CHÍNH
PHỦ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
Số:
29/2005/NĐ - CP
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2005
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 29/2005/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2005 QUY
ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
2. Việc vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng
vũ trang, giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Việc vận tải chất phóng xạ,
chất nổ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường thủy nội địa, ngoài việc thực hiện
các quy định tại Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
2. Trường hợp điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với
Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất
hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới
tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng hóa nguy hiểm là hàng
hóa chứa chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con
người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia khi được vận tải trên đường thủy
nội địa.
3. Người vận tải hàng hóa nguy
hiểm là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải hàng hóa nguy hiểm trên
đường thủy nội địa.
4. Người thuê vận tải hàng hóa
nguy hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên
đường thủy nội địa với người vận tải.
5. Người gửi hàng hóa nguy hiểm
là tổ chức, cá nhân có tên gửi hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm.
6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm
là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm.
7. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy
hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng,
bến thủy nội địa.
Chương 2
HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Điều 4.
Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Căn cứ tính chất hóa học, lý
học, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 09 loại và các nhóm sau đây:
Loại 1: Chất nổ.
Nhóm 1.1: Chất nổ.
Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công
nghiệp.
Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc
hại.
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.
Loại 3: Chất lỏng dễ cháy.
Loại 4: Chất rắn dễ cháy.
Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất
tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo
ra khí dễ cháy.
Loại 5: Chất oxy hóa.
Nhóm 5.1: Chất oxy hóa.
Nhóm 5.2: Hợp chất oxit hữu cơ.
Loại 6:
Chất độc hại, lây nhiễm.
Nhóm 6.1: Chất độc hại.
Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.
Loại 7: Chất phóng xạ.
Loại 8: Chất ăn mòn.
Loại 9: Chất và hàng hóa nguy
hiểm khác.
2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm chưa được làm sạch
bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng hóa nguy hiểm cũng được coi là
hàng hóa nguy hiểm tương ứng.
Điều 5.
Danh mục hàng hóa nguy hiểm
1. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
được phân theo loại, nhóm; kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm của Liên hợp
quốc quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này.
2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất
trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một
nhóm có từ 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết
định sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của các cơ
quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 6.
Đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm và báo hiệu nguy
hiểm
1. Hàng hóa nguy hiểm thuộc loại
bắt buộc đóng gói thì phải được đóng gói trước khi vận tải trên đường thủy nội
địa. Việc đóng gói hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa
nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Kích
thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định
tại mục 1 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này.
3. Việc ghi nhãn hàng hóa nguy
hiểm thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa lưu
thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Phương tiện vận tải hàng hóa
nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có
nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ các biểu
trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên của phương
tiện.
Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật
màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số của Liên hợp quốc). Kích thước báo
hiệu nguy hiểm quy định tại mục 2 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này. Vị trí
dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng hóa nguy hiểm.
Điều 7.
Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng hóa nguy hiểm
Các cơ quan sau đây có trách
nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành quy định về danh mục hàng hóa nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì,
thùng chứa hàng hóa nguy hiểm:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y.
2. Bộ Y tế xây dựng, sửa đổi, bổ
sung quy định về hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
3. Bộ Thương mại xây dựng, sửa
đổi, bổ sung quy định về các loại xăng, dầu, khí đốt.
4. Bộ Công nghiệp xây dựng, sửa
đổi, bổ sung quy định về hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ xây
dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về chất phóng xạ.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường
xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong
các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
Chương 3
VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY
HIỂM
Điều 8. Điều
kiện của người tham gia vận tải hàng hóa nguy hiểm
1. Thuyền viên làm việc trên
phương tiện chuyên dùng vận tải xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất phải được đào
tạo và có chứng chỉ chuyên môn về vận tải hàng hóa nguy hiểm theo quy định của
Bộ Giao thông vận tải.
2. Thủ kho, người xếp, dỡ hàng
hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn theo chương trình
do Bộ Giao thông vận tải quy định.
3. Người áp tải, thủ kho, người
xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại kho của chủ hàng trong cảng, bến thủy nội địa
phải được tập huấn về hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu
tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 9.
Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm
1. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy
hiểm phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan
được nêu tại Điều 7 Nghị định này.
2. Căn cứ quy định của cơ quan
được nêu tại Điều 7 Nghị định này và chỉ dẫn của người gửi hàng, thuyền trưởng
quyết định sơ đồ xếp hàng hóa nguy hiểm.
