành phần của chúng đã qua hydro hoá, este hoá
liên hợp , tái este hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc từng phần , đã hoặc chưa
tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm
|
|
|
1516
|
10
|
00
|
- Mỡ, dầu
động vật và các thành phần của
chúng
|
40
|
30
|
1516
|
20
|
00
|
- Mỡ, dầu
thực vật và các thành phần của
chúng
|
40
|
30
|
1517
|
|
|
Margarin ,
cá hỗn hợp và chế phẩm dùng để ăn làm từ mỡ hoặc dầu động thực vật hoặc các
thành phần của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này , trừ mỡ, hoặc
dầu ăn được , hoặc các thành phần của chúng thuộc nhóm 1516.
|
|
|
1517
|
10
|
00
|
- Margarin
, trừ margarin dạng lỏng
|
40
|
30
|
|
|
|
Chương
16
|
|
|
1601
|
00
|
00
|
Xúc xích
và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ các bộ phận nội tạng hoặc tiết; các
sản phẩm thức ăn từ các sản phẩm đó
|
50
|
40*
|
1602
|
|
|
Thịt các
bộ phận nội tạng, tiết đã chế biến
hoặc bảo
quản khác
|
|
|
1602
|
10
|
00
|
- Chế phẩm
thuần chất
|
50
|
40*
|
1602
|
20
|
00
|
- Sản phẩm
từ gan động vật
|
50
|
40*
|
|
|
|
- Sản phẩm
từ gia cầm thuộc nhóm 0105
|
|
|
1602
|
31
|
00
|
- Từ gà
tây
|
50
|
40*
|
1602
|
32
|
00
|
- - Sản
phẩm từ gà
|
50
|
40*
|
1602
|
39
|
00
|
- - Sản
phẩm từ gia cầm khác
|
50
|
40*
|
|
|
|
- Sản phẩm
từ lợn
|
|
|
1602
|
41
|
00
|
- - Thịt
mông nguyên miếng và cắt mảnh
|
50
|
40*
|
1602
|
42
|
00
|
- - Thịt
vai nguyên miếng và cắt mảnh
|
50
|
40*
|
1602
|
49
|
00
|
- - Loại
khác, kể cả các sản phẩm pha trộn
|
50
|
40*
|
1602
|
50
|
00
|
- Sản phẩm
từ trâu bò
|
50
|
40*
|
1602
|
90
|
00
|
- Loại
khác kể cả các sản phẩm chế biến từ tiết động vật
|
50
|
40*
|
1603
|
00
|
00
|
Sản phẩm
tinh chiết và nước ép từ thịt, từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân
mềm hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác
|
50
|
30
|
1604
|
|
|
Cá đã được
chế biến hay đã được ảo quản;
trứng cá
muối (caviar) và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá
|
|
|
|
|
|
- Cá
nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa băm nhỏ:
|
|
|
1604
|
11
|
00
|
- - Từ cá
hồi
|
50
|
40
|
1604
|
12
|
00
|
- - Từ cá
trích
|
50
|
40
|
1604
|
13
|
00
|
- - Từ cá
trích cơm và cá Sác-din (Sardiners), Bờ-rít-ling (brisling) hoặc sprats
|
50
|
40
|
1604
|
14
|
00
|
- - Từ cá
ngừ
|
50
|
40
|
1604
|
15
|
00
|
- - Từ cá
thu
|
50
|
40
|
1604
|
16
|
00
|
- - Từ cá
trống
|
50
|
40
|
1604
|
19
|
00
|
- - Từ cá
khác
|
50
|
40
|
1604
|
20
|
00
|
- Cá đã
được chế biến hoặc bảo quản cách
khác
|
50
|
40
|
1604
|
30
|
00
|
- Trứng cá
muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối
|
50
|
40
|
1605
|
|
|
Động vật
giáp xác, thân mềm và động vật
không
xương sống dưới nước khác , đã được chế biến hoặc bảo quản
|
|
|
1605
|
10
|
00
|
- Cua
|
50
|
40
|
1605
|
20
|
00
|
- Tôm con
và tôm prawns
|
50
|
40
|
1605
|
30
|
00
|
- Tôm hùm
|
50
|
40
|
1605
|
40
|
00
|
- Động vật
giáp xác khác
|
50
|
40
|
1605
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
50
|
40
|
|
|
|
Chương
18
|
|
|
1806
|
|
|
Sô-cô-la
và chế phẩm ăn được chứa ca cao
|
|
|
1806
|
10
|
00
|
- Bột ca
cao đã pha thêm đường hoặc chất
ngọt khác
|
30
|
20
|
1806
|
20
|
00
|
- Chế phẩm
khác ở dạng khối hoặc miếng có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, bột
nhão, bột mịn, bột hạt hay dạng khác đóng trong thùng hoặc gói sẵn trọng
lượng trên 2kg
|
30
|
20
|
|
|
|
Chương
19
|
|
|
1902
|
|
|
Các sản
phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa nấu hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác)
hay chế biến cách khác như các loại mì que (spaghety) , mì ống (macaroni), mì
sợi, mì dẹt, gnocchi , roavioli, caneloni; cut-cut (couscous) đã hoặc chưa
chế biến
|
|
|
|
|
|
- Các sản
phẩm bột nhào chưa nấu chín, chưa nhồi, hoặc chưa chế biến cách khác:
|
|
|
1902
|
11
|
00
|
- - Có
chứa trứng
|
50
|
40
|
1902
|
19
|
00
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
1902
|
20
|
00
|
- Các sản
phẩm bột nhào đã nhồi, đã hoặc
chưa nấu
chín hoặc chế biến cách khác
|
50
|
40
|
1902
|
40
|
00
|
- Mì
cut-cut (couscous)
|
50
|
40
|
1903
|
00
|
00
|
Các sản
phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm
thay thế
chế biến từ tinh bột ở dạng mảnh, hạt, bột rây hay ở dạng tương tự.
|
50
|
40
|
|
|
|
Chương
20
|
|
|
2001
|
|
|
Rau, quả,
quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng
giấm hay a xít a-xê-tích
|
|
|
2001
|
10
|
00
|
- Dưa
chuột và dưa chuột ri
|
50
|
40
|
2001
|
20
|
00
|
- Hành
|
50
|
40
|
2001
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
50
|
40
|
2002
|
|
|
Cà chua đã
chế biến hoặc bảo quản cách khác trừ bảo quản bằng a xít a-xê-tích hoặc bằng
giấm
|
|
|
2002
|
10
|
00
|
- Cà chua
nguyên quả hoặc cà chua miếng
|
50
|
40
|
2002
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
2002
|
90
|
10
|
- - Cà
chua dạng lỏng sệt
|
50
|
40
|
2002
|
90
|
90
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
2003
|
|
|
Nấm và nấm
cục, đã chế biến hoặc bảo quản cách khác trừ bảo quản bằng a xít a-xê-tích
hoặc bằng giấm
|
|
|
2003
|
10
|
00
|
- Nấm
|
50
|
40
|
2003
|
20
|
00
|
- Nấm cục
|
50
|
40
|
2004
|
|
|
Rau khác,
đã chế biến hoặc bảo quản dưới các hình thức khác trừ bảo quản bằng a xít
a-xêtích hoặc bằng giấm, đã ướp đông, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 2006
|
|
|
2004
|
10
|
00
|
- Khoai
tây
|
50
|
40
|
2004
|
90
|
00
|
- Rau khác
và hỗn hợp các loại rau
|
50
|
40
|
2005
|
|
|
Rau khác,
đã chế biến hay bảo quản dưới các hình thức khác trừ bảo quản bằng a xít
a-xêtích hoặc bằng giấm, nhưng không ướp đông, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 2006
|
|
|
2005
|
10
|
00
|
- Rau chế
biến thuần chất
|
50
|
40
|
2006
|
|
|
Rau, quả,
quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (đã dáo
nước, phủ đường hoặc hết tinh)
|
|
|
2006
|
00
|
10
|
- Quả, hạt
|
50
|
40
|
2006
|
00
|
90
|
- Loại
khác
|
50
|
40
|
2007
|
|
|
Mứt , nước
quả đông, mứt quả nghiền, bột quả nghiền, bột quả nghiền đã cô đặc, nấu chín,
đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác
|
|
|
2007
|
10
|
00
|
- Chế phẩm
thuần nhất
|
50
|
40
|
|
|
|
- Loại
khác :
|
|
|
2007
|
90
|
00
|
- - Quả họ
chanh
|
50
|
40
|
2007
|
99
|
00
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
2008
|
|
|
Quả, quả
hạch và các phần khác của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa
pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác
- Quả
hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau :
|
|
|
2008
|
11
|
|
- - Lạc:
|
|
|
2008
|
11
|
10
|
- - - Lạc
chao dầu và loại tương tự
|
50
|
40
|
2008
|
11
|
20
|
- - - Lạc
bọc đường
|
50
|
40
|
2008
|
11
|
90
|
- - - Loại
khác
|
50
|
40
|
2008
|
19
|
|
- - Loại
khác, kể cả hỗn hợp
|
50
|
40
|
2008
|
19
|
10
|
- - - Hạt
điều
|
50
|
40
|
2008
|
19
|
90
|
- - - Loại
khác
|
50
|
40
|
2008
|
20
|
00
|
- Dứa
|
50
|
40
|
2008
|
30
|
00
|
- Quả họ
chanh
|
50
|
40
|
2008
|
40
|
00
|
- Lê
|
50
|
40
|
2008
|
50
|
00
|
- Mơ
|
50
|
40
|
2008
|
60
|
00
|
- Anh đào
|
50
|
40
|
2008
|
70
|
00
|
- Mâm xôi
|
50
|
40
|
2008
|
80
|
00
|
- Dây tây
|
50
|
40
|
|
|
|
- Loại
khác, kể cả ở dạng hỗn hợp, trừ loại
thuộc phân
nhóm 200819:
|
|
|
2008
|
91
|
00
|
- - Lõi
cây cọ
|
50
|
40
|
2008
|
92
|
00
|
- - Dạng
hỗn hợp
|
50
|
40
|
2008
|
99
|
00
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
2009
|
|
|
Nước quả
ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép chưa lên men và chưa pha rượu , đã hoặc
chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác
-Nước cam
ép:
|
|
|
2009
|
11
|
00
|
- - Ướp
đông
|
50
|
40
|
2009
|
19
|
00
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
2009
|
20
|
00
|
- Nước
bưởi ép
|
50
|
40
|
2009
|
30
|
00
|
- Nước ép
từ quả họ chanh
|
50
|
40
|
2009
|
40
|
00
|
- Nước dứa
ép
|
50
|
40
|
2009
|
50
|
00
|
- Nước cà
chua ép
|
50
|
40
|
2009
|
60
|
00
|
- Nước nho
ép (kể cả hèm nho)
|
50
|
40
|
2009
|
70
|
00
|
- Nước táo
ép
|
50
|
40
|
2009
|
80
|
00
|
- Nước ép
từ mỗi loại quả hoặc rau khác
|
50
|
40
|
2009
|
90
|
00
|
- Nước ép
hỗn hợp
|
50
|
40
|
|
|
|
Chương 22
|
|
|
2201
|
|
|
Các loại
nước , kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm
đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết
|
|
|
2201
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
50
|
40
|
2202
|
|
|
Các loại
nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn , không bao gồm nước quả ép hoặc rau
ép thuộc nhóm 2009
|
|
|
2202
|
10
|
|
- Các loại
nước , kể cả nước khoáng và nước có ga đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
hay hương liệu:
|
|
|
2202
|
10
|
10
|
- - Nước
giải khát có hương liệu hoa quả
(cam,
hanh, dâu...)
|
50
|
40
|
2202
|
10
|
20
|
- - Nước
cô-la và các loại tương tự
|
50
|
40
|
2202
|
10
|
90
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
2202
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
50
|
40
|
2203
|
00
|
00
|
Bia sản
xuất từ hạt ngũ cốc đã nảy mầm (malt)
|
100
|
80
|
2207
|
|
|
Cồn
ê-ti-lích chưa bị làm biến tính có nồng độ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu
mạnh khác đã bị làm biến tính ở mọi nồng độ
|
|
|
2207
|
10
|
00
|
- Cồn
ê-ti-lích chưa bị làm biến tính có nồng độ 80% trở lên.
|
50
|
40
|
2207
|
20
|
|
- Cồn
e-ti-lích có và rượu mạnh khác đã bị
làm biến
tính ở mọi nồng độ
|
|
|
2207
|
20
|
90
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
2209
|
00
|
00
|
Giấm và
chất thay thế giấm làm từ a xít a-xêtích
|
50
|
20
|
|
|
|
Chương
23
|
|
|
2304
|
00
|
00
|
Bánh khô
dầu và phế liệu rắn khác đã hoặc
chưa xay
hay ở dạng viên , thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương
|
10
|
10
|
2309
|
|
|
Chế phẩm
dùng làm thức ăn cho động vật nuôi
|
|
|
2309
|
10
|
00
|
- Thức ăn
cho chó hoặc cho mèo đã đóng gói để bán lẻ
|
10
|
10
|
2309
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
2309
|
90
|
10
|
- Thức ăn
cho tôm
|
10
|
10
|
Mã số theo Biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 1999
|
Mô tả nhóm mặt hàng
|
Thuế suất MFN của VN năm 1999
|
Thuế suất cam kết thực hiện sau 3 năm kể từ khi Hiệp
định có hiệu lực
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
(%)
|
(%)
|
|
|
|
Chương
33
|
|
|
3303
|
00
|
00
|
Nước hoa
và nước thơm
|
50
|
30
|
3304
|
|
|
Mỹ phẩm
hoặc các đồ trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (không phải dược phẩm), kể cả
các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm móng
tay, móng chân
|
|
|
3304
|
30
|
00
|
- Chế phẩm
trang điểm móng tay, móng
chân
|
50
|
30
|
|
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
3304
|
99
|
00
|
- - Loại
khác
|
50
|
30
|
3305
|
|
|
Chế phẩm
dùng cho tóc
|
|
|
3305
|
10
|
00
|
- Dầu gội
đầu (Shampoo)
|
50
|
40
|
3305
|
30
|
00
|
- Gôm
|
50
|
30
|
3305
|
90
|
|
- Loại
khác :
|
|
|
3305
|
90
|
10
|
- - Thuốc
nhuộm tóc
|
50
|
30
|
3305
|
90
|
90
|
- - Loại
khác
|
50
|
30
|
|
|
|
Chương
34
|
|
|
3401
|
|
|
Xà phòng,
các chất hữu cơ hoạt động bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng , ở dạng
thỏi, miếng , bánh hoặc các hình dạng khác , có hoặc không có chứa xà phòng,
giấu, mền xơ, phớt và vải không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng
hoặc chất tẩy
|
|
|
3401
|
20
|
00
|
- Xà phòng
ở dạng khác (chỉ áp dụng đối với Phôi xà phòng)
|
50
|
30
|
3402
|
|
|
Chất hoạt
động bề mặt hữu cơ (trừ xà
phòng);
các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt rửa (kể cả các chế
phẩm phụ trợ dùng để giặt rửa) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa
xà phòng , trừ các loại thuộc nhóm 3401
|
|
|
3402
|
90
|
|
- Loại
khác:
|
|
|
3402
|
90
|
90
|
- Loại
khác (chỉ áp dụng đối với chất tẩy rửa làm phế phẩm dùng cho tóc)
|
20
|
10
|
|
|
|
Chương 37
|
|
|
3701
|
|
|
Bản kẽm
chụp ảnh (dùng thay phim) và
phim chụp
ảnh dạng phẳng, có phủ lớp nhạy sáng, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ,
trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt ; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp nhạy
sáng , chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói
|
|
|
3701
|
30
|
00
|
- Tấm bản
kẽm chụp ảnh và phim loại khác, với một chiều trên 255 mm
|
15
|
10
|
3702
|
|
|
Phim chụp
ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp
nhạy sáng,
chưa phơi sáng, bằng loại vật liệu bất kỳ trừ giấy, bìa hoặc vật liệu dệt;
phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp nhạy sáng chưa phơi sáng
- Loại
khác không có dãy lỗ kéo phim, với
chiều rộng
không quá 105 mm
|
|
|
3702
|
31
|
00
|
- - Để
chụp ảnh màu (nhiều màu)
|
30
|
20
|
3702
|
54
|
00
|
- - Với
chiều rộng trên 16mm, nhưng không quá 35mm, và chiều dài không quá 30 mm, trừ
loại dùng cho đèn chiếu
|
30
|
20
|
3702
|
55
|
00
|
- - Với
chiều rộng trên 16 mm, nhưng không quá 35 mm, và chiều dài trên 30mm
|
30
|
20
|
3702
|
56
|
00
|
- - Với
chiều rộng trên 35 mm
|
30
|
20
|
3703
|
|
|
Giấy ảnh ,
bài và vải dệt , có phủ lớp nhạy sáng, chưa phơi nắng
|
|
|
3703
|
20
|
00
|
- Loại
khác, dùng cho chụp ảnh màu (nhiều màu)
|
30
|
20
|
|
|
|
Chương
48
|
|
|
4804
|
|
|
Giấy và
bìa kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 4802 hoặc
4803
- Giấy gói
hàng , loại "kraftliner":
|
|
|
4804
|
11
|
00
|
- - Loại
chưa tẩy
|
30
|
20
|
|
|
|
Chương
64
|
|
|
6406
|
|
|
Các bộ
phận của giày dép; (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn lên đế, trừ đế ngoài
miếng, lót của giày dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự;
ghệt, ống giày, các sản phẩm tương tự và các bộ phận của chúng)
|
|
|
6406
|
99
|
00
|
- - Bằng
vật liệu khác
|
20
|
10
|
|
|
|
Chương
73
|
|
|
7323
|
|
|
Bộ đồ ăn,
đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của các loại đó, bằng
sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa, đánh bóng,
bao tay và các loại tương tự bằng sắt hoặc thép
|
|
|
7323
|
99
|
00
|
- - Loại
khác
|
30
|
20
|
|
|
|
Chương
84
|
|
|
8408
|
|
|
Động cơ
đốt trong khởi động bằng sức nén, động cơ đi-ê-den (diesel) hoặc động cơ bán
đi-ê-den (diesel)
|
|
|
8408
|
20
|
|
- Động cơ
đẩy dùng cho xe thuộc chương
87:
- - Dùng
cho xe không thuộc chương 87
|
|
|
8408
|
20
|
21
|
- - - Dùng
cho xe thuộc nhóm 8711, 8703
|
40
|
30
|
8415
|
|
|
Máy điều
hoà không khí, gồm có một quạt
chạy bằng
mô tơ và các bộ phận làm thay
đổi nhiệt
độ và độ ẩm kể cả các loại máy
không điều
chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt
|
|
|
8415
|
83
|
|
- - Loại
không kèm theo bộ phận làm lạnh:
|
|
|
8415
|
83
|
10
|
- - - Công
suất từ 90000 BTU/h trở xuống
|
50
|
30
|
8415
|
83
|
20
|
- - - Công
suất trên 90000BTU/ h
|
40
|
30
|
8415
|
83
|
90
|
- - - Loại
khác
|
30
|
20
|
8415
|
90
|
|
- Các bộ
phận:
|
|
|
8415
|
90
|
19
|
- - Loại
khác
|
30
|
20
|
8418
|
|
|
Máy làm
lạnh, máy làm đá và thiết bị làm
lạnh hoặc
làm đông lạnh khác, loại dùng
điện hoặc
loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hoà không khí thuộc nhóm 8415
|
|
|
8418
|
30
|
|
- Máy đông
lạnh, dạng tủ, dung tích không
quá 800
lít:
|
|
|
8418
|
30
|
10
|
- - Dung
tích đến 200 lít
|
50
|
30
|
8418
|
30
|
90
|
- - Dung
tích trên 200 lít đến 800 lít
|
30
|
20
|
8418
|
40
|
|
- Máy đông
lạnh block đứng, dung tích
không quá
900 lít:
|
|
|
8418
|
40
|
10
|
- - Dung
tích đến 200 lít
|
50
|
40
|
8418
|
40
|
90
|
- - Dung
tích trên 200 lít đến 900 lít
|
30
|
20
|
8418
|
50
|
|
- Tủ, tủ
ngăn, quầy hàng, tỷ bày hàng có
chức năng
làm lạnh hoặc làm đông lạnh;
các loại
đồ dùng có chức năng làm lạnh hoặc đông lạnh tương tự:
|
|
|
8418
|
50
|
10
|
- - Có
dung tích đến 200 lít
|
50
|
40
|
8418
|
50
|
90
|
- - Có
dung tích trên 200 lít
|
30
|
20
|
8419
|
|
|
Máy, thiết
bị công xưởng hoặc cho phòng thí nghiệm , làm nóng bằng điện hoặc không bằng
điện để xử lý các loại vật liệu bằng qui trình thay đổi nhiệt như nung, nấu,
nướng, chưng cất, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm lạnh, trừ các
máy hoặc dụng cụ dùng cho gia đình; bình đun nước nóng ngay hoặc bình chứa
nước nóng, không dùng điện
- Máy và
các thiết bị khác :
|
|
|
8419
|
81
|
00
|
- - Dùng
để làm nóng đồ uống hoặc để nấu
hay hâm
nóng đồ ăn
|
30
|
20
|
8421
|
|
|
Máy ly
tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất
lỏng hoặc chất khí
|
|
|
8421
|
21
|
|
- - Dùng
để lọc và tinh chế nước :
|
|
|
8421
|
21
|
10
|
- - Dùng
điện, công suất lọc đến 500 lít/h
|
20
|
15
|
8450
|
|
|
Máy giặc
gia đình hoặc máy giặt chuyên
dùng cho
các hiệu giặt, kể cả máy giặt kèm làm thô
- Máy giặt
có sức chứa không quá 10kg vải khô một lần giặt :
|
|
|
8450
|
11
|
00
|
- - Máy
giặt tự động hoàn toàn
|
50
|
40
|
8450
|
11
|
00
|
- - Máy
giặt khác có bộ phận sấy khô bằng
ly tâm
|
50
|
40
|
8450
|
19
|
00
|
- - Loại
khác
|
50
|
40
|
8450
|
20
|
00
|
- Máy giặt
có sức chứa từ 10kg vải khô trở
lên một
lần giặt
|
50
|
40
|
8450
|
90
|
00
|
- Các bộ
phận khác
|
50
|
40
|
8481
|
|
|
Vòi, van
và các loại vật dụng tương tự dùng cho đường ống, nồi hơi, bể chứa hay các
loại tương tự kể cả van hạ áp suất và van kiểm soát nhiệt
|
|
|
8481
|
80
|
|
- Các
thiết bị khác :
|
|
|
8481
|
80
|
60
|
- - Van
đường ống nước
|
20
|
15
|
|
|
|
Chương
85
|
|
|
8508
|
|
|
Dụng cụ cơ
điện để thao tác thủ công, có lắp sẵn động cơ điện
|
|
|
8508
|
10
|
00
|
- Khoan
tay các loại
|
10
|
5
|
8516
|
|
|
Dụng cụ
điện đun nước nóng tức thời hay
bình điện
đun và duy trì nước nóng, dụng cụ đun điện thả trong nước, dụng cụ sưởi điện
hay thiết bị sấy đốt; thiết bị uốn tóc và làm đầu bằng nhiệt điện (ví dụ :
máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp tóc) và máy sấy khô tay; bàn là điện;
dụng cụ nhiệt điện khác dùng cho gia đình; các loại điện trở nung nóng bằng
điện ngoài các loại dụng cụ thuộc nhóm 8545
|
|
|
8516
|
60
|
|
- Các loại
lò, bếp khác; nồi nấu, chảo đun,
ấm đun, vỉ
nướng và lò nướng:
|
|
|
8516
|
60
|
20
|
- - Ấm đun
nước
|
40
|
30
|
8516
|
60
|
30
|
- - Bếp lò
|
40
|
30
|
8516
|
60
|
90
|
- - Loại
khác
|
40
|
30
|
8523
|
|
|
Băng, đĩa
trắng (chưa ghi) dùng để ghi âm
hoặc ghi
các hiện tượng tương tự khác, trừ
các sản
phẩm thuộc chương 37
|
|
|
8523
|
13
|
|
- - Có
chiều rộng trên 6,5mm
|
|
|
8523
|
13
|
20
|
- - - Băng
máy vi tính
|
20
|
15
|
8525
|
|
|
Thiết bị
truyền phát dùng cho điện thoại vô tuyến (radio), điện báo vô tuyến,
phát thanh vô tuyến, hoặc truyền hình , có hoặc không gắn với thiết bị thu
hoặc thiết bị ghi hoặc sao âm thanh; camera vô tuyến truyền hình; camera ghi
hình ảnh làm nền và camera ghi hình ảnh khác.
|
|
|
8525
|
20
|
|
- Thiết bị
truyền gắn với thiết bị thu:
|
|
|
8525
|
20
|
10
|
- - Máy
điện thoại không dây (điện thoại di động)
|
20
|
10
|
8525
|
40
|
00
|
- Camera
ghi hình ảnh làm nền và camera
ghi hình
ảnh khác
|
30
|
20
|
8527
|
|
|
Máy thu
dùng cho điện thoại vô tuyến, điện báo, truyền thanh vô tuyến, có hoặc không
lắp đặt trong cùng một hộp với thiết bị ghi hoặc sao âm thanh hoặc với đồng
hồ
|
|
|
8527
|
90
|
|
- Các
thiết bị khác:
|
|
|
8527
|
90
|
10
|
- - Máy
nhắn tin
|
15
|
10
|
8529
|
|
|
Các bộ
phận chuyên dùng hay chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm 8525 đến 8528
|
|
|
8529
|
10
|
00
|
- Ăng ten
và bộ phản xạ của Ăng ten ; các bộ phận sản phẩm kèm
|
30
|
20
|
|
|
|
Chương
90
|
|
|
9006
|
|
|
Máy ảnh
(trừ máy quay phim); các loại đèn nháy để chụp ảnh và bóng đèn nháy trừ đèn
phóng thuộc nhóm 8539
|
|
|
9006
|
53
|
00
|
- - Máy
ảnh loại khác cho phim cuộn khổ
rộng 35mm
|
30
|
20
|
|
|
|
Chương
95
|
|
|
9504
|
|
|
Vật phẩm
dùng cho giải trí, cho các trò
chơi trên
bàn hoặc trong phòng khách,
kể cả bàn
dùng cho trò chơi có động cơ
hoặc
chuyển động (pinball) , ba-a, bàn
đặc biệt
dùng cho trò chơi ở sòng bạc
(casino) và
thiết bị dùng để chơi ky tự
động
(chẳng hạn bowling)
|
|
|
9504
|
10
|
00
|
- Trò chơi
video dùng với máy vô tuyến truyền hình
|
50
|
30
|
9504
|
90
|
00
|
- Loại
khác
|
50
|
30
|
PHỤ LỤC F
Phụ lục về Dịch vụ Tài chính
Các bên thoả thuận rằng Phụ lục về Dịch vụ Tài chính của Hịp định về
Thương mại Dịch vụ (GATS) của WTO được đưa vào Hiệp định này để dẫn chiếu một
cách tương ứng như được quy định đầy đủ tại đây, ngoại trừ Khoản 3 và Khoản
4 của Phụ lục đó.
Nhằm làm rõ hơn, các Bên hiểu rằng:
1. Các dẫn chiếu tại Phụ lục về Dịch vụ Tài chính của GATS đến
"Thành viên" và "các Thành viên" sẽ có nghĩa là
"Bên" và "các Bên" một cách tương ứng trong Hiệp định này;
và
2. Các dẫn chiếu tại Phụ lục về Dịch vụ Tài chính của GATS đến Điều 1 của
GATS sẽ có nghĩa là Điều 1 của Chương III của Hiệp định này.
Các Bên thoả thuận rằng Phụ lục về Di chuyển Thể nhân của Hiệp định về
Thương mại Dịch vụ (GATS) của WTO được đưa vào Hiệp định này để dẫn chiếu một
cách tương ứng như được qui định đầy đủ tại đây.
Nhằm làm rõ hơn, các Bên hiểu rằng :
1. Các dẫn chiếu tại Phụ lục về Di chuyển Thể nhân và GATS đến
"Thành viên" và "các Thành viên" sẽ có nghĩa là
"Bên" và "các Bên" một cách tương ứng trong Hiệp định này;
2. Các dẫn chiếu tại Phụ lục về Di chuyển Thể nhân của GATS đến
"Hiệp định" sẽ có nghĩa là Chương III của Hiệp định này; và
3. Các dẫn chiếu tại Phụ lục về Di chuyển Thể nhân của GATS đến "các
Phần III và IV của Hiệp định" sẽ có nghĩa là các Điều 5, 6, 7 và 8 của
Chương III của Hiệp định này.
Các Bên thoả thuận rằng Phụ lục về Viễn thông của Hiệp định về Thương mại
Dịch vụ (GATS) của WTO được đưa vào Hiệp định này để dẫn chiếu một cách tương
ứng như được quy định đầy đủ tại đây, ngoại trừ Khoản 6 và Khoản 7 của Phụ lục
đó .
Nhằm làm rõ hơn , các Bên hiểu rằng các dẫn chiếu tại Phụ lục về Viễn
thông của GATS đến "Thành viên" và "các Thành viên" sẽ có
nghĩa là "Bên" và "các Bên" một cách tương ứng trong Hiệp
định này.
Các bên thoả thuận rằng Tài liệu Tham chiếu Viễn thông ("Tài liệu
Tham chiếu") của Hiệp định về Thương mại Dịch vụ (GATS) của WTO , như được
quy định trong tài liệu đính kèm theo tài liệu GATS/SC/90/Suppl.2 của WTO, được
đưa vào Hiệp định này để dẫn chiếu một cách tương ứng như được quy định
đầy đủ tại đây.
Nhằm làm rõ hơn, các Bên hiểu rằng các dẫn chiếu trong Tài liệu Tham
chiếu đến "Thành viên" và "các Thành viên" sẽ có nghĩa là
"Bên" và "các Bên" một cách tương ứng trong Hiệp định này .
Danh mục các Ngoại lệ của Điều 2 của Hoa Kỳ là Danh mục các Ngoại lệ Tối
huệ quốc của Điều 2 của Hoa Kỳ trong Hiệp định Chung về Thương mại Dịch vụ
("GATS") của WTO, được điều chỉnh theo từng thời kỳ.
1. Trừ khi được quy định khác đi tại khoản 2 , Lộ trình Cam kết cụ thể
của Hoa Kỳ là Lộ trình các Cam kết cụ thể của Hoa Kỳ trong Hiệp định Chung về
Thương mại Dịch vụ ("GATS") , và được điều chỉnh trong từng thời kỳ .
2. Đối với dịch vụ tài chính nêu tại tiểu mục (x) và (xi) của khoản 5(a)
của Phụ lục về Dịch vụ Tài chính của GATS , được tham chiếu như một bộ phận của
Hiệp định này , Lộ trình Cam kết cụ thể của Hoa Kỳ là Lộ trình Cam kết cụ thể
của Hoa Kỳ trong WTO GATS được điều chỉnh theo từng thời kỳ, với những sửa đổi
như sau :
A- Đối với phương thức 1) (Giao dịch qua biên giới) , Hoa Kỳ không cam
kết trong cột tiếp cận thị trường .
B- Đối với phương thức 3) (Hiện diện thương mại ) , chỉ cho phép thành
lập văn phòng đại diện.
1. Các Cam Kết Chung
|
Các lĩnh
vực-ngành
|
Các giới
hạn về tiếp cận thị trường
|
Các Giới
hạn về đối xử quốc gia
|
Áp dụng cho
tất cả các lĩnh vực-ngành của phụ lục này
|
(1) &
(2) Như được qui định tại từng lĩnh vực/ ngành của mục II
|
(1) &
(2) Như được quy định tại mục II và từng lĩnh vực vực/ngành của mục II
|
|
(3) Trừ khi
được quy định khác trong từng lĩnh vực và ngành cụ thể của Phụ lục này:
|
(3) Như đã
được quy định tại từng lĩnh vực/ngành của mục II về kế toán trưởng phải là
công dân Việt Nam
|
|
Công ty Hoa
Kỳ được tiến hành hoạt động thương mại tại Việt Nam theo luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam dưới các hình thức: Hợp đồng hợp tác kinh doanh, xí nghiệp
liên doanh, xí nghiệp 100% vốn Hoa Kỳ, BOT và BTO.
Đối với
hiện diện thương mại đã được thành lập tại Việt Nam vào ngày Hiệp định có
hiệu lực, Việt Nam dành sự đối xử được quy định tại giấy phép của hiện diện
thương mại vào ngày Hiệp định có hiệu lực hay sự đối xử tại Phụ lục này, tuỳ
thuộc sự đối xử nào tối hơn.
Việc thành
lập chi nhánh của các công ty Hoa Kỳ là chưa được cam kết vì các luật và quy
định về chi nhánh của các công ty nước ngoài đang trong qúa trình soạn thảo.
Các công ty
Hoa Kỳ được phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Các văn phòng này không
được tiến hành hoạt động thu lợi nhuận tại Việt Nam.
Việc thành
lập và hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư trực tiếp của Hoa
Kỳ chịu sự cấp phép, bảo đảm rằng chế độ cấp phép đó phù hợp với Chương 3
cũng như các cam kết về tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia được quy định
cụ thể tại các lĩnh vực và ngành của Phụ lục này.
