|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 54/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 39/2009/NĐ-CP vật liệu nổ công nghiệp
Số hiệu:
|
54/2012/ND-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 54/2012/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2012
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2009/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp như sau:
1. Bổ sung Khoản 1 Điều 16 như sau:
“1. Tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải là doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 25 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011.
Việc sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển, mua bán tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo các yêu cầu về an ninh, trật tự theo quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp và đảm bảo các yêu cầu an toàn theo quy định pháp luật về hoá chất nguy hiểm.”
2. Sửa đổi Khoản 1 Điều 17 như sau:
“1. Tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 25 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011.”
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu, mua tiền chất thuốc nổ từ các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; đảm bảo mức dự trữ nguyên liệu sản xuất, tiền chất theo kế hoạch đã cam kết với tổ chức kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.”
4. Sửa đổi Khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 25 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 34 như sau:
“1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 33, lập hồ sơ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, yêu cầu quy định tại Chương II Nghị định này, tương ứng với loại hoạt động đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép.
Bộ Công Thương quy định chi tiết hồ sơ các văn bản chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng và dịch vụ nổ mìn cho các tổ chức quy định tại các Khoản 1, 2 Điều 36 Nghị định này.
Bộ Quốc phòng quy định chi tiết hồ sơ các văn bản chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các tố chức thuộc Bộ Quốc phòng.”
6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 34 như sau:
“2. Bộ Quốc phòng quy định chi tiết hồ sơ các văn bản chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Bộ Công an quy định chi tiết hồ sơ các văn bản chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đối với các đối tượng còn lại.”
7. Sửa đổi Khoản 3 Điều 34 như sau:
“3. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép không phải nộp các giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này nếu những thông tin cần thiết trong văn bản đó đã được cung cấp, công bố đầy đủ trên trang tin điện tử chính thức của cơ quan ban hành các văn bản đó.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 34 như sau:
“5. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép cho tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
9. Sửa đổi Khoản 2 Điều 35 như sau:
“2. Không quy định về thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ. Định kỳ hàng năm, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra các tổ chức được cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện việc chấp hành các điều kiện quy định trong Giấy phép, Giấy chứng nhận; xử lý vi phạm theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp.”
10. Sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 35 như sau:
“3. Thời hạn của Giấy phép quy định như sau:
a) Không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ khai thác khoáng sản”.
11. Sửa đổi Điểm d Khoản 3 Điều 35 như sau:
“d) Theo thời hạn đề nghị trong hồ sơ nhưng không quá 06 (sáu) tháng đối với Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp”.
12. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 35 như sau:
“4. Bộ Công Thương quy định chi tiết mẫu Giấy chứng nhận, Giấy phép sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng và dịch vụ nổ mìn.
Bộ Quốc phòng quy định chi tiết mẫu Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp và tạm ngừng cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Bộ Công an quy định chi tiết mẫu Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp và tạm ngừng cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng còn lại.”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
“1. Cơ quan quản lý chuyên ngành vật liệu nổ công nghiệp thuộc Bộ Công Thương cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và Giấy phép dịch vụ nổ mìn; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần chi phối do các Bộ, ngành Trung ương hoặc Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước làm đại diện chủ sở hữu vốn, các doanh nghiệp hoạt động dầu khí, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện hoặc ủy quyền Sở Công Thương tổ chức thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các tổ chức còn lại, thuộc phạm vi quản lý của tỉnh và cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này đã được cổ phần hóa mà nhà nước không giữ cổ phần chi phối, khi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công Thương cấp trước đây đã hết hạn.
3. Bộ Công an quy định cơ quan cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
4. Bộ Quốc phòng quy định cơ quan cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.”
14. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 37 như sau:
“2. Trường hợp tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ có thay đổi một trong các nội dung về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động của Giấy chứng nhận, Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh gồm đơn đề nghị và tài liệu chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động. Thời hạn thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép theo quy định tại Khoản 8 Điều này.”
15. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 3 Điều 42 như sau:
“1. Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy cho các tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ. Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng quy định, hướng dẫn về tạm ngừng cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong các trường họp cần bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội khi có hoạt động cấp quốc gia hoặc ở những khu vực nhạy cảm về an ninh chính trị.”
16. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 43 như sau:
“2. Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các doanh nghiệp quốc phòng, đơn vị quân đội làm kinh tế. Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Phối hợp với Bộ Công Thương kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
3. Phối hợp với Bộ Công an quy định về tạm ngừng cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong các trường hợp cần bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội khi có hoạt động cấp quốc gia hoặc ở những khu vực nhạy cảm về an ninh chính trị.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2012.
2. Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo thời hạn quy định tại Giấy phép.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN. (5b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Decree No. 54/2012/ND-CP of June 22, 2012, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 39/2009/ND-CP of April 23, 2009 on industrial explosives
THE
GOVERNMENT
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.
54/2012/ND-CP
|
Hanoi, June 22, 2012
|
DECREE AMENDING
AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO.
39/2009/ND-CP OF APRIL 23, 2009 ON INDUSTRIAL EXPLOSIVES Pursuant to the Law on
Government organization on December 25, 2001; Pursuant to the Ordinance on
the management and use of weapons, explosives and supportive gadget No.
16/2011/UBTVQH12 on June 30, 2011; At the proposal of the
Minister of Industry and Trade; The Government promulgates
the Decree on amending and supplementing a number of articles of the
Government's Decree No. 39/2009/ND-CP of April 23, 2009 on industrial
explosives, Article 1. Amending and
supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 39/2009/ND-CP
of April 23, 2009 on industrial explosives as follows: 1. Amending Clause 1 Article
16 as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The production, exportation,
importation, preservation, transportation and trading of explosive precursor
substances must ensure the security and order in accordance with the provisions
on the management of industrial explosives and ensure the safety requirements
as prescribed by law provisions on dangerous chemicals.” 2. Amending Clause 1 Article
17 as follows: “1. Organizations trading
industrial explosives must be the enterprises prescribed in Point a Clause 3
Article 25 of the Ordinance on the management and use of weapons, explosives
and supportive gadget No. 16/2011/UBTVQH12 of June 30, 2011.” 3. Amending Clause 1 Article
18 as follows: “1. To import and authorize the
import and sale of explosive precursor substances from the enterprises that
possess the License to trade explosive precursor substances; ensure the
production material reserve and precursor substances as committed with the
organizations that trade and use industrial explosives.” 4. Amending Clause 1 Article
19 as follows: “1. Organizations trading
industrial explosives must be the enterprise prescribed in Point a Clause 4
Article 25 of the Ordinance on the management and use of weapons, explosives
and supportive gadget No. 16/2011/UBTVQH12 of June 30, 2011.” 5. Amending and supplementing
Clause 1 Article 34 as follows: “1. The organization applying
for the Certificate, the License as prescribed in Clause 1, 2, 3, 4, 5 Article
33 shall compile and send the dossier to the competent State agencies
prescribed in Article 36 of this Decree. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) The application sheet for the
Certificate, the License under the prescribed form; b) The copy of the Certificate
of Business registration; c) The papers and documents
proving the fulfillment of the conditions and requirements prescribed in
Chapter II of this Decree, corresponding to the activity applying for the
Certificate, the License. The Ministry of Industry and
Trade shall specify the documents proving the fulfillment of the conditions and
requirements of the production, the trading, the preservation, the use and the
provision of blast services for the organizations prescribed in Clause 1, 2
Article 36 of this Decree. The Ministry of National Defense
shall specify the documents proving the fulfillment of the conditions and
requirements for the use of industrial explosives for the organizations
affiliated to the Ministry of National Defense.” 6. Amending Clause 2 Article
34 as follows: "2. The Ministry of
National Defense shall specify the documents proving the fulfillment of the
conditions and requirements for the transportation of industrial explosives for
the organizations under the management of the Ministry of National Defense. The Ministry of Public Security
shall specify the documents proving the fulfillment of the conditions and
requirements for the transportation of industrial explosives for the remaining
subjects.” 7. Amending Clause 3 Article
34 as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8. Amending and supplementing
Clause 5 Article 34 as follows: “5. Within 05 (five) working
days as from fully receiving the valid dossiers prescribed in Clause 1 this
Article, competent State agencies are responsible to issue the Certificate, the
License to the organizations that apply for the license, or specify the reasons
if not. “Within 03 (five) working days
as from fully receiving the valid dossiers prescribed in Clause 2 this Article,
competent State agencies are responsible to issue the License to transport
industrial explosives to the organizations that apply for the license, or
specify the reasons if not.” 9. Amending Clause 2 Article
35 as follows: "2. The terms of the
License to trade industrial explosives, the Certificate of eligibility to
produce industrial explosives, explosive precursor substances are not defined.