Việc xếp hàng hóa nguy hiểm trên
phương tiện phải theo đúng sơ đồ do thuyền trưởng quyết định và được chèn lót,
chằng buộc phù hợp tính chất của từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm. Không xếp
chung các loại hàng hóa có thể tác động lẫn nhau, làm tăng mức độ nguy hiểm
trong cùng một khoang hoặc một hầm hàng của phương tiện.
3. Việc xếp, dỡ hàng hóa nguy
hiểm trong kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa phải theo hướng dẫn của thủ kho.
Căn cứ chỉ dẫn của người gửi hàng, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ
hàng hóa trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng hóa nguy hiểm
lưu tại kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa.
4. Đối với loại, nhóm hàng hóa
nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì việc xếp, dỡ phải
thực hiện tại cầu cảng, bến riêng và lưu giữ ở nơi riêng biệt.
5. Sau khi đưa hết hàng hóa nguy
hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải được làm sạch để
không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.
Điều 10.
Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện các quy
định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, phương tiện vận tải hàng hóa nguy
hiểm còn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng
loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.
2. Phương tiện vận tải hàng hóa
nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại
hàng hóa đó thì phải được làm sạch theo quy trình và ở nơi quy định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với các cơ quan khác được nêu tại Điều 7 Nghị định này hướng dẫn
quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi vận tải hàng hóa nguy hiểm.
Điều 11.
Trách nhiệm của người vận tải hàng hóa nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện các quy
định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định có liên quan trong
Nghị định này, người vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Chỉ chấp nhận vận tải khi có
giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa đối với loại,
nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm và
việc đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm được thực hiện
theo đúng quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Kiểm tra hàng hóa nguy hiểm,
bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải.
3. Thực hiện chỉ dẫn của người
thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.
4. Hướng dẫn thuyền trưởng hoặc
người lái phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận tải hàng hóa
nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
Điều 12.
Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái phương tiện
Ngoài việc thực hiện các quy
định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, thuyền trưởng, người lái phương
tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Chấp hành các quy định ghi
trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy
định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Thực hiện các chỉ dẫn ghi
trong thông báo của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm và chỉ dẫn của người
vận tải hàng hóa nguy hiểm.
3. Lập ít nhất 04 bộ hồ sơ hàng
hóa nguy hiểm; ngoài các giấy tờ liên quan đến hàng hóa nguy hiểm do người thuê
vận tải cung cấp, mỗi bộ hồ sơ phải có 01 giấy vận chuyển và 01 bản sơ đồ xếp
hàng (01 bộ gửi người vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người thuê vận tải
hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm và 01 bộ lưu tại
phương tiện).
4. Phân công thuyền viên thường
xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; bảo
quản hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng
hóa.
5. Thực hiện các biện pháp loại
trừ hoặc hạn chế khả năng gây hại của hàng hóa nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo
Uỷ ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan để xử lý kịp
thời khi phát hiện hàng hóa nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người,
phương tiện, môi trường và hàng hóa khác hoặc khi xảy ra tai nạn giao thông
đường thủy nội địa trong quá trình vận tải. Trường hợp vượt quá khả năng, phải
báo ngay cho người vận tải và người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm để cùng
phối hợp giải quyết kịp thời.
Điều 13.
Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện các quy
định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, người thuê vận tải hàng hóa nguy
hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Có giấy phép vận tải hàng hóa
nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với loại, nhóm, tên hàng hóa nguy
hiểm quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Lập giấy gửi hàng hóa nguy
hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng hóa xuống
phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng hóa nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng
hóa nguy hiểm; khối lượng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất;
họ và tên, địa chỉ người gửi hàng hóa nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận
hàng hóa nguy hiểm.
3. Thông báo bằng văn bản cho
người vận tải hàng hóa nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá
trình vận tải, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng hóa nguy hiểm
gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn
thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài
liệu và chỉ dẫn.
4. Cử người áp tải hàng hóa nguy
hiểm đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm mà các cơ quan được nêu tại Điều 7
Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng hóa nguy hiểm
chịu trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy
hiểm trên phương tiện; cùng thuyền viên bảo quản hàng hóa nguy hiểm và xử lý
khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.
Điều 14.
Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân địa phương
Khi có sự cố xảy ra trong quá
trình vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, Uỷ ban nhân dân nơi
nhận được thông báo phải kịp thời huy động lực lượng tham gia để thực hiện các
công việc sau đây:
1. Cứu người, phương tiện, hàng
hóa nguy hiểm.