Các xí
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của Hoa Kỳ được Chính phủ và chính quyền địa
phương Việt Nam cho thuê đất phù hợp với thời gian hoạt động của các xí
nghiệp này và được quy định trong giấy phép đầu tư.
|
Đối với một
vấn đề bất kỳ liên quan đến đầu tư trong dịch vụ mà không được nêu trong Phụ
lục G, các quy định của Phụ lục H sẽ được áp dụng. Tuy nhiên, trong trường
hợp có xung đột giữa một quy định trong Chương IV, Phụ lục H hoặc thư trao
đổi, và một quy định ghi tại Phụ lục G thì quy định Phụ lục G sẽ được áp dụng
đối với xung đột đó. Phụ lục H và thư trao đổi sẽ không được hiểu hay áp dụng
theo cách có thể tước bỏ các quyền của một Bên được quy định tại Phụ lục G.
|
|
(4) Chưa
cam kết trừ các biện pháp liên quan đến nhập cảnh và lưu trú tạm thời của các
thể nhân của các nhóm sau:
(a) Các nhà
quản lý, giám đốc điều hành và các chuyên gia mà người Việt Nam không thể
thay thế của một công ty Hoa Kỳ đã thành lập văn phòng đại diện , chi nhánh
hay công ty có trên lãnh thổ Việt Nam, lưu chuyển tạm thời trong nội bộ công
ty, được phép nhập cảnh cho thời gian lưu chú ban đầu là 3 năm và sau đó được
gia hạn phụ thuộc vào thời hạn hoạt động của đơn vị này tại Việt Nam;
(b) Các nhà
quản lý, giám đốc điều hành và các công ty nước ngoài mà người Việt Nam không
thể thay thế tham gia vào hoạt động của các xí nghiệp đầu tư của Hoa Kỳ tại
Việt Nam được cấp phép nhập cảnh và cư trú dài hạn phù hợp với thời hạn của
hợp đồng đầu tư có liên quan hay cho thời gian lưu lưu trú ban đầu là 3 năm
tùy theo trường hợp nào ngắn hơn và sau đó được gia hạn phụ thuộc vào thời
hạn hợp đồng là việc giữa họ và các đơn ví này;
(c) Người
trào bán dịch vụ-những người không sống tại Việt Nam và không nhận sự trả
lương từ bất kỳ nguồn nào tại Việt Nam, và những người tham gia vào hoạt động
liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ với mục đích đàm
phán để báb dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ đó mà (i) việc bán đó không được
chào trực tiếp cho công chúng vá (ii) người trào bán không trực tiếp cung cấp
dịch vụ. Thời gian nhập cảnh của những người chào bán dịch vụ này không qúa
90 ngày.
|
(4) Như
tiếp cận thị trường
|
II Các Cam Kết Về Từng Lĩnh Vực Và Ngành Cụ Thể
|
Các lĩnh
vực-ngành
|
Các giới
hạn về tiếp cận thị trường
|
Các giới
hạn về đối xử quốc gia
|
I Các Dịch
Vụ Kinh Doanh
A. Các dịch
vụ nghề nghiệp
(a) Các
dịch vụ pháp lý (PCPC 861 trừ dịch vụ hành nghề luật Việt Nam
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Các nhà
cung cấp dịch vụ Hoa Kỳ có thể cung cấp dịch vụ dưới các hình thức chi nhánh,
công ty 100% vốn Hoa Kỳ, công ty liên doanh Việt Nam-Hoa Kỳ.
Luật sư Hoa
Kỳ không được tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hay đại diện cho
khách hàng trước tòa án Việt Nam.
Thời hạn
hoạt động của chi nhánh công ty luật Hoa Kỳ là năm năm kể từ ngày cấp phép và
có thể được gia hạn 5 năm một.
Chi nhánh
công ty luật Hoa Kỳ, công ty luật 100% vốn Hoa Kỳ, liên doanh giữa công ty
luật Hoa Kỳ và công ty luật Việt Nam được tư vấn luật Việt Nam nếu luật sư tư
vấn có bằng tốt nghiệp Đại học luật của Việt Nam và đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu như đối với một luật sư Việt Nam tương tự
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
(b) Các
dịch vụ kế toán, kiểm toán (PCPC 862)
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ việc lập chi nhánh là không được phép và:
Trong vòng
3 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực việc cấp phép sẽ được xét duyệt theo
từng trường hợp và số lượng sẽ do Bộ tài chính quyết định căn cứ vào tình
hình phát triển của thị trường Việt Nam.
Các công ty
để được cấp phép phải có ít nhất 5 người (người nước ngoài hay người Việt Nam
) có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ tài Chính Việt Nam cấp hoặc do các tổ
chức nghề nghiệp nước ngoài cấp được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, và đã
đăng ký hành nghề kiểm toán ở Việt Nam trên một năm.
Trong vòng
2 năm kề từ khi Hiệp định có hiệu lực, các công ty Kiểm toán có vốn đầu tư
Hoa Kỳ, sau khi được cấp phép, chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước ngoài ở Việt
Nam.
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
(c) Các
dịch vụ tư vấn về thuế (pcpc 863)
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ việc lập chi nhánh là không được phép và: Trong vòng 5 năm kể từ
khi Hiệp định có hiệu lực về việc cấp phépsẽ được xét duyệt theo từng trường
hợp và số lượng sẽ do Bộ tài chính quyết định căn cứ vào tình hình phát triển
của thị trường Việt Nam.
Trong vòng
5 năm kề từ khi Hiệp định có hiệu lực, các công ty cung cấp dịch vụ có vốn
đầu tư Hoa Kỳ chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước ngoài ở Việt Nam.
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
(d) Các
dịch vụ kiến trúc (PCPC8671)
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ việc lập chi nhánh là không được phép và :
Trong vòng
2 năm đầu kể từ khi thành lập và hoạt động các xí nghiệp 100% vốn Hoa Kỳ chỉ
được cung cấp dịch vụ cho các xí nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam.
Các công ty
Hoa Kỳ phải có đăng ký hoạt động hợp pháp tại Hoa Kỳ.
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
(e) Các
dịch vụ kỹ thuật (PCPC8672)
(f) Các
dịch vụ kỹ thuật đồng bộ (PCPC8673)
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ việc lập chi nhánh là không được phép và :
Trong vòng
2 năm đầu kể từ khi thành lập và hoạt động các xí nghiệp 100% vốn Hoa Kỳ chỉ
được cung cấp dịch vụ cho các xí nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam.
Các công ty
Hoa Kỳ phải có đăng ký hoạt động hợp pháp tại Hoa Kỳ.
Các nhà
cung cấp dịch vụ Hoa Kỳ và các công ty cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư trực
tiếp của Hoa Kỳ không được phép thực hiện công việc khảo sát địa hình, địa
chất công trình, địa chất thuỷ văn và mội trường trừ trường hợp được Chính
phủ Việt Nam cho phép
Các nhà
cung cấp dịch vụ Hoa Kỳ và các công ty cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư trực
tiếp của Hoa Kỳ không được tiến hành khảo sát kỹ thuật phục vụ lập thiết kế
quy hoạch xây dựng đô thị-nông thôn, quy hoạch xây dựng ngành, trừ khi được
Chính phủ Việt Nam cho phép
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
B Các dịch
vụ về vi tính và các dịch vụ liên quan (PCPC 841-849)
|
(4) Chưa cam
kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ việc lập chi nhánh là không được phép và :
Trong vòng
2 năm đầu kể từ khi thành lập và hoạt động các xí nghiệp 100% vốn Hoa Kỳ chỉ
được cung cấp dịch vụ cho các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
C. Các dịch
vụ kinh doanh khác
(a) Các
dịch vụ quảng cáo (PCPC 871 trừ các dịch vụ quảng cáo đối với mặt hàng rượu
và thuốc lá
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
thông qua liên doanh hay hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam được phép một cách hợp pháp kinh doanh các dịch vụ quảng cáo.
Phần góp vốn
của phía Hoa Kỳ không vượt qúa 49% vốn pháp định của liên doanh. 5 năm sau
khi Hiệp định có hiệu lực hạn chế này sẽ là 51%, và 7 năm sau khi Hiệp định
có hiệu lực sẽ không có hạn chế về tỷ lệ góp vốn từ phía Hoa Kỳ trong các
liên doanh.
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
(b) Các
dịch vụ nghiên cứu thăm dò thị trường (PCPC 864 trừ 86402)
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung.
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
thông qua liên doanh hay hợp đồng hợp tác kinh doanh
Phần góp
vốn của các công ty Hoa Kỳ trong liên doanh không vượt quá 49% vốn pháp định
của Liên doanh. 5 năm sau khi hiệp định có hiệu lực hạn chế về vốn này sẽ là
51%.
7 năm sau
khi Hiệp định có hiệu lực được thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hoa Kỳ.
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
|
(c) Các
dịch vụ tư vấn quản lý (PCPC 865)
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
thông qua liên doanh hay hợp đồng hợp tác kinh doanh và 5 năm sau khi Hiệp
định có hiệu lực được lập công ty liên doanh 100% vốn đầu tư Hoa Kỳ
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
II. Các
Dịch Vụ Thông Tin Liên Lạc
A Các dịch
vụ viễn thông ( PCPC 752)
a. Các dịch
vụ viễn thông trị giá gia tăng:
-Dịch vụ
thư điện tử (PCPC 7523**)
-Dịch vụ thư
thoại (PCPC 7523**)
-Dịch vụ
truy cập cơ sở dữ liệu và thông tin trên mạng (PCPC 7523**)
- Dịch vụ
chuyển đổi mã, hiệu
- Dịch vụ
xử lý dữ liệu và thông tin trên mạng (PCPC 843**)
|
(1) Chỉ
thông qua hợp đồng kinh doanh với các nhà khai thác trạm cổng của Việt Nam.
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
Liên doanh
với đối tác Việt Nam được phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sau 2 năm (3 năm
đối với dịch vụ Internet) kể từ khi Hiệp định có Hiệu lực và phần góp vốn của
phía Hoa Kỳ không qúa 50% vốn pháp định của liên doanh.
Các xí
nghiệp liên doanh không được phép xây dựng mạng đường trục và quốc tế riêng
mà phải thuê chúng từ các công ty khai thác dịch vụ Việt Nam.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
b. Các dịch
vụ viễn thông cơ bản:
- Dịch vụ
chuyền số liệu chuyển mạch gói (PCPC 7523**)
- Dịch vụ
chuyền số liệu chuyển mạch kênh (PCPC 7523**)
- Dịch vụ
điện báo (PCPC 7523**)
- Dịch vụ
điện tín (PCPC 7523**)
- Dịch vụ
Fax (PCPC 7521**+7529**)
- Dịch vụ
thuê riêng (PCPC 7522**+7523**)
- Các dịch
vụ viễn thông vô tuyến (bao gồm mobile, cellular và vệ tinh)
|
(1) Chỉ
thông qua hợp đồng kinh doanh với các nhà khai thác trạm cổng của Việt Nam.
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
Liên doanh
với đối tác Việt Nam được phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sau 4 năm kể từ
khi Hiệp định có Hiệu lực và phần góp vốn của phía Hoa Kỳ không qúa 49% vốn
pháp định của liên doanh.
Các xí
nghiệp liên doanh không được phép xây dựng mạng đường trục và quốc tế riêng
mà phải thuê chúng từ các công ty khai thác dịch vụ Việt Nam.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
c. Dịch vụ
điện thoại cố định bao gồm nội hạt, đường dài trong nước và quốc tế (PCPC 7521)
|
(1) Chỉ
thông qua hợp đồng kinh doanh với các nhà khai thác trạm cổng của Việt Nam.
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
Liên doanh
với đối tác Việt Nam được phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sau 6 năm kể từ
khi Hiệp định có Hiệu lực và phần góp vốn của phía Hoa Kỳ không qúa 49% vốn
pháp định của liên doanh.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
* Việt nam
sẽ xem xét việc tăng giới hạn góp vốn của Hoa Kỳ trong lĩnh vực viễn thông
khi Hiệp định được xém xét lại sau 3 năm.
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
B. Các dịch
vụ nghe nhìn:
- Các dịch
vụ sản xuất và phân phối phim (PCPC 9611 trừ băng video)
- Các dịch
vụ chiếu phim (PCPC 9612)
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
Phần đóng
góp vốn của phía Hoa Kỳ không vượt qúa 49% vốn pháp định của liên doanh và 5
năm sau khi Hiệp định có hiệu lực hạn chế về vốn này sẽ là 51%
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
(1) Chưa
cam kết
(2) Chưa
cam kết
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
III) Các
Dịch Vụ Xây Dựng Và Các Dịch Vụ Kỹ Thuật Đồng Bộ Có Liên Quan
- Thi công
xây dựng nhà cao tầng (PCPC 512),
- Thi công
xây dựng các công trình kỹ thuật dân sự (PCPC 513),
- Công tác
hoàn thiện lắp đặt (PCPC 514, 516),
- Công tác
hoàn thiện công trình nhà cao tầng (PCPC 517),
- Các công
tác thi công khác (PCPC 511, 515, 518)
|
(1) Chưa
cam kết (vì không khả thi)
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ việc lập chi nhánh là không được phép và :
Trong vòng
3 năm đầu kể từ khi thành lập và hoạt động các xí nghiệp 100% vốn Hoa kỳ chỉ được
cung cấp dịch vụ cho các xí nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam.
Các công ty
cung cấp dịch vụ Hoa kỳ phải có đăng ký hoạt động hợp pháp tại Hoa kỳ
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
1) Chưa cam
kết
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
IV. Các
Dịch vụ phân phối
- Dịch vụ
bán buôn, bán lẽ.
- Dịch vụ
đại lý, trừ đại lý cho các pháp nhân nước ngoài;
- Dịch vụ
mượn danh (phụ thuộc vào quá trình xây dựng luật pháp về mượn danh)
Trừ đối với
các mặt hàng dầu mỏ các sản phẩm của dầu mỏ, khí đốt, phân bón, thuốc trừ
sâu, bia rượu, thuốc lá, thuốc chữa bệnh, kim loại và đá quý, chất nổ, gạo và
bột mì
|
(1) Chưa
cam kết
(2) Không
hạn chế
(3)
a. Phụ
thuộc vào các hạn chế được quy định tại phụ lục D, 3 năm sau khi Hiệp định có
hiệu lực được lập liên doanh với đối tác Việt Nam và phần góp vốn của công ty
Hoa kỳ trong liên doanh không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh. 06
năm sau khi Hiệp định có Hiệu lực hạn chế về vốn này sẽ được bãi bỏ.
b. Phụ
thuộc vào các hạn chế được quy định tại phụ lục D, 07 năm sau khi Hiệp định
có hiệu lực được lập công ty 100% vốn đầu tư Hoa kỳ.
Việc thành
lập các đơn vị phụ thuộc để bán lẻ (ngoài đơn vị thứ nhất) sẽ được xem xét
theo từng trường hợp.
(4) Chưa cam
kết ngoài các cam kết nền chung
|
1) Chưa cam
kết
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
V. Các Dịch
Vụ Giáo Dục.
(Trong các
ngành kỹ thuật khoa học tự nhiên và công nghệ)
|
1) Chưa cam
kết
(2) Không
hạn chế
(3) Chỉ
dưới hình thức liên doanh
07 năm sau
khi Hiệp định có hiệu lực được lập trường 100% vốn Hoa kỳ.
4) Chưa cam
kết ngoài các cam kết nền chung
|
1) Chưa cam
kết
(2) Không
hạn chế
(3) Các
giáo viên nước ngoài giảng dạy trong trường có vốn đầu tư Hoa kỳ, phải có
thực tiễn giảng dạy 05 năm và được Bộ giáo dục và Đào tạo công nhận.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
VI. Các
dịch vụ tài chính
A. Các dịch
vụ Bảo hiểm
(a). Bảo
hiểm nhân thọ và tai nạn (PCPC 8121 trừ bảo hiểm sức khoẻ)
(b). Bảo
hiểm phi nhân thọ (PCPC 8129)
(c). Tái
bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm (PCPC 81299*)
(d). Các
dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động bảo hiểm (Bao gồm dịch vụ môi giới và đại lý)
(PCPC 8140)
|
(1) Không
hạn chế đối với:
- Các dịch
vụ bảo hiểm cho các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Các dịch
vụ tái bảo hiểm.
- Các dịch
vụ bảo hiểm trong vận tải Quốc tế.
- Các dịch
vụ môi giới bảo hiểm và môi giới tái bảo hiểm.
- Các dịch
vụ tư vấn, giải quyết khiếu nại, đánh giá rủi ro
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ:
- Việc
thành lập chi nhánh phụ thuộc vào tiến trình xây dựng luật kinh doanh bảo
hiểm
03 năm sau
khi Hiệp định có hiệu lực được lập liên doanh với đối tác được phép kinh
doanh dịch vụ bảo hiểm của Việt nam. Phần góp vốn của phía Hoa kỳ không vượt
quá 50% vốn pháp định của liên doanh.
05 năm sau
khi Hiệp định có hiệu lực được lập công ty 100% vốn Hoa kỳ.
Các công ty
cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư Hoa kỳ không được kinh doanh các dịch vụ đại
lý bảo hiểm.
Các công ty
cung cấp dịch vụcó vốn đầu tư Hoa kỳ không được kinh doanh các dịch bảo hiểm
bắt buộc là: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trong
xây dựng và lắp đặt, bảo hiểm đối với các công trình dầu khí và các công
trình dể gây nguy hiểm đến An ninh cộng đồng và môi trường. Hạn chế này sẽ
được bãi bỏ đối với liên doanh là 03 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực, và
đối với công ty 100% vốn Hoa kỳ là 06 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực.
Đối với
việc tái Bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, công ty 100% vốn Hoa kỳ
và chi nhánh các công ty Bảo hiểm Hoa kỳ, phải tái bảo hiểm với công ty Tái
bảo hiểm Việt Nam một tỷ lệ tối thiểu là 20% và 05 năm sau khi Hiệp định có
hiệu lực hạn chế này sẽ được bãi bỏ.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế trừ đối với kinh doanh bảo hiểm bắt buộc
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung
|
B. Các dịch
vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác như được liệt kê dưới đây:
(a). Nhận
tiền gửi và các khoản tiền từ công chúng
(b) Cho vay
các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng thế chấp, bao tiêu và các
dịch vụ thương mại khác
(c) Thuê
mua tài chính.
(d) Tất cả
các giao dịch thanh toán và chuyển tiền bao gồm các thẻ tín dụng, ghi nợ, bao
nợ, sec du lịch và hối phiếu ngân hàng (PCPC 81339).
(e) Bảo
lãnh và cam kết.
(f) Môi
giới tiền tệ.
(g). Quản
lý tài sản, như quản lý tiền mặt quản lý danh mục đầu tư mọi hình thức quản
lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ trông coi bảo quản, lưu
giữ và ủy thác.
(h). Các
dịch vụ thanh toán và quyết toán đối với các tài sản tài chính bao gồm các
chứng khoán, các sản phẩm tài chính phát sinh và các công cụ thanh toán khác
(i). Cung
cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính và các phần mềm
của các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác.
(j). Tư
vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác liên quan đến
các hoạt động tại các mục từ (a) đến (k) kể cả tham chiếu và phân tích tín
dụng, tư vấn và nghiên cứu đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về thụ đắc và về
chiến lược và cơ cấu công ty.
(k) Buôn
bán cho tài khoản của mình hay các tài khoản của khách hàng tại Sở giao dịch
chưng khoán, trên thị trường chứng khoán không chính thức OTC hay trên các
thị trường khác, những sản phẩm sau.
(i). Các
sản phẩm của thị trường tiền tệ (bao gồm sec, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi).
(ii) Ngoại
hối;
(iii) Các
sản phẩm tài chính phát sinh bao gồm, nhưng không hạn chế ở, các hợp đồng
giao dịch kỳ hạn (futures) và quyển chọn (options);
(iv) các
sản phẩm dựa trên tỷ giá hối đoái và lãi suất bao gồm các sản phẩm như hoán
vụ (swaps), các hợp đồng tỷ giá forward;
(v) các
chứng khoán có thể chuyển nhượng;
(vi) các
công cụ có thể thanh toán và tài sản tài chính khác, kể cả vàng nén;
(I) Tham
gia vào việc phát hành mọi loại chứng khoán, kể cả bảo lãnh phát hành và chào
bán như đại lý (theo cách công khai hoặc theo thỏa thuận riêng) và cung cấp
các dịch vụ liên quan đến việc phát hành đó.
|
(1) Chưa
cam kết trừ đối với các dịch vụ thông tin tài chính B (i) và (j).
(2) Không
hạn chế.
(3) Không
hạn chế trừ những quy định sau:
a/ Các nhà
cung cấp dịch vụ tài chính Hoa kỳ được phép cung cấp dịch vụ tại Việt Nam
thông qua các hình thức pháp lý: chi nhánh ngân hàng Hoa kỳ, ngân hàng liên
doanh Việt Nam - Hoa kỳ, công ty thuê mua tài chính 100% vốn Hoa kỳ, và công
ty thuê mua tài chính liên doanh Việt nam Hoa kỳ.
b/ Trong
vòng 03 năm kể tư khi Hiệp định có hiệu lực hình thức pháp lý duy nhất thông
qua đó các nhà cung cấp dịch vụ Hoa kỳ khác (ngoài ngân hàng và công ty thuê
mua tài chính) có thể cung cấp dịch vụ tài chính tại Việt Nam là liên doanh
với đối tác Việt Nam. Sau thời gian đó hạn chế này sẽ được bãi bỏ.
c/ Sau 09
năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực ngân hàng Hoa kỳ được phép thành lập
ngân hàng con 100% vốn Hoa kỳ tại Việt Nam. trong thời gian 09 năm đó các
ngân hàng Hoa kỳ có thể thành lập ngân hàng liên doanh với đối tác Việt Nam
trong đó phần góp vốn của đối tác Hoa kỳ không thấp hơn 30% nhưng không vượt
quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
d/ Việt Nam
có thể hạn chế, trên cơ sở đối xử Quốc gia, việc tham gia cổ phần của các
ngân hàng Hoa kỳ tại các ngân hàng quốc doanh được cổ phần hóa như mức tham
gia cổ phần của các ngân hàng Việt Nam.
e/ Trong
vòng 08 năm đầu kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, Việt Nam có thể hạn chế
quyền của 01 chi nhánh ngân hàng Hoa kỳ nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam từ
các pháp nhân Việt Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo mức vốn
pháp định của chi nhánh phù hợp với biểu sau. Sau thời gian đó các hạn chế
này sẽ bãi bỏ.
Năm thứ nhất:
50% (vốn pháp định chuyển vào).
Năm thứ
hai: 100%
Năm thứ ba:
250%
Năm thứ tư:
400%
Năm thứ
năm: 600%
Năm thứ
sáu: 700%
Năm thứ
bảy: 900%
Năm thứ
tám: đối xử Quốc gia đầy đủ
Trong vòng 10 năm đầu kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, Việt Nam có thể hạn chế
quyền của 01 chi nhánh ngân hàng Hoa kỳ nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam từ
các pháp nhân Việt Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo mức vốn
pháp định của chi nhánh phù hợp với biểu sau. Sau thời gian đó các hạn chế
này sẽ bãi bỏ.
Năm thứ
nhất: 50% (vốn pháp định chuyển vào).
Năm thứ
hai: 100%
Năm thứ ba:
250%
Năm thứ tư:
350%
Năm thứ
năm: 500%
Năm thứ
sáu: 650%
Năm thứ
bảy: 800%
Năm thứ
tám: 900%
Năm thứ
chín: 1000%
Năm thứ
mười: đối xử Quốc gia đầy đủ
Trong thời
hạn bảo lưu, không có năm nào tỷ lệ quy động tiền Đồng cả 02 kênh trên đây
của chi nhánh ngân hàng Hoa kỳ vượt mức đối xử Quốc gia.
f/ Sau 08
năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, các định chế tài chính có vốn đầu tư Hoa
kỳ được phép phát hành thẻ tín dụng trên cơ sở đối xử Quốc gia.
g/ Chi
nhánh ngân hàng Hoa kỳ không được đặt các máy rút tiền tự động tại các điểm
ngoài văn phòng của chúng cho tới khi mà ngân hàng Việt Nam được phép làm như vậy. Chi nhánh ngân hàng Hoa kỳ không được lập các điểm giao dịch phụ thuộc.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Chưa
cam kết
(2) Không
hạn chế
(3) Các nhà
cung cấp dịch vụ chứng khoán Hoa kỳ chỉ được lập văn phòng đại diện tại Việt
nam.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
(1) Chưa
cam kết trừ đối với các dịch vụ thông tin tài chính B (i) và (j).
(2) Không
hạn chế.
(3) Không
hạn chế trừ những quy định sau:
a/ Để thành
lập và hoạt động tại Việt Nam, chi nhánh các ngân hàng Hoa kỳ, ngân hàng con
của Hoa kỳ và ngân hàng liên doanh Việt Nam - Hoa kỳ phải nộp đơn xin giấy
phép.
b/ Điều
kiện để thành lập chi nhánh ngân hàng Hoa kỳ tại Việt Nam:
- Vốn do
ngân hàng mẹ cấp phải tối thiểu là 15 triệu Đôla Mỹ.
- Ngân hàng
mẹ có văn bản bảo đảm chịu mọi trách nhiệm và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
c/ Điều
kiện thành lập ngân hàng liên doanh Việt Nam - Hoa kỳ hay ngân hàng con 100%
vốn Hoa kỳ:
- Vốn điều
lệ tối thiểu là 10 triệu Đôla Mỹ.
d/ Các đơn
vị tài chính ngân hàng 100% vốn Hoa kỳ không được nhận thế chấp bằng quyền sử
dụng đất. Sau 03 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, các đơn vị tài chính
ngân hàng 100% vốn đầu tư Hoa kỳ chỉ được quyền nhận tài sản thế chấp bằng
quyền sử dụng đất của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và
có được quyền sử dụng đất mà được thế chấp cho các khoản vay trong trường hợp
mất khả năng thanh toán khoản vay, phá sản hay giải thể của xí nghiệp vay nợ
đó.
e/ Điều
kiện thành lập công ty thuê mua tài chính 100% vốn Hoa kỳ và công ty thuê mua
tài chính liên doanh Việt Nam - Hoa kỳ:
- Các chủ
đầu tư phải kinh doanh 03 năm liên tục có lãi.
- Vốn điều
lệ tối thiểu đơn vị được thành lập 5 triệu Đôla Mỹ.
f/ Sau 03
năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực Việt Nam dành đối xử Quốc gia đầy đủ đối
với quyền tiếp cận ngân hàng Trung ương trong các hoạt động tái chiết khấu,
swap, forward.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
(1) Chưa
cam kết
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết nền chung
|
VII. Các
Dịch Vụ Y Tế Liên Quan.
- Các dịch
vụ bệnh viện (PCPC 9311),
- Các dịch
vụ chửa răng và khám bệnh (PCPC 9312).
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Các
công ty cung cấp dịch vụ Hoa kỳ được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập các
cơ sở chữa bệnh 100% vốn Hoa kỳ, liên doanh với đối tác Việt Nam hay thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Vốn đầu tư
tối thiểu cho bệnh viện là 20 triệu USD, phòng khám đa khoa là 2 triệu USD và
phòng khám chuyên khoa là 1 triệu USD.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung.
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung.
|
VIII. Các Dịch
Vụ Du Lịch Và Dịch Vụ Lữ Hành Liên Quan.
A. Các dịch
vụ khách sạn và nhà hàng bao gồm:
- Các dịch
vụ xếp chổ ở khách sạn (PCPC 64110),
- Các dịch
vụ cung cấp thức ăn (PCPC 642) và đồ uống (PCPC 643)
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Các
công ty cung cấp dịch vụ Hoa kỳ cùng với việc đầu tư xây dựng khách sạn nhà
hàng được phép cung cấp dịch vụ thông qua thành lập liên doanh với đối tác
Việt Nam hay xí nghiệp 100% vốn Hoa kỳ
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung và giám đốc khách sạn hay nhà hàng phải
thường trú tại Việt Nam
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Không
hạn chế
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung.
|
B. Các Dịch
Vụ Đại Lý Và Điều Phối Du Lịch Lữ Hành (PCPC 7471)
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Các
công ty cung cấp dịch vụ Hoa kỳ được cung cấp dịch vụ dưới hình thức liên
doanh với đối tác Việt Nam.
Phần góp
vốn của phía Hoa kỳ không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh, và 03
năm sau khi Hiệp định có hiệu lực hạn chế này là 51% và 05 năm sau khi Hiệp định
có hiệu lực có hiệu lực hạn chế này sẽ được bãi bỏ
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung.
|
(1) Không
hạn chế
(2) Không
hạn chế
(3) Các
hướng dẫn viên du lịch trong liên doanh phải là công dân Việt Nam.
Các công ty
cung cấp dịch vụ vốn đầu tư Hoa kỳ chỉ được kinh doanh dịch vụ đưa khách vào
du lịch Việt Nam.
(4) Chưa
cam kết ngoài các cam kết dùng chung.
|
|
|
|
|
Phù hợp với các quy định tại Điều 2, Chương IV, Chính phủ nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Vietnam) bảo lưu quyền ban hành hoặc duy trì các
ngoại lệ về đối xử quốc gia đối với các lĩnh vực và vấn đề sau :
1. Việt Nam có thể ban hành hoặc duy trì những ngoại lệ đối với nghĩa vụ
dành đối xử quốc gia cho các khoản đầu tư theo Hiệp định này trong các lĩnh vực
hay đối với những vấn đề được quy định dưới đây.
Phát thanh, truyền hình; sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn
hoá; đầu tư trong lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng, môi giới, kinh doanh chứng
khoán, tiền tệ và các dịch vụ có liên quan khác; thăm dò và khai thác
khoáng sản; xây dựng, lắp đặt, vận hành cảng sông, cảng biển, ga hàng không;
vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ,
đường biển, đường sông; đánh bắt cá và hải sản; kinh doanh bất động sản.
2. Những lĩnh vực đó Việt Nam có thể yêu cầu dự án đầu tư phải gắn với
việc phát triển nguồn nguyên liệu trong nước.
Chế biến giấy, dầu thực vật, sữa, đường mía, chế biến gỗ (trừ dự án sử
dụng gỗ nhập khẩu).
Yêu cầu phát triển nguồn nguyên liệu trong nước đối với các lĩnh vực nói
trên có thể được duy trì tới 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực.
3. Những lĩnh vực đó Việt Nam có thể yêu cầu dự án đầu tư phải xuất khẩu
ít nhất 80% sản phẩm :
Sản xuất xi măng, các loại sơn và sơn xây dựng, gạch ốp lát và sứ vệ
sinh, nhựa PVC và các sản phẩm nhựa khác, giày dép, hàng mau mặc, thép xây
dựng, bột giặt, săm lốp ôtô và xe máy, phân bón NPK, đồ uống có cồn, thuốc lá,
giấy (bao gồm gấiy in, giấy viết, giấy photocopy).
Yêu cầu xuất khẩu ít nhất 80% sản phẩm đối với các lĩnh vực nói trên có
thể được duy trì tới 7 năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực .
4. Trừ trường hợp đoạn này quy định khác (bao gồm các đoạn từ 4.1 đến
4.6), các ngoại lệ sau đây về đối xử quốc gia được áp dụng đối với khoản đầu tư
theo Hiệp định này của các công dân và công ty Hoa Kỳ trong tất cả các lĩnh
vực, bao gồm nhưng không hạn chế các lĩnh vực được nêu tại các đoạn 1, 2, 3 của
Phụ lục này.
4.1. Yêu cầu về vốn đầu tư.
(a) Sau ngày Hiệp định này có hiệu lực, các công dân hoặc công ty Hoa Kỳ
được phép góp vốn, tăng vốn và tái đầu tư bằng bất kỳ đồng tiền nào, kể cả tiền
Đồng Việt Nam có nguồn gốc từ mọi hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(b) Những yêu cầu sau chính sách thể được duy trì tới 3 năm kể từ ngày
Hiệp định này có hiệu lực :
(i) Các công dân hoặc công ty Hoa Kỳ phải góp ít nhất 30% vốn pháp định
của liên doanh trừ trường hợp mức góp thấp hơn được các cơ quan cấp phép đầu tư
chấp thuận;
(ii) Vốn pháp định của doanh nghiệp có vốn đầu tư của Hoa Kỳ không được
thấp hơn 30% vốn đầu tư trừ trường hợp mức thấp hơn được các cơ quan cấp phép
đầu tư chấp thuận;
(iii) Công dân hoặc công ty Hoa Kỳ là một bên trong liên doanh với công
dân hoặc công ty Việt Nam phải dành cho bên Việt Nam quyền được ưu tiên mua
trước phần chuyển nhượng quyền lợi trong liên doanh . Doanh nghiệp 100% vốn của
các công dân hay công ty Hoa Kỳ tại Việt Nam phải dành cho các công dân và công
ty Việt Nam quyền được ưu tiên mua trước phần chuyển nhượng quyền lợi bất kỳ
của doanh nghiệp . Trong mọi trường hợp như vậy, quyền được ưu tiên mua trước
chỉ có thể được thực hiện nếu đề nghị chuyển nhượng của các công dân và công ty
Việt Nam có các điều kiện chính tương tự như đề nghị của bất kỳ bên thứ ba nào
về giá mua, thời hạn và phương thức thanh toán. Việc chuyển nhượng như vậy phải
được các cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp thuận; và
(iv) Các công dân hoặc công ty Hoa Kỳ chưa được phép thành lập công ty cổ
phần. Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc sở hữu tại Việt Nam của các công dân hoặc công ty Hoa Kỳ không được phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng tại
Việt Nam.
(c) Các công dân và công ty Hoa Kỳ không được phép mua quá 30% cổ phần
của một doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hoá.