Annually, the agencies that issue the Business license and the Certificate of
capability shall cooperate with relevant agencies to inspect the fulfillment of
the conditions prescribed in the License, the Certificate with which the
organizations that have been issued; impose sanctions against the violations as
prescribed by current provisions on sanctions against administrative violations
of industrial explosive management.” 10. Amending Point a Clause 3
Article 35 as follows: “3. The License term: a) Within 05 (five) years for
the License to use industrial explosives serving mineral extraction.” 11. Amending Point d Clause 3
Article 35 as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Amending and
supplementing Clause 4 Article 35 as follows: “4. The Ministry of Industry and
Trade shall specify the forms of the Certificate, the License to produce,
trade, preserve, use and provide blast services. The Ministry of National Defense
shall specify the form of the License to transport industrial explosives and
the procedures for issuing and suspending the issuance of the License to
transport industrial explosives to the units under the management of the
Ministry of National Defense. The Ministry of Public Security
shall specify the form of the License to transport industrial explosives and
the procedures for issuing and suspending the issuance of the License to
transport industrial explosives to the remaining subjects. 13. Amending and
supplementing Article 36 as follows: “1. The line management agencies
of industrial explosives affiliated to the Ministry of Industry and Trade shall
issue, adjust, withdraw the Certificate of production capability, the License
to trade industrial explosives, explosive precursor substances, the License to
export, import industrial explosives, explosive precursor substances to
organizations of which the major share is held by the State and represented by
Central agencies, Ministries or the State Capital Investment Corporation, the
petroleum enterprises, the foreign-capitalized enterprises, the agencies
providing scientific training and research. 2. People’s Committees of
central-affiliated cities and provinces shall issue, adjust, withdraw the
License to use industrial explosives or authorize the Services of Industry and
Trade to issue, adjust, withdraw the License to use industrial explosives of
the remaining organizations under the provincial management and issue the License
to use industrial explosives to the enterprise prescribed in Clause 1 this
Article that have been equitized of which the major share is not hold by the
State when the License to use industrial explosives previously issued by the
Ministry of Industry and Trade expires. 3. The Ministry of Public
Security shall specify agencies in charge of issuing, adjusting, withdrawing
the License to transport industrial explosives of the organizations outside the
management of the Ministry of National Defense. 4. The Ministry of National
Defense shall specify agencies in charge of issuing, adjusting, withdrawing the
License to use industrial explosives, the License to transport industrial
explosives of the subjects under the management of the Ministry of National Defense.” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “2. In case the organization
working with industrial explosives, explosive precursor substances changes the
contents of business registration, or location, scale, or operation conditions
of the Certificate or the License, the competent agencies prescribed in Article
36 of this Decree shall adjust the Certificate or the License. The application
for the adjustment include the written request and the documents proving the
changes the contents of business registration, or location, scale, or operation
conditions. The time limits for verifying and issuing the Certificate, the
License is specified in Clause 8 this Article.” 15. Amending and
supplementing Clause 1, Clause 3 Article 42 as follows: “1. Inspecting, issuing the
Certificate of capability of security, the Certificate of capability of fire
prevention and fighting to the organizations working with industrial
explosives, explosive precursor substances before the competent agencies issue
the License, the Certificate of the capability of industrial explosives,
explosive precursor substances business. Inspecting and issuing the License to
transport industrial explosives to the subjects outside the management of the
Ministry of National Defense. Issuing the License to transport explosive
precursor substances as prescribed by law provisions on transportation of
dangerous goods. 3. Cooperating with the Ministry
of National Defense to guide the suspension of the issuance of the License to
transport industrial explosives in case the political and social security and
need to be secured during national activities or at politically sensitive
areas.” 16. Amending and
supplementing Clause 2, Clause 3 Article 43 as follows: “2. Inspecting and issuing the
License to use industrial explosives to the national defense enterprises,
economic military units.. Inspecting and issuing the License to transport
industrial explosives of the subjects under the management of the Ministry of
National Defense. Cooperating with the Ministry of Industry and Trade in
inspecting the implementation of the law provisions on industrial explosives
business. 3. Cooperating with the Ministry
of Public Security to guide the suspension of the issuance of the License to
transport industrial explosives in case the political and social security and
need to be secured during national activities or at politically sensitive
areas.” Article 2. Implementation
provisions 1. This Decree takes effect on
August 10, 2012. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Implementation
responsibilities 1. The Ministry of Industry and
Trade is responsible to cooperate with relevant Ministries and agencies to
guide the implementation of this Decree. 2. The Ministers, Heads of
ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of
People’s Committees of central-affiliated cities and provinces are responsible
to implement this Decree./. FOR
THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Decree No. 54/2012/ND-CP of June 22, 2012, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 39/2009/ND-CP of April 23, 2009 on industrial explosives
4.986
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|