2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi
khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra
khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên để huy
động các lực lượng phòng hỏa, phòng dịch, bảo vệ môi trường kịp thời xử lý sự
cố và giải quyết hậu quả.
4. Tổ chức và bố trí lực lượng
bảo vệ hiện trường, hàng hóa nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục
vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.
Điều 15.
Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm
1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của
loại, nhóm, tên hàng hóa trong danh mục hàng hóa nguy hiểm quy định tại Phụ lục
số 1 kèm theo Nghị định này, các cơ quan được nêu tại khoản 2 Điều này có trách
nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm bắt buộc phải có giấy phép
vận tải hàng hóa nguy hiểm khi vận tải trên đường thủy nội địa.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép vận
tải hàng hóa nguy hiểm được quy định như sau:
a) Bộ Công an quy định việc cấp
giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 1, loại 2,
loại 3, loại 4 và loại 9;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại
5, loại 7 và loại 8;
c) Bộ Y tế quy định việc cấp
giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y
tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với các loại, nhóm,
tên hàng hóa nguy hiểm còn lại.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa trong các trường
hợp sau đây:
a) Hàng hóa nguy hiểm phục vụ
yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai;
b) Hàng hóa nguy hiểm quá cảnh
của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam chưa ký kết hoặc gia nhập điều ước
với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Điều 16.
Nội dung, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm
1. Nội dung chủ yếu của giấy
phép vận tải hàng hóa nguy hiểm bao gồm:
a) Tên, số đăng ký, tổng trọng
tải của phương tiện;
b) Tên, địa chỉ của chủ phương
tiện;
c) Họ và tên thuyền trưởng; số,
hạng bằng thuyền trưởng;
d) Tên, loại, nhóm, tổng số
lượng hàng hóa nguy hiểm;
đ) Tên cảng, bến thủy nội địa
nơi xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm;
e) Lịch trình và thời hạn vận
tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Các cơ quan được nêu tại Điều
15 Nghị định này quy định trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát
hành giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm. Mẫu giấy phép vận tải hàng hóa nguy
hiểm phải có đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Giấy phép vận tải hàng hóa
nguy hiểm được cấp theo từng chuyến vận tải hoặc từng thời kỳ nhưng tối đa
không quá 12 tháng.
Chương 4
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17.
Thanh tra, kiểm tra vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa
1. Các cơ quan được nêu tại Điều
7 và Điều 15 Nghị định này căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm
tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Thanh tra giao thông đường thủy nội địa, Cảnh sát giao