4.2 Tổ chức và quản lý liên doanh :
Việt Nam có thể duy trì những yêu cầu sau đây trong thời hạn tối đa tới 3
năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực :
(a) Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc thứ nhất phải là công dân Việt Nam; và
(b) Một số vấn đề quan trọng nhất liên quan đến tổ chức và hoạt động của
doanh nghiệp gồm : bổ nhiệm hay miễn nhiệm Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc thứ
nhất, Kế toán trưởng ; sửa đổi và bổ sung điều lệ doanh nghiệp; duyệt quyết
toán thu chi tài chính hàng năm, quyết toán công trình và vay vốn đầu tư phải
được quyết định theo nguyên tắc nhất trí.
4.3. Giá và phí một số hàng hoá và dịch vụ do Nhà nước quản lý :
Việt Nam đang trong quá trình cải cách hệ thống giá để xây dựng một hệ
thống giá và phí thống nhất . Nhằm tạo dựng môi trường kinh doanh không phân
biệt đối xử và hấp dẫn hơn, Việt Nam sẽ :
(a) ngay sau ngày Hiệp định này có hiệu lực, (i) không áp dụng các loại
giá và phí mới hoặc phân biệt đối xử nặng hơn ; và (ii) xoá bỏ sự phân biệt về
giá và phí lắp đặt điện thoại, dịch vụ viễn thông (trừ giá thuê bao điện thoại
nội hạt), nước và các dịch vụ du lịch;
(b) trong vòng (02) năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, từng bước
xoá bỏ sự phân biệt về giá và phí đăng kiểm phương tiện vận tải, phí cảng biển
quốc tế và cước thuê bao điện thoại nội hạt ; và
(c) trong vòng (04) năm, kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, từng bước
xoá bỏ sự phân biệt về giá và phí đối với tất cả các hàng hoá và dịch vụ khác,
bao gồm nhưng không hạn chế, giá điện và vận tải hàng không.
4.4. Trợ cấp và hỗ trợ của Chính phủ :
Những trợ cấp và hỗ trợ của Chính phủ dành cho doanh nghiệp trong nước,
bao gồm việc giao đất cho các dự án đầu tư, các khoản tín dụng ưu đãi, các
chương trình hỗ trợ nghiên cứu - phát triển và giáo dục và các hình thức hỗ trợ
khác của Chính phủ có thể không dành cho công dân hoặc công ty của Hoa Kỳ .
4.5. Sở hữu, sử dụng đất đai và nhà ở :
(a) Các công dân hoặc công ty Hoa Kỳ không được phép sở hữu đất đai và
nhà ở. Các nhà đầu tư Hoa Kỳ chỉ được phép thuê đất nhằm mục đích đầu tư.
(b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư Hoa Kỳ chưa được phép thế chấp quyền sử
dụng đất tại các tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc chuyển nhượng tài sản đầu tư gắn với thuê đất trong thời hạn thuê đất.
4.6. Không phụ thuộc vào các bảo lưu nói trên về đối xử quốc gia đối với
việc sở hữu, sử dụng đất đai và nhà ở, Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tiến hành thế chấp và chuyển nhượng quyền sử dụng đất liên quan đến các
khoản đầu tư theo Hiệp định này bao gồm việc xoá bỏ trong vòng 3 năm kể từ khi
Hiệp định này có hiệu lực các hạn chế về thế chấp và chuyển nhượng quyền sử
dụng đất nêu tại mục 4.5. (b).
1. Chính phủ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ có thể ban hành hoặc duy trì những
ngoại lệ đối với nghĩa vụ dành đỗi xử quốc gia[1]
cho các khoản đầu tư theo Hiệp định này trong các lĩnh vực hay đối với những
vấn đề được quy định dưới đây :
Năng lượng nguyên tử ; môi giới hải quan; cấp giấy phép cho hoạt động
truyền thông quảng bá, khai thác dịch vụ công cộng, hoặc các trạm vô tuyến vũ
trụ, công ty thông tin vệ tinh COMSAT ; các trợ cấp hoặc hỗ trợ, bao gồm các
chương trình hỗ trợ vay vốn của Chính phủ, bảo lãnh và bảo hiểm; lắp đặt cáp
ngầm dưới biển và các biện pháp của bang và địa phương mà Hoa Kỳ ban hành hoặc
duy trì đối xử quốc gia theo các hiệp định đầu tư song biên của mình được ký từ
ngày 1 tháng 1 năm 1995 đến ngày Hiệp định này có hiệu lực.
Đối xử tối nhuệ quốc được áp dụng trong các lĩnh vực và vấn đề nêu trên.
2. Chính phủ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ có thể ban hành hoặc duy trì các ngoại
lệ đối với nghĩa vụ dành đối xử quốc gia và đối xử tối hụê quốc cho các khoản
đầu tư theo Hiệp định này trong các lĩnh vực hay đối với những vấn đề được quy
định dưới đây:
Thuỷ sản; vận tải hàng không, vận tải biển và các dịch vụ có liên quan;
ngân hàng; bảo hiểm; chứng khoán và các dịch vụ tài chính khác; cho thuê quyền
khai thác khoáng sản và quyền lắp đặt đường ống đi qua đất của Chính phủ;
truyền tín hiệu vệ tinh một chiều tới tận nhà (DTH), các dịch vụ truyền hình
qua vệ tinh quảng bá trực tiếp (DBS) và dịch vụ âm thanh kỹ thuật số.
Phụ lục I
Danh mục Minh hoạ các
Biện pháp Đầu tư liên quan đến
Thương mại (TRIMs)
1. TRIMs không phù hợp với nghĩa vụ đối xử quốc gia được quy định tại
khoản 4 Điều III của GATT 1994 bao gồm các biện pháp có tính bắt buộc hoặc có
thể được thi hành theo quy định của pháp luật trong nước hoặc theo quyết định
hành chính, hoặc việc tuân thủ các biện pháp đó là cần thiết để được hưởng ưu
đãi và các biện pháp này yêu cầu :
A. doanh nghiệp phải mua hoặc sử dụng sản phẩm có xuất xứ hoặc từ nguồn
gốc trong nước, bất kể là yêu cầu đối với sản phẩm cụ thể, đối với khối lượng
hoặc giá trị của các sản phẩm trong nước, hay theo tỷ lệ khối lượng hoặc giá
trị sản xuất trong nước của doanh nghiệp; hoặc
B. Việc mua hoặc sử dụng các sản phẩm nhập khẩu của một doanh nghiệp chỉ
được giới hạn ở mức liên quan tới khối lượng hoặc giá trị sản phẩm trong nước
mà doanh nghiệp đó xuất khẩu.
2. TRIMs không phù hợp với nghĩa vụ phải loại bỏ những hạn chế chung về
số lượng được quy định tại khoản 1 Điều XI của GATT 1994 gồm các biện pháp có
tính bắt buộc hoặc có thể được thi hành theo pháp luật trong nước hoặc quyết
định hành chính, hoặc việc tuân thủ các biện pháp đó là cần thiết để được hưởng
ưu đãi, và các biện pháp này hạn chế :
A. Việc doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm để sử dụng cho sản xuất trong
nước hoặc có liên quan đế sản xuất trong nước của doanh nghiệp có dưới hình thức
hạn chế chung hoặc hạn chế trong tổng số tính theo số lượng hay giá trị sản
xuất trong nước của sản phẩm mà doanh nghiệp xuất khẩu.
B. Việc doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm để sử dụng cho sản xuất trong
nước hoặc có liên quan đến sản xuất trong nước của doanh nghiệp đó bằng cách
hạn chế doanh nghiệp tiếp cận ngoại tệ chỉ ở mức liên quan đến số ngoại tệ thu
được của doanh nghiệp .
C. Việc doanh nghiệp xuất khẩu hoặc bán các sản phẩm để xuất khẩu, bất kể
hạn chế đối với sản phẩm cụ thể, đối với khối lượng hoặc giá trị của các sản
phẩm hay là theo tỷ lệ khối lượng hoặc giá trị sản xuất trong nước của doanh
nghiệp.
AGREEMENT BETWEEN
THE UNITED STATES OF AMERICA
AND THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
ON TRADE RELATIONS
The Government of the United States of America and the Government of the
Socialist Republic of Vietnam (hereinafter referred to collectively as
"Parties" and individually as "Party"),
Desiring to establish and develop mutually beneficial and equitable
economic and trade relations on the basis of mutual respect for their
respective independence and sovereignty;
Acknowledging that the adoption of and compliance with international
trade norms and
standards by the Parties will aid the development of mutually beneficial
trade relations, and should be the underlying basis of those relations;
Nothing that Vietnam is a developing country at a low level of
development, is in the process of economic transition and is taking steps to
integrate into the regional and world economy by, inter alia, joining the
Association of Southeast Asian Nations (ASEAN), the ASEAN Free Trade Area
(AFTA), and the Asia Pacific Economic Cooperation forum (APEC), and working
toward membership in the World Trade Organization (WTO);
Having agreed that economic and trade ties and intellectual property
rights protection are an important and necessary element in the strengthening
of their bilateral relations; and
Being convinced that an agreement on trade relations between the Parties
will best serve their mutual interests,
Have agreed as follows:
CHAPTER I
TRADE IN GOODS
Article 1: Most Favored Nation (Normal Trade Relations)[2]
1. Each Party shall accord immediately and unconditionally to products
originating in or exported to the territory of the other Party treatment no
less favorable than that accorded to like products originating in or exported
to the territory of any third country in all matters relating to:
A. customs duties and charges of any kind imposed on or in connection
with importation or exportation, including the method of levying such duties
and charges;
B. methods of payment for imports and exports, and the international
transfer of such payments;
C. rules and formalities in connection with importation and exportation,
including those relating to customs clearance, transit, warehouses and
transshipment;
D. taxes and other internal charges of any kind applied directly or
indirectly to imported products;
E. laws, regulations and other requirements affecting the sale, offering
for sale, purchase, transportation, distribution, storage and use of products
in the domestic market; and
F. the application of quantitative restrictions and the granting of
licenses.
2. The provisions of paragraph 1 of this Article shall not apply to
action by a Party which is consistent with such Party’s obligations under the
World Trade Organization and the agreements administered thereby. A Party shall
nonetheless extend to the products originating in the territory of the other
Party most-favored nation treatment in respect of any tariff reductions
resulting from multilateral negotiations under the auspices of the World Trade
Organization provided such Party accords such benefits to all other WTO
members.
3. The provisions of paragraph 1 of this Article shall not apply to:
A. advantages accorded by either Party by virtue of such Party's full
membership in a customs union or free trade area, and
B. advantages accorded to third countries for the facilitation of
frontier traffic.
4. The provisions of sub-paragraph 1.F of this Article shall not apply to
trade in textiles and textile products.
Article 2: National Treatment
1. Each Party shall administer tariff and nontariff measures affecting
trade in a manner which affords meaningful competitive opportunities for
products of the other Party with respect to domestic competitors.
2. Accordingly, neither Party shall impose, directly or indirectly, on
the products of the other Party imported into its territory, internal taxes or
charges of any kind in excess of those applied, directly or indirectly, to like
domestic products.
3. Each Party shall accord to products originating in the territory of
the other Party treatment no less favorable than that accorded to like domestic
products in respect of all laws, regulations and other requirements affecting
their internal sale, offering for sale, purchase, transportation, distribution,
storage or use.
4. In addition to the obligations of paragraphs 2 and 3 of this Article,
the charges and measures described in paragraphs 2 and 3 of this Article shall
not otherwise be applied to imported or domestic products so as to afford
protection to domestic production.
5. The obligations of paragraphs 2, 3 and 4 of this Article shall be
subject to the exceptions set forth in Article III of GATT 1994 and Annex A to
this Agreement.
6. Consistent with the provisions of GATT 1994, the Parties shall ensure
that technical regulations and standards are not prepared, adopted or applied
with a view to creating obstacles to international trade or to protect domestic
production. Furthermore, each Party shall accord products imported from the
territory of the other Party treatment no less favorable than the better of the
treatment accorded to like domestic products or like products originating in
any third country in relation to such technical regulations or standards,
including conformity testing and certification. Accordingly, the Parties shall:
A. ensure that any sanitary or phytosanitary measure which is not
inconsistent with the provisions of the GATT 1994, is applied only to the
extent necessary to protect human, animal or plant life or health, is based on
scientific principles and is not maintained without sufficient evidence (i.e.,
a risk assessment), taking into account the availability of relevant scientific
information and regional conditions, such as pest free zones;
B. ensure that technical regulations are not prepared, adopted or applied
with a view to or with the effect of creating unnecessary obstacles to
international trade. For this purpose, technical regulations shall not be more
trade-restrictive than necessary to fulfil a legitimate objective, taking into
account the risks non- fulfillment would create. Such legitimate objectives
include national security requirements; the prevention of deceptive practices;
protection of human health or safety, animal or plant life or health, or the
environment. In assessing such risks, relevant elements of consideration
include available scientific and technical information, related processing
technology or intended end- uses of products.
7. Upon the entry into force of this Agreement, each Party shall grant
trading rights to the nationals and companies of the other Party. With respect
to Vietnam, such trading rights shall be granted in accordance with the
following schedule:
A. Upon entry into force of this Agreement, all domestic enterprises
shall be allowed to engage in trading activities in all products, subject to
restrictions listed in Annexes B and C.
B. Upon entry into force of this Agreement, enterprises with capital
directly invested by U.S. nationals and companies shall be allowed, subject to
the restrictions in Annexes B and C, to import goods and products to be used
in, or in connection with their production or export activities whether or not
such imports are specifically identified in their initial investment license.
C. Three years after entry into force of this Agreement, enterprises with
capital directly invested by U.S. nationals and companies, in production and
manufacturing sectors, shall be allowed to engage in trading activities,
subject to the restrictions listed in Annexes B, C and D, and provided such
enterprises are (i) engaged in substantial business activities in the
production and manufacturing sectors; and (ii) are lawfully operating in
Vietnam.
D. Three years after entry into force of this Agreement, U.S. nationals and companies shall be allowed to enter into joint ventures with Vietnamese
counterparts to engage in trading activities in all products, subject to
restrictions listed in Annexes B, C and D. Equity contributed by U.S. companies shall not exceed 49% of such joint ventures’ legal capital. Three years
thereafter, this limitation on U.S. ownership shall be 51%.
E. Seven years after entry into force of this Agreement, U.S. companies
shall be allowed to establish 100% U.S.- owned companies to engage in trading
activities in all products, subject to restrictions listed in Annexes B, C and
D.
8. If a Party has not acceded to the International Convention on the
Harmonized Commodity Description and Coding System, it will undertake every
reasonable effort to do so as soon as possible, but no later than one year
after the entry into force of this Agreement.
Article 3: General Obligations with Respect to Trade
1. The Parties shall seek to achieve a satisfactory balance of market
access opportunities through the satisfactory reciprocation of reductions in
tariffs and nontariff barriers to trade in goods resulting from multilateral
negotiations.
2. The Parties shall except as specifically provided in Annexes B and C
to this Agreement, eliminate all import and export restrictions, quotas,
licensing requirements, and controls for
all product and service categories, other than those that would be
permitted by GATT 1994.
3. The Parties shall, within two years of the entry into force of this
Agreement, limit all fees and charges of whatever character (other than import
and export duties and other taxes
within the purview of Article 2 of this Chapter) imposed on or in
connection with importation or exportation to an amount approximate to the cost
of services rendered, and
ensure that such fees and charges do not represent an indirect protection
to domestic products or a taxation of imports or exports for fiscal purposes;
4. The Parties shall, within two years of the entry into force of this
Agreement, adopt a system of customs valuation based on the transaction value
of the imported merchandise on which duty is assessed, or of like merchandise,
rather than on the value of merchandise of national origin or on arbitrary or
fictitious values, with the transaction value being the price actually paid or
payable for the goods when sold for export to the country of importation in
accordance with the standards established in the Agreement on
Implementation of Article VII of the GATT 1994; and
5. Within two years of entry into force of this Agreement, the Parties
shall ensure that the fees and charges referred to in paragraph 3 of this
Article and the customs valuation system
referred to in paragraph 4 of this Article are imposed or implemented uniformly
and consistently throughout each Party’s customs territory.
6. In addition to the obligations set forth in Article 1, Vietnam shall provide tariff treatment to products originating in the customs territory of the United States in accordance with the provisions of Annex E.
7. Neither Party shall require its nationals or companies to engage in
barter or countertrade transactions with nationals or companies of the other
Party. Nevertheless, where nationals or companies decide to resort to barter or
countertrade operations, the Parties may furnish them information to facilitate
the transaction and assist them as they would with respect to other export and
import operations.
8. The United States shall consider Vietnam’s eligibility for the
Generalized System of Preferences.
Article 4: Expansion and Promotion of Trade
Each Party shall encourage and facilitate the holding of trade
promotional events such as trade fairs, exhibitions, missions and seminars in
its territory and in the territory of the other Party. Similarly, each Party
shall encourage and facilitate the participation of its respective nationals
and companies in such events. Subject to the laws in force within their
respective territories, the Parties agree to allow the import and re-export on a
duty free basis of all articles for use in such events, provided that such
articles are not sold or otherwise transferred.
Article 5: Government Commercial Offices
1. Subject to its laws and regulations governing foreign missions, each
Party shall allow government commercial offices of the other Party to hire
host-country nationals and, subject to immigration laws and procedures,
third-country nationals.
2. Each Party shall ensure unhindered access of host-country nationals to
government commercial offices of the other Party.
3. Each Party shall allow the participation of its nationals and
companies in the commercial activities of the other Party's government
commercial offices.
4. Each Party shall allow access by government commercial office
personnel of the other Party to the relevant host-country officials, and to
representatives of nationals and companies of the host Party.
Article 6: Emergency Action on Imports
1. The Parties agree to consult promptly at the request of either Party
whenever either actual or prospective imports of products originating in the
territory of the other Party cause or threaten to cause or significantly
contribute to market disruption. Market disruption exists within a domestic
industry whenever imports of an article, like or directly competitive with an
article produced by such domestic industry, are increasing rapidly, either
absolutely or relatively, so as to be a significant cause of material injury,
or threat thereof, to such domestic industry. The consultations provided in this
paragraph shall have the objectives of (a) presenting and examining the
factors relating to such imports that may be causing or threatening to cause or
significantly contributing to market disruption, and (b) finding means of
preventing or remedying such market disruption. Such consultations shall be
concluded within sixty days from the date of the request for such
consultations, unless the Parties agree otherwise.
2. Unless a different solution is mutually agreed upon during the
consultations, the importing Party may (a) impose quantitative import
limitations, tariff measures or any other restrictions or measures it deems
appropriate, and for such period of time it deems necessary, to prevent or
remedy threatened or actual market disruption, and (b) take appropriate
measures to ensure that imports from the territory of the other Party comply
with such quantitative limitations or other restrictions introduced in
connection with market disruption. In this event, the other Party shall be free
to deviate from its obligations under this Agreement with respect to
substantially equivalent trade.
3. Where in the judgment of the importing Party, emergency action is
necessary to prevent or remedy such market disruption, the importing Party may
take such action at any time without prior notice or consultation, on the
condition that consultations shall be effected immediately after taking such
action.
4. The Parties acknowledge that the elaboration of the market disruption
safeguard provisions in this Article is without prejudice to the right of
either Party to apply its laws and regulations applicable to trade in textiles
and textile products, and its laws and regulations applicable to unfair trade,
including antidumping and countervailing duty laws.
Article 7: Commercial Disputes
For the purposes of Chapter I of this Agreement:
1. Nationals and companies of either Party shall be accorded national
treatment with respect to access to all competent courts and administrative
bodies in the territory of the other Party, as plaintiffs, defendants or
otherwise. They shall not be entitled to claim or enjoy immunity from suit or
execution of judgment, proceedings for the recognition and enforcement of
arbitral awards, or other liability in the territory of the other Party with respect
to commercial transactions. They also shall not claim or enjoy immunities from
taxation with respect to commercial transactions, except as may be provided in
other bilateral agreements.
2. The Parties encourage the adoption of arbitration for the settlement
of disputes arising out of commercial transactions concluded between nationals
or companies of the United States of America and nationals or companies of the
Socialist Republic of Vietnam. Such arbitration may be provided for by
agreements in contracts between such nationals and companies, or in separate
written agreements between them.
3. The parties to such transactions may provide for arbitration under any
internationally recognized arbitration rules, including the UNCITRAL Rules of
December 15, 1976, and any modifications thereto, in which case the parties
should designate an Appointing Authority under said rules in a country other
than the United States of America or the Socialist Republic of Vietnam.
4. The parties to the dispute, unless otherwise agreed between them,
should specify as the place of arbitration a country other than the United States of America or the Socialist Republic of Vietnam, that is a party to the Convention on
the Recognition and Enforcement of Foreign Arbitral Awards, done at New York, June 10, 1958.
5. Nothing in this Article shall be construed to prevent, and the Parties
shall not prohibit, the parties from agreeing upon any other form of
arbitration or on the law to be applied in such arbitration, or other form of
dispute settlement which they mutually prefer and agree best suits their
particular needs.
6. Each Party shall ensure that an effective means exists within its
territory for the recognition and enforcement of arbitral awards.
Article 8: State Trading
1. The parties may establish or maintain a state enterprise, or grant to
any enterprise, formally or in effect, exclusive or special privileges, to
import and export the products listed in Annex C, provided however, that any
such enterprise shall, in its purchases or sales involving either imports or
exports, act in a manner consistent with the general principles of
nondiscriminatory treatment prescribed in this Agreement for governmental
measures affecting imports or exports by private traders.
2. The provisions of paragraph 1 of this Article shall be understood to
require that such enterprises shall, having due regard to the other provisions
of this Agreement, make any such purchases or sales solely in accordance with
commercial considerations, including price, quality, availability,
marketability, transportation and other conditions of purchase or
sale, and shall afford the enterprises of the other Party adequate
opportunity, in accordance with customary business practice, to compete for
participation in such purchases or sales.
3. The provisions of paragraph 1 of this Article shall not apply to
imports of products for immediate or ultimate consumption in government use and
not otherwise for resale or use in the production of goods for sale. With
respect to such imports, each Party shall accord to the trade of the other
Party fair and equitable treatment.
Article 9: Definitions
As used in this Chapter, the terms set forth below shall have the
following meaning:
1. "company," means any entity constituted or organized under
applicable law, whether or not for profit, and whether privately or
governmentally owned or controlled, and includes a
corporation, trust, partnership, sole proprietorship, branch, joint
venture, association, or other organization.
2. “enterprise,” means a company.
3. "national," means a natural person who is a national of a
Party under its applicable law.
4. “commercial dispute,” means a dispute between parties to a commercial
transaction which arises out of that transaction.
5. “trading rights,” means the right to engage in import or export
activities.
CHAPTER II
INTELLECTUAL PROPERTY RIGHTS
Article 1: Objectives, Principles and Scope of Obligations
1. Each Party shall provide in its territory to the nationals of the
other Party adequate and effective protection and enforcement of intellectual
property rights.
2. The Parties recognize the underlying public policy objectives of
national systems for the protection of intellectual property, including
developmental and technological objectives, and ensure that measures to protect
and enforce intellectual property rights do not themselves become barriers to
legitimate trade.
3. To provide adequate and effective protection and enforcement of
intellectual property rights, each Party shall, at a minimum, give effect to
this Chapter and the substantive economic provisions of:
A. the Geneva Convention for the Protection of Producers of Phonograms
Against Unauthorized Duplication of their Phonograms, 1971 (Geneva Convention);
B. the Berne Convention for the Protection of Literary and Artistic
Works, 1971 (Berne Convention);
C. the Paris Convention for the Protection of Industrial Property, 1967 (Paris Convention);
D. the International Convention for the Protection of New Varieties of
Plants, 1978 (UPOV Convention (1978)), or the International Convention for the
Protection of New Varieties of Plants, 1991 (UPOV Convention (1991)); and
E. the Convention Relating to the Distribution of Programme-Carrying
Signals Transmitted by Satellite (1974).
If a Party has not acceded to the specified text of any such Conventions
on or before the date of entry into force of this Agreement, it shall promptly
make every effort to accede.
4. A Party may implement in its domestic law more extensive protection
and enforcement of intellectual property rights than is required under this
Chapter, provided that such protection and enforcement are not inconsistent
with this Chapter.
Article 2: Definitions
For purposes of this Chapter:
1. “confidential information” includes trade secrets, privileged
information, and other undisclosed information that has not become subject to
an unrestricted public disclosure under the Party's domestic law.
2. “encrypted program-carrying satellite signal” means a program-carrying
satellite signal that is transmitted in a form whereby the aural or visual
characteristics, or both, are modified or altered for the purpose of preventing
the unauthorized reception of a program carried in that signal by persons
without the authorized equipment that is designed to eliminate the effects of
such modification or alteration.
3. “intellectual property rights” refers to copyrights and related
rights, trademarks, patents, layout designs (topographies) of integrated
circuits, encrypted program-carrying satellite signals, confidential
information (trade secrets), industrial designs and rights in plant varieties.
4. “lawful distributor of an encrypted satellite signal” in a Party means
the person who originally transmitted the signal.
5. “national” of a Party shall, in respect of the relevant intellectual
property rights, be understood as those natural or legal persons that would
meet the criteria for eligibility for protection provided for in the Paris
Convention, the Berne Convention, the Geneva Convention, the Convention Relating
to the Distribution of Programme-Carrying Signals Transmitted by Satellite, the
International Convention for the Protection of Performers, Producers of
Phonograms and Broadcasting Organizations, the UPOV Convention (1978), the UPOV
Convention (1991) or the Treaty on Intellectual Property in Respect of
Integrated Circuits adopted at Washington in 1989, as if each Party were a
Party to those Conventions, and with respect to intellectual property rights
that are not the subject of these Conventions, "national of a Party"
shall be understood at least to include any person that is a citizen or
permanent resident of that Party.
6. “public” includes, with respect to rights of communication and
performance of works provided for under Articles 11, 11bis(1) and 14(1)(ii)
of the Berne Convention, with respect to dramatic, dramatico-musical, musical
and cinematographic works, at least, any aggregation of individuals intended to
be the object of, and capable of perceiving, communications or performances of
works, regardless of whether they can do so at the same or different times or
in the same or different places, provided that such an aggregation is larger
than a family and its immediate circle of acquaintances or is not a group
comprising a limited number of individuals having similarly close ties that has
not been formed for the principal purpose of receiving such performances and
communications of works.
7. “right holder” includes the right holder personally, any other natural
or legal person authorized by the right holder who is an exclusive licensee of
the right, or other authorized persons, including federations and associations,
having legal standing under domestic law to assert such rights.
Article 3: National Treatment
1. Each Party shall accord to nationals of the other Party treatment no
less favorable than it accords to its own nationals with regard to the
acquisition, protection, enjoyment and enforcement of all intellectual property
rights and any benefits derived therefrom.
2. A Party shall not, as a condition of according national treatment
under this Article, require right holders to comply with any formalities or
conditions (including fixation, publication or exploitation in the territory of
a Party) in order to acquire, enjoy, enforce and exercise rights or benefits in
respect of copyright and related rights.
3. A Party may derogate from paragraph 1 in relation to its judicial and
administrative procedures for the protection or enforcement of intellectual
property rights, including any procedure requiring a national of the other
Party to designate for service of process an address in the Party’s territory
or to appoint an agent in the Party's territory, if the derogation is
consistent with the relevant Convention listed in Article 1.3 above, provided
that such derogation:
A. is necessary to secure compliance with measures that are not
inconsistent with this Agreement; and
B. is not applied in a manner that would constitute a restriction on
trade.
4. No Party shall have any obligation under this Article with respect to
procedures provided in multilateral agreements concluded under the auspices of
the World Intellectual Property Organization relating to the acquisition or
maintenance of intellectual property rights.
Article 4: Copyright and Related Rights
1. Each Party shall protect all works that embody original expression
within the meaning of the Berne Convention. In particular:
A. all types of computer programs are literary works within the meaning
of the Berne Convention and each Party shall protect them as such; and
B. compilations of data or other material, whether in machine readable or
other form, which by reason of the selection or arrangement of their contents
constitute intellectual creations, shall be protected as works.
The protection a Party provides under subparagraph (B) shall not extend
to the data or material itself, or prejudice any copyright subsisting in that
data or material.
2. Each Party shall provide to authors and their successors in interest
those rights enumerated in the Berne Convention in respect of works covered by
paragraph 1, and shall provide the right to authorize or prohibit:
A. the importation into the Party's territory of copies of the work;
B. the first public distribution of the original and each copy of the
work by sale, rental or otherwise;
C. the communication of a work to the public; and
D. the rental of the original or a copy of a computer program for the
purposes of commercial advantage.
Subparagraph (D) shall not apply where the copy of the computer program
is not itself an essential object of the rental. Each Party shall provide that
putting the original or a copy of a computer program on the market with the
right holder's consent shall not exhaust the rental right.
3. Each Party shall provide that for copyright and related rights:
A. any person acquiring or holding any economic rights may freely and
separately transfer such rights by contract; and
B. any person acquiring or holding any such economic rights by virtue of
a contract, including contracts of employment underlying the creation of works
and sound recordings, shall be able to exercise those rights in its own name
and enjoy fully the benefits derived from those rights.
4. Each Party shall provide that, where the term of protection of a work
is to be calculated on a basis other than the life of a natural person, the
term shall be not less than 75 years from the end of the calendar year of the
first authorized publication of the work or, failing such authorized
publication within 25 years from the creation of the work, not less than 100
years from the end of the calendar year of the creation of the work.
5. Neither Party may grant translation or reproduction licenses permitted
under the Appendix to the Berne Convention where legitimate needs in that
Party's territory for copies or translations of the work could be met by the
right holder's voluntary actions but for obstacles created by the Party's
measures.
6. Each Party shall provide to the right holder in a sound recording the
right to authorize or
prohibit:
A. the direct or indirect reproduction, in whole or in part, of the sound
recording;
B. the importation into the Party's territory of copies of the sound
recording;
C. the first public distribution of the original and each copy of the
sound recording by sale, rental or otherwise; and
D. the rental, lease or lending of the original or a copy of the sound
recording for the purposes of commercial advantage.
Each Party shall provide that putting the original or a copy of a sound
recording on the market with the right holder's consent shall not exhaust the
rental right.
7. Each Party shall provide to performers the right to authorize or
prohibit:
A. the fixation of their live musical performances in a sound recording;
B. the reproduction of unauthorized fixations of their live musical
performances in a sound recording;
C. the transmission or other communication to the public of sounds in a
live musical performance; and
D. the distribution, sale, rental, disposal or transfer of the
unauthorized fixations of their live performances in a sound recording,
regardless of where the fixations were made.
8. Each Party shall, through operation of this Agreement, apply the
provisions of Article 18 of the Berne Convention to works and, with such
modifications as may be necessary, to existing sound recordings.
9. Each Party shall confine limitations or exceptions to the rights
provided for in this Article to certain special cases that do not conflict with
a normal exploitation of the work, and do not unreasonably prejudice the
legitimate interests of the right holder.
Article 5: Protection of Encrypted Program-Carrying Satellite Signals
1. For serious violations involving the protection of encrypted
program-carrying satellite signals, each Party shall make available appropriate
remedies, including civil and criminal remedies.
2. Serious violations involving the protection of encrypted
program-carrying satellite signals shall include the following:
A. The manufacture, assembly, modification, or distribution (including
import, export, sale or lease) of a device or system, by any person knowing or
having reason to know that the device or system is primarily of assistance in
the unauthorized decoding of an encrypted program-carrying satellite signal;
and
B. The willful receipt or further distribution of an encrypted
program-carrying satellite signal that has been decoded without the
authorization of the lawful distributor of the signal (regardless of the
location of such person) or of any other person or persons designated by the
original transmitter as authorized distributors of such signal in such Party.
3. Each Party shall provide that civil remedies provided for pursuant to
paragraph 1 of this Article shall be available to any person that holds an
interest in the encrypted programcarrying satellite signal or the content
thereof.
Article 6: Trademarks
1. For the purposes of this Agreement, a trademark consists of any sign,
or any combination of signs, capable of distinguishing the goods or services of
one person from those of another, including words, personal names, designs,
letters, numerals, combinations of colors, figurative elements or the shape of
goods or of their packaging. Trademarks shall
include service marks, collective marks and certification marks.
2. Each Party shall provide to the owner of a registered trademark the
right to prevent all persons not having the owner's consent from using in
commerce identical or similar signs for goods or services that are identical,
or similar to those goods or services in respect of which the owner's trademark
is registered, where such use would result in a likelihood of confusion. In the
case of the use of an identical sign for identical goods or services, a
likelihood of confusion shall be presumed. The rights described above shall not
prejudice any prior rights, nor shall they affect the possibility of making
rights available on the basis of use.
3. A Party may make registrability depend on use. However, actual use of
a trademark shall not be a condition for filing an application for registration.
Neither Party may refuse an application solely on the ground that intended use
has not taken place before the expiry of a period of three years from the date
of application for registration.
4. Each Party shall provide a system for the registration of trademarks,
which shall include:
A. examination of applications;
B. notice to be given to an applicant of the reasons for the refusal to
register a trademark;
C. a reasonable opportunity for the applicant to respond to the notice;
D. publication of each trademark either before or promptly after it is
registered; and
E. a reasonable opportunity for interested persons to petition to cancel
the registration of a trademark.
5. The nature of the goods or services to which a trademark is to be
applied shall in no case form an obstacle to the registration of a trademark.
6. Article 6bis of the Paris Convention shall apply, with such
modifications as may be necessary, to services. In determining whether a
trademark is well-known, account shall be taken of the knowledge of the
trademark in the relevant sector of the public, including knowledge in the
Party's territory obtained as a result of the promotion of the trademark.
Neither Party may require that the reputation of the trademark extend
beyond the sector of the public that normally deals with the relevant goods or
services or that the trademark be registered.
7. Each Party shall use the International Classification of Goods and
Services for registration. Neither Party shall use such classification as the
only basis for determining the likelihood of confusion.
8. Each Party shall provide that the initial registration of a trademark
be for a term of at least 10 years, and that the registration be indefinitely
renewable for terms of not less than 10 years when conditions for renewal have
been met.
9. Each Party shall require the use of a trademark to maintain a
registration. The registration may be canceled for the reason of non-use only
after an uninterrupted period of at least three years of non-use, unless valid
reasons based on the existence of obstacles to such use are shown by the
trademark owner. The law shall recognize, as valid reasons for nonuse,
circumstances arising independently of the will of the trademark owner that
constitute an obstacle to the use of the trademark, such as import restrictions
on, or other government requirements for, goods or services identified by the
trademark.
10. Each Party shall recognize the use of a trademark by a person other
than the trademark owner, where such use is subject to the owner's control, as
use of the trademark for purposes of maintaining the registration.
11. Neither Party may encumber the use of a trademark in commerce by
special requirements, such as a use that reduces the trademark's function as an
indication of source or a use with another trademark.
12. A Party may determine conditions on the licensing and assignment of
trademarks, it being understood that the compulsory licensing of trademarks
shall not be permitted. The owner of a registered trademark shall have the
right to assign its trademark with or without the transfer of the business to
which the trademark belongs. However, a Party may require a transfer of
goodwill in a mark as part of a valid transfer of the mark.
13. A Party may provide limited exceptions to the rights conferred by a
trademark, such as fair use of descriptive terms, provided that such exceptions
take into account the legitimate
interests of the trademark owner and of other persons.
14. A Party may refuse to register trademarks that consist of or comprise
immoral, deceptive or scandalous matter, or matter that may disparage or
falsely suggest a connection with persons, living or dead, institutions,
beliefs or a Party's national symbols, or bring them into contempt or
disrepute. Each Party shall prohibit the registration as a trademark of words
that generically designate goods or services or types of goods or services to
which the trademark applies.
Article 7: Patents
1. Subject to the provision of paragraph 2 of this Article, each Party
shall make patents available for any invention, whether a product or process,
in all fields of technology, provided that such invention is new, resulted from
an inventive step and is capable of industrial application. For purposes of
this Article, a Party may deem the terms "inventive step" and
"capable of industrial application" to be synonymous with the terms
"nonobvious" and "useful", respectively.
2. Parties may exclude from patentability:
A. inventions, the prevention within their territory of the commercial
exploitation of which is necessary to protect public order or morality,
including to protect human, animal or plant life or health or to avoid serious
prejudice to the environment, provided that such exclusion is not made merely
because the exploitation is prohibited by their law;
B. diagnostic, therapeutic and surgical methods for the treatment of
humans or animals;
C. essentially biological processes for the production of plants or
animals other than non-biological and microbiological processes; animal
varieties; plant varieties. The exclusion for plant varieties is limited to
those plant varieties that satisfy the definition provided in Article 1(vi) of
the UPOV Convention (1991); such definition shall apply mutatis mutandis to
animal varieties. The exclusions for plant and animal varieties shall not apply
to plant or animal inventions that could encompass more than one variety.
Moreover, the Parties shall provide for the protection of plant varieties by an
effective sui generis system in accordance with subparagraph 3.D of
Article 1 of this Chapter.
3. Each Party shall provide that:
A. where the subject matter of a patent is a product, the patent shall
confer on the patent owner the right to prevent other persons from making,
using, selling, offering for sale or importing for these purposes the subject
matter of the patent, without the patent owner's consent; and
B. where the subject matter of a patent is a process, the patent shall
confer on the patent owner the right to prevent other persons from using that
process and from using, selling, offering for sale or importing for these
purposes at least the product obtained directly by that process, without the
patent owner's consent.
4. A Party may provide limited exceptions to the exclusive rights
conferred by a patent, provided that such exceptions do not conflict with a
normal exploitation of the patent and do not unreasonably prejudice the
legitimate interests of the patent owner.
5. Patents shall be available and patent rights enjoyable without
discrimination as to the field of technology or whether products are imported
or locally produced.
6. A Party may revoke a patent only when grounds exist that would have
justified a refusal to grant the patent.
7. Each Party shall permit patent owners to assign and transfer by
succession their patents, and to conclude licensing contracts.
8. A Party may decline to allow use without the authorization of the
right holder of a patent. However, where the law of a Party allows for use of
the subject matter of a patent, other than use allowed under paragraph 4,
without the authorization of the right holder, including use by the government
or other persons authorized by the government, the Party shall respect the
following provisions:
A. authorization of such use shall be considered on its individual
merits;
B. such use may be permitted only if, prior to such use, the proposed
user has made efforts to obtain authorization from the right holder on
reasonable commercial terms and conditions and such efforts have not been successful
within a reasonable period of time. The requirement to make such efforts may be
waived by a Party in the case of a national emergency or other circumstances of
extreme urgency or in cases of public non-commercial use. In situations of
national emergency or other circumstances of extreme urgency, the right holder
shall, nevertheless, be notified as soon as reasonably practicable. In the case
of public non-commercial use, where the government or contractor, without
making a patent search, knows or has demonstrable grounds to know that a valid
patent is or will be used by or for the government, the right holder shall be
informed promptly;
C. the scope and duration of such use shall be limited to the purpose for
which it was authorized, and in the case of semiconductor technology shall only
be for public non-commercial use or to remedy a practice determined after
judicial or administrative process to be anti-competitive;
D. such use shall be non-exclusive;
E. such use shall be non-assignable, except with that part of the
enterprise or goodwill that enjoys such use;
F. any such use shall be authorized predominantly for the supply of the
Party's domestic market;
G. authorization for such use shall be liable, subject to adequate
protection of the legitimate interests of the persons so authorized, to be
terminated if and when the circumstances that led to it cease to exist and are
unlikely to recur. The competent authority shall have the authority to review,
on petition of an interested party, the continued existence of these
circumstances;
H. the right holder shall be paid adequate remuneration in the
circumstances of each case, taking into account the economic value of the
authorization;
I. the legal validity of any decision relating to the authorization shall
be subject to judicial or other independent review by a distinct higher
authority;
J. any decision relating to the remuneration provided in respect of such
use shall be subject to judicial or other independent review by a distinct
higher authority;
K. the Party shall not be obliged to apply the conditions set out in
subparagraphs B and F of this Article where such use is permitted to remedy a
practice determined after judicial or administrative process to be
anticompetitive. The need to correct anticompetitive practices may be taken
into account in determining the amount of remuneration in such cases. Competent
authorities shall have the authority to refuse termination of authorization if
and when the conditions that led to such authorization are likely to recur; and
L. the Party shall not authorize the use of the subject matter of a
patent to permit the exploitation of another patent except as a remedy for an
adjudicated violation of domestic laws regarding anticompetitive practices.
9. Where the subject matter of a patent is a process for obtaining a
product, each Party shall, in any infringement proceeding, place on the
defendant the burden of establishing that the allegedly infringing product was
made by a process other than the patented process in one or more of the
following situations:
A. the product obtained by the patented process is new; or
B. a substantial likelihood exists that the allegedly infringing product
was made by the process and the patent owner has been unable through reasonable
efforts to determine the process actually used.
In the gathering and evaluation of evidence, the legitimate interests of
the defendant in protecting its trade secrets shall be taken into account.
10. Each Party shall provide a term of protection for patents that shall
not end before the expiration of a period of twenty years counted from the date
of filing. A Party may extend the term of patent protection, in appropriate
cases, to compensate for delays caused by regulatory approval processes.
Article 8: Layout Designs (Topographies) of Integrated Circuits
1. Each Party shall protect layout designs (topographies) of integrated
circuits ("layout designs") in accordance with Articles 2 through 7,
12 and 16(3), other than Article 6(3), of the Treaty on Intellectual Property
in Respect of Integrated Circuits as opened for signature on May 26, 1989, and,
in addition, shall comply with the provisions of paragraphs 2 through 8 of this
Article.
2. Subject to paragraph 3, each Party shall make it unlawful for any
person without the right holder's authorization to reproduce, import or
distribute a protected layout design, an
integrated circuit in which a protected layout design is incorporated, or
an article incorporating such an integrated circuit only insofar as it
continues to contain an unlawfully
reproduced layout design.
3. Neither Party may make unlawful any of the acts referred to in
paragraph 2 performed in respect of an integrated circuit that incorporates an
unlawfully reproduced layout design, or any article that incorporates such an
integrated circuit, where the person performing those acts or ordering those
acts to be done did not know and had no reasonable ground to know, when it
acquired the integrated circuit or article incorporating such an integrated
circuit, that it incorporated an unlawfully reproduced layout design.
4. Each Party shall provide that, after the person referred to in
paragraph 3 has received sufficient notice that the layout design was
unlawfully reproduced, such person may perform any of the acts with respect to
the stock on hand or ordered before such notice, but shall be liable to pay the
right holder for doing so an amount equivalent to a reasonable royalty such as
would be payable under a freely negotiated license in respect of such a layout design.
5. Neither Party may permit the compulsory licensing of layout designs of
integrated circuits.
6. Any Party that requires registration as a condition for protection of
a layout design shall
provide that the term of protection shall not end before the expiration
of a period of 10 years counted from the date of filing an application for
registration or from the date on which the layout design is first commercially
exploited in the world, whichever occurs first.
7. Where a Party does not require registration as a condition for
protection of a layout design, the Party shall provide a term of protection of
not less than 10 years from the date of the first commercial exploitation of
the layout design, wherever in the world it occurs.
8. Notwithstanding paragraphs 6 and 7, a Party may provide that the
protection shall lapse 15 years after the creation of the layout design.
Article 9: Confidential Information (Trade Secrets)
1. In the course of ensuring effective protection against unfair
competition as provided in
Article 10bis of the Paris Convention (1967), each Party shall
protect confidential information in accordance with paragraph 2 below and data
submitted to government or governmental agencies in accordance with paragraphs
5 and 6 below.
2. Each Party shall provide the legal means for any person to prevent
confidential information from being disclosed to, acquired by, or used by
others without the consent of the person lawfully in control of the information
in a manner contrary to honest commercial practices, in so far as, and for so
long as:
A. the information is not generally known or readily ascertainable;
B. the information has commercial value because it is secret; and
C. the person lawfully in control of the information has taken reasonable
steps under the circumstances to keep it secret.
3. For the purposes of this Agreement, "in a manner contrary to
honest commercial practices" shall mean at least practices such as breach
of contract, breach of confidence and
inducement to breach, and includes the acquisition of undisclosed
information by third parties who knew, or were negligent in failing to know,
that such practices were involved in the acquisition.
4. Neither Party may discourage or impede the voluntary licensing of
confidential information by imposing excessive or discriminatory conditions on
such licenses or conditions that dilute the value of the confidential
information.
5. If a Party requires, as a condition for approving the marketing of
pharmaceutical or agrochemical products, the submission of undisclosed test or
other data, the origination of which involves a considerable effort, the Party
shall protect such data against unfair commercial use. In addition, each Party
shall protect such data against disclosure, except where necessary to protect
the public.
6. Each Party shall provide that for data of a type referenced in
paragraph 5 that are submitted to the Party after the date of entry into force
of this Agreement, no other applicant for product approval may, without
permission of the person that submitted them, rely on that data in support of
an application for product approval during a reasonable period of time after
their submission. For this purpose, a reasonable period shall normally mean not
less than five years from the date on which the Party granted approval to the
person that produced the data for approval to market its product, taking into
account the nature of the data and the person's efforts and expenditures in
producing them.
Article 10: Industrial Designs
1. Each Party shall provide for the protection of independently created
industrial designs that are new or original. A Party may provide that:
A. designs are not new or original if they do not significantly differ
from known designs or combinations of known design features; and
B. such protection shall not extend to designs dictated essentially by
technical or functional considerations.
2. Each Party shall ensure that the requirements for securing protection
for textile designs, in particular in regard to any cost, examination or
publication, do not unreasonably impair a
person's opportunity to seek and obtain such protection. A Party may
comply with this obligation through industrial design law or copyright law.
3. Each Party shall provide the owner of a protected industrial design
the right to prevent other persons not having the owner's consent from making,
selling, importing or otherwise distributing articles bearing or embodying a
design that is a copy, or substantially a copy, of the protected design, when
such acts are undertaken for commercial purposes.
4. A Party may provide limited exceptions to the protection of industrial
designs, provided that such exceptions do not conflict with the normal
exploitation of protected industrial designs and do not unreasonably prejudice
the legitimate interests of the owner of the protected design.
5. Each Party shall provide a term of protection for industrial designs
available for the amount of at least 10 years.
Article 11: Enforcement of Intellectual Property Rights
1. As specified in this Article and Articles 12 through 15 hereof, each
Party shall provide procedures in its domestic law that permit effective action
against infringement of the intellectual property rights covered by this
Chapter. These procedures shall include expeditious remedies to prevent
infringement and remedies substantial enough to deter future infringement. Each
Party shall apply enforcement procedures in a manner that does not create
barriers to legitimate trade and contains effective safeguards against abuse.
2. Each Party shall ensure that its enforcement procedures are fair and
equitable, are not unnecessarily complicated or costly, and do not entail
unreasonable time limits or unwarranted delays.
3. Each Party shall ensure that decisions on the merits of a case in
judicial and administrative enforcement proceedings are:
A. in writing and state the reasons on which the decisions are based;
B. made available without undue delay at least to the parties in a
proceeding; and
C. based only on evidence in respect of which such parties were offered
the opportunity to be heard.
4. Each Party shall ensure that parties in a proceeding have an
opportunity to have final administrative decisions reviewed by a judicial
authority of that Party and, subject to jurisdictional provisions in its
domestic laws concerning the importance of a case, to have reviewed at least
the legal aspects of initial judicial decisions on the merits of a case.
Notwithstanding the above, neither Party shall be required to provide for
judicial review of
acquittals in criminal cases.
Article 12: Specific Procedural and Remedial Aspects of Civil and
Administrative Procedures
1. Each Party shall make available to right holders civil judicial
procedures for the enforcement of any intellectual property right covered by
this Agreement. Each Party shall provide that:
A. defendants have the right to written notice that is timely and
contains sufficient detail, including the basis of the claims;
B. parties in a proceeding are allowed to be represented by independent
legal counsel;
C. enforcement procedures do not include imposition of overly burdensome
requirements concerning mandatory personal appearances;
D. all parties in a proceeding are duly entitled to substantiate their
claims and to present relevant evidence; and
E. the procedures include a means to identify and protect confidential
information.
2. Each Party shall authorize its judicial authorities:
A. where a party in a proceeding has presented reasonably available
evidence sufficient to support its claims and has specified evidence relevant
to the substantiation of its claims that is within the control of the opposing
party, to order the opposing party to produce such evidence, subject in
appropriate cases to conditions that ensure the protection of confidential
information;
B. where a party in a proceeding voluntarily and without good reason
refuses access to, or otherwise does not provide relevant evidence under that
party's control within a reasonable period, or significantly impedes a
proceeding relating to an enforcement action, to make preliminary and final
determinations, affirmative or negative, on the basis of the evidence
presented, including the complaint or the allegation presented by the party
adversely affected by the denial of access to evidence, subject to providing
the parties an opportunity to be heard on the allegations or evidence;
C. to order a party in a proceeding to desist from an infringement,
including measures to prevent the entry into the channels of commerce of
imported goods that involve the infringement of an intellectual property right,
immediately after customs clearance of such goods.
D. to order the infringer of an intellectual property right to pay the
right holder damages adequate to compensate for the injury the right holder has
suffered because of the infringement and the profits of the infringer that are
attributable to the infringement and are not taken into account in computing
the actual damages;
E. to order an infringer of an intellectual property right to pay the
right holder's expenses, which may include appropriate attorney's fees; and
F. to order a party in a proceeding at whose request measures were taken
and who has abused enforcement procedures to provide adequate compensation to
any party wrongfully enjoined or restrained in the proceeding for the injury
suffered because of such abuse and to pay that party's expenses, which may
include appropriate attorney's fees.
3. With respect to the authority referred to in subparagraph 2.D, a Party
shall, at least with respect to works protected by copyright or neighboring
rights, provide judicial authorities with the authority to order the payment of
pre-established damages. Judicial authorities shall exercise such authority at
their discretion.
4. Each Party shall, in order to create an effective deterrent to
infringement and counterfeiting, authorize its judicial authorities to order
that:
A. goods that they have found to be infringing be, without compensation
of any sort, disposed of outside the channels of commerce in such a manner as
to avoid any injury caused to the right holder or, unless this would be
contrary to existing constitutional requirements, destroyed; and
B. materials and implements the predominant use of which has been in the
creation of the infringing goods be, without compensation of any sort, disposed
of outside the channels of commerce in such a manner as to minimize the risks
of further infringements.
In considering whether to issue such an order, judicial authorities shall
take into account the need for proportionality between the seriousness of the
infringement and the remedies ordered, as well as the interests of other
persons. In regard to counterfeit trademark goods, the simple removal of the
trademark unlawfully affixed shall not be sufficient, other than in exceptional
cases, to permit release of the goods into the channels of commerce.
5. In respect of the administration of any law pertaining to the
protection or enforcement of
intellectual property rights, each Party may exempt public authorities
and officials from liability, unless their actions were not taken or intended
in good faith in the course of the administration of such laws.
6. Notwithstanding the other provisions of Articles 11 through 15 of this
Chapter, in any case of infringement of an intellectual property right brought
against a Party to this Agreement, remedies available against that Party may be
limited to the payment to the right holder of adequate remuneration in the
circumstances of each case, taking into account the economic value of the use.
7. Each Party shall provide that, where a civil remedy can be ordered as
a result of administrative procedures on the merits of a case, such procedures
shall conform to principles equivalent in substance to those set out in this
Article.
Article 13: Provisional Measures
1. Each Party shall authorize its judicial authorities to order prompt
and effective provisional measures:
A. to prevent an infringement of any intellectual property right, and in
particular to prevent the entry into the channels of commerce in their
jurisdiction of allegedly infringing goods, including imported goods
immediately after customs clearance; and
B. to preserve relevant evidence in regard to the alleged infringement.
2. Each Party shall authorize its judicial authorities to require any
applicant for provisional measures to provide to the judicial authorities any
evidence reasonably available to that applicant that the judicial authorities
consider necessary to enable them to determine with a sufficient degree of
certainty whether:
A. the applicant is the right holder;
B. the applicant's right is being infringed or such infringement is
imminent; and
C. any delay in the issuance of such measures is likely to cause
irreparable harm to the right holder, or there is a demonstrable risk of
evidence being destroyed.
Each Party shall authorize its judicial authorities to require the
applicant to provide a security or equivalent assurance sufficient to protect
the interests of the defendant and to prevent abuse.
3. Each Party shall authorize its judicial authorities to require an
applicant for provisional measures to provide other information necessary for
the identification of the relevant goods by the authority that will execute the
provisional measures.
4. Each Party shall authorize its judicial authorities to order
provisional measures on an ex parte basis, in particular where any delay
is likely to cause irreparable harm to the right holder, or where there is a
demonstrable risk of evidence being destroyed.
5. Each Party shall authorize that where provisional measures are adopted
by that Party's judicial authorities on an ex parte basis:
A. a person affected shall be given notice of those measures without
delay but in any event no later than immediately after the execution of the
measures;
B. a defendant shall, on request, have those measures reviewed by that
Party's judicial authorities for the purpose of deciding, within a reasonable
period after notice of those measures is given, whether the measures shall be
modified, revoked or confirmed, and shall be given an opportunity to be heard
in the review proceedings.
6. Without prejudice to paragraph 5, each Party shall provide that, on
the request of the defendant, the Party's judicial authorities shall revoke or
otherwise cease to apply the provisional measures taken on the basis of
paragraphs 1 and 4 if proceedings leading to a decision on the merits are not
initiated:
A. within a reasonable period as determined by the judicial authority
ordering the measures where the Party's domestic law so permits; or
B. in the absence of such a determination, within a period of no more
than 20 working days or 31 calendar days, whichever is longer.
7. Each Party shall authorize its judicial authorities to order, on
request of the defendant, that the applicant provide compensation for injury
caused by provisional measures:
A. if the provisional measures are revoked or lapse because of any act or
omission of the applicant, or
B. if the judicial authorities subsequently find there has been no
infringement or threat of infringement of any intellectual property right.
8. Each Party shall provide that, where a provisional measure can be
ordered as a result of administrative procedures, such procedures shall conform
to principles equivalent in substance to those set out in this Article.
Article 14: Criminal Procedures and Penalties
1. Each Party shall provide criminal procedures and penalties to be
applied at least in cases of willful trademark counterfeiting or infringement
of copyrights or neighboring rights on a
commercial scale. Each Party shall provide that penalties available
include imprisonment or monetary fines, or both, sufficient to provide a
deterrent, consistent with the level of penalties applied for crimes of a
corresponding gravity.
2. Each Party shall provide that, in appropriate cases, its judicial
authorities may order the seizure, forfeiture and destruction of infringing
goods and of any materials and implements the predominant use of which has been
in the commission of the offense.
3. Each Party may provide that, in appropriate cases, its judicial
authorities may impose criminal penalties for the infringement of intellectual
property rights other than those in paragraph 1 of this Article, where they are
committed wilfully and on a commercial scale.
Article 15: Enforcement of Intellectual Property Rights at the Border
1. Each Party shall adopt procedures to enable a right holder, who has
valid grounds for suspecting that the importation of counterfeit trademark
goods or unauthorized copies of works protected by copyrights or neighboring
rights may take place, to lodge an application in writing with its competent
authorities, whether administrative or judicial, for the suspension by the
customs administration of the release of such goods into free circulation.
No Party shall be obligated to apply such procedures to goods in transit.
A Party may permit such an application to be made in respect of goods that
involve other infringements of intellectual property rights, provided that the
requirements of this Article are met. A Party may also provide for
corresponding procedures concerning the suspension by the customs
administration of the release of infringing goods destined for exportation from
its territory.
2. Each Party shall require any applicant who initiates procedures under
paragraph 1 to provide adequate evidence:
A. to satisfy that Party's competent authorities that, under its domestic
laws, there is prima facie an infringement of its intellectual property
right; and
B. to supply a sufficiently detailed description of the goods to make
them readily recognizable by the customs administration.
The competent authorities shall inform the applicant within a reasonable
period whether they have accepted the application and, if so, the period for
which the customs administration will take action.
3. Each Party shall authorize its competent authorities to require an
applicant under paragraph 1 to provide a security or equivalent assurance
sufficient to protect the defendant and the competent authorities and to
prevent abuse. Such security or equivalent assurance shall not unreasonably
deter recourse to these procedures.
4. A Party's customs administration, upon receiving an application
pursuant to procedures adopted in accordance with this Article, may suspend the
release of goods involving industrial designs, patents, integrated circuits or
trade secrets into free circulation on the basis of a decision other than by a
judicial or other independent authority; provided, however, if the period set
forth in paragraphs 6 through 8 has expired without the granting of provisional
relief by the duly empowered authority, and provided that all other conditions
for importation have been complied with, such Party shall permit the owner,
importer or consignee of such goods to receive such goods for entry into
commerce on the posting of a security in an amount sufficient to protect the
right holder against any infringement. Payment of such security shall not
prejudice any other remedy available to the right holder, it being understood
that the security shall be released if the right holder fails to pursue its
right of action within a reasonable period of time.
5. Each Party shall ensure that its customs administration will promptly
notify the importer and the applicant when the customs administration suspends
the release of goods pursuant to paragraph 1.
6. Each Party shall ensure that its customs administration will release
goods from suspension if within a period not exceeding 10 working days after
the applicant under paragraph 1 has been served notice of the suspension the
customs administration has not been informed that:
A. a party other than the defendant has initiated proceedings leading to
a decision on
the merits of the case, or
B. a competent authority has taken provisional measures prolonging the
suspension,
provided that all other conditions for importation or exportation have
been met.
Each Party shall provide that, in appropriate cases, the customs
administration may
extend the suspension by another 10 working days.
7. Each Party shall ensure that if proceedings leading to a decision on
the merits of the case
have been initiated, a review, including a right to be heard, shall take
place on request of the defendant with a view to deciding, within a reasonable
period, whether the measures shall be modified, revoked or confirmed.
8. Notwithstanding paragraphs 6 and 7, where the suspension of the
release of goods is carried out or continued in accordance with a provisional
judicial measure, Article 13.6 of this Chapter shall apply.
9. Each Party shall ensure that its competent authorities have the
authority to order the applicant under paragraph 1 to pay the importer, the
consignee and the owner of the goods appropriate compensation for any injury
caused to them through the wrongful detention of goods or through the detention
of goods released pursuant to paragraph 6.
10. Without prejudice to the protection of confidential information, each
Party shall ensure that its competent authorities have the authority to give
the right holder sufficient opportunity to have any goods detained by the
customs administration inspected in order to substantiate its claims. Each
Party shall also ensure that its competent authorities have the authority to
give the importer an equivalent opportunity to have any such goods inspected.
Where the competent authorities have made a positive determination on the
merits of a case, a Party may provide the competent authorities the authority
to inform the right holder of the names and addresses of the consignor, the
importer and the consignee, and of the quantity of the goods in question.
11. Where a Party requires its competent authorities to act on their own
initiative and to suspend the release of goods in respect of which they have
acquired prima facie evidence that an intellectual property right is
being infringed:
A. The competent authorities may at any time seek from the right holder
any information that might assist them to exercise these powers;
B. the importer and the right holder shall be promptly notified of the
suspension by the Party’s competent authorities, and where the importer lodges
an appeal against the suspension with competent authorities, the suspension
shall be subject to the conditions, with such modifications as may be
necessary, set out in paragraphs 6 through 8; and
C. the Party may exempt public authorities and officials from liability,
except when the offending actions were not taken or intended in good faith.
12. Without prejudice to other rights of action open to the right holder
and subject to the defendant's right to seek judicial review, each Party shall
provide that its competent authorities shall have the authority to order the
destruction or disposal of infringing goods in accordance with the principles
set out in Article 12.4 of this Chapter. In regard to counterfeit trademark
goods, the authorities shall not allow the re-exportation of the infringing
goods in an unaltered state or subject them to a different customs procedure,
other than in exceptional circumstances.
13. A Party may exclude from the application of paragraphs 1 through 12
small quantities of goods of a non-commercial nature contained in travelers’
personal luggage or sent in small consignments that are not repetitive.
Article 16: Existing Subject Matter
To the extent this Agreement requires a Party to increase its level of
protection and enforcement of intellectual property rights, it gives rise to
obligations in respect of all subject matter existing at the date of
application of this Agreement for the Party in question, and which is protected
in that Party on the date the Agreement enters into force, or which meets or
comes subsequently to meet the criteria for protection under the terms of this
Agreement. In respect of this Article, copyright obligations with respect to
existing works shall be solely determined under Article 18 of the Berne
Convention (1971), and obligations with respect to the rights of producers of
phonograms and performers in existing phonograms shall be determined solely
under Article 18 of the Berne Convention (1971), which is applied with such
modifications as may be necessary.
Article 17: Technical Cooperation
1. The Parties agree to enhance mutually beneficial cooperation in the
field of intellectual property rights. To this end, the United States agrees to provide Vietnam with technical assistance to strengthen its regime for the
protection and enforcement of intellectual property rights. Such technical
assistance shall be provided on mutually agreed terms and is subject to the
availability of appropriated funds. This assistance may be provided through, or
in conjunction with, private industry or international organizations.
2. Cooperative activities under this Article may be undertaken in the
fields of intellectual property described in Article 2.3 of this Chapter as
well as the enforcement of intellectual property rights. Cooperative activities
under this Article may include, but are not limited to, such activities as the
exchange of experience and training of staff, and have the aim of strengthening
the legislative and regulatory framework in the field of intellectual property
law, strengthening the administration of intellectual property protection, and
strengthening the implementation and effective enforcement of intellectual
property laws in Vietnam.
3. To assist in further strengthening its regime for the protection and
enforcement of intellectual property rights, Vietnam agrees to seek appropriate
technical assistance from relevant international organizations or other
interested countries, organizations or agencies.
Article 18: Transitional Provisions
1. Vietnam agrees to implement fully the obligations of this Chapter
within the following time periods:
A. With respect to all obligations in Articles 6 and 7, twelve months
from the date of entry into force of this Agreement.
B. With respect to all obligations in Article 4 except the obligation in
Article 4.4, and with respect to all obligations in Article 9, eighteen months
from the date of entry into force of this Agreement.
C. With respect to the obligations in Articles 1.3.A, 1.3.E, 4.4 and 5,
thirty months from the date of entry into force of this Agreement.
D. With respect to all obligations not referenced in sub-paragraphs 1.A,
1.B or 1.C of this Article, twenty-four months from the date of entry into
force of this Agreement.
2. The United States agrees to implement fully the obligations of this
Chapter upon entry into force of this Agreement, with the exception of the
obligations in Article 8 and Article 3.1 as regards the protection of layout
designs (topographies) of integrated circuits, which shall be implemented
twenty-four months from the date of entry into force of this Agreement.
3. Vietnam shall comply fully with the obligations of this Chapter which
coincide with those of the WTO Agreement on Trade-Related Aspects of
Intellectual Property Rights (1994) upon its accession to the WTO, if such
accession occurs before the expiration of the time periods provided in
paragraph 1 of this Article.
4. Each Party shall immediately comply with the obligations of this
Chapter to the extent possible under its existing laws, and shall not take any
measures during the time periods provided in paragraphs 1 and 2 that would
result in a lesser degree of consistency with this Chapter.
5. In case of any conflict between the provisions of this Agreement and
The Agreement between the Government of the United States of America and the
Government of the Socialist Republic of Vietnam on the Establishment of
Copyright Relations, signed in Hanoi on June 27, 1997, the provisions of this
Agreement shall prevail to the extent of the conflict.
CHAPTER III
TRADE IN SERVICES
Article 1: Scope and Definition
1. This Chapter applies to measures by the Parties affecting trade in
services.
2. For the purposes of this Chapter, trade in services is defined as the
supply of a service:
A. from the territory of one Party into the territory of the other Party;
B. in the territory of one Party to the service consumer of the other
Party;
C. by a service supplier of one Party, through commercial presence in the
territory of the other Party;
D. by a service supplier of one Party, through presence of natural
persons of a Party in the territory of the other Party.
3. For the purposes of this Chapter:
A. "measures by a Party" means measures taken by:
(i) central, regional or local governments and authorities; and
(ii) non-governmental bodies in the exercise of powers delegated by
central, regional or local governments or authorities;
In fulfilling its obligations and commitments under this Chapter, each
Party shall take such reasonable measures as may be available to it to ensure
their observance by regional and local governments and authorities and
non-governmental bodies within its territory;
B. "services" includes any service in any sector except
services supplied in the exercise of governmental authority;
C. "a service supplied in the exercise of governmental
authority" means any service which is supplied neither on a commercial
basis, nor in competition with one or more service suppliers.
Article 2: Most-Favored-Nation Treatment
1. With respect to any measure covered by this Chapter, each Party shall
accord immediately and unconditionally to services and service suppliers of the
other Party treatment no less favorable than that it accords to like services
and service suppliers of any other country.
2. A Party may maintain a measure inconsistent with paragraph 1 provided
that such a measure is listed in Listing of Article 2 Exemptions in Annex G.
3. The provisions of this Chapter shall not be so construed as to prevent
either Party from conferring or according advantages to adjacent countries in
order to facilitate exchanges limited to contiguous frontier zones of services
that are both locally produced and consumed.
Article 3: Economic Integration
1. This Chapter shall not apply to advantages accorded by either Party by
virtue of such Party’s membership in, or having entered into, an agreement
liberalizing trade in services between or among the parties to such an
agreement, provided that such an agreement:
A. has substantial sectoral coverage,[3]
and
B. provides for the absence or elimination of substantially all
discrimination, in the sense of Article 7, between or among the parties, in the
sectors covered under subparagraph (A), through:
i) elimination of existing discriminatory measures, and/or
ii) prohibition of new or more discriminatory measures,
either at the entry into force of that agreement or on the basis of a
reasonable timeframe, except for measures permitted under Articles 1, 2, and 3
of Chapter VII.
2. A service supplier of any Party that is a juridical person constituted
under the laws of a party to an agreement referred to in paragraph 1 shall be
entitled to treatment granted under such agreement, provided that it engages in
substantive business operations in the territory of the parties to such
agreement.
Article 4: Domestic Regulation
1. In sectors where specific commitments are undertaken, each Party shall
ensure that all measures of general application affecting trade in services are
administered in a reasonable, objective and impartial manner.
2. A. Each Party shall maintain or institute as soon as practicable
judicial, arbitral or administrative tribunals or procedures which provide, at
the request of an affected service supplier, for the prompt review of, and
where justified, appropriate remedies for, administrative decisions affecting
trade in services. Where such procedures are not independent of the agency
entrusted with the administrative decision concerned, the Party shall ensure
that the procedures in fact provide for an objective and impartial review.
B. The provisions of subparagraph A shall not be construed to require a
Party to institute such tribunals or procedures where this would be
inconsistent with its constitutional structure or the nature of its legal
system.
3. Where authorization is required for the supply of a service on which a
specific commitment has been made, the competent authorities of a Party shall,
within a reasonable period of time after the submission of an application
considered complete under domestic laws and regulations, inform the applicant
of the decision concerning the application. At the request of the applicant,
the competent authorities of the Party shall provide, without undue delay,
information concerning the status of the application.
4. A. The Party shall not apply licensing and qualification requirements
and technical standards that nullify or impair such specific commitments in a
manner which:
(i) does not comply with the following criteria:
(a) such requirements or standards shall be based on objective and
transparent criteria, such as competence and the ability to supply the service;
(b) such requirements or standards shall not be more burdensome than
necessary to ensure the quality of the service;
(c) in the case of licensing procedures, they shall not in themselves be
a restriction on the supply of the service.