thông đường thủy, Cảng vụ đường thủy nội địa trong phạm vi trách nhiệm theo quy
định pháp luật thực hiện kiểm tra việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường
thủy nội địa.
Điều 18.
Xử lý vi phạm
Người có hành vi vi phạm quy
định tại Nghị định này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ các quy định trước đây trái
với Nghị định này.
Điều 20.
Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa
học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 21.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ)
STT
|
TÊN
HÀNG HÓA
|
Số
UN (mã số của Liên hợp quốc)
|
Loại,
nhóm hàng hóa
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
1
|
Acetylene dạng phân rã
|
1001
|
3
|
239
|
2
|
Không khí dạng nén
|
1002
|
2
|
20
|
3
|
Không khí được làm lạnh dạng
lỏng
|
1003
|
2+5
|
225
|
4
|
Ammonia, anhydrous
|
1005
|
6.1+8
|
268
|
5
|
Argon dạng nén
|
1006
|
2
|
20
|
6
|
Boron trifluoride dạng nén
|
1008
|
6.1+8
|
268
|
7
|
Boromotrifluoromethane (R
13B1)
|
1009
|
2
|
20
|
8
|
1,2-Butadien hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
9
|
1,3-Butadien hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
10
|
Hỗn hợp của 1,3-butadiene và
hydrocarbons hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
11
|
Butane
|
1011
|
3
|
23
|
12
|
1-Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
13
|
Butylenes hỗn hợp
|
1012
|
3
|
23
|
14
|
Trans-2-Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
15
|
Carbon dioxide
|
1013
|
3
|
20
|
16
|
Oxygen và carbon dioxide hỗn
hợp, dạng nén (max. 30% CO2)
|
1014
|
2+5
|
25
|
17
|
Carbon dioxide và nitrous oxide
hỗn hợp
|
1015
|
2
|
20
|
18
|
Carbon monoxide dạng nén
|
1016
|
6.1+3
|
263
|
19
|
Chlorine
|
1017
|
6.1+8
|
268
|
20
|
Chlorodiflouromethane (R 22)
|
1018
|
2
|
20
|
21
|
Chloropentaflouroethane (R
115)
|
1020
|
2
|
20
|
22
|
1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane
(R 124)
|
1021
|
2
|
20
|
23
|
Chlorotrifluoromethane (R 13)
|
1022
|
2
|
20
|
24
|
Khí than dạng nén
|
1023
|
6.1+3
|
263
|
25
|
Cyanogen
|
1026
|
6.1+3
|
23
|
26
|
Cyclopropane
|
1027
|
3
|
20
|
27
|
Dichlorodifluoromethane (R 12)
|
1028
|
2
|
20
|
28
|
Dichlorofluoromethane (R 21)
|
1029
|
3
|
23
|
29
|
1,1-Difluoroethane (R 152a)
|
1030
|
3
|
23
|
30
|
Dimethylamine, anhydrous
|
1032
|
3
|
23
|
31
|
Dimethyl ether
|
1033
|
3
|
23
|
32
|
Chất Etan
|
1035
|
3
|
23
|
33
|
Chất Etylamin
|
1036
|
3
|
23
|
34
|
Clorua etylic
|
1037
|
3
|
23
|
35
|
Ethylene chất lỏng đông lạnh
|
1038
|
3
|
223
|
36
|
Etylic metyla ête
|
1039
|
3
|
23
|
37
|
Khí etylic oxy nitơ
|
1040
|
6.1+3
|
263
|
38
|
Hợp chất etylen oxit và cacbon
dioxit có etylen oxit từ trên 9% đến 87%
|
1041
|
3
|
239
|
39
|
Khí heli nén
|
1046
|
2
|
20
|
40
|
Hydro bromua ở thể khan
|
1048
|
6.1+8
|
268
|
41
|
Hydro ở thể nén
|
1049
|
3
|
23
|
42
|
Hydro clorua thể khan
|
1050
|
6.1+8
|
268
|
43
|
Hydro florua thể khan
|
1052
|
8+6.1
|
886
|
44
|
Hydro sunfua
|
1053
|
6.1+3
|
263
|
45
|
Butila đẳng áp
|
1055
|
3
|
23
|
46
|
Kryton thể nén
|
1056
|
2
|
20
|
47
|
Khí hóa lỏng, không cháy, chịu