(ii) could not reasonably have been expected of that Party at the time
the specific commitments in those sectors were made.
B. In determining whether a Party is in conformity with the obligation
under subparagraph 4.A, account shall be taken of international standards of
relevant international organizations[4]
applied by that Party.
5. In sectors where specific commitments regarding professional services
are undertaken, each Party shall provide for adequate procedures to verify the
competence of professionals of the other Party.
Article 5: Monopolies and Exclusive Service Suppliers
1. Each Party shall ensure that any monopoly supplier of a service in its
territory does not, in the supply of the monopoly service in the relevant
market, act in a manner inconsistent with that Party’s obligations under
Article 2 and specific commitments.
2. Where a Party's monopoly supplier competes, either directly or through
an affiliated company, in the supply of a service outside the scope of its
monopoly rights and which is subject to that Party’s specific commitments, the
Party shall ensure that such a supplier does not abuse its monopoly position to
act in its territory in a manner inconsistent with such commitments.
3. The provisions of this Article shall also apply to cases of exclusive
service suppliers, where a Party, formally or in effect, (a) authorizes
or establishes a small number of service
suppliers and (b) substantially prevents competition among those
suppliers in its territory.
Article 6: Market Access
1. With respect to market access through the modes of supply identified
in Article 1, each Party shall accord services and service suppliers of the
other Party treatment no less favorable than that provided for under the terms,
limitations and conditions agreed and specified in its Schedule in Annex G[5].
2. In sectors where market-access commitments are undertaken, the
measures which a Party shall not maintain or adopt either on the basis of a
regional subdivision or on the basis of its entire territory, unless otherwise
specified in its Schedule, are defined as:
A. limitations on the number of service suppliers whether in the form of
numerical quotas, monopolies, exclusive service suppliers or the requirements
of an economic needs test;
B. limitations on the total value of service transactions or assets in
the form of numerical quotas or the requirement of an economic needs test;
C. limitations on the total number of service operations or on the total
quantity of service output expressed in terms of designated numerical units in
the form of quotas or the requirement of an economic needs test;[6]
D. limitations on the total number of natural persons that may be
employed in a particular service sector or that a service supplier may employ
and who are necessary for, and directly related to, the supply of a specific
service in the form of numerical quotas or the requirement of an economic needs
test;
E. measures which restrict or require specific types of legal entity or
joint venture through which a service supplier may supply a service; and
F. limitations on the participation of foreign capital in terms of maximum
percentage limit on foreign shareholding or the total value of individual or
aggregate foreign investment.
Article 7: National Treatment
1. In the sectors inscribed in its Schedule in Annex G, and subject to
any conditions and qualifications set out therein, each Party shall accord to
services and service suppliers of the other Party, in respect of all measures
affecting the supply of services, treatment no less
favorable than that it accords to its own like services and service
suppliers.[7]
2. A Party may meet the requirement of paragraph 1 by according to
services and service suppliers of the other Party, either formally identical
treatment or formally different treatment to that it accords to its own like
services and service suppliers.
3. Formally identical or formally different treatment shall be considered
to be less favorable if it modifies the conditions of competition in favor of
services or service suppliers of the Party compared to like services or service
suppliers of the other Party.
Article 8: Additional Commitments
The Parties may negotiate commitments with respect to measures affecting
trade in services not subject to scheduling under Articles 6 or 7, including
those regarding qualifications, standards or licensing matters. Such
commitments shall be inscribed in a Party’s Schedule.
Article 9: Schedules of Specific Commitments
1. Each Party shall set out in Annex G the specific commitments it
undertakes under Articles 6 and 7 of this Chapter. With respect to sectors
where such commitments are undertaken, such Annex shall specify:
A. terms, limitations and conditions on market access;
B. conditions and qualifications on national treatment;
C. undertakings relating to additional commitments;
D. where appropriate the time-frame for implementation of such
commitments; and
E. the date of entry into force of such commitments.
2. Measures inconsistent with both Articles 6 and 7 shall be inscribed in
the column relating to Article 6. In this case the inscription will be
considered to provide a condition or
qualification to Article 7 as well.
3. Schedules of specific commitments shall be annexed to this Chapter and
shall form an
integral part thereof.
Article 10: Denial of Benefits
A Party may deny the benefits of this Chapter:
1. to the supply of a service, if it establishes that the service is
supplied from or in the territory of a non-Party;
2. in the case of the supply of a maritime transport service, if
applicable, if it establishes that the service is supplied:
A. by a vessel registered under the laws of a non-Party, and
B. by a person which operates and/or uses the vessel in whole or in part
but which is of a non-Party;
3. to a service supplier that is a juridical person, if it establishes
that it is not a service supplier of the other Party.
Article 11: Definitions
For the purpose of this Chapter and Annex G:
1. "measure" means any measure by a Party, whether in the form
of a law, regulation, rule, procedure, decision, administrative action, or any
other form;
2. "supply of a service" includes the production, distribution,
marketing, sale and delivery of a service;
3. "measures by a Party affecting trade in services" include
measures in respect of
A. the purchase, payment or use of a service;
B. the access to and use of, in connection with the supply of a service,
services which are required by a Party to be offered to the public generally;
C. the presence, including commercial presence, of persons of a Party for
the supply of a service in the territory of another Party;
4. "commercial presence" means any type of business or
professional establishment, including through
A. the constitution, acquisition or maintenance of a juridical person, or
B. the creation or maintenance of a branch or a representative office,
within the territory of a Party for the purpose of supplying a service;
5. “sector" of a service means,
A. with reference to a specific commitment, one or more, or all,
subsectors of that service, as specified in a Party's Schedule,
B. otherwise, the whole of that service sector, including all of its
subsectors;
6. "service of the other Party" means a service which is
supplied,
A. from or in the territory of that other Party, or in the case of
maritime transport, by a vessel registered under the laws of that other Party,
or by a person of that other Party which supplies the service through the
operation of a vessel and/or its use in whole or in part; or
B. in the case of the supply of a service through commercial presence or
through the presence of natural persons, by a service supplier of that other
Party;
7. "service supplier" means any person that supplies a service;[8]
8. "monopoly supplier of a service" means any person, public or
private, which in the relevant market of the territory of a Party is authorized
or established formally or in effect by that Party as the sole supplier of that
service;
9. "service consumer" means any person that receives or uses a
service;
10. "person" means either a natural person or a juridical
person;
11. "natural person of the other Party" means a natural person
who resides in the territory of that other Party, and who under the law of that
other Party:
A. is a national of that other Party; or
B. has the right of permanent residence in that other Party, in the case
of a Party which:
i) does not have nationals; or
ii) accords substantially the same treatment to its permanent residents
as it does to its nationals in respect of measures affecting trade in services;
12. "juridical person" means any legal entity duly constituted
or otherwise organized under
applicable law, whether for profit or otherwise, and whether
privately-owned or governmentally-owned, including any corporation, trust,
partnership, joint venture, sole proprietorship or association;
13. "juridical person of the other Party" means a juridical
person which is either:
A. constituted or otherwise organized under the law of the other Party,
and is engaged in substantive business operations in the territory of that
Party; or
B. in the case of the supply of a service through commercial presence,
owned or controlled by:
i) natural persons of that Party; or
ii) juridical persons of that other Party identified under subparagraph
(i);
14. a juridical person is:
A. "owned" by persons of a Party if more than 50 per cent of
the equity interest in it is beneficially owned by persons of that Party;
B. "controlled" by persons of a Party if such persons have the
power to name a majority of its directors or otherwise to legally direct its
actions;
C. "affiliated" with another person when it controls, or is
controlled by, that other person; or when it and the other person are both
controlled by the same person;
15. “company" means any entity constituted or organized under
applicable law, whether or not for profit, and whether privately or
governmentally owned or controlled, and includes a corporation, trust,
partnership, sole proprietorship, branch, joint venture, association, or other
organization;
16. “enterprise” means a company.
CHAPTER IV
DEVELOPMENT OF INVESTMENT RELATIONS
Article 1: Definitions
For the purpose of this Chapter, Annex H, the exchanged letters on
Investment Licensing Regime, and, with respect to a covered investment,
Articles 1 and 4 of Chapter VII:
1. "investment" means every kind of investment in the territory
of a Party owned or controlled directly or indirectly by nationals or companies
of the other Party, and includes investment consisting or taking the form of:
A. a company or enterprise;
B. shares, stock, and other forms of equity participation, and bonds,
debentures, and other forms of debt interests, in a company;
C. contractual rights, such as under turnkey, construction or management
contracts, production or revenue sharing contracts, concessions, or other
similar contracts;
D. tangible property, including real property, and intangible property,
including rights, such as leases, mortgages, liens and pledges;
E. intellectual property, including copyrights and related rights,
trademarks, patents, layout designs (topographies) of integrated circuits,
encrypted program-carrying satellite signals, confidential information (trade
secrets), industrial designs and rights in plant varieties; and
F. rights conferred pursuant to law, such as licenses and permits;
2. "company" means any entity constituted or organized under
applicable law, whether or not for profit, and whether privately or
governmentally owned or controlled, and includes a
corporation, trust, partnership, sole proprietorship, branch, joint
venture, association, or other organization;
3. "company of a Party" means a company constituted or organized
under the laws of that Party;
4. "covered investment" means an investment of a national or
company of a Party in the territory of the other Party;
5. "state enterprise" means a company owned, or controlled
through ownership interests, by a Party;
6. "investment authorization" means an authorization granted by
the foreign investment authority of a Party to a covered investment or a
national or company of the other Party;
7. "investment agreement" means a written agreement between the
national authorities of a Party and a covered investment or a national or
company of the other Party that (i) grants rights with respect to natural
resources or other assets controlled by the national authorities and (ii) the
investment, national or company relies upon in establishing or acquiring a
covered investment;
8. "UNCITRAL Arbitration Rules" means the arbitration rules of
the United Nations Commission on International Trade Law;
9. "national" of a Party means a natural person who is a
national of a Party under its applicable law;
10. an "investment dispute" is a dispute between a Party and a
national or company of the
other Party arising out of or relating to an investment authorization, an
investment agreement or an alleged breach of any right conferred, created or
recognized by this Chapter, Annex H, the exchanged letters on Investment
Licensing Regime, and Articles 1 and 4 of Chapter VII with respect to a covered
investment;
11. “non-discriminatory” treatment means treatment that is at least as
favorable as the better of national treatment or most favored nation treatment;
12. “ICSID Convention” means the Convention on the Settlement of
Investment Disputes between States and Nationals of Other States, done at
Washington, March 18, 1965; and
13. “Centre” means the International Centre for Settlement of Investment
Disputes Established by the ICSID Convention.
Article 2: National Treatment and Most-Favored Nation Treatment
1. With respect to the establishment, acquisition, expansion, management,
conduct, operation and sale or other disposition of covered investments, each
Party shall accord treatment no less favorable than that it accords, in like
situations, to investments in its territory of its own nationals or companies
(hereinafter "national treatment") or to investments in its territory
of nationals or companies of a third country (hereinafter "most favored
nation treatment"), whichever is most favorable (hereinafter
"national and most favored nation treatment"). Each Party shall
ensure that its state enterprises, in the provision of their goods or services,
accord national and most favored nation treatment to covered investments,
subject to the provisions of paragraph 4.3 of Annex H.
2. A. A Party may adopt or maintain exceptions to the obligations of
paragraph 1 in the sectors or with respect to the matters specified in Annex H
to this Agreement. In adopting such an exception, a Party may not require the
divestment, in whole or in part, of covered investments existing at the time
the exception becomes effective.
B. The obligations of paragraph 1 do not apply to procedures provided in
multilateral agreements concluded under the auspices of the World Intellectual
Property Organization relating to the acquisition or maintenance of
intellectual property rights.
Article 3: General Standard of Treatment
1. Each Party shall at all times accord to covered investments fair and
equitable treatment and full protection and security, and shall in no case
accord treatment less favorable than that required by applicable rules of
customary international law.
2. Each Party shall in no way impair by unreasonable and discriminatory
measures the management, conduct, operation and sale or other disposition of
covered investments.
Article 4: Dispute Settlement
1. Each Party shall provide companies and nationals of the other Party
with an effective means of asserting claims and enforcing rights with respect
to covered investments.
2. In the event of an investment dispute, the parties to the dispute
should attempt to resolve the dispute through consultation and negotiation,
which may include the use of non-binding third-party procedures. Subject to
paragraph 3 of this Article, if the dispute has not been resolved through
consultation and negotiations, a national or company of one Party that is a party
to an investment dispute may submit the dispute for resolution under one of the
following alternatives:
A. to the competent courts or administrative tribunals of the Party in
the territory of which the covered investment has been made; or
B. in accordance with any applicable, previously agreed
dispute-settlement procedures; or
C. in accordance with the terms of paragraph 3.
3. A. Provided that the national or company concerned has not submitted
the dispute for resolution under sub-paragraph 2.A or B, and that ninety days
have elapsed from the date on which the dispute arose, the national or company
concerned may submit the dispute for settlement by binding arbitration:
(i) to the Centre, if both Parties are members of the ICSID Convention
and the Centre is available; or
(ii) to the Additional Facility of the Centre, if the Additional Facility
is available; or
(iii) in accordance with the UNCITRAL Arbitration Rules; or
(iv) if agreed by both parties to the dispute, to any other arbitration
institution or in accordance with any other arbitration rules.
B. A national or company, notwithstanding that it may have submitted a
dispute to binding arbitration under sub-paragraph 3.A, may seek interim
injunctive relief, not involving the payment of damages, before the judicial or
administrative tribunals of a Party, prior to the institution of the arbitral
proceeding or during the proceeding, for the preservation of rights and
interests.
4. Each Party hereby consents to the submission of any investment dispute
for settlement by binding arbitration in accordance with the choice of the
national or company under subparagraph 3.A(i), (ii), (iii) or the mutual
agreement of both parties to the dispute under subparagraph 3.A(iv). This
consent and the submission of the dispute by a national or company under
sub-paragraph 3.A shall satisfy the requirement of:
A. Article II of the United Nations Convention on the Recognition and
Enforcement of Foreign Arbitral Awards, done at New York, June 10, 1958, for an
"agreement in writing;" and
B. Chapter II of the ICSID Convention (Jurisdiction of the Centre) and
the Additional Facility Rules for written consent of the parties to the
dispute.
5. Any arbitration under sub-paragraph 3.A(ii), (iii) and (iv) shall be
held in a state that is a party to the United Nations Convention on the
Recognition and Enforcement of Foreign Arbitral Awards, done at New York, June 10, 1958.
6. Any arbitral award rendered pursuant to this Chapter shall be final
and binding on the parties to the dispute. Each Party shall carry out without
delay the provisions of any such award and provide in its territory for the
enforcement of such award. Each Party’s enforcement of an arbitral award issued
in its territory shall be governed by its national law.
7. In any proceeding involving an investment dispute, a Party shall not
assert, as a defense,
counterclaim, right of set-off, or for any other reason, that
indemnification or other compensation for all or part of the alleged damages
has been received or will be received pursuant to an insurance or guarantee
contract.
8. For the purposes of this Article and of Article 25(2)(b) of the ICSID
Convention with respect to a covered investment, a company of a Party that,
immediately before the occurrence of the event or events giving rise to an
investment dispute, was a covered investment, shall be treated as a company of
the other Party.
Article 5: Transparency
Each Party shall ensure that its laws, regulations and administrative
procedures of general application that pertain to or affect investments,
investment agreements, and investment authorizations are promptly published or
otherwise made publicly available.
Article 6: Special Formalities
This Chapter shall not preclude a Party from prescribing special
formalities in connection with covered investments, such as a requirement that
such investments be legally constituted under the laws and regulations of that
Party, or a requirement that transfers of currency or other monetary
instruments be reported, provided that such formalities shall not impair the
substance of any of the rights set forth in this Chapter, Annex H, the
exchanged letters on Investment Licensing Regime, and, with respect to a
covered investment, Articles 1 and 4 of Chapter VII.
Article 7: Technology Transfer
Neither Party shall mandate or enforce, as a condition for the
establishment, acquisition, expansion, management, conduct or operation of a
covered investment, any requirement (including any commitment or undertaking in
connection with the receipt of a government permission or authorization) to
transfer technology, a production process or other proprietary knowledge
except:
1. when applying generally applicable environmental laws that are
consistent with the provisions of this Agreement; or
2. pursuant to an order, commitment or undertaking that is enforced by a
court, administrative tribunal or competition authority to remedy an alleged or
adjudicated violation of competition laws.
Article 8: Entry, Sojourn and Employment of Aliens
1. Each Party shall permit nationals and companies of the other Party to
transfer employees of any nationality, subject to the Party's laws relating to
the entry and sojourn of aliens, to their operations in the territory of the
Party in the event that those employees are executives or managers or possess
specialized knowledge relating to those operations.
2. Each Party shall permit nationals and companies of the other Party to
engage, within the territory of that Party, top managerial personnel of their
choice, regardless of nationality, subject to the Party’s laws relating to the
entry and sojourn of aliens.
3. The foregoing paragraphs shall not preclude a Party from applying its
labor laws, so long as they do not impair the substance of the rights granted
under this Article.
Article 9: Preservation of Rights
This Chapter, Annex H, the exchanged letters on Investment Licensing
Regime, and, with respect to a covered investment, Articles 1 and 4 of Chapter
VII, shall not derogate from any of the following that entitle covered investments
in like situations to treatment more favorable than that accorded herein:
1. laws, regulations and administrative procedures, or administrative or
adjudicatory decisions of a Party;
2. international legal obligations; or,
3. obligations assumed by a Party, including those contained in an
investment agreement or
investment authorization.
Article 10: Expropriations and Compensation for War Damages
1. Neither Party shall expropriate or nationalize investments either
directly or indirectly through measures tantamount to expropriation or
nationalization ("expropriation”) except for a public purpose; in a
non-discriminatory manner; upon payment of prompt, adequate and effective
compensation; and in accordance with due process of law and the general principles
of treatment provided for in Article 3. Compensation shall be equivalent to the
fair market value of the expropriated investment immediately before the
expropriatory action was taken; be paid without delay; include interest at a
commercially reasonable rate from the date of expropriation; be fully
realizable; and be freely transferable at the prevailing market rate of
exchange on the date of expropriation. The fair market value shall not reflect
any change in value occurring because the expropriatory action had become known
before the date of expropriation.
2. Each Party shall accord national and most favored nation treatment to
covered investments as regards any measure relating to losses that investments
suffer in its territory owing to war or other armed conflict, revolution, state
of national emergency, insurrection, civil disturbance, or similar events.
3. Each Party shall accord restitution, or pay compensation in accordance
with paragraph 1,
in the event that covered investments suffer from losses in its
territory, owing to war or other armed conflict, revolution, state of national
emergency, insurrection, civil disturbance, or similar events, that result
from:
A. requisitioning of all or part of such investments by the Party's
forces or authorities, or
B. destruction of all or part of such investments by the Party's forces
or authorities that was not required by the necessity of the situation.
Article 11: Trade -Related Investment Measures
1. Subject to the provisions of paragraph 2, neither Party shall apply
any trade-related investment measures (TRIMs) which are inconsistent with the
Agreement on Trade- Related Investment Measures of the WTO. The illustrative
list of TRIMs set forth in the WTO Agreement on TRIMs (“the List”) is contained
in Annex I of this Agreement. TRIMs contained on the List will be considered
inconsistent with this Article regardless of whether they are imposed in laws,
regulations, or as conditions for individual investment contracts or licenses.
2. The Parties agree to eliminate all TRIMs (including those contained in
laws, regulations,
contracts or licenses) which fall under sub-paragraphs 2(A) (trade
balancing requirements) and 2(B) (foreign exchange controls on imports) of the
List by the time this Agreement enters into force. Vietnam shall eliminate all
other TRIMs no later than five years after the date of entry into force of the
Agreement, or the date required under the terms and conditions of Vietnam's accession to the WTO, whichever occurs first.
Article 12: Application to State Enterprises
A Party's obligations shall apply to a state enterprise in the exercise
of any regulatory, administrative or other governmental authority delegated to
it by that Party.
Article 13: Future Negotiation of Bilateral Investment Treaty
The Parties will endeavor to negotiate a bilateral investment treaty in
good faith within a reasonable period of time.
Article 14: Application to Covered Investments
The provisions of this Chapter, Annex H, the exchanged letters on
Investment Licensing Regime, and Articles 1 and 4 of Chapter VII shall apply to
covered investments existing at the time of entry into force as well as to
those established or acquired thereafter.
Article 15: Denial of Benefits
Each Party reserves the right to deny to a company of the other Party the
benefits of this Chapter and Chapter V of this Agreement if nationals of a
third country own or control the company and
1. the denying Party does not maintain normal economic relations with the
third country; or
2. the company has no substantial business activities in the territory of
the Party under whose laws it is constituted or organized.
CHAPTER V
BUSINESS FACILITATION
Article 1
1. To facilitate business activity, and subject to the provisions of
Chapters I (including Annexes A, B, C, D and E), III (including Annexes F and
G) and IV (including Annexes H and I) of this Agreement, each Party shall:
A. permit nationals and companies of the other Party to import and use,
in accordance with normal commercial practices, office and other equipment,
such as typewriters, photocopiers, computers and facsimile machines in
connection with the conduct of their activities in the territory of such Party;
B. subject to its laws and procedures governing immigration and foreign
missions, permit, on a nondiscriminatory basis and at market prices, nationals
and companies of the other Party access to and use of office space and living
accommodations;
C. subject to its laws, regulations and procedures governing immigration
and foreign missions, permit nationals and companies of the other Party to
engage agents, consultants and distributors of either Party, on prices and
terms mutually agreed between the parties, for their production and covered
investments;
D. permit nationals and companies of the other Party to advertise their
products and services (i) through direct agreement with the advertising media,
including television, radio, print and billboard, and (ii) by direct mail,
including the use of enclosed envelopes and cards pre-addressed to that
national or company;
E. encourage direct contact, and permit direct sales, between nationals
and companies of the other Party and end-users and other customers of their
goods and services, and encourage direct contacts with agencies and
organizations whose decisions will affect potential sales;
F. permit nationals and companies of the other Party to conduct market
studies, either directly or by contract, within its territory;
G. permit nationals and companies of the other Party to stock an adequate
supply of samples and replacement parts for after-sales service for covered
investment products; and
H. provide non-discriminatory access to governmentally-provided products
and services, including public utilities, to nationals and companies of the
other Party at fair and equitable prices (and in no event at prices greater
than those charged to any nationals or companies of third countries where such
prices are set or controlled by the government in connection with the operation
of their commercial representations).
Article 2
For purposes of this Chapter, the term “nondiscriminatory” means
treatment that is at least as favorable as the better of national treatment or
most favored nation treatment.
Article 3
In case of conflict between any provision of this Chapter and any provision
of Chapters I (including Annexes A, B, C, D and E), III (including Annexes F
and G) and IV (including Annexes H and I), the provision of the Chapters I, III
and IV shall control to the extent of the conflict.
CHAPTER VI
TRANSPARENCY-RELATED
PROVISIONS AND RIGHT TO APPEAL
Article 1
Each Party shall publish on a regular and prompt basis all laws,
regulations and administrative procedures of general application pertaining to
any matter covered by this Agreement. Publication of such information and
measures will be in a manner which enables governmental agencies, enterprises
and persons engaged in commercial activity to become acquainted with them
before they come into effect and to apply them in accordance with their terms.
Each such publication shall include the effective date of the measure, the
products (by tariff line) or services affected by the measure, and all
authorities that must approve or be consulted in the implementation of the
measure, and provide a contact point within each authority from which relevant
information can be obtained.
Article 2
Each Party shall provide nationals and companies of the other Party with
access to data on the national economy and individual sectors, including
information on foreign trade. The provisions of this paragraph and the
preceding paragraph do not require disclosure of confidential information which
would impede law enforcement or otherwise be contrary to the public interest,
or would prejudice the legitimate commercial interests of particular
enterprises, public or private. For the purposes of this Agreement,
confidential information that would prejudice the legitimate commercial
interests of particular enterprises means specific information concerning the
importation of a product that would have a significant adverse effect on the
price or quantity available of such product, but shall not include information
required to be disclosed under the agreements administered by the WTO.
Article 3
Each Party shall allow, to the extent possible, the other Party and its
nationals the opportunity to comment on the formulation of laws, regulations
and administrative procedures of general application that may affect the
conduct of business activities covered by this Agreement.
Article 4
All laws, regulations and administrative procedures of general
application referred to in paragraph 1 of this Article that are not published
and readily available to other governments and persons engaged in commercial
activities as of the date of signature of this Agreement will be made public and
readily and quickly available. Only laws, regulations and administrative
procedures of general application that are published and readily available to
other governments and persons engaged in commercial activity will be enforced
and enforceable.
Article 5
The Parties shall have or designate an official journal or journals and
all measures of general application shall be published in such journals. The
Parties will publish such journals on a regular basis and make copies of them
readily available to the public.
Article 6
The Parties shall administer, in a uniform, impartial and reasonable
manner all their respective laws, regulations and administrative procedures of
general application of all the types described in paragraph 1 of this Article.
Article 7
The Parties will maintain administrative and judicial tribunals and
procedures for the purpose, inter alia, of the prompt review and
correction (upon the request of an affected person) of administrative action
relating to matters covered by this Agreement. These procedures shall include
the opportunity for appeal, without penalty, by persons affected by the
relevant decision. If the initial right of appeal is to an administrative body,
there shall also be the opportunity for appeal of the decision to a judicial
body. Notice of the decision on appeal shall be given to the appellant and the
reasons for such decision shall be provided in writing. The appellant shall
also be informed of the right to any further appeal.
Article 8
The Parties shall ensure that all import licensing procedures, both
automatic and non-automatic, are implemented in a transparent and predictable
manner, and in accordance with the standards of the WTO Agreement on Import
Licensing Procedures.
CHAPTER VII
GENERAL ARTICLES
Article 1: Cross-Border Transactions and Transfers
1. Unless otherwise agreed between the parties to such transactions, all
cross-border commercial transactions, and all transfers of currencies relating
to a covered investment, shall be made in United States dollars or any other
currency that may be designated from time to time by the International Monetary
Fund as being a freely usable currency.
2. In connection with trade in products and services, each Party shall
grant to nationals and companies of the other Party the better of
most-favored-nation or national treatment with respect to:
A. opening and maintaining accounts, in both local and foreign currency,
and having access to funds deposited in financial institutions located in the
territory of the Party;
B. payments, remittances and transfers of currencies convertible into
freely usable currency at a market rate of exchange or financial instruments
representative thereof, between the territories of the two Parties, as well as
between the territory of that Party and that of any third country;
C. rates of exchange and related matters, including access to freely
usable currencies.
3. Each Party shall grant to covered investments of the other Party the
better of national or most favored nation treatment with respect to all transfers
into and out of each Party's territory. Such transfers include:
A. contributions to capital;
B. profits, dividends, capital gains, and proceeds from the sale of all
or any part of the investment or from the partial or complete liquidation of
the investment;
C. interest, royalty payments, management fees, and technical assistance
and other fees;
D. payments made under contract, including a loan agreement;
E. compensation pursuant to Article 10 of Chapter IV and payments arising
out of an investment dispute.
4. In all cases, treatment of cross-border transactions and transfers
will be consistent with each Party’s obligations to the International Monetary
Fund.
5. Each Party shall permit returns in kind to be made as authorized or
specified in an investment authorization, investment agreement, or other
written agreement between the Party and a covered investment or a national or
company of the other Party.
6. Notwithstanding paragraphs 1 through 5, a Party may prevent a transfer
through the equitable, non-discriminatory and good faith applications
(including the seeking of preliminary relief, such as judicial injunctions and
temporary restraining orders) of its law relating to:
A. bankruptcy, insolvency or the protection of the rights of creditors;
B. issuing, trading or dealing in securities, futures, options, or
derivatives;
C. reports or records of transfers;
D. criminal or penal offenses; or
E. ensuring compliance with orders or judgments in judicial or
administrative proceedings.
7. The provisions of this Article relating to financial transfers shall
not preclude:
A. a requirement that a national or company (or its covered investment)
comply with customary banking procedures and regulations, provided that they do
not impair the substance of the rights granted under this Article;
B. prudential measures in order to protect the interests of creditors and
to ensure the stability and integrity of the national financial system.
Article 2: National Security
This Agreement shall not preclude a Party from applying measures that it
considers to be necessary for the protection of its own essential security
interests. Nothing in this Agreement shall be construed to require either Party
to furnish any information, the disclosure of which it considers contrary to
its essential security interests.
Article 3: General Exceptions
1. Subject to the requirement that such measures are not applied in a
manner which would constitute a means of arbitrary or unjustifiable
discrimination between countries where like conditions prevail, or a disguised
restriction on international trade, nothing in this Agreement shall be
construed to prohibit the adoption or enforcement by either Party of measures:
A. with respect to Chapter I, Trade in Goods, necessary to secure
compliance with laws or regulations not inconsistent with the provisions of
this Agreement, including measures related to the protection of intellectual
property rights and the prevention of deceptive practices;
B. with respect to Chapter I, Trade in Goods, referred to in Article XX
of the GATT 1994; or
C. with respect to Chapter III, Trade in Services, referred to in Article
XIV of the GATS.
2. Nothing in this Agreement shall preclude a Party from applying its
laws in respect of foreign missions as set forth in applicable legislation.
3. Nothing in this Agreement limits the application of any existing or
future agreements between the Parties on trade in textiles and textile
products.
Article 4: Taxation
1. No provision of this Agreement shall impose obligations with respect
to tax matters, except that:
A. Chapter I, other than Article 2.1 of such Chapter, shall apply only to
taxes other than direct taxes as defined in paragraph 3 of this Article.
B. Within Chapter IV,
i) Articles 4 and 10.1 will apply with respect to expropriation; and
ii) Article 4 will apply with respect to an investment agreement or an
investment authorization.
2. With respect to the application of Chapter IV, Article 10.1, an
investor that asserts that a tax measure involves an expropriation may submit
that dispute to arbitration pursuant to Chapter IV, Article 4.3, provided that
the investor concerned has first referred to the competent tax authorities of
both Parties the issue of whether that tax measure involves an expropriation.
However, the investor cannot submit the dispute to arbitration if, within nine
months after the date of referral, the competent tax authorities of both
Parties determine that the tax measure does not involve an expropriation.
3. “Direct taxes” comprise all taxes on total income, on total capital or
on elements of income or of capital, including taxes on gains from the
alienation of property, taxes on estates, inheritances and gifts, and taxes on
the total amounts of wages or salaries paid by
enterprises, as well as taxes on capital appreciation.
Article 5: Consultations
1. The Parties agree to consult periodically to review the operation of
this Agreement.
2. The Parties agree to consult promptly as arranged through appropriate
channels at the request of either Party to discuss any matter concerning the
interpretation or implementation of this Agreement and other relevant aspects
of the relations between the Parties.
3. The Parties agree to establish a Joint Committee (“Committee”) on
Development of Economic and Trade Relations between Vietnam and the United States of America. The Committee’s responsibilities shall include the following:
A. monitoring and securing the implementation of this Agreement and
making recommendations to achieve the objectives of this Agreement;
B. ensuring that a satisfactory balance of concessions is maintained
during the life of this Agreement;
C. serving as the appropriate channel through which the Parties shall
consult at the request of either Party to discuss and resolve matters arising
from interpretation or implementation of this Agreement; and
D. seeking and making proposals on the enhancement and diversification of
economic and trade relations between the two countries.
4. The Committee shall be co-chaired by representatives of the Parties at
the ministerial level, and have members who are representatives from the
relevant agencies concerned with the implementation of this Agreement. The
Committee shall meet annually or at the request of either Party. The location
of the meetings shall alternate between Hanoi and Washington D.C., unless the
Parties agree otherwise. The organization and the terms of reference of the
Committee shall be adopted by the Committee at its first session.
Article 6: Relationship between Chapter IV, Annex H, Exchanged
Letters, and Annex G
As to any matter concerning investment in services not specified in Annex
G, the provisions of Annex H shall apply. However, in the event of a conflict
between a provision set forth in Chapter IV, Annex H, or exchanged letters on
Investment Licensing Regime, and a provision set forth in Annex G, the
provision set forth in Annex G shall prevail to the extent of the conflict.
Annex H and exchanged letters on Investment Licensing Regime shall not be
construed or applied in a manner that would deprive a Party of rights provided
under Annex G.
Article 7: Annexes, Schedules and Exchanged Letters
The Annexes, Schedules, and the exchanged letters on Investment Licensing
Regime to this Agreement constitute an integral part of this Agreement.
Article 8: Final Provisions, Entry into Force, Duration, Suspension
and Termination
1. This Agreement shall enter into force on the day on which the Parties
have exchanged notifications that each has completed the legal procedures
necessary for this purpose, and shall remain in force for three years.
2. This Agreement shall be extended for successive terms of three years
if neither Party notifies the other Party of its intent to terminate this
Agreement at least 30 days before the end of a term.
3. If either Party does not have domestic legal authority to carry out
its obligations under this Agreement, either Party may suspend application of
this Agreement, or, with agreement of the other Party, any part of this
Agreement, including MFN treatment. In that event, the Parties will seek, to
the fullest extent practicable under domestic law, to minimize unfavorable
effects on existing trade relations between the Parties.
IN WITNESS THEREOF, the undersigned, being duly authorized by their
respective Governments, have signed this Agreement.
DONE at Washington D.C., in duplicate, this thirteenth day of July 2000,
in the English and Vietnamese languages, each text being equally authentic.
FOR
THE GOVERNMENT OF THE
UNITED STATES OF AMERICA
|
FOR THE GOVERNMENT OF THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM:
|
ANNEX A
VIETNAM
Exceptions on National
Treatment
The provisions of Chapter I, Article 2 are not applied to the following:
1. Special consumption tax on vehicles under 12 seats, inputs of
production of cigarettes, and cigars.
2. Supplemental tax on fuels, metals and fertilizers.
The aforementioned exceptions in this Annex (paragraphs 1 and 2) will be
eliminated within 3 years from the entry into force of this Agreement.
ANNEX B
VIETNAM
*Note: Phase-out period in Annex B shall be calculated from date of
entry into force of this Agreement
Annex B1 -
Import Quantitative Restrictions - Agricultural Products
HS Number
|
Description
|
Phase-Out
Period (yrs.)*
|
0201
|
Meat of bovine animals, fresh/chilled
|
4
|
0207
|
Poultry meat & offals.- frsh/chilled/fz
|
5
|
0401
|
Milk - fresh milk...
|
4
|
0402
|
Condensed milk or cream
|
4
|
0403
|
Buttermilk, yogurt, kephir and other fermented or acidified milk
|
4
|
0404
|
Whey, concentrated or containing added sugar...
|
4
|
0805
|
Citrus fruits: fresh or dried
|
4
|
1005.10.90
|
- Other (corn)
|
4
|
1005.90.00
|
- Other
|
4
|
1103.13.00
|
- Of corn
|
4
|
1104.19.10
|
- Corn
|
4
|
1104.23.00
|
- Of corn
|
4
|
1507
|
Soybean oil and its fractions, whether or not refined, but not
chemically modified
|
|
1507.90.10
|
- refined
|
4
|
1507.90.90
|
- other
|
4
|
1508
|
Ground nut oil and its fractions, whether or not refined, but not
chemically modified
|
|
1509.90.10
|
- refined
|
4
|
1508.90.90
|
- other
|
4
|
1509
|
Olive oil and its fractions, whether or not refined, but not chemically
modified
|
|
1509.90.10
|
- refined
|
4
|
1509.90. 90
|
- other
|
4
|
1510.00
|
Other oils and their fractions, obtained solely from olives, whether or
not refined..
|
|
1510.00.91
|
- refined
|
4
|
1510.00.99
|
- other
|
4
|
1511
|
Palm oil and its fractions, whether or not refined, but not chemically
modified
|
|
1511.90.90
|
- other
|
4
|
1512
|
Sunflower, safflower or cotton seed oil and fractions thereof, whether
or not refined but not chemically modified
|
|
1512.19.10
|
- refined
|
4
|
1512.19.90
|
- other
|
4
|
1512.29.90
|
- other
|
4
|
1513
|
Coconut (copra), palm kernel or babassu oil and fractions thereof, whether
or not refined but not chemically modified
|
|
1513.19.10
|
- refined
|
4
|
1513.19.90
|
- other
|
4
|
1513.29.10
|
- refined
|
4
|
1513.29.90
|
- other
|
4
|
1514
|
Rape, colza or mustard oil and ...
|
|
1514.90.10
|
- refined
|
4
|
1515.90.90
|
- other
|
4
|
1515
|
Other fixed vegetable fats and oils...
|
|
1515.19.00
|
- other
|
4
|
1515.29.00
|
- other
|
4
|
1515.30.90
|
- other
|
4
|
1515.40.90
|
- other
|
4
|
1515.50.90
|
- other
|
4
|
1515.60.90
|
- other
|
4
|
1515.90.12
|
- other
|
4
|
1515.90.99
|
- other
|
4
|
1516
|
Animal or vegetable fats and oils and their fractions, partly or wholly
hydrogenated, inter-esterified...
|
|
1516.20.00
|
- vegetable fats and oils and fractions
|
4
|
1601
|
Sausages and similar products, of meat, meat offal or blood...
|
3
|
1602
|
Other prepared and preserved meat...
|
3
|
1701.11.00
|
- cane-sugar
|
10
|
1701.12.00
|
- beet sugar
|
10
|
1701.91.00
|
- containing added flavoring or coloring matter
|
10
|
1701.99.10
|
- white sugar
|
10
|
1701.99.90
|
- other
|
10
|
2006
|
Vegetables, fruit, nuts, fruit and other parts of plants, pr/pr by
sugar
|
5
|
2007
|
Jams, fruit jellies, marmalades, fruit or nut puree...
|
3
|
2009
|
Fruit juices (including grape must) and vegetable juices...
- orange juices
|
|
2009.11.00
|
- frozen
|
5
|
2009.19.00
|
- other
|
5
|
2009.20.00
|
- grapefruit juice
|
3
|
2009.30.00
|
- juice of any other single citrus fruit
|
5
|
2009.40.00
|
- pineapple juice
|
5
|
2009.50.00
|
- tomatoes juice
|
5
|
2009.60.00
|
- grape juice (including grape must)
|
3
|
2009.70.00
|
- apple juice
|
3
|
2009.80.00
|
- juice of any other single fruit/vegetable
|
5
|
2009.90.00
|
- mixtures of juices
|
5
|
2101
|
Extracts, essences and concentrates, of coffee, tea...
|
|
2101.11.10
|
- Instant coffee
|
4
|
2101.11.90
|
- Other
|
4
|
2101.12.00
|
- Preparations with a basic of extracts, essences or
concentrates or with a basic of coffee
|
4
|
2204
|
Wine or fresh grapes, including fortified wines; grape must other than
that of heading No. 2009
|
5
|
2205
|
Vermouth and other wine of fresh grapes flavored with plants or
aromatics substances
|
5
|
2206
|
Other fermented beverages
|
5
|
2207
|
Undenatured ethyl alcohol > 80%
|
5
|
2208
|
Undenatured ethyl alcohol < 80%
|
5
|
2309
|
Preparations of a kind used in animal feeding
|
|
2309.90.10
|
- Shrimp food
|
4
|
2309.90.90
|
- Other
|
4
|
Annex B1 -
Import Quantitative Restrictions - Industrial Products
HS Number
|
Description
|
Phase-Out
Period (yrs.)*
|
25231000
|
--Cement clinkers
|
6
|
25232100
|
--White portland cement whthr or nt art colored
|
6
|
25232910
|
--Portland cement except white portland cement
|
6
|
25232920
|
--Portland cement except white portland cement
|
6
|
27072000
|
--Toluene
|
7
|
27101100
|
--Aviation spirit
|
7
|
27101200
|
-White spirit (for producing paints)
|
7
|
27101900
|
-Other petroleum oils and oil preparations
|
7
|
27102000
|
-Diesel
|
7
|
27103000
|
-Mazout
|
7
|
27104000
|
--Other light oils & preparation
|
7
|
27105000
|
--Other medium oils & preparations
|
7
|
27106000
|
-Other medium oils &preparations
|
7
|
27107000
|
--Other medium oils & preparations
|
7
|
27109000
|
--Petroleum oils and oil preparations, other
|
7
|
27111100
|
--Natural gas, liquified
|
7
|
27111200
|
--Propane, liquefied
|
7
|
27111300
|
--Butanes, liquefied
|
7
|
27111400
|
--Ethylene, propylene, butylene and butadiene liquified
|
7
|
27111900
|
--Petroleum gases etc., liquified, nesoi
|
7
|
28061000
|
--Hydrogen chloride (hydrochloric acid)
|
3
|
28070000
|
--Sulfuric acid; oleum
|
3
|
28092010
|
--Phosphoric acid and polyphosphoric acids
|
3
|
28141000
|
--Anhydrous ammonia
|
3
|
28142000
|
--Ammonia in aqueous solution
|
3
|
28151100
|
--Sodium hydroxide (caustic soda), solid
|
3
|
28151200
|
--Sodium hydroxide (caustic soda), solid
|
3
|
31051000
|
--Fertilizers... in packages of a gross weight =<10kg
|
3
|
31052000
|
--Mineral or chemical fertilizers with nitrogen, phosphorus and
potassium
|
5
|
3105300
|
--Diammonium hydrogenorthophosphate (diammonium phosphate)
|
5
|
31054000
|
--Ammonium dihydrogenorthophosphate (monoammonium phosphate)
|
5
|
31055100
|
--Mineral or chemical fertilizers containing nitrates and phosphates
|
5
|
31055900
|
--Mineral or chemical fertilizers with nitrogen and phosphorus, nes
|
5
|
31056000
|
--Mineral or chemical fertilizers with phosphorus and potassium, nes
|
5
|
31059000
|
--Other fertilizers, nes
|
5
|
32081020
|
- Other varnishes
|
3
|
32081040
|
- Base paints
|
3
|
32081050
|
-- Other, including enamels
|
3
|
32081090
|
- Other
|
3
|
32082020
|
-- Other varnishes
|
3
|
32082040
|
-- Base paint
|
3
|
32082050
|
-- Other, including enamels
|
3
|
32082090
|
- Other
|
3
|
32089020
|
- Other varnishes
|
3
|
32089040
|
– Base paints
|
3
|
32089050
|
-- Other, including enamels
|
3
|
32089090
|
– Other
|
3
|
32091020
|
– Other varnishes
|
3
|
32091040
|
– Base paints
|
3
|
32091050
|
-- Other, including enamels
|
3
|
32091090
|
– Other
|
3
|
32099020
|
– Other varnishes
|
3
|
32099040
|
– Base paints
|
3
|
32099050
|
-- Other, including enamels
|
3
|
32099090
|
– Other
|
3
|
32100020
|
– Other varnishes
|
3
|
32100040
|
– Base paints
|
3
|
32100050
|
-- Other, including enamels
|
3
|
32100060
|
– Other
|
3
|
38122000
|
--Compound plasticizers for rubber or plastics
|
3
|
38123010
|
--Antioxidizing prep & oth compnd,for rubber/plastic
|
3
|
40111000
|
--New pneumatic tires of rubber, for motor cars
|
4
|
40112010
|
--New pneumatic tires of rubber, for buses or trucks
|
4
|
40112090
|
--New pneumatic tires of rubber, for buses or trucks
|
4
|
40114000
|
--New pneumatic tires, of rubber, used on motorcycle
|
7
|
40115000
|
--New pneumatic tires, of rubber, used on bicycles
|
7
|
40119110
|
--Tires with a width of 450 mm
|
7
|
40119190
|
– Other
|
7
|
40119910
|
--Tires with a width of 450 mm
|
7
|
40119990
|
– Other
|
7
|
40131010
|
--Inner tubes of rubber for mot cars, buses & trucks
|
7
|
40131090
|
--Inner tubes of rubber for mot cars, buses & trucks
|
7
|
40132000
|
--Inner tubes, of rubber, of a kind used on bicycles
|
7
|
40139010
|
--Inner tubes, of rubber, of a kind used on aircraft
|
7
|
40139020
|
--Inner tubes, of rubber, of a kind used on motorcycles
|
7
|
40139091
|
--Inner tubes, of rubber, for tires with a width of 450 mm
|
7
|
40139099
|
--Inner tubes, of rubber, for tires with a width over 450 mm
|
7
|
48010000
|
--Newsprint, in rolls or sheets
|
5
|
48021000
|
--Handmade paper and paperboard
|
5
|
48025110
|
--Paper, nov 10% fiber by mech pr, un40g/m2 uc
|
5
|
48025190
|
--Paper nesoi, nov 10% fiber by mech pr, un40g/m2 uc
|
5
|
48025210
|
--Paper, nov 10% fib mech pr, 40g/m2nov150g/m2
|
5
|
48025290
|
--Paper nesoi, nov 10% fib mech pr, 40g/m2nov150g/m2
|
5
|
48025300
|
--Paper nesoi, nov 10% fiber by mech pr, ov150g/m2 u
|
5
|
48026010
|
--Paper, over 10% (wt) fiber by mechan proc uc
|
5
|
48026090
|
– Other
|
5
|
48041100
|
--Kraftliner, uncoated unbleached in rolls or sheets
|
4
|
48041900
|
– Other
|
4
|
48044190
|
--Kraft paper nesoi, ov 150 g/m2 un 225 g/m2 uc unbl
|
4
|
48044200
|
--Kraft paper nesoi, ov150g/m2und225g/m2, bl, 95% wf uc
|
4
|
48044900
|
--Kraft paper/pprbrd unctd blchd nesoi 151-224g/m2
|
4
|
48045190
|
– Other
|
4
|
48045200
|
--Kraft pr nesoi, not un 225g/m2, bl, 95% w fib chem
|
4
|
48045900
|
– Other
|
4
|
48079000
|
– Other
|
4
|
48101110
|
--Paper, writ etc, nov 10% mech pr fib nov150g/m2 ct
|
5
|
48101210
|
--Paper/pbrd writing etc nesoi clay ctd ov 150g/m2 etc
|
5
|
48102110
|
--Paper, light-wgh coated writing etc over 10% mech
|
5
|
48102910
|
--Paper/pbrd ex lit-wgh writing etc clay ctd ov 10% mec
|
5
|
48202000
|
--Exercise books, of paper or paperboard
|
5
|
48235110
|
--Paper/pbrd for graphics nesoi prnt/embssd etc cut sz
|
5
|
48235910
|
--Paper & paperbd cut to size etc, for photocopy
|
5
|
50071000
|
--Woven fabrics of noil silk
|
5
|
50072000
|
--Wov fab ov 85% silk or silk waste except noil silk
|
5
|
50079000
|
--Woven fabrics of silk or silk waste, nesoi
|
5
|
68101910
|
--Tiles, flagstones etc, cement etc or artif stone
|
3
|
69049000
|
– Other
|
3
|
69059000
|
– Other
|
3
|
69071000
|
--Unglzd ceramic tiles, cubes etc, sides ls thn 7 cm
|
3
|
69079000
|
– Other
|
3
|
69081000
|
--Glazed ceramic tiles cubes etc fttng in sq un 7cm
|
3
|
69089000
|
– Other
|
3
|
69101000
|
--Ceramic sanitary fixtures of porcelain or china
|
3
|
69109000
|
--Ceramic sanitary fixtures oth thn of porcln/china
|
3
|
70031290
|
--Nonwrd shts cast/rld glass, colrd,opac,flshd,layrd
|
6
|
70031990
|
--Cast or rolled glass in nonwired sheets, nesoi
|
6
|
70042090
|
--Drawn/blown glass sheets colored opac flash spec layer
|
6
|
70049090
|
--Drawn/blown glass shts w/wo absorb/rfct lyr n oth wrkd
|
6
|
70052190
|
--Nonwrd glass clrd opc flshd or srfc grnd n ab/rf ly
|
6
|
70052990
|
--Nonwired glass nesoi in sheets
|
6
|
70169000
|
--Gls cons art nesoi;ld wndws;mltclr/fmd gls artcls
|
6
|
72091500
|
--Flt-cold-rol irn,noaly,coil,600mm wide,3mm > thick
|
6
|
72091600
|
--Fl-cld-rl irn, nesoi, st,coil,600mm wide,>1mm but <3mm
|
6
|
72091700
|
--Fl-cld-rl irn,st,coil,600mm wd,0.5mmbut n/o 1mm tk
|
6
|
72091800
|
--Flat-cold-rld ir,stl,coils,600mm wide,<0.5mm thick
|
6
|
72092500
|
--Flt-cld-rld ir,st,not coil,600mm wide,3mm or > thk
|
6
|
72092600
|
--Flt-cld-rld ir,st,not coil,600mm wd, >1mm <3mm thk
|
6
|
72092700
|
--Flt-cld-rld,not coil 600mm w,>0.5mmbut n/o 1mm thk
|
6
|
72092800
|
--Flt-cld-rld ir,nonal,notcoil,600mm wide,>0.5mm thk
|
6
|
72099000
|
--Other
|
6
|
72103010
|
--Flat-rld iron,nonal stl,600mm wide,elec platd zinc
|
6
|
72103090
|
--Other
|
6
|
72104110
|
- Of a thickness not more than 1.2 mm
|
6
|
72104190
|
--Other
|
6
|
72104910
|
--Fr ir/nas ctd/pltd w zinc nt elec nt corr 600mm om
|
6
|
72104990
|
– Other
|
6
|
72105000
|
--Fr ios na 600mm ao w ctd/pltd w cro or cr and cro
|
6
|
72106110
|
--Fr iron/nonalloy steel 600mm ao,pltd/ctd alum-znc
|
6
|
72106190
|
--Other
|
6
|
72106910
|
--Fr iron/nonalloy steel,600mm ao,pltd/ctd othr alum
|
6
|
72106990
|
--Other
|
6
|
72107000
|
--Fr ir/nas 600mm w om, painted, varnished, plastic
|
6
|
72109000
|
--Other
|
6
|
72111300
|
--Fr hs ios na un600mm w hr pl unvrsl mllplte
|
6
|
72111400
|
--Fr hs ios na un600mm w hr pl 4.75mm ao thck
|
6
|
72111900
|
--Oth fr hi-str st un 600mm w npld un4.75mm thck
|
6
|
72112300
|
--Flat-hot-rolled iron,nonalystl, <600mm wide, nesoi
|
6
|
72112900
|
--Other
|
6
|
72119000
|
--Other
|
6
|
72131010
|
--Bars and rods irregular coils concrete reinforcing
|
6
|
72131020
|
--Bars and rods irregular coils concrete reinforcing
|
6
|
72132000
|
--Brs rods hot-rlld irreg coils free-cuttng steel
|
6
|
72139100
|
--Bars,rodshot-roll,irnnoal st coil circ,<14mm nesoi
|
6
|
72139900
|
--Other
|
6
|
72141010
|
--Other bars and rods iron or nonalloy steel, forged
|
6
|
72141020
|
--Other
|
6
|
72142010
|
--Oth brs rds ios na hot-wrkd, conc reinfrcng
|
6
|
72142020
|
--Other
|
6
|
72143010
|
--Other bars and rods free-cutting steel, hot-worked
|
6
|
72143020
|
--Other
|
6
|
72149100
|
--Bars,rods,hot-rolled,-drawn,-ext,rectangular,nesoi
|
6
|
72149900
|
--Other
|
6
|
72151010
|
--Oth brs and rds free-cttng stl cold-fmd or fnshd
|
6
|
72151090
|
--Other
|
6
|
72155010
|
--Bars,rods,irn,noal,cold-formed,cold-finished,nesoi
|
6
|
72155090
|
--Other
|
6
|
72159010
|
--Bars and rods iron or nonalloy steel, nesoi
|
6
|
72159090
|
--Other
|
6
|
72161000
|
--U-i-h-sections ir/nas hot/wrkd ls thn 80mm high
|
6
|
72162100
|
--L sec ios na hot-wkd lss th 80mm high
|
6
|
72162200
|
--T sec ios na hot-wkd lss th 80mm high
|
6
|
72163110
|
--U sec ios na hot-wkd 80mm or more high
|
6
|
72163190
|
--Other
|
6
|
72163210
|
--I sec ios na hot-wkd 80mm ao high (standard beams)
|
6
|
72163290
|
--Other
|
6
|
72163310
|
--H sections irn/nas, hot-wrkd, 80mm hi or more
|
6
|
72163390
|
--Other
|
6
|
72164010
|
--L or t sections ir/nas hot-wrkd, 80mm hi or more
|
6
|
72164090
|
--Other
|
6
|
72165010
|
--Oth angls shps sec ios na hot-wkd
|
6
|
72165090
|
--Other
|
6
|
72166100
|
--Angls shps sec ir/nas nt frthr cld-wrkd frm fr pro
|
6
|
72166900
|
--Other
|
6
|
72169100
|
--Angls shps sec irn/nas oth cld-wrkd fr fr products
|
6
|
72169900
|
--Other
|
6
|
72171000
|
--Other
|
6
|
72172000
|
-Other
|
6
|
72173000
|
-Other
|
6
|
72179000
|
-Other
|
6
|
73030000
|
--Tubes, pipes and hollow profiles of cast iron
|
6
|
73043191
|
--Oth ios na ps tb hlw pfl smls cir cs cold-wrkd
|
6
|
73043991
|
--Oth ios na ps tb hlw pfl smls cir cs nt cld-wrkd
|
6
|
73049091
|
--Tubes, pipes etc, seamless nesoi, ir nesoi & steel
|
6
|
73049099
|
--Tubes, pipes etc, seamless nesoi, ir nesoi & steel
|
6
|
73053920
|
-Other pipe, ov16in iron or steel, welded nesoi
|
6
|
73063091
|
--Pipe etc nesoi, weld cir cr sect, iron or nonal st
|
6
|
73069091
|
--Pipes etc nesoi, riveted etc, of iron or steel
|
6
|
73130000
|
--Barbed wire and twisted wire for fencing, iron/stl
|
6
|
73141900
|
--Woven products iron or steel, nesoi
|
6
|
73142000
|
--Grill netting fencing wld ir/st wr 3mmcs 100cm2msh
|
6
|
73143100
|
--Oth grll nttng a fncng wldd at intrsct galvnzed st
|
2
|
73143900
|
--Other
|
2
|
73144100
|
--Oth grill, nettg fncg ios ctd/pl w zn nesoi nt wld
|
2
|
73144200
|
--Grill netting fencing, plastic coated ios wr nesoi
|
2
|
73144900
|
--Other
|
2
|
73145000
|
--Expanded metal, iron or steel
|
2
|
ex8407
|
--Engines with a capacity not exceeding 30 cv
|
7
|
ex8407
|
--Engines with a capacity exceeding 30 cv but not exceeding 100 cv
|
6
|
ex8407
|
--Engines with a capacity not exceeding 30 cv
|
7
|
ex8407
|
--Engines with a capacity exceeding 30 cv but not exceeding 100 cv
|
6
|
84145100
|
--Table, floor etc fans electric not exceed 125 w
|
3
|
84145900
|
--Other
|
3
|
87021000
|
--Mv trnsp >ten prsns com-igntn intr comb pist(disl)
|
5
|
87029000
|
--Other
|
5
|
87031010
|
--Pass veh for snow; golf carts & similar vehicles
|
5
|
87031020
|
--Pass veh for snow; golf carts & similar vehicles
|
5
|
87032110
|
--Pass mtr veh, spark ign eng, not ov 1,000 cc
|
5
|
87032120
|
--Pass mtr veh, spark ign eng, not ov 1,000 cc
|
5
|
87032210
|
--Pass mtr veh,spark ign eng, >1000cc but =<1500cc
|
5
|
87032220
|
--Pass mtr veh,spark ign eng, >1000cc but =<1500cc
|
5
|
87032310
|
--Pass veh spk-ig int com rcpr p eng >1500 nov 3m cc
|
5
|
87032320
|
--Pass veh spk-ig int com rcpr p eng >1500 nov 3m cc
|
5
|
87032410
|
--Pass veh spk-ig int com rcpr p eng > 3000 cc
|
5
|
87032420
|
--Pass veh spk-ig int com rcpr p eng > 3000 cc
|
5
|
87033110
|
--Pass mtr veh, diesel eng, not ov 1500 cc
|
5
|
87033120
|
--Pass mtr veh, diesel eng, not ov 1500 cc
|
5
|
87033210
|
--Pass veh com-ig int com eng > 1500 nov 2500 cc
|
5
|
87033220
|
--Pass veh com-ig int com eng > 1500 nov 2500 cc
|
5
|
87033310
|
--Pass veh com-ig int com eng > 2500 cc
|
5
|
87033320
|
--Pass veh com-ig int com eng > 2500 cc
|
5
|
87039010
|
--Passenger motor vehicles, nesoi
|
5
|
87039020
|
--Passenger motor vehicles, nesoi
|
5
|
87042100
|
--Trucks, nesoi, diesel eng, gvw 5 metric tons & und
|
5
|
87043100
|
--Mtr veh trans gds spk ig in c p eng, gvw nov 5 mtn
|
5
|
87049010
|
--Mtr veh of gross weight not > 5 tons
|
5
|
ex8711
|
--Motorcycles with an engine capacity of less than 175cv
|
5
|
87120010
|
--Bicycles & oth cycles (inc del tricycle) no motor
|
5
|
87120020
|
--Bicycles & oth cycles (inc del tricycle) no motor
|
5
|
87120090
|
--Bicycles & oth cycles (inc del tricycle) no motor
|
5
|
87149100
|
--Frames and forks, and prts for bicycles etc.
|
3
|
87149200
|
--Wheel rims and spokes for bicycles etc.
|
3
|
87149300
|
--Hubs,other than coster brakn hubs,hb brks,spk,whls
|
3
|
87149400
|
--Brakes, incl coaster brkng hubs,hub brks,prts,nes
|
3
|
87149500
|
--Saddles for bicycles etc.
|
3
|
87149600
|
--Pedals and crank-gear, parts of bicycles etc.
|
3
|
87149900
|
--Other
|
3
|
89011090
|
-- other (cruise ships, etc, less than 5,000 dwt)
|
5
|
89012090
|
-- other (tankers, less than 5,000 dwt)
|
5
|
89013090
|
-- other (refrig vessels, less than 5,000 dwt)
|
5
|
89019090
|
--other (less than 5,000dwt)
|
5
|
89020010
|
--Fishing vessels;factory ships & shps,ves, nesoi
|
5
|
89020090
|
--Other
|
5
|
Annex B2:
Export Quantitative Restrictions
HS Number
|
Description
|
Phase-Out
Period *
|
10063000
|
Semi- milled or wholly milled rice
|
Unbound
|
10064000
|
Broken rice
|
Unbound
|
Annex B3 - Prohibited
Imports
1. Cigarettes (except for those as personal effects in prescribed
quantity).
2. Used consumer goods (except for transferred assets including goods to
service the personal requirements of individuals with diplomatic status of
foreign countries, international organizations and personal effects in
prescribed quantity).
3. Cars with right hand drive (including those in unassembled form and
those with steering wheel modified prior to importation into Vietnam). As far as self-propelled specialpurpose vehicles with right hand drive operating in narrow
fields, such as cranes, trench and canal digging machines, garbage trucks, road
sweepers, road construction trucks, airport passenger buses, and forklifts are
concerned, importation is permitted and the Minister of Trade shall approve
when there is demand.
4. Used spare parts of automobiles of all kinds, motorbikes and motor
tricycles - including chassis mounted with used automobile engines of all
kinds.
5. Used internal combustion engines with capacity of less than 30CV.
6. Motorcycles, scooters and motor tricycles with cylinder of 175 cc and
higher. In case of importation for defense, security and professional sports,
to be subject to Prime Minister’s approval.
7. Other goods that may be within the scope of an exception set forth in
Chapter I or Chapter VII of this Agreement.
Annex B4 - Export
Prohibitions
1. Logs, sawn and peeled timber; firewood, charcoal from wood or
firewood; wood and forest products and semi-products which are subject to
export prohibitions provided for in Decision 65/1998/QD-TTg dated 24 March 1998
by Prime Minister of Vietnam.
2. Other goods that may be within the scope of an exception set forth in
Chapter I or Chapter VII of this Agreement.
ANNEX C
VIETNAM
Note:
U = Unbound
* Phase-out period in Annex C shall be calculated from the date of
entry into force of this Agreement
Annex C1- Imports Subject
to State Trading and Phase-Out Schedule
HS Number
|
Description
|
Phase Out
Period (yrs.) *
|
27101100
|
Aviation spirit
|
U
|
27101200
|
White spirit (for producing paints)
|
U
|
27101900
|
Other petroleum oils and oil preparations
|
U
|
27102000
|
Diesel
|
U
|
27103000
|
Mazut
|
U
|
27104000
|
Light oils
|
U
|
27105000
|
Medium oils
|
U
|
27106000
|
Naptha
|
U
|
27107000
|
Condensate
|
U
|
271090000
|
Petroleum oils, other
|
U
|
3102
|
Mineral or chemical fertilizers, nitrogenous
|
5
|
3103
|
Mineral or chemical fertilizers, phosphatic
|
5
|
3104
|
Mineral or chemical fertilizers, potassic
|
5
|
3105
|
Mineral or chemical fertilizers, other
|
5
|
3601
|
Propellant powders
|
U
|
3602
|
Prepared explosives other than propellent powders
|
U
|
3603
|
Safety fuses; detonating fuse; percussion caps etc
|
U
|
3706
|
Motion-picture film, exposed and developed
|
U
|
4901
|
Books, brochures & similar printed matter
|
U
|
4902
|
Newspapers, journals & periodicals
|
U
|
4903
|
Children's picture, drawing or coloring books
|
U
|
4907
|
Unused postage, check forms, banknotes, stock, etc
|
U
|
4909
|
Printed or illust post cards, greeting cards, etc.
|
U
|
4910
|
Calendars, calendar blocks of any kind, printed
|
U
|
4911
|
Printed matter nesoi, incl print pictures & photos
|
U
|
8442
|
Mach etc nesoi for typeset, making pr plates etc
|
U
|
8443
|
Print mach incl ink-jet mach ancil t prnt pt nesoi
|
U
|
8524
|
Records, tapes & other recorded sound media etc
|
U
|
8525
|
Trans appar for radiotele etc; tv camera & rec
|
U
|
8526
|
Trans appar for radiotele etc; tv camera & rec
|
U
|
ex85291000
|
Only satellite aerials for broadcasting
|
U
|
ex85299000
|
Only aerials for equipment in 8525 adn 8526
|
U
|
9704
|
Postage or revenue stamps, firstday covers
|
U
|
Annex C2- Exports Subject
to State Trading and Phase-Out Schedule
HS Number
|
Description
|
Phase-Out
Period *
|
10063000
|
Semi-milled or wholly-milled rice
|
U
|
10064000
|
Broken rice
|
U
|
27090010
|
Petroleum oils, crude
|
U
|
27090090
|
Petroleum oils, other
|
U
|
27112100
|
Natural gas
|
U
|
27112900
|
Petroleum gases, other
|
U
|
7102
|
Diamonds
|
U
|
7103
|
Precious stones
|
U
|
7104
|
Synthetic precious stones
|
U
|
7105
|
Dust or powder of precious stones
|
U
|
7106
|
Silver
|
U
|
7108
|
Gold
|
U
|
ANNEX D
VIETNAM
Annex D1- Phase-out Periods for Restrictions on Import
Trading Rights and Distribution Rights -
Agricultural Products
NOTE:
0* = No phase-out period
U = Unbound
* - For purposes of Annex D1, phase-out periods for Import Trading
Rights shall begin on the date on which joint ventures are first permitted
under Article 2.7.D of Chapter I of this Agreement.
** - For purposes of Annex D1, phase-out periods for Distribution
Rights shall begin on the date on which joint ventures are first permitted
under Annex G, section IV (Distribution Services) of this Agreement.
HS Number
|
Description
|
Import
Trading
Rights -
Phase-out
Period*
(yrs.)
|
Distribution
Rights -
Phase-out
Period**
(yrs.)
|
0102
|
Live bovine animals
|
U
|
U
|
0103
|
Live swine
|
U
|
U
|
0105
|
Live Poultry (not more than 185g)
|
U
|
U
|
0106
|
Other live animals
|
U
|
U
|
0201
|
Meat of bovine animals, fresh/chilled
|
5
|
5
|
0202
|
Meat of bovine animals, frozen
|
3
|
5
|
0203
|
Meat of Swine - frsh/chilled/frzn
|
3
|
5
|
0206
|
Edible offals bovines -frsh/chilled/fz
|
3
|
5
|
0207
|
Poultry meat & offals.- frsh/chilled/fz
|
5
|
5
|
0209
|
Unrendered pig fat, free of lean meat and poultry meat...
|
3
|
5
|
0210
|
Meat and edible meat offal salted....
|
3
|
5
|
0401
|
Milk - fresh milk...
|
3
|
5
|
0402
|
Condensed Milk or Cream
|
5
|
5
|
0403
|
Buttermilk, yogurt, keohir and other fermented or acidified milk
|
5
|
5
|
0404
|
Whey, concentrated or containing added sugar...
|
3
|
5
|
0805
|
Citrus Fruits: fresh or dried
|
5
|
5
|
1005
|
Corn
|
3
|
5
|
1006
|
Rice
|
U
|
U
|
1101
|
Wheat or meslin flour
|
5
|
U
|
1507
|
Soybean oil and its fractions....
|
3
|
5
|
1508
|
Ground nut oil and its fractions....
|
5
|
5
|
1511
|
Palm oil and its fractions....
|
3
|
5
|
1513
|
Coconut (copra), palm kernel or babassu oil and fractions .....
|
5
|
5
|
1601
|
Sausages and similar products, of meat, meat offal or blood...
|
3
|
5
|
1602
|
Other prepared and preserved meat...
|
3
|
5
|
1701
|
Cane or beet sugar and chemically pure sucrose, in solid form
|
6
|
U
|
2006
|
Vegetables, fruit, nuts, fruit and other parts of plants, pr/pr by
sugar
|
5
|
5
|
2007
|
Jams, fruit jellies, marmalades, fruit or nut puree...
|
3
|
5
|
2009
|
Fruit juices (including grape must) and vegetable juices...
|
5
|
5
|
2101
|
Extracts, essences and concentrates, of coffee, tea...
|
3
|
5
|
2203
|
Beer made from malt
|
5
|
U
|
2204
|
Wine or fresh grapes, including fortified wines; grape must other than
that of heading No. 2009
|
5
|
U
|
2205
|
Vermouth and other wine of fresh grapes flavored with plants ......
|
5
|
U
|
2206
|
Other fermented beverages
|
5
|
U
|
2207
|
Undenatured ethyl alcohol > 80%
|
5
|
U
|
2208
|
Undenatured ethyl alcohol < 80%
|
5
|
U
|
2302
|
Brans, and other residues whether in the form of pellets....
|
0*
|
5
|
2303
|
Residues of starch manufacture and similar residues...
|
0*
|
3
|
2309
|
Preparations of a kind used in animal feeding
|
4
|
5
|
2401
|
Unmanufactured tobacco; tobacco refuse
|
U
|
U
|
2402
|
Cigars, cheroots, cigarillos and cigarettes
|
U
|
U
|
2403
|
Other manufactured tobacco and manufactured tobacco substitutes
|
U
|
U
|
Annex D1- Phase-out Periods for Restrictions on
Import Trading Rights and Distribution Rights -
Industrial Products
Notes:
0= No phase-out period
U= Unbound
C= Subject to state trading, Annex C
G= Subject to services commitment in Annex G on audio-visual services
* - For purposes of Annex D1, phase-out periods for Import Trading
Rights shall begin on the date on which joint ventures are first permitted
under Article 2.7.D of Chapter I of this Agreement.