được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí
|
1058
|
2
|
20
|
48
|
Hợp chất P1, P2 : xem hợp chất
methylacetylene và propadiene cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
49
|
Hợp chất methylacetylene và
propadiene cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
50
|
Methylamine thể khan
|
1061
|
3
|
23
|
51
|
Methyl bromide
|
1062
|
6.1
|
26
|
52
|
Methyl chlonde
|
1063
|
3
|
23
|
53
|
Methyl mercaptan
|
1064
|
6.1+3
|
263
|
54
|
Neon nén
|
1065
|
2
|
20
|
55
|
Nitrogen nén
|
1066
|
2
|
20
|
56
|
Dinitrogen tetroxide (nitrogen
dioxide)
|
1067
|
6.1+05+8
|
265
|
57
|
Nitrous oxide
|
1070
|
2+05
|
25
|
58
|
Khí dầu nén
|
1071
|
6.1+3
|
263
|
59
|
Oxy nén
|
1072
|
2+05
|
25
|
60
|
Oxygen chất lỏng được làm lạnh
|
1073
|
2+05
|
225
|
61
|
Dầu khí hóa lỏng
|
1075
|
3
|
23
|
62
|
Phosgene
|
1076
|
6.1+8
|
268
|
63
|
Propylene
|
1077
|
3
|
23
|
64
|
Hợp chất F1, F2, F3 : xem chất
khí làm lạnh
|
1078
|
2
|
20
|
65
|
Khí ga làm lạnh hóa lỏng
|
1078
|
2
|
20
|
66
|
Sulphur dioxide
|
1079
|
6.1+8
|
268
|
67
|
Sulphur hexafluoride
|
1080
|
2
|
20
|
68
|
Trifluorochloroethylene hạn
chế (R 11 13)
|
1082
|
6.1+3
|
263
|
69
|
Trimethylamine thể khan
|
1083
|
3
|
23
|
70
|
Vinyl bromide hạn chế
|
1085
|
3
|
239
|
71
|
Vinyl chroride hạn chế hoặc ổn
định
|
1086
|
3
|
239
|
72
|
Vinyl methyl ether hạn chế
|
1087
|
3
|
239
|
73
|
Acetal
|
1088
|
3
|
33
|
74
|
Acetaldehyde
|
1089
|
3
|
33
|
75
|
Acetone
|
1090
|
3
|
33
|
76
|
Acetone dầu
|
1091
|
3
|
33
|
77
|
Acrolein hạn chế
|
1092
|
6.1+3
|
663
|
78
|
Acrylonitrile hạn chế
|
1093
|
3+6.1
|
336
|
79
|
Cồn Allyl
|
1098
|
6.1+3
|
663
|
80
|
Allyl bromide
|
1099
|
3+6.1
|
336
|
81
|
Allyl chloride
|
1100
|
3+6
|
336
|
82
|
Amyl acetates
|
1104
|
3
|
30
|
83
|
Pentanols
|
1105
|
3
|
30
|
84
|
Pentanols
|
1105
|
3
|
33
|
85
|
Amylamines (n-amylamine,
tert-amylamine)
|
1106
|
3+8
|
339
|
86
|
Amylamine (sec-amylamine)
|
1106
|
3+8
|
38
|
87
|
Amyl chloride
|
1107
|
3
|
33
|
88
|
1-Pentene (n-Amylene)
|
1108
|
3
|
33
|
89
|
Amyl formates
|
1109
|
3
|
30
|
90
|
n-Amyl methyl ketone
|
1110
|
3
|
30
|
91
|
Amyl mercaptan
|
1111
|
3
|
33
|
92
|
Amyl nitrate
|
1112
|
3
|
30
|
93
|
Amyl nitrite
|
1113
|
3
|
33
|
94
|
Benzene
|
1114
|
3
|
33
|
95
|
Butanols
|
1120
|
3
|
30
|
96
|
Butanols
|
1120
|
3
|
33
|
97
|
Butyl acetates
|
1123
|
3
|
30
|
98
|
Butyl acetates
|
1123
|
3
|
33
|
99
|
n-Butylamine
|
1125
|
3+8
|
338
|
100
|
1-Bromobutane
|
1126
|
3
|
33
|
101
|
n-Butyl bromide
|
1126
|
3
|
33
|
102
|
Chlorobutanes
|
1127
|
3
|
33
|
103
|
n-Butyl formate
|
1128
|
3
|
33
|
104
|
Butyraldehyde
|
1129
|
3
|
33
|
105
|
Dầu long não
|
1130
|
3
|
30
|
106
|
Carbon disulphide
|
1131
|
3+6.1
|
336
|
107
|
Carbon sulphide
|
1131
|
3+6.1
|
336
|
108
|
Các chất dính chứa dung môi dễ
cháy
|
1133
|
3
|
30
|
109
|
Các chất dính chứa dung môi dễ
cháy
|
1133
|
3
|
33
|
110
|
Chlorobenzene
|
1134
|
3
|
30
|
111
|
Ethylene chlorohydin
|
1135
|
6.1+3
|
663
|
112
|
Nhựa đường đen đã chưng cất
|
1136
|
3
|
30
|
113
|
Nhựa đường đen đã chưng cất