** - For purposes of Annex D1, phase-out periods for Distribution
Rights shall begin on the date on which joint ventures are first permitted
under Annex G, section IV (Distribution
Services) of this Agreement.
HS Number
|
Description
|
Import
Trading
rights -
Phase-out
Period*
(yrs.)
|
Distribution
rights -
Phase-out
Period**
(yrs.)
|
2523
|
Portland cement, aluminous cement, slag cement etc
|
5
|
7
|
2709
|
Crude oil from petroleum and bituminous minerals
|
5
|
U
|
2710
|
Oil (not crude) from petrol & bitum mineral etc.
|
7
|
U
|
2711
|
Petroleum gases & other gaseous hydrocarbons
|
6
|
U
|
2802
|
Sulfur, sublimed or precipitated; collodial sulfur
|
3
|
5
|
2804
|
Hydrogen, rare gases and other nonmetals
|
2
|
5
|
2505
|
Alkali metals etc; rare-earth metals etc; mercury
|
2
|
5
|
2806
|
Hydrogen chloride; chlorosulfuric acid
|
5
|
5
|
2807
|
Sulfuric acid; oleum
|
5
|
5
|
2808
|
Nitric acid, sulfonitric acids
|
5
|
5
|
2809
|
Diphosphorus pentaoxide; phosphoric acid etc
|
3
|
5
|
2810
|
Oxides of boron; boric acids
|
3
|
5
|
2813
|
Sulfides of nonmetals; commercial phosp trisulfide
|
3
|
5
|
2814
|
Ammonia, anhydrous or in aqueous solution
|
3
|
5
|
2815
|
Sodium hydrox; potass hydrox; sod or potass perox
|
3
|
5
|
2817
|
Zinc oxide and zinc peroxidec
|
3
|
5
|
2818
|
Artfl corundum w/nt chem defnd alum oxid/hydroxide
|
3
|
5
|
2819
|
Chromium oxides and hydroxides
|
3
|
5
|
2820
|
Manganese oxides
|
3
|
5
|
2821
|
Iron oxides & hydroxides; earth colors nun 70% ir
|
3
|
5
|
2823
|
Titanium oxides
|
3
|
5
|
2824
|
Lead oxides; red lead and orange lead
|
3
|
0
|
2829
|
Lead oxides; red lead and orange lead
|
3
|
0
|
2830
|
Sulfides; polysulfides
|
3
|
5
|
2833
|
Sulfates; alums; peroxosulfates (persulfates)
|
3
|
5
|
2834
|
Nitrites; nitrates
|
3
|
5
|
2835
|
Phosphinates, phosphonates, phosphates & polyphosp
|
3
|
5
|
2836
|
Carbonates; peroxocarbonates; comm amm carbonate
|
3
|
5
|
2840
|
Borates; peroxoborates
|
3
|
5
|
2843
|
Colloidal prec metal; prec metal comp & amalgrams
|
3
|
5
|
2847
|
Hydrogen peroxide, whether/not solidified w/ urea
|
3
|
5
|
2907
|
Phenols; phenol-alcohols
|
3
|
5
|
2909
|
Ethers, ether-alcohols, alcohol peroxides etc.
|
5
|
5
|
2910
|
Epoxides with a 3-memb ring & halog, sulfon etc
|
5
|
5
|
2912
|
Aldehydes, its cyclic polymers; paraformaldehyde
|
5
|
5
|
2914
|
Ketones & quinones & halogenatd, sulfonatd der
etc
|
3
|
5
|
2915
|
Sat acyclic nonocarbox acid & anhyd, halogon etc
|
3
|
5
|
2916
|
Unsat acyclic & cyclic monocarbox acid & anhyd
etc
|
3
|
5
|
2917
|
Polycarboxylic acids & anhyd etc, halog, sulf etc
|
3
|
5
|
2918
|
Carboxylic acid, added oxygen & anhy etc, hal etc
|
3
|
5
|
2935
|
Sulfonamides
|
3
|
5
|
2936
|
Provitamins and vitamins & derivatives & intermixs
|
3
|
U
|
2937
|
Hormones; derivatives & steriods used as hormones
|
3
|
U
|
2938
|
Glycosides, natural or synth & salts, ethers etc.
|
3
|
U
|
2939
|
Veg alkaloids, nat or synth & salts, ethers etc.
|
3
|
U
|
2940
|
Sugars, chem pure (exc sucrose, lactose, etc)
|
3
|
U
|
2941
|
Antibiotics
|
3
|
U
|
2942
|
Organic compounds nesoi
|
3
|
U
|
3003
|
Medicaments nesoi of mixtures, not dosage etc form
|
6
|
U
|
3004
|
Medicaments nesoi, mixed or not, in dosage etc fm
|
6
|
U
|
3006
|
Pharmaceutical goods in note 4 to chapter 30
|
6
|
U
|
3102
|
Mineral or chemical fertilizers, nitrogenous
|
5
|
U
|
3103
|
Mineral or chemical fertilizers, phosphatic
|
5
|
U
|
3104
|
Mineral or chemical fertilizers, potassic
|
5
|
U
|
3105
|
Mineral or chemical fertilizers, other
|
5
|
U
|
3208
|
Paint & varnish from synth etc polymers nonaq, etc
|
3
|
3
|
3209
|
Paint & varnish from synth etc polymers aqueous md
|
3
|
3
|
3210
|
Paints & varnishes nesoi; watr pigmts for leather
|
3
|
3
|
3403
|
Lubricating preps, antirust & treating textiles etc
|
3
|
5
|
3601
|
Propellant powders
|
C
|
U
|
3602
|
Prepared explosives other than propellent powders
|
C
|
U
|
3603
|
Safety fuses; detonating fuse; percussion caps etc
|
C
|
U
|
3604
|
Fireworks, signalling flares, rain rockets etc.
|
0
|
U
|
3706
|
Fireworks, signalling flares, rain rockets etc.
|
C
|
G
|
3808
|
Insecticides, rodenticides; fungicides etc, retail
|
5
|
U
|
3812
|
Prepared rubber accelerators; com plasticizers etc
|
5
|
5
|
3819
|
Hydraulic brake fluids/liq for hydraulic trans etc
|
3
|
5
|
3901
|
Polymers of ethylene, in primary forms
|
0
|
4
|
3902
|
Polymers of propylene or other olefins, prim forms
|
0
|
4
|
3903
|
Polymers of styrene, in primary forms
|
0
|
4
|
3904
|
Polymers of vinyl chloride etc., in primary forms
|
0
|
4
|
3905
|
Polymers of vinyl acetate & oth vinyl polym, pr fm
|
0
|
4
|
3906
|
Acrylic polymers in primary forms
|
0
|
4
|
3907
|
Polyethers, expoxides & polyesters, primary forms
|
0
|
4
|
3908
|
Polyamides in primary forms
|
0
|
4
|
3909
|
Amino-resins, phenolics & polyurethanes, prim form
|
0
|
4
|
3910
|
Silicones, in primary forms
|
0
|
4
|
3911
|
Petro resins, polysulfides etc nesoi, primary form
|
0
|
4
|
3912
|
Cellulose and chemical deriv nesoi, primary forms
|
0
|
4
|
3913
|
Natural polymers and modified natural polymers
|
0
|
4
|
40111000
|
Tires of a kind used on motor cars
|
5
|
5
|
40112010
|
Tires with a width of 450 mm
|
5
|
5
|
40114000
|
Tires of a kind used on motorcycles
|
5
|
5
|
40131010
|
Inner tubes for tires of a width of 450 mm
|
2
|
3
|
40139020
|
Inner tubes of a kind used on motorcycles
|
2
|
3
|
4801
|
Newsprint, in rolls or sheets
|
5
|
7
|
4802
|
Paper, uncoat, for writing etc, rolls; hndmd paper
|
5
|
7
|
4804
|
Kraft paper & paperboard, uncoat nesoi, rolls etc
|
5
|
7
|
4807
|
Composite paper & paperboard, no surf coat, rl etc
|
5
|
7
|
4810
|
Paper & paperboard, coated with kaolin etc, rl etc
|
5
|
7
|
4820
|
Registers, notebooks, binders, bus forms etc, papr
|
0
|
7
|
4823
|
Paper, paperboard, cellul wad to size & arts nesoi
|
5
|
7
|
4901
|
Books, brochures & similar printed matter
|
C
|
U
|
4902
|
Newspapers, journals & periodicals
|
C
|
U
|
4903
|
Children's picture, drawing or coloring books
|
C
|
U
|
4907
|
Unused postage, check forms, banknotes, stock, etc
|
C
|
U
|
4909
|
Printed or illust post cards, greeting cards, etc.
|
C
|
U
|
4910
|
Calendars, calendar blocks of any kind, printed
|
C
|
U
|
4911
|
Calendars, calendar blocks of any kind, printed
|
C
|
U
|
5007
|
Woven fabrics of silk or silk waste
|
5
|
5
|
5111
|
Woven fabrics of carded wool or fine animal hair
|
5
|
5
|
5112
|
Woven fabrics of combed wool or fine animal hair
|
5
|
5
|
5208
|
Woven cotton fabrics, nu 85% cot, wt nov 200 g/m2
|
5
|
5
|
5209
|
Woven cotton fabrics, nu 85% cot, wt ov 200 g/m2
|
5
|
5
|
5210
|
Woven cotton fabrics, un85%cot, mmfmix, nov200g/m2
|
5
|
5
|
5211
|
Woven cotton fabrics, un85%cot, mmfmix, ov200g/m2
|
5
|
5
|
5212
|
Woven cotton fabrics nesoi
|
5
|
5
|
6001
|
Pile fabrics, knitted or crocheted
|
5
|
5
|
6002
|
Knitted or crocheted fabrics, nesoi
|
5
|
5
|
6810
|
Articles of cement, concrete or artificial stone
|
5
|
5
|
6908
|
Glazed ceramic flags & paving, hearth tiles, etc
|
5
|
5
|
6910
|
Ceramic sinks, washbasins, water closet bowls etc
|
5
|
5
|
7004
|
Drawn & blown glass, in sheets etc
|
5
|
7
|
7005
|
Float glass & surf ground or polished sheets etc
|
5
|
7
|
7016
|
Glass paving blocks etc; gl cubes, lead window etc
|
5
|
7
|
7208
|
Fl-rl iron & na steel nun600mm wd hot-rl, not clad
|
5
|
5
|
7209
|
Fl-rl iron & na steel nun600mm wd cold-rl, no clad
|
5
|
5
|
7210
|
Fl-rl iron & na steel nun600mm wd, clad etc
|
5
|
5
|
7211
|
Fl-rl iron & na steel un 600mm wd, not clad etc
|
5
|
5
|
7212
|
Fl-rl iron & na steel un 600mm wd, clad etc
|
5
|
5
|
7213
|
Bars & rods, iron & na steel, h-r irreg coils
|
5
|
5
|
7214
|
Bars & rods, iron & na steel nesoi, h-r etc
|
5
|
5
|
7215
|
Bars & rods, iron & na steel nesoi
|
5
|
5
|
7216
|
Angles, shapes & sections of iron & nonalloy steel
|
5
|
5
|
7217
|
Wire of iron & nonalloy steel
|
5
|
5
|
7303
|
Tubes, pipes and hollow profiles of cast iron
|
5
|
5
|
7304
|
Tubes, pipes etc, seamless, iron nesoi & steel
|
5
|
5
|
7305
|
Tubes & pipes nesoi, ext dia ov406-4mm, ir & steel
|
5
|
5
|
7306
|
Tubes, pipes & hollow profiles nesoi, iron & steel
|
5
|
5
|
7604
|
Aluminum bars, rods and profiles
|
3
|
4
|
7614
|
Stranded wire, cables etc, aluminum, no elec insul
|
3
|
4
|
8407
|
Spark-ignition recip or rotary int comb piston eng
|
4
|
5
|
8408
|
Compression-ignition internal comb piston engines
|
4
|
5
|
8409
|
Parts for engines of heading 8407 or 8408
|
3
|
5
|
8414
|
Air or vac pumps, compr & fans; hoods & fans; pts
|
3
|
5
|
8415
|
Air conditioning machines (temp & hum change), pts
|
3
|
5
|
8418
|
Refrigerators, freezers etc; heat pumps nesoi, pts
|
3
|
5
|
8420
|
Calendering machines etc nesoi & cylinders, parts
|
4
|
5
|
8421
|
Centrifuges; filter etc mach for liq or gases; pts
|
0
|
2
|
84248100
|
Mech appl to disperse liq etc; sand etc blast mach
|
0
|
2
|
8426
|
Ship's derricks; cranes; mobile lifting frames etc
|
0
|
5
|
8427
|
Fork-lift trucks; oth works trucks with lifts etc.
|
0
|
5
|
8428
|
Lifting, handling, loading & unload machines nesoi
|
0
|
5
|
8429
|
Self-propelled bulldozers, graders, scrapers etc
|
4
|
5
|
8430
|
Mach nesoi, moving, grad etc; pile-dr; snoplow etc
|
5
|
5
|
8431
|
Parts for machinery of headings 8425 to 8430
|
5
|
5
|
8432
|
Agricult etc mach for soil etc; lawn rollers; pts
|
5
|
7
|
8433
|
Harvest etc machines, cleaning eggs etc nesoi, pts
|
5
|
7
|
8435
|
Presses etc for wine, cider, fruit juice etc, pts
|
4
|
7
|
8436
|
Agri etc & poultry etc equip, inc incubators, pts
|
5
|
7
|
8437
|
Mach for cleaning seed etc & work cereal etc, pts
|
5
|
7
|
8438
|
Mach nesoi, ind prep of food or drink etc, parts
|
5
|
7
|
8442
|
Mach etc nesoi for typeset, making pr plates etc
|
C
|
U
|
8443
|
Print mach incl ink-jet mach ancil t prnt pt nesoi
|
C
|
I
|
8444
|
Machines extruding, drawing etc manmade textiles
|
3
|
5
|
8445
|
Machines for preparing textile fibers & yarns
|
3
|
5
|
8446
|
Weaving machines (looms)
|
3
|
5
|
8447
|
Machines, knitting, stitch-bond, lace, net etc.
|
3
|
5
|
8448
|
Auxiliary machinery for use with textile machines
|
3
|
5
|
8451
|
Machinery (not laundry) for cleaning, drying etc
|
3
|
5
|
8452
|
Sewing machines (not book-sew), cover etc; needles
|
3
|
5
|
8453
|
Machinery for work leather etc & footwear etc, pts
|
3
|
5
|
8455
|
Metal-rolling mills and rolls therefor; parts
|
5
|
5
|
8458
|
Lathes for removing metal, incl turning centers
|
5
|
5
|
8459
|
Machine tools for drilling, boring, milling etc
|
5
|
5
|
8460
|
Machine tools for honing or finishing metal etc
|
5
|
5
|
8461
|
Machine tools for shaping, slotting, gear cut etc
|
5
|
5
|
8462
|
Machine tools for forging, bending, stamping etc
|
5
|
5
|
8466
|
Parts etc for machine tools of head 8456 to 8465
|
5
|
5
|
8468
|
Machines, solder etc; gas surf temper machines, pt
|
5
|
5
|
8469
|
Typewriters & word processing machines
|
5
|
7
|
8470
|
Calculating & account machines, cash registers etc
|
5
|
7
|
8471
|
Automatic data process machines; magn reader etc
|
3
|
7
|
8472
|
Office machines nesoi (hectograph, addressing etc)
|
5
|
5
|
8473
|
Parts etc for typewriters & other office machines
|
3
|
7
|
8476
|
Automatic goods-vending machines, parts
|
5
|
5
|
8477
|
Machinery for working rubber & plast etc nesoi, pt
|
4
|
5
|
8501
|
Electric motors and generators (no sets)
|
5
|
5
|
8502
|
Electric generating sets and rotary converters
|
5
|
5
|
8504
|
Elec trans, static conv & induct, adp pwr supp, pt
|
5
|
7
|
8506
|
Primary cells & batteries, parts
|
4
|
7
|
8507
|
Electric storage batteries, incl separators, parts
|
5
|
7
|
8516
|
Elec water, space & soil heaters; hair etc dry, pt
|
5
|
5
|
8517
|
Electric apparatus for line telephony etc, parts
|
0
|
5
|
8519
|
Turntables, record & cassette players etc.
|
5
|
7
|
8520
|
Magnetic tape & other sound recorders
|
5
|
7
|
8521
|
Video recrdng/reproduc appar wheth/nt video tuner
|
5
|
7
|
8524
|
Records, tapes & other recorded sound media etc
|
C
|
U
|
8525
|
Trans appar for radiotele etc; tv camera & rec
|
C
|
U
|
8526
|
Radar apparatus, radio navig aid & remote cont app
|
C
|
U
|
8527
|
Reception apparatus for radiotelephony etc
|
0
|
7
|
8528
|
Tv recvrs, incl video monitors & projectors
|
5
|
7
|
8529
|
Parts for television, radio and radar apparatus
|
U
|
U
|
8535
|
Electrical apparatus for switching etc, ov 1000 v
|
5
|
5
|
8536
|
Electrical apparatus for switching etc, nov 1000 v
|
3
|
5
|
8537
|
Boards, panels etc elec switch and n/c appar etc.
|
5
|
5
|
8540
|
Thermionic, cold cathode or photocathode tubes, pt
|
3
|
3
|
8542
|
Electronic integrated circuits & microassembl, pts
|
0
|
5
|
8544
|
Insulated wire, cable etc; opt sheath fib cables
|
5
|
5
|
8701
|
Tractors (other than works trucks of heading 8709)
|
6
|
7
|
8702
|
Motor vehicle f trnspt >ten persons includ driver
|
6
|
7
|
8703
|
Motor cars & vehicles for transporting persons
|
6
|
7
|
8704
|
Motor vehicles for transport of goods
|
6
|
7
|
8705
|
Special purpose motor vehicles nesoi
|
6
|
7
|
8706
|
Chas w eng f trac, mtr veh f pass/gd & special pur
|
6
|
7
|
8707
|
Bodies (including cabs), for specif motor vehicles
|
3
|
7
|
8708
|
Parts & access for motor vehicles (head 8701-8705)
|
5
|
7
|
8709
|
Works trucks, self-prop, no lift; stat tractrs; pt
|
5
|
7
|
8711
|
Motorcycles (incl mopeds) & cycles with aux motor
|
5
|
7
|
8714
|
Parts & access for cycles & invalid carriages
|
5
|
7
|
8716
|
Trailers etc; other vehicles, not mech propeld, pt
|
5
|
5
|
9001
|
Opt fibers & bund etc; pol sheets; unmoun opt elem
|
5
|
5
|
9704
|
Postage or revenue stamps, firstday covers
|
C
|
U
|
Annex D2- Phase-Out
Periods for Restrictions on Export Trading Rights
Notes:
U=Unbound
*For purposes of Annex D2, phase-out periods for Export Trading Rights
shall begin on the
date upon which joint ventures are first permitted under Chapter I,
Article 2, paragraph 7(D) of this Agreement
HS Heading
|
Description
|
Phase-Out
Period
(yrs.)*
|
0901
|
Coffee; coffee husks etc; substitutes with coffee
|
7
|
1006
|
Rice
|
U
|
2502
|
Unroasted iron pyrites
|
5
|
2509
|
Chalk
|
5
|
2511
|
Natural barium sulfate; nat barium carbonate nesoi
|
5
|
2519
|
Magnesite; fused magnesia; d-b magn; m oxide nesoi
|
5
|
2524
|
Asbestos
|
5
|
2525
|
Mica, including splittings; mica waste
|
5
|
2526
|
Natural steatite, roughly trimmed etc; talc
|
5
|
2527
|
Natural cryolite; natural chiolite
|
5
|
2528
|
Natural borates & conc; natural boric acid nov 85%
|
5
|
2529
|
Natural borates & conc; natural boric acid nov 85%
|
5
|
2530
|
Mineral substances nesoi
|
5
|
2601
|
Iron ores & concentrates, including roast pyrites
|
5
|
2602
|
Manganese ores a concntrts inc ferr mangn iron ore
|
5
|
2603
|
Copper ores and concentrates
|
5
|
2604
|
Nickel ores and concentrates
|
5
|
2605
|
Cobalt ores and concentrates
|
5
|
2606
|
Aluminum ores and concentrates
|
5
|
2607
|
Lead ores and concentrates
|
5
|
2608
|
Zinc ores and concentrates
|
5
|
2609
|
Tin ores and concentrates.
|
5
|
2610
|
Chromium ores and concentrates.
|
5
|
2611
|
Tungsten ores and concentrates.
|
5
|
2612
|
Uranium or thorium ores and concentrates.
|
5
|
2613
|
Molybdenium ores and concentrates.
|
5
|
2614
|
Titanium ores and concentrates.
|
5
|
2615
|
Niobium, tantalum, vanadium or zirconium ores and
concentrates.
|
5
|
2616
|
Precius metal ores and concentrates.
|
7
|
2617
|
Other ores and concentrates.
|
5
|
2618
|
Granulated slag (slag sand) from the manufacture of iron or steel.
|
3
|
2701
|
Coal, briquettes, ovoids and similar solid fuels manufactured from
coal.
|
3
|
2707
|
Oils and other products of the distillation of high temperature coal
tars; similar products in which the weight of the aromatic constituents
exceeds that of the non-aromatic constituents.
|
5
|
2708
|
Pitch and pitch coke, obtained from coal or from other mineral tars.
|
5
|
2709
|
Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals crude.
|
U
|
2711
|
Petroleum gases and other gaseous hydrocarbons.
|
U
|
2712
|
Petroleum jelly, paraffin wax, micro-crystalline petroleum wax, slack
wax, ozokerite, lignite wax, peat wax, other mineral waxes and similar
products obtained by synthesis or by other processes.
|
3
|
2713
|
Petroleum coke, petroleum bitumen and other residues of petroleum oils
or of oils obtained from bituminous minerals.
|
5
|
2714
|
Bitumen and asphalt, natural; bituminous or oil slade and tar sands;
asphaltites and asphaltic rocks.
|
5
|
2715
|
Bituminous mixtures based on natural asphalt, on natural bitumen, on
petroleum bitumen, on mineral tar or mineral tar pitch (for example,
bituminous mastics, cut-backs).
|
5
|
2716
|
Electrical energy
|
7
|
4001
|
Natural rubber
|
7
|
4002
|
Synthetic rubber and factive derived from oils
|
7
|
7102
|
Diamonds, whether or not worked, but not mounted or set.
|
U
|
7103
|
Precious stones (other than diamonds) and semi-precious stone, whether
or not worked or graded but not strung, mounted or set; ungraded precious
stones (other than diamonds) and semi-precious stones, temporarily strung for
convenience of transport.
|
U
|
7104
|
Synthetic and reconstructed precious or semi-precious stones, whether
or not worked or graded but not strung, mounted or set; ungraded synthetic or
reconstructed precious or semiprecious stones, temporarily strung for
convenience of transport.
|
U
|
7105
|
Dust and powder of natural or synthetic precious or semiprecious
stones.
|
U
|
7106
|
Silver (including silver plated with gold or platinum),
unwrought or in semi-manufactured forms.
|
U
|
7108
|
Gold (including gold plated with platinum) unwrought or in
semi-manufactured forms, or in powder form.
|
U
|
ANNEX E - TARIFFS
VIETNAM
Tariffs on Agricultural
Products
Notes:
* - Tariffs marked with an (*) are to be implemented 6 years from the
date of entry into force of this Agreement.
HS
Number
|
Description
|
Current Tariffs
|
Tariffs to be
Implemented
by three
years after
the date of
entry into
force of this
Agreement
|
0204
|
Meat of sheeps or goats, chilled or frozen
|
|
|
0204.10.00
|
- Carcasses and half-carcasses of lamb, fresh or chilled
|
20%
|
10%
|
|
- Other meat of sheep, fresh or chilled
|
|
|
0204.21.00
|
- Carcasses and half carcasses
|
20%
|
10%
|
0204.22.00
|
- Other cuts with bone in
|
20%
|
10%
|
0204.23.00
|
- Boneless
|
20%
|
10%
|
0204.30.00
|
- Carcasses and half carcasses of lamb, frozen
|
20%
|
10%
|
|
- Other meat of sheep, frozen:
|
|
|
0204.41.00
|
- Carcasses and half carcasses
|
20%
|
10%
|
0204.42.00
|
- Other cuts with bone in
|
20%
|
10%
|
0204.43.00
|
- Boneless
|
20%
|
10%
|
0204.50.00
|
- Meat of goats
|
20%
|
10%
|
0206
|
Edible offal of bovine animals, swine, sheep, goats, horses, asses,
mules or hinnies, fresh, chilled or frozen
|
|
|
0206.10.00
|
- Of bovine animals, fresh or chilled
|
20%
|
15%
|
|
- Of bovine animals, frozen
|
|
|
0206.21.00
|
- Tongues
|
20%
|
15%
|
0206.22.00
|
- Livers
|
20%
|
15%
|
0206.29.00
|
- Other
|
20%
|
15%
|
0206.30.00
|
- Of swine, fresh or chilled
|
20%
|
15%
|
|
- Of swine, frozen:
|
|
|
0206.41.00
|
- Livers
|
20%
|
15%
|
0206.49.00
|
- Other
|
20%
|
15%
|
0206.80.00
|
- Other, fresh or chilled
|
20%
|
10%
|
0206.90.00
|
- Other, frozen
|
20%
|
10%
|
0207
|
Meat and edible offal, of the poultry of heading No. 01.05, fresh,
chilled or frozen
|
|
|
|
- Of duck, geese or guinea fowls:
|
|
|
0207.34.00
|
- Fatty livers, fresh or chilled
|
20%
|
15%
|
0207.35.00
|
- Other, fresh or chilled
|
20%
|
15%
|
0207.36.00
|
- Other , frozen
|
20%
|
15%
|
0208
|
Other meat and edible meat offal, fresh, chilled or frozen
|
|
|
0208.10.00
|
- Of rabbits or hares
|
20%
|
10%
|
0208.20.00
|
- Frog” legs
|
20%
|
10%
|
0208.90.00
|
- Other
|
20%
|
10%
|
0406
|
Cheese and curd
|
|
|
0406.10
|
- Fresh cheese (including whey cheese), not fermented, and curd
|
|
|
0406.10.10
|
- Fresh cheese (including whey cheese), not fermented
|
30%
|
10%
|
0406.10.20
|
- Curd
|
15%
|
10%
|
0406.20.00
|
- Grated or powdered cheese, of all kinds
|
30%
|
10%
|
0406.30.00
|
- Processed cheese, not grated or powdered
|
30%
|
10%
|
0406.40.00
|
- Blue-veined cheese
|
30%
|
10%
|
0409.90.00
|
- Other
|
30%
|
10%
|
0409.00.000
|
Natural Honey
|
20%
|
10%
|
0410.00
|
Edible products of animal origin, not elsewhere specified or
included
|
|
|
0410.00.10
|
- Swallow’s net
|
20%
|
5%
|
0410.00.90
|
- Other
|
20%
|
5%
|
0701
|
Potatoes, fresh or chilled
|
|
|
0701.90.00
|
- Other
|
30%
|
20%
|
0702.00.00
|
Tomatoes, fresh or chilled
|
30%
|
20%
|
0703
|
Onions, shallots, garlic, leeks, and alliaceous vegetables, fresh or
chilled
|
|
|
0703.10.00
|
- Onions and shallots
|
30%
|
20%
|
0703.20.00
|
- Garlic
|
30%
|
20%
|
0703.90.00
|
- Leeks and other alliaceous vegetables
|
30%
|
20%
|
0704
|
Cabbages, cauliflowers, kohlrabi, kale and similar edible brassicas,
fresh or chilled
|
|
|
0704.10.00
|
- Cauliflowers and headed broccoli
|
30%
|
20%
|
0704.20.00
|
- Brussels sprouts
|
30%
|
20%
|
0704.90.00
|
- Other
|
30%
|
20%
|
0705
|
Lettuce (lactuca sativa) and chicory
(cichorium spp.), fresh or chilled
|
|
|
|
- Lettuce:
|
|
|
0705.11.00
|
- Cabbage lettuce (headed lettuce)
|
30%
|
20%
|
0705.19.00
|
- Other
|
30%
|
20%
|
|
- Chicory
|
|
|
0705.21.00
|
- Witloof chicory (cichorium intybus var. foliosum)
|
30%
|
20%
|
0705.29.00
|
- Other
|
30%
|
20%
|
0706
|
Carrots, turnip, salad beetroot, salsify, celeriac, radishes and
similar edible roots, fresh or chilled
|
|
|
0706.10.00
|
- Carrots and turnips
|
30%
|
20%
|
0706.90.00
|
- Other
|
30%
|
20%
|
0707.00.00
|
Cucumbers and gherkins, fresh or chilled
|
30%
|
20%
|
0709
|
Other vegetables, fresh or chilled
|
|
|
0709.10.00
|
- Globe artichokes
|
30%
|
15%
|
0709.20.00
|
- Asparagus
|
30%
|
15%
|
0709.30.00
|
- Aubergines (egg plants)
|
30%
|
20%
|
0709.40.00
|
- Celery other than celeriac
|
30%
|
15%
|
|
- Mushrooms and truffles
|
|
|
0709.51.00
|
- Mushrooms
|
30%
|
20%
|
0709.52.00
|
- Truffles
|
30%
|
20%
|
0709.60
|
- Fruit of the genus Capsicum or of the genus Pimenta
|
|
|
0709.60.10
|
- Chilies
|
30%
|
20%
|
0709.60.90
|
- Other
|
30%
|
20%
|
0709.70.00
|
- Spinach, New Zealand spinach and orache spinach (garden spinach)
|
30%
|
20%
|
0709.90.00
|
- Other
|
30%
|
20%
|
0710
|
Vegetables (uncooked or cooked by steaming or boiling in water),
frozen
|
|
|
0710.10.00
|
- Potatoes
|
30%
|
20%
|
0710.30.00
|
- Spinach, New Zealand spinach and orange spinach (garden spinach)
|
30%
|
15%
|
0711
|
Vegetables provisionally prepared (for example, by sulphur dioxide
gas, in brine, in sulphur water or in other preservative solutions), but
unsuitable in that state for immediate consumption
|
|
|
0711.20.00
|
- Olives
|
30%
|
15%
|
0711.30.00
|
- Capers
|
30%
|
15%
|
0806
|
Grapes: fresh or dried
|
|
|
0806.10.00
|
- Fresh
|
40%
|
25%
|
0806.20.00
|
- Dried
|
40%
|
25%
|
0808
|
Apples, pears and
quinces: fresh
|
|
|
0808.10.00
|
- Apples
|
40%
|
25%
|
0808.20.00
|
- Pears and quinces
|
40%
|
25%
|
0810
|
Other fruit, fresh
|
|
|
0810.10.00
|
- Strawberries
|
40%
|
15%
|
0810.20.00
|
- Raspberries, blackberries, mulberries and loganberries
|
40%
|
15%
|
0810.30.00
|
- Black, white or red currants and gooseberries
|
40%
|
15%
|
0810.40.00
|
- Cranberries, bilberries and other fruits of the genus Vaccinium
|
40%
|
15%
|
0810.50.00
|
- Kiwifruit
|
40%
|
15%
|
1002.00.00
|
Rye
|
3%
|
3%
|
1003.00.00
|
Barley
|
3%
|
3%
|
1004.00.00
|
Oats
|
3%
|
3%
|
1007.00.00
|
Grain sorghum
|
10%
|
5%
|
1008
|
Buckwheat, millet and canary seed; other cereals
|
|
|
1008.10.00
|
- Buckwheat
|
10%
|
5%
|
1008.20.00
|
- Millet
|
10%
|
5%
|
1008.90.00
|
- Other cereals
|
10%
|
5%
|
1101
|
Wheat or meslin flour
|
|
|
1101.00.10
|
- Wheat flour
|
20%
|
20%
|
1102
|
Cereal flours other than of wheat or meslin
|
|
|
1102.10.00
|
- Rye flour
|
20%
|
15%
|
1102.20.00
|
- Maize (corn) flour
|
20%
|
15%
|
1102.90.00
|
- Other
|
20%
|
15%
|
1103
|
Cereal groats, meal and pellets
|
|
|
|
- Groats and meal:
|
|
|
1103.13.00
|
– Of maize (corn)
|
10%
|
10%
|
1104
|
Cereal grains otherwise worked(for example, hulled, rolled, flaked,
pearled, sliced or kibbed), except rice of heading No. 10.06; germ of
cereals, whole, rolled, flaked or ground
|
|
|
1104.23
|
- Cereal grains otherwise worked (for example, hulled, rolled, flaked,
pearled, sliced or kibbed)
|
|
|
1104.23.00
|
– Of maize (corn)
|
10%
|
10%
|
1201.00.00
|
Soya beans, whether or not broken
|
10%
|
5%
|
1202
|
Ground nuts, not roasted or otherwise cooked, whether or not shelled
or broken
|
|
|
1202.10.00
|
- In shell
|
10%
|
10%
|
1202.20.00
|
- Shelled, whether or not broken
|
10%
|
10%
|
1203.00.00
|
Copra (coconut)
|
10%
|
10%
|
1206.00.00
|
Sunflower seeds, whether or not broken
|
30%
|
10%
|
1207
|
Other oil seeds and oleaginous fruits, whether or not broken
|
|
|
1207.20.00
|
- Cotton seeds
|
10%
|
5%
|
1507
|
Soya-bean oil and its fractions, whether or not refined, but not
chemically modified
|
|
|
2507.90
|
- Other:
|
|
|
1507.90.10
|
- Refined
|
40%
|
30%
|
1508
|
Ground-nut oil and its fractions, whether or not refined, but not
chemically modified
|
|
|
1508.90
|
- Other:
|
|
|
1508.90.10
|
- Refined
|
40%
|
30%
|
1509
|
Olive oil and its fractions, whether or not refined, but not
chemically modified
|
|
|
1509.10.00
|
- Virgin
|
5%
|
5%
|
1509.90
|
- Other:
|
|
|
1509.90.10
|
- Refined
|
40%
|
30%
|
1510
|
Other oils and their fractions, obtained solely from olives, whether
or not refined, but not chemically modified, including blends of these oils
or fractions with oils or fractions of heading No. 1519
|
|
|
1510.00.10
|
- Crude oils
|
5%
|
5%
|
|
- Other:
|
|
|
1510.00.91
|
- Refined
|
40%
|
30%
|
1511
|
Palm oil and its fractions, whether or not refined, but not
chemically modified
|
|
|
1511.10
|
- Crude oil
|
|
|
1511.10.10
|
- Palm oil
|
5%
|
5%
|
1511.10.90
|
- Other
|
5%
|
5%
|
1511.90
|
- Other:
|
|
|
1511.90.90
|
- Other
|
40%
|
30%
|
1512
|
Sunflower-seed, safflower or cottonseed oil and fractions thereof,
whether or not refined but not chemically modified
|
|
|
|
- Sunflower-seed or safflower oil and
fractions thereof:
|
|
|
1512.11.00
|
- Crude oil
|
5%
|
5%
|
1512.19
|
- Other
|
|
|
1512.19.10
|
-Refined:
|
40%
|
30%
|
1513
|
Coconut (copra), palm kernel or babassu oil and fractions thereof,
whether or not refined but not chemically modified
|
|
|
|
- Coconut (copra) oil and its fractions:
|
|
|
1513.19
|
– Other:
|
|
|
1513.19.10
|
- Refined
|
40%
|
30%
|
1514
|
Rape, colza or mustard oil and fractions thereof, whether or not
refined, but not chemically modified
|
|
|
1514.10.00
|
- Crude oil
|
5%
|
5%
|
1514.90
|
- Other:
|
|
|
1514.90.10
|
- Refined
|
40%
|
30%
|
1515
|
Other fixed vegetable fats and oils (including jojoba oil) and their
fractions, whether or not refined, but not chemically modified
|
|
|
1515.90
|
- Other:
|
|
|
1515.90.99
|
- Other
|
40%
|
30%
|
1516
|
Animal or vegetable fats and oils and their fractions, partly or
wholly hydrogenated, inter-esterified, reesterified or elaidinised, whether
or not refined, but not further prepared
|
|
|
1516.10.00
|
- Animal fats and oils and their fractions
|
40%
|
30%
|
1516.20.00
|
- Vegetable fats and oils and their fractions
|
40%
|
30%
|
1517
|
Margarine; edible mistures or preparations of animal or vegetable
fats or oils or of fractions of different fats or oils of this Chapter, other
than edible fats or oils or their fractions of heading
|
|
|
1517.10.00
|
- Margarine, excluding liquid margarine
|
40%
|
30%
|
1601
|
Sausages and similar products, of meat, meat offal or blood; food
preparations based on these products
|
50%
|
40%*
|
1602
|
Other prepared and preserved meat, meat offal or blood
|
|
|
1602.10.00
|
- Homogenized preparations
|
50%
|
40%*
|
1602.20.00
|
- Of liver of any animal
|
50%
|
40%*
|
|
- Of poultry of heading No. 0105:
|
|
|
1602.31.00
|
- Of turkeys
|
50%
|
40%*
|
1602.32.00
|
- Of fowls of the species Gallus domesticus
|
50%
|
40%*
|
1602.39.00
|
- Other
|
50%
|
40%*
|
|
- Of swine:
|
|
|
1602.41.00
|
- Hams and cuts thereof
|
50%
|
40%*
|
1602.42.00
|
- Shoulders and cuts thereof
|
50%
|
40%*
|
1602.49.00
|
- Other, including mixtures
|
50%
|
40%*
|
1602.50.00
|
- Of bovine animals
|
50%
|
40%*
|
1602.90.00
|
- Other , including preparations of blood of any animal
|
50%
|
40%*
|
1603.00.00
|
Extracts and juices of meat, fish or crustaceans, molluscs or other
aquatic invertebrates
|
50%
|
30%
|
1604
|
Prepared or preserved fish; caviar and caviar substitutes prepared
from fish eggs
|
|
|
|
- Fish, whole or in pieces, but not minced:
|
|
|
1604.11.00
|
- Salmon
|
50%
|
40%
|
1604.12.00
|
- Herrings
|
50%
|
40%
|
1604.13.00
|
- Sardines, sardinella and brisling or sprats
|
50%
|
40%
|
1604.14.00
|
- Tunas, skipjack and bonito (Sarda spp.)