|
1136
|
3
|
33
|
114
|
Dung dịch phủ (chất phủ xử lý
bề mặt hoặc chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác)
|
1139
|
3
|
30
|
115
|
Dung dịch phủ
|
1139
|
3
|
33
|
116
|
Crotonaldehyde ổn định
|
1143
|
6.1+3
|
663
|
117
|
Thuốc nhuộm rắn, độc
|
1143
|
6.1
|
66
|
118
|
Crotonylene (2-Butyne)
|
1144
|
3
|
339
|
119
|
Cyclohexane
|
1145
|
3
|
33
|
120
|
Cyclopentane
|
1146
|
3
|
33
|
121
|
Decahydronaphthalene
|
1147
|
3
|
30
|
122
|
Rượu cồn diacetone làm tinh
bằng hóa học
|
1148
|
3
|
30
|
123
|
Rượu cồn diacetone làm tinh
bằng kỹ thuật
|
1148
|
3
|
33
|
124
|
Dibutyl ethers
|
1149
|
3
|
30
|
125
|
1,2-Dichloroethylene
|
1150
|
3
|
33
|
126
|
Dichloropentanes
|
1152
|
3
|
30
|
127
|
Ethylene glycol diethyl ether
|
1153
|
3
|
30
|
128
|
Diethylamine
|
1154
|
3.8
|
338
|
129
|
Diethyl ether (ethyl ether)
|
1155
|
3
|
33
|
130
|
Diethyl ketone
|
1156
|
3
|
33
|
131
|
Diisobutyl ketone
|
1157
|
3
|
30
|
132
|
Diisopropylamine
|
1158
|
3+8
|
338
|
133
|
Diisopropyl ether
|
1159
|
3
|
33
|
134
|
Dung dịch dimethylamine
|
1160
|
3+8
|
338
|
135
|
Dimethyl carbonate
|
1161
|
3
|
33
|
136
|
Dimethydichlorosilane
|
1162
|
3+8
|
X338
|
137
|
Dimethydrazine không đối xứng
|
1163
|
6.1+3+9
|
663
|
138
|
Dimethy sulphide
|
1164
|
3
|
33
|
139
|
Dioxane
|
1165
|
3
|
33
|
140
|
Dioxolane
|
1166
|
3
|
33
|
141
|
Divinyl ether hạn chế
|
1167
|
3
|
339
|
142
|
Các chiết xuất hợp chất thơm
dạng lỏng
|
1169
|
3
|
33
|
143
|
Các chiết xuất hợp chất thơm
dạng lỏng
|
1169
|
3
|
30
|
144
|
Ethanol (ethyl rượu cồn) hoặc
ethanol (rượu cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn
|
1170
|
3
|
33
|
145
|
Phương pháp ethanol (dung dịch
rượu cồn ethyl) chứa trên 24% đến 70% lượng cồn
|
1170
|
3
|
30
|
146
|
Ethylene glycol monoethyl
ether
|
1171
|
3
|
30
|
147
|
Ethylene glycol monoethyl
ether acetate
|
1172
|
3
|
30
|
148
|
Ethyl acetate
|
1173
|
3
|
33
|
149
|
Ethylbenzene
|
1175
|
3
|
33
|
150
|
Ethyl borate
|
1176
|
3
|
33
|
151
|
Ethylbutyl acetate
|
1177
|
3
|
30
|
152
|
2-Ethylbutyraldehyde
|
1178
|
3
|
33
|
153
|
Ethyl butyl ether
|
1179
|
3
|
33
|
154
|
Ethyl butyrate
|
1180
|
3
|
30
|
155
|
Ethyl chloroacetate
|
1181
|
6.1+3
|
63
|
156
|
Ethyl chloroformate
|
1182
|
6.1+3+8
|
663
|
157
|
Ethyldichlorosilane
|
1183
|
4.3+3+8
|
X338
|
158
|
1,2-Dichloroethane (Ethylene
dichloride)
|
1184
|
3+6.1
|
336
|
159
|
Ethyleneimine hạn chế
|
1185
|
6.1+3
|
663
|
160
|
Ethylene glycol monomethyl
ether
|
1188
|
3
|
30
|
161
|
Ethylene glycol monomethyl
ether acetate
|
1189
|
3
|
30
|
162
|
Ethyl formate
|
1190
|
3
|
33
|
163
|
Octyl aldehydes (ethyl
hexaldehydes)
|
1191
|
3
|
30
|
164
|
Ethyl lactate
|
1192
|
3
|
30
|
165
|
Ethyl methyl ketone (methyl
ethyl ketone)
|
1193
|
3
|
33
|
166
|
Giải pháp Ethyl nitrite
|
1194
|
3+6.1
|
336
|
167
|
Ethyl propionate
|
1995
|
3
|
33
|
168
|
Ethyltrichlorosilane
|
1196
|
3+8
|
X338
|
169
|
Chất lỏng dễ hấp thụ
|
1197
|
3
|
30
|
170
|
Chất lỏng dễ hấp thụ
|
1197
|
3
|
33
|
171
|
Formaldehydes dung dịch dễ
cháy
|
1198
|
3+8
|
38
|
172
|
Furadehydes
|
1199
|
6.1+3
|
63
|
173
|
Dầu rượu tạp
|
1201
|
3
|
30
|
174
|
Dầu rượu tạp
|
1201
|
3
|
33
|
175
|
Dầu diesel
|
1202
|
3
|
30
|
176
|
Khí dầu
|
1202
|
3
|
30
|
177
|
Dầu nóng (nhẹ)
|
1202
|
3
|
30
|
178
|
Dầu bôi trơn máy
|
1203
|
3
|
33
|
179
|
Heptanes
|
1206
|
3
|
33
|
180
|
Hexaldehyde
|
1207
|
3
|
30
|
181
|
Hexanes
|
1208
|
3
|
33
|
182
|
Mực in hoặc nguyên liệu chế biến
mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy
|
1210
|
3
|
30
|
183
|
Mực in hoặc nguyên liệu chế
biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy
|
1210
|
3
|
33
|
184
|
Isobutanol
|
1212
|
3
|
30
|
185
|
Isobutyl acetate
|
1213
|
3
|
|
186
|
Isobutylamine
|
1214
|
3+8
|
338
|
187
|
Isooctenes
|
1216
|
3
|
33
|
188
|
Isoprene hạn chế
|
1218
|
3
|
339
|
189
|
Isopropanol (Isopropyl rượu
cồn)
|
1219
|
3
|
33
|
190
|
Isopropyl acetate
|
1220
|
3
|
33
|
191
|
Isopropylamine
|
1221
|
3+8
|
338
|
192
|
Dầu lửa
|
1223
|
3
|
30
|
193
|
Xeton
|
1224
|
3
|
30
|
194
|
Xeton
|
1224
|
3
|
33
|
195
|
Hợp chất mercaptan hoặc
mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại
|
1228
|
3+6.1
|
336
|
196
|
Hợp chất mercaptan hoặc
mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại
|
1228
|
3+6.1
|
36
|
197
|
Mesityl oxide
|
1229
|
3
|
30
|
198
|
Methanol
|
1230
|
3+6.1
|
336
|
199
|
Methyl acetate
|
1231
|
3
|
33
|
200
|
Methylamyl acetate
|
1233
|
3
|
30
|
201
|
Methylal
|
1234
|
3
|
33
|
202
|
Dung dịch methylamine
|
1235
|
3+8
|
338
|
203
|
Methyl butyrate
|
1237
|
3
|
33
|
204
|
Methyl chlorofomate
|
1238
|
6.1+3+8
|
663
|
205
|
Methyl chloromethyl ether
|
1239
|
6.1+3
|
663
|
206
|
Methyldichlorosilane
|
1242
|
4.3+3+8
|
X338
|
207
|
Methyl fomate
|
1243
|
3
|
33
|
208
|
Methylhydrazine
|
1244
|
6.1+3+8
|
663
|
209
|
Methyl isobutyl ketone
|
1245
|
3
|
33
|
210
|
Methyl isopropenyl ketone hạn
chế
|
1246
|
3
|
339
|
211
|
Methyl methacrylate monomer
hạn chế
|
1247
|
3
|
339
|
212
|
Methyl propionate
|
1248
|
3
|
33
|
213
|
Methyl propyl ketone
|
1249
|
3
|
33
|
214
|
Mothyitrichlorosilane
|
1250
|
3+8
|
X338
|
215
|
Methyl vinyl ketone ổn định
|
1251
|
6.1+3+9
|
639
|
216
|
Nickel carbonyl
|
1259
|
6.1+3
|
663
|
217
|
Octanes
|
1262
|
3
|
33
|
218
|
Sơn
|
1263
|
3
|
30
|
219
|
Sơn
|
1263
|
3
|
33
|
220
|
Vật liệu chế biến sơn
|
1263
|
3
|
30
|
221
|
Vật liệu chế biến sơn
|
1263
|
3
|
33
|
222
|
Paraldehyde
|
1264
|
3
|
30
|
223
|
Pentanes lỏng
|
1265
|
3
|
33
|
224
|
Pentanes lỏng
|
1265
|
3
|
30
|
225
|
Các sản phẩm có mùi thơm dễ
bắt lửa
|
1266
|
3
|
30
|
226
|
Các sản phẩm có mùi thơm dễ
bắt lửa
|
1266
|
3
|
33
|
227
|
Dầu thô petrol
|
1267
|
3
|
33
|
228
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
1268
|
3
|
33
|
229
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
1268
|
3
|
30
|
230
|
Dầu gỗ thông
|
1272
|
3
|
30
|
231
|
n-Propanol
|
1274
|
3
|
30
|
232
|
n-Propanol
|
1274
|
3
|
33
|
233
|
Propionaldehyde
|
1275
|
3
|
33
|
234
|
n-Propyl acetate
|
1276
|
3
|
33
|
235
|
Propylamine
|
1277
|
3+8
|
338
|
236
|
1-Chloropropane (Propyl
chloride)
|
1278
|
3
|
33
|
237
|
1,2-Dichloropropane