|
50%
|
40%
|
1604.15.00
|
- Mackerel
|
50%
|
40%
|
1604.16.00
|
- Anchovies
|
50%
|
40%
|
1604.19.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
1604.20.00
|
- Other prepared or preserved fish
|
50%
|
40%
|
1604.30.00
|
- Caviar and caviar substitutes
|
50%
|
40%
|
1605
|
Crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates, prepared or
preserved
|
|
|
1605.10.00
|
- Crab
|
50%
|
40%
|
1605.20.00
|
- Shrimps and prawns
|
50%
|
40%
|
1605.30.00
|
- Lobster
|
50%
|
40%
|
1605.40.00
|
- Other crustaceans
|
50%
|
40%
|
1605.90.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
1806
|
Chocolate and other food preparations containing cocoa
|
|
|
1806.10.00
|
- Cocoa powder, containing added sugar or other sweetening matter
|
30%
|
20%
|
1806.20.00
|
- Other preparations in blocks or slabs weighing more than 2 kg or in
liquid, paste, powder, granular or other bulk form in containers or immediate
packing, of a content exceeding 2 kg
|
30%
|
20%
|
|
- Other, in blocks, slabs or bars
|
|
|
1902
|
Pasta, whether or not cooked or stuffed (with meat or other
substances or otherwise prepared, such as spaghetti, macaroni, noodles,
lasagne, gnocchi, ravioli, cannelloni; couscous, whether or not prepared
|
|
|
|
- Uncooked pasta, not stuffed or otherwise prepared:
|
|
|
1902.11.00
|
- Containing eggs
|
50%
|
40%
|
1902.19.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
1902.20.00
|
- Stuffed pasta, whether or not cooked or otherwise prepared
|
50%
|
40%
|
1902.30.00
|
- Other pasta
|
50%
|
40%
|
1902.40.00
|
- Couscous
|
50%
|
40%
|
1903.00.00
|
Tapioca and substitutes therefor prepared from starch, in the form of
flakes, grains, pearls, siftings or in similar form
|
50%
|
40%
|
2001
|
Vegetables, fruit, nuts and other edible parts of plants, prepared
or preserved by vinegar or acetic acid
|
|
|
2001.10.00
|
- Cucumbers and gherkins
|
50%
|
40%
|
2001.20.00
|
- Onions
|
50%
|
40%
|
2001.90.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2002
|
Tomatoes prepared or preserved otherwise than by vinegar or acetic
acid
|
|
|
2002.10.00
|
- Tomatoes, whole or in pieces
|
50%
|
40%
|
2002.90
|
- Other:
|
|
|
2002.90.10
|
- Tomato paste
|
50%
|
40%
|
2002.90.90
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2003
|
Mushroom and truffles, prepared or preserved otherwise than by
vinegar or acetic acid
|
|
|
2003.10.00
|
- Mushrooms
|
50%
|
40%
|
2003.20.00
|
- Truffles
|
50%
|
40%
|
2004
|
Other vegetables, prepared or preserved otherwise than by vinegar or
acetic acid, frozen other than products of heading No. 2006
|
|
|
2004.10.00
|
- Potatoes
|
50%
|
40%
|
2004.90.00
|
- Other vegetables and mixtures of vegetables
|
50%
|
40%
|
2005
|
Other vegetables prepared or preserved otherwise than by vinegar or
acetic acid, not frozen, other than products of heading No. 20.06
|
|
|
2005.10.00
|
- Homogenized vegetables
|
50%
|
40%
|
2006
|
Vegetables, fruit, nuts, fruit-peel and other parts of plants,
preserved by sugar (drained, glace or crystallised)
|
|
|
2006.00.10
|
- Fruits or nuts
|
50%
|
40%
|
2006.00.90
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2007
|
Jams, fruit jellies, marmalades, fruit or nut puree and fruit or nut
pastes, being cooked preparations, whether or not containing added sugar or
other sweetening matter
|
|
|
2007.10.00
|
- Homogenized preparation
|
50%
|
40%
|
|
- Other:
|
|
|
2007.91.00
|
- Citrus fruit
|
50%
|
40%
|
2007.99.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2008
|
Fruit, nuts and other edible parts of plants, otherwise prepared or
preserved, whether or not containing added sugar or other sweetening matter
or spirit, not elsewhere specified or included
|
|
|
|
- Nuts, ground-nuts and other seeds, whether or not mixed together:
|
|
|
2008.11
|
- Ground nut:
|
|
|
2008.11.10
|
- Oil-roasted and the like
|
50%
|
40%
|
2008.11.20
|
- Coated with sugar
|
50%
|
40%
|
2008.11.90
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2008.19
|
- Other, including mixtures
|
|
|
2008.19.10
|
- Prepared cashew
|
50%
|
40%
|
2008.19.90
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2008.20.00
|
- Pineapples
|
50%
|
40%
|
2008.30.00
|
- Citrus fruit
|
50%
|
40%
|
2008.40.00
|
- Pears
|
50%
|
40%
|
2008.50.00
|
- Apricots
|
50%
|
40%
|
2008.60.00
|
- Cherries
|
50%
|
40%
|
2008.70.00
|
- Raspberries
|
50%
|
40%
|
2008.80.00
|
- Strawberries
|
50%
|
40%
|
|
- Other, including mixtures other than those of subheading No. 2008.19:
|
|
|
2008.91.00
|
- Palm hearts
|
50%
|
40%
|
2008.92.00
|
- Mixtures
|
50%
|
40%
|
2008.99.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2009
|
Fruit juices (including grape must) and vegetable juices,
unfermented and not containing added spirit, whether or not containing added
sugar or other sweetening matter
|
|
|
|
- Orange juice:
|
|
|
2009.11.00
|
- Frozen
|
50%
|
40%
|
2009.19.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2009.20.00
|
- Grapefruit juice
|
50%
|
40%
|
2009.30.00
|
- Juice of any other single citrus fruit
|
50%
|
40%
|
2009.40.00
|
- Pineapple juice
|
50%
|
40%
|
2009.50.00
|
- Tomatoes juice
|
50%
|
40%
|
2009.60.00
|
- Grape juice (including grape must)
|
50%
|
40%
|
2009.70.00
|
- Apple juice
|
50%
|
40%
|
2009.80.00
|
- Juice of any other fruit or vegetable
|
50%
|
40%
|
2009.90.00
|
- Mixtures of juices
|
50%
|
40%
|
2201
|
Waters, including natural or artificial mineral waters and aerated
waters, not containing added sugar or other sweetening matter nor flavoured;
ice and snow
|
|
|
2201.90.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2202
|
Waters, including mineral waters and aerated water containing added
sugar or other sweetening matter or flavoured, and other non-alcoholic
beverages, not including fruit or vegetable juices of heading No. 2009
|
|
|
2202.10
|
- Waters, including mineral waters and aerates waters, containing added
sugar or other sweetening matter or flavoured:
|
|
|
2202.10.10
|
- Beverages, flavoved with fruit juices or essences (orangeade,
lemonade, strawberrade...)
|
50%
|
40%
|
2202.10.20
|
- Cola waters and the like
|
50%
|
40%
|
2202.10.90
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2202.90.00
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2203.00.00
|
Beer made from malt
|
100%
|
80%
|
2207
|
Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of 80%
vol or higher; ethyl alcohol or other spirits, denatured, of any strength
|
|
|
2207.10.00
|
- Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of 80%
vol or higher
|
50%
|
40%
|
2207.20
|
- Ethyl alcohol or other spirits, denatured, of any strength:
|
|
|
2207.20.90
|
- Other
|
50%
|
40%
|
2209.00.00
|
Vinegar and substitutes for vinegar obtained from acetic acid
|
50%
|
20%
|
2304.00.00
|
Oil-cake and other solid residues, whether or not ground or in the
form of pellets, resulting from the extraction of soya-bean oil.
|
10%
|
10%
|
2309
|
Preparations of a kind used in animal feeding
|
|
|
2309.10.00
|
- Dog or cat food, put up for retail sale
|
10%
|
10%
|
2309.90
|
- Other:
|
|
|
2309.90.10
|
- Shrimp food
|
10%
|
10%
|
Tariffs on Industrial
Products - Vietnam
HS Number
|
Product Description
|
Current
Tariffs
(ad valorem)
|
Tariffs to be
Implemented
three years
after the
date of entry
into force of
this
Agreement
(ad valorem)
|
33030000
|
Perfumes and toilet waters
|
50
|
30
|
3304
|
Beauty or make-up preparations and preparations for care of the skin
(other than medicaments), including sunscreen or suntan preparations;
manicure or pedicure preparations
|
|
|
33043000
|
- Manicure or pedicure preparations
|
50
|
30
|
|
- Other:
|
|
|
33049900
|
- Other
|
50
|
30
|
3305
|
Preparations for use on the hair
|
|
|
33051000
|
- Shampoos
|
50
|
40
|
33053000
|
- Hair lacquers
|
50
|
30
|
330590
|
- Other:
|
|
|
33059010
|
- Hair dyes
|
50
|
30
|
3401
|
Soap; organic surface-active products and preparations for use as
soap, in the form of bars, cakes, molded pieces or shapes, whether or not
containing soap; paper, wadding, felt, and nonwovens, impregnated, coated or
covered with soap or detergent
|
|
|
34012000
|
-Soap in other form (soap noodles only)
|
50
|
30
|
3402
|
Organic surface-active agents (other than soap); surface-active
preparations, washing preparations (including auxiliary washing preparations)
and cleaning preparations, whether or not containing soap, other than those
of heading No. 34.01
|
|
|
240290
|
- Other:
|
|
|
34029090
|
- Other (surfactant for hair care only)
|
20
|
10
|
3701
|
Photographic plates and film in the flat, sensitized, unexposed, of
any materials other than paper, paperboard or textiles; instant print film in
the flat, sensitized, unexposed, whether or not in packs
|
|
|
37013000
|
-Other plated and film, with any side exceeding 255 mm
|
15
|
10
|
3702
|
Photographic film in rolls, sensitized, unexposed; of any materials
other than paper, paperboard or textiles, instant print film inrolls,
sensitized, unexposed
|
|
|
37023100
|
- for colour photography (polychrome)
|
30
|
20
|
|
- Other film, for color photography (polychrome)
|
|
|
37025400
|
- Of a width exceeding 16 mm but not exceeding 35 mm and of a length
not exceeding 30 m, excl. for slides
|
30
|
20
|
37025500
|
- Of a width exceeding 16 mm but not exceeding 35 mm and of a length
exceeding 30 m
|
30
|
20
|
37025600
|
- Of a width exceeding 35mm
|
30
|
20
|
3703
|
Photographic paper, paperboard and textiles, sensitized, unexposed
|
|
|
37032000
|
-Other, for colour photography (polychrome)
|
30
|
20
|
4804
|
Uncoated kraft paper and paperboard, in rolls or sheets, other than
that of heading No. 48.02 or 48.03
|
|
|
|
- Kraftliner:
|
|
|
48041100
|
- Unbleached
|
30
|
20
|
6406
|
Parts of footwear; removable in-soles, heel cushions and similar
articles; gaiters, leggings and similar articles, and parts therof
|
|
|
64069900
|
- Of other materials
|
20
|
10
|
7323
|
Table, kitchen or other household articles and parts thereof, of
iron or steel; iron or steel wool; pot scourers and scouring or polishing
pads, gloves and the like, of iron or steel
|
|
|
73239900
|
--Other
|
30
|
20
|
8408
|
Compression-ignition internal combustion piston
engines (diesel, semi-diesel)
|
|
|
840820
|
- Engines of a kind used for propulsion of vehicles of Chapter 87
|
|
|
|
- For other vehicles of Chapter 87
|
|
|
84082021
|
- For motor vehicles of sub-heading No. 8711, 8703
|
40
|
30
|
8415
|
Air conditioning machines, comprising a motor-driven fan and
elements for changing the temperature and humidity, including those machines
in which the humidity can not be separately regulated
|
|
|
841583
|
- Not incorporating a refrigerating unit
|
|
|
84158310
|
- Of a capacity not excceding 90,000BTU/h
|
50
|
30
|
84158320
|
-Of a capacity exceeding 90,000BTU/h but not
exceeding 180,000 BTU/h
|
40
|
30
|
84158390
|
- Other
|
30
|
20
|
841590
|
-Parts:
|
|
|
84159019
|
- Other
|
30
|
20
|
8418
|
Refrigerators, freezers and other refrigerating of freezing
equipment, electric or other; heat pumps other than air conditioning machines
of heading No. 84.15
|
|
|
841830
|
-Freezers if the chest type, not exceeding 800 l capacity :
|
|
|
84183010
|
- With capacity not exceeding 200 1
|
50
|
30
|
84183090
|
- With capacity exceeding 200 1 but not
exceeding 800 1
|
30
|
20
|
841840
|
-Freezers of the upright type, not exceeding 900 l
capacity:
|
|
|
84184010
|
- With capacity not exceeding 200 1
|
50
|
40
|
84184090
|
- With capacity exceeding 200 1 but not
exceeding 900 1
|
30
|
20
|
841850
|
-Other refrigerating or freezing chests, cabinets, display counters,
show cases and similar refrigerating or freezing furniture:
|
|
|
84185010
|
- With capacity not exceeding 200 1
|
50
|
40
|
84185090
|
- With capacity exceeding 200 1
|
30
|
20
|
8419
|
Machinery, plant or laboratory equipment, whether or not
electrically heated, for the treatment of materials by a process involving a
change of temperature such as heating, cooking, roasting, ‘distilling,
rectifying, sterilizing, pasteurizing, steaming, drying, evaporating,
vaporising, condensing or cooling, other than machinery or plant of a kind
used for domestic purposes; instanteous or storage water heaters,
non-electric
|
|
|
|
- Other machinery, plant and equipment:
|
|
|
84198100
|
-For making hot drinks or for cooking or heating food
|
30
|
20
|
8421
|
Centrifuges, including centrifugal dryers; filtering or purifying
machinery and apparatus for liquids or gases.
|
|
|
842121
|
-For filtering or purifying water
|
|
|
84212110
|
-Electrical operated with filtering capacity not exceeding 500 1/h
|
20
|
15
|
8450
|
Household or laundry-type washing machines, including machines which
both wash and dry
|
|
|
|
- Machines, each of a dry linen capacity not exceeding 10 kg:
|
|
|
84501100
|
-Fully-automatic machines
|
50
|
40
|
84501200
|
-Other machines, with built-in centrifugal drier
|
50
|
40
|
84501900
|
-Other
|
50
|
40
|
84502000
|
-Machines, each of a dry linen capacity exceeding 10 kg:
|
50
|
40
|
84509000
|
-Parts
|
50
|
40
|
8481
|
Taps, cocks, valves and similar appliances for pipes, boiler shells,
tanks, vats or the like, including pressure-reducing valves and
thermostatically controlled valves
|
|
|
848180
|
-Other appliances:
|
|
|
84818060
|
-Valves for water pipe
|
20
|
15
|
8508
|
Electro-mechanical tools for working in the hand, with
self-contained electric motor.
|
|
|
85081000
|
-Drills of all kinds
|
10
|
5
|
8516
|
Electric instantaneous or storage water heaters and immersion
heaters; electric space heating apparatus and soil heating apparatus;
electrothermic hair dressing apparatus (for example, ‘hair dryers, hair
curlers, curling tong heaters) and hand dryers; electric smoothing irons;
other electro-thermic appliances of a kind used for domestic purposes;
electric heating resistors, other than those of heading No. 8545
|
|
|
851660
|
-Other ovens; cookers, cooking plates, boiling rings, grillers and
roasters
|
|
|
85166020
|
-Boilers including boiling rings
|
40
|
30
|
85166030
|
-Ovens cooker
|
40
|
30
|
8523
|
Prepared unrecorded media for sound recording or similar recording
of other phenomena, other than products of Chapter 37
|
|
|
852313
|
-Of a width exceeding 6.5 mm:
|
|
|
85231320
|
-Computer magnetic tapes
|
20
|
15
|
8525
|
Transmission apparatus for radio-telephony, radio-telegraphy,
radio-broadcasting or television, whether or not incorporating reception
apparatus or sound recording or reproducing.
|
|
|
852520
|
-Transmission apparatus incorporating reception apparatus:
|
|
|
85252010
|
-Cordless telephones (mobile phones)
|
20
|
10
|
85254000
|
-Still image video cameras and other video camera recorders
|
30
|
20
|
8527
|
Reception apparatus for radio-telephony, radio-telegraphy or radio
broadcasting, whether or not combined, in the same housing, with sound
recording or reproducing apparatus or a clock
|
|
|
852790
|
-Other
|
|
|
85279010
|
-Pager
|
15
|
10
|
8529
|
Parts suitable for use soley or principally with the apparatus of
headings Nos. 85.25 tp 85.28
|
|
|
85291000
|
|
30
|
20
|
9006
|
Photographic (other than cinematographic) cameras; photographic
flashlight apparatus and flashbulbs other than discharge lamps of heading No.
8539
|
|
|
90065300
|
-Other, for roll film of a width of 35 mm
|
30
|
20
|
9504
|
Articles for funfair, table or parlour games, including pintables,
billards, special tables for casino games and automatic bowling alley
equipment
|
|
|
95041000
|
-Video games of a kind used with a television receiver
|
50
|
30
|
95049000
|
-Other
|
50
|
30
|
|
|
|
|
ANNEX F
ANNEX ON FINANCIAL SERVICES, ANNEX ON MOVEMENT
OF NATURAL PERSONS, ANNEX ON TELECOMMUNICATIONS,
AND TELECOMMUNICATIONS REFERENCE PAPER
Annex on Financial
Services
The Parties agree that the Annex on Financial Services to the WTO
Agreement on Trade in Services (GATS) is hereby incorporated into this
Agreement by reference, mutatis mutandis, as if its provisions were
fully set forth herein, with the exceptions of Paragraph 3 and Paragraph 4 of
such Annex which shall not be so incorporated.
For greater clarity, the Parties understand that:
1. References in the Annex on Financial Services to the GATS to “Member”
and “Members” shall mean “Party” and “Parties,” respectively, in this
Agreement; and
2. References in the Annex on Financial Services to the GATS to Article 1
of the GATS shall mean Article 1 of Chapter III of this Agreement.
Annex on Movement of Natural Persons
The Parties agree that the Annex on the Movement of Natural Persons to
the WTO Agreement on Trade in Services (GATS) is hereby incorporated into this
Agreement by reference, mutatis mutandis, as if its provisions were
fully set forth herein.
For greater clarity, the Parties understand that:
1. References in the Annex on the Movement of Natural Persons to the GATS
to “Member” and “Members” shall mean “Party” and “Parties,” respectively, in
this Agreement;
2. References in the Annex on the Movement of Natural Persons to the GATS
to the “Agreement” shall mean Chapter III of this Agreement; and
3. References in the Annex on the Movement of Natural Persons to the GATS
to “Parts III and IV of the Agreement” shall mean Articles 5, 6, 7 and 8 of
Chapter III of this Agreement.
Annex on Telecommunications
The Parties agree that the Annex on Telecommunications to the WTO
Agreement on Trade in Services (GATS) is hereby incorporated into this
Agreement by reference, mutatis mutandis, as if its provisions were
fully set forth herein, with the exceptions of Paragraph 6 and Paragraph 7 of
such Annex which shall not be so incorporated.
For greater clarity, the Parties understand that references in the Annex
on Telecommunications to the GATS to “Member” and “Members” shall mean “Party”
and “Parties,” respectively, in this Agreement.
Telecommunications Reference Paper
The Parties agree that the Telecommunications Reference Paper (“Reference
Paper”) to the WTO Agreement on Trade in Services (GATS), as contained in the
attachment to WTO document GATS/SC/90/Suppl.2, is hereby incorporated into this
Agreement by reference, mutatis mutandis, as if its provisions were
fully set forth herein.
For greater clarity, the Parties understand that references in such
Reference Paper to “Member” and “Members” shall mean “Party” and “Parties,”
respectively, in this Agreement.
ANNEX G
UNITED STATES
Listing of Article 2
Exemptions
The United States’ Listing of Article 2 Exemptions is the authentic List
of Article II (MFN) Exemptions of the United States of America to the WTO
General Agreement on Trade in Services (“GATS”), as amended from time to time.
Schedule of Specific
Commitments of Trade in Services
1. Except as provided in paragraph 2, the Schedule of the United States is the authentic Schedule of Specific Commitments of the United States of America to
the WTO General Agreement on Trade in Services (“GATS”), as amended from time
to time.
2. With respect to the financial services described in subparagraphs (x)
and (xi) of paragraph 5(a) of the GATS Annex on Financial Services, as incorporated
into this Agreement by reference, the Schedule of the United States is the
authentic Schedule of Specific Commitments of the United States of America to
the WTO GATS, as amended from time to time, with the following modifications:
A. with respect to mode 1) (cross-border trade), the United States shall be unbound for the market access column;
B. with respect to mode 3) (commercial presence), only the establishment
of representative offices shall be permitted.
ANNEX H
VIETNAM
In accordance with the provisions in Article 2 of Chapter IV, the
Government of the Socialist Republic of Vietnam reserves the right to adopt or
maintain exceptions to national treatment in the following sectors and matters:
1. Vietnam may adopt or maintain exceptions to the obligation to accord
national treatment to covered investments in the sectors or with respect to the
matters specified below: Broadcasting, television; production, publication and
distribution of cultural products; investment in insurance; banking; brokerage,
dealership in securities and currency values, and other related services;
mineral exploration and exploitation; construction, installation, operation and
maintenance of telecommunication facility; construction and operation of inland
water, sea and air ports; cargo and passenger transportation by railway,
airway, road, sea and inland water-way transportation; fishing and fish
catching; real estate business.
2. Sectors in which Vietnam may require that an investment project be in
conjunction with the development of local raw material sources:
Processing of paper, vegetable oil, milk, cane sugar, wood processing
(except for projects using imported wood).
Such requirements for the development of local raw material sources in
the above sectors may be maintained for up to 5 years from the entry into force
of this Agreement.
3. Sectors in which Vietnam may require that an investment project export
at least 80% of products:
Cement production; paints and construction paints; toiletry tiles and
ceramics; PVC and other plastics; footwear; clothing; construction steel;
detergent powder; tires and inner tubes for automobile and motor bikes; NPK
fertilizer; alcoholic products; tobacco; papers (including printing, and
writing paper, photocopy).
Such requirements for exporting at least 80% of products in the above
sectors may be maintained for up to 7 years from the entry into force of this
Agreement.
4. Except as otherwise provided in this Paragraph (including
sub-paragraphs 4.1-4.6), the following exceptions to national treatment shall
be applied to a covered investment of a national or company of the United
States in all sectors, including but not limited to those sectors listed in
paragraphs 1, 2 and 3 of this Annex:
4.1 Requirements on investment capital:
(a) After the entry into force of this Agreement, nationals or companies
of the United States shall be allowed to contribute, increase and reinvest
capital in any currency, including Vietnamese currency originating from any
lawful activity in Vietnam.
(b) The following requirements may be maintained for up to 3 years from
the entry into force of this Agreement:
(i) Nationals or companies of the United States must contribute at least
30% of the legal capital of a joint venture unless a lower contribution is
approved by the investment licensing agencies;
(ii) The legal capital of a U.S.-owned enterprise shall not be less than
30% of investment capital unless a lower proportion is approved by the
investment licensing agencies;
(iii) A national or company of the United States that is a party to a
joint venture with a Vietnamese national or company shall give a right of first
refusal to the Vietnamese party with respect to the transfer of an interest in
the joint venture. An enterprise in Vietnam that is 100% owned by U.S. nationals or companies shall give a right of first refusal to Vietnamese nationals or
companies with respect to the transfer of any interest in the enterprise. In
any such case, the right of first refusal may be exercised only if the offer of
the Vietnamese national or company is the same in all material terms with an
offer received from any third party, including with respect to purchase price,
timing and method of payment. Any such transfer shall require the approval of
the investment licensing
agencies; and
(iv) Nationals or companies of the United States are not yet allowed to
establish a joint stock company. An enterprise in Vietnam that is invested or
owned by U.S. nationals or companies may not issue bonds or shares to the
public in Vietnam.
(c) Nationals and companies of the United States shall not be permitted
to acquire more than 30% of the shares of an equitized State enterprise.
4.2 Organization and management of joint ventures: Vietnam may maintain the following requirements for up to 3 years from the entry into force
of this Agreement:
(a) The General Director or First Deputy General Director must be
Vietnamese citizens; and
(b) A limited number of the most important matters which relate to the
organization and operation of the enterprise, comprising the appointment or
dismissal of General Director, First Deputy General Director, Chief Accountant;
amendments of and additions to the charter of the enterprise; approval of final
annual financial statements and financial statement of capital construction;
and loan for investment shall be decided on the basis of consensus.
4.3 Prices and fees of some goods and services under the State’s control:
Vietnam is in the process of reforming its pricing system in order to develop
a uniform set of fees and prices. With a view to creating a more attractive,
nondiscriminatory business environment, Vietnam shall:
(a) upon the entry into force of this Agreement, (i) refrain from
imposing new or more onerous discriminatory prices and fees; and (ii)
eliminate, discriminatory prices and fees for the installation of telephones,
telecommunications services (other than the subscription charge for local
telephone service), water, and tourist services;
(b) within two (2) years of the entry into force of this Agreement,
eliminate, progressively, discriminatory prices and fees for registration of
motor vehicles, international port charges, and for the subscription charge for
local telephone service; and
(c) within four (4) years of the entry into force of this Agreement,
eliminate, progressively, discriminatory prices and fees for all other goods
and services including, without limitation, electricity and air transport.
4.4 Government subsidies and supports:
Government subsidies and supports granted to domestic enterprises, which
include land allocation for investment projects, preferential credits, research
and development and education assistance programs and other forms of Government
supports, may not be made available to nationals or companies of the United States.
4.5 Ownership, use of land and residences:
(a) Nationals and companies of the United States are not allowed to own
land and residences. U.S. investors are allowed only to lease land for
investment purposes.
(b) U.S. enterprises are not yet allowed either to mortgage land use
rights at foreign credit institutions operating in Vietnam or to transfer land
use rights except for the case of transfers of invested assets associated with
the land within the land lease period.
4.6 Notwithstanding the above reservations to national treatment for the
ownership and use of land and residences, Vietnam shall create favorable
conditions in exercising the mortgage and transfer of land use rights relating
to covered investments including the elimination, within 3 years from the entry
into force of this Agreement, of the restrictions on mortgage and transfer of
land use rights mentioned in sub-paragraph 4.5(b).
ANNEX H
UNITED STATES
1. The Government of the United States of America may adopt or maintain
exceptions to the obligation to accord national treatment[9]
to covered investments in the sectors or with respect to the matters specified
below: atomic energy; customhouse brokers; licenses for broadcast, common
carrier, or aeronautical radio stations; COMSAT; subsidies or grants, including
government-supported loans, guarantees and insurance; landing of submarine
cables; and state and local measures as to which the United States may adopt or
maintain exceptions to national treatment under any of its bilateral investment
treaties signed between 1 January 1995, and the date of entry into force of
this Agreement.
Most favored nation treatment shall be accorded in the sectors and
matters indicated above.
2. The Government of the United States of America may adopt or maintain
exceptions to the obligation to accord national and most favored nation
treatment to covered investments in the sectors or with respect to the matters
specified below: fisheries; air and maritime transport, and related activities;
banking, insurance, securities, and other financial services; leasing of
minerals and pipeline rightsof-way on government lands; and one-way satellite
transmissions of direct-tohome (DTH) and direct broadcast satellite (DBS)
television services and of digital audio services.
ANNEX I
TRIMs -- Illustrative
List
1. TRIMs that are inconsistent with the obligation of national treatment
provided for in paragraph 4 of Article III of GATT 1994 include those which are
mandatory or enforceable under domestic law or under administrative rulings, or
compliance with which is necessary to obtain an advantage, and which require:
A. the purchase or use by an enterprise of products of domestic origin or
from any domestic source, whether specified in terms of particular products, in
terms of volume or value of local products, or in terms of a proportion of
volume or value of its local production; or
B. that an enterprise’s purchases or use of imported products be limited
to an amount related to the volume or value of local products that it exports.
2. TRIMs that are inconsistent with the obligation of general elimination
of quantitative restrictions provided for in paragraph 1 of Article XI of GATT
1994 include those which are mandatory or enforceable under domestic law or
under administrative rulings, or compliance with which is necessary to obtain
an advantage, and which restrict:
A. the importation by an enterprise of products used in or related to its
local production, generally or to an amount related to the volume or value of
local production that it exports;
B. the importation by an enterprise of products used in or related to its
local production by restricting its access to foreign exchange to an amount
related to the foreign exchange inflows attributable to the enterprise; or
C. the exportation or sale for export by an enterprise of products,
whether specified in terms of particular products, in terms of volume or value
of products, or in terms of a proportion of volume or value of its local
production.