|
1279
|
3
|
33
|
238
|
Propylene oxide
|
1280
|
3
|
33
|
239
|
Propyl định hình
|
1281
|
3
|
33
|
240
|
Pyridine
|
1282
|
3
|
33
|
241
|
Dầu rosin
|
1286
|
3
|
30
|
242
|
Dầu rosin
|
1286
|
3
|
33
|
243
|
Rác thải cao su
|
1287
|
3
|
30
|
244
|
Rác thải cao su
|
1287
|
3
|
33
|
245
|
Dầu đá phiến sét
|
1288
|
3
|
30
|
246
|
Dầu đá phiến sét
|
1288
|
3
|
33
|
247
|
Chất thải natri methylate
|
1289
|
3+8
|
338
|
248
|
Chất thải natri methylate
|
1289
|
3+8
|
38
|
249
|
Tetraethyl silicate
|
1292
|
3
|
30
|
250
|
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế
|
1293
|
3
|
30
|
251
|
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế
|
1293
|
3
|
33
|
252
|
Toluene
|
1294
|
3
|
33
|
253
|
Trichlorosilane
|
1295
|
4.3+3+8
|
X338
|
254
|
Triethylamine
|
1296
|
3+8
|
338
|
255
|
Triethylamine dung dịch
|
1297
|
3+8
|
338
|
256
|
Triethylamine dung dịch
|
1297
|
3+8
|
38
|
257
|
Trimethychlorosilane
|
1298
|
3+8
|
X338
|
258
|
Nhựa thông
|
1299
|
3
|
30
|
259
|
Sản phẩm chế biến từ nhựa thông
|
1300
|
3
|
30
|
260
|
Sản phẩm chế biến từ nhựa
thông
|
1300
|
3
|
33
|
261
|
Vinyl acetate hạn chế
|
1301
|
3
|
339
|
262
|
Vinyl ethyl ether hạn chế
|
1302
|
3
|
339
|
263
|
Vinylidene chloride hạn chế
|
1303
|
3
|
339
|
264
|
Vinyl isobutyl ether hạn chế
|
1304
|
3
|
339
|
265
|
Vinyltrichlorosilane hạn chế
|
1305
|
3+8
|
X338
|
266
|
Wood preservaties dạng lỏng
|
1306
|
3
|
30
|
267
|
Wood presevaties dạng lỏng
|
1306
|
3
|
33
|
268
|
Xylenes
|
1307
|
3
|
30
|
269
|
Xylenes
|
1307
|
3
|
33
|
270
|
Zirconium trong chất lỏng dễ
cháy
|
1308
|
3
|
33
|
271
|
Zirconium trong chất lỏng dễ
cháy
|
1308
|
3
|
30
|
272
|
Nhôm dạng bột, dạng màng
|
1309
|
4.1
|
40
|
273
|
Bomeol
|
1312
|
4.1
|
40
|
274
|
Calcium resinate
|
1313
|
4.1
|
40
|
275
|
Calcium resinate, được hợp
nhất
|
1314
|
4.1
|
40
|
276
|
Cabalt resinate, dạng kết tủa
|
1318
|
4.1
|
40
|
277
|
Ferrocerium
|
1323
|
4.1
|
40
|
278
|
Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ
|
1325
|
4.1
|
40
|
279
|
Hafnium bột, ẩm ướt
|
1326
|
4.1
|
40
|
280
|
Hexamethylenetetramine
|
1328
|
4.1
|
40
|
281
|
Maganese resinate
|
1330
|
4.1
|
40
|
282
|
Metaldehyde
|
1332
|
4.1
|
40
|
283
|
Naphthalene thô hoặc tinh
khiết
|
1334
|
4.1
|
40
|
284
|
Phosphorus không tinh khiết
|
1338
|
4.1
|
40
|
285
|
Phosphorus heptasulphide
|
1339
|
4.1
|
40
|
286
|
Phosphorus pentasulphide
|
1340
|
4.3
|
423
|
287
|
Phosphorus sesquisulphide
|
1341
|
4.1
|
40
|
288
|
Phosphorus trisulphide
|
1343
|
4.1
|
40
|
289
|
Cao su rời hoặc thứ phẩm
|
1345
|
4.1
|
40
|
290
|
Silicon dạng bột, không tinh
khiết
|
1346
|
4.1
|
40
|
291
|
Sulphur
|
1350
|
4.1
|
40
|
292
|
Titanium dạng bột, ẩm ướt
|
1352
|
4.1
|
40
|
293
|
Zirconium dạng bột, ẩm ướt
|
1353
|
4.1
|
40
|
294
|
Carbon
|
1361
|
4.2
|
40
|
295
|
Carbon màu đen
|
1361
|
4.2
|
40
|
296
|
Carbon đã làm phóng xạ
|
1362
|
4.2
|
40
|
297
|
Copra
|
1363
|
4.2
|
40
|
298
|
Chất thải cotton có dầu
|
1364
|
4.2
|
40
|
299
|
Cotton ẩm ướt
|
1365
|
4.2
|
40
|
300
|
Diethyl kẽm
|
1366
|
4.2+4.3
|
X333
|
301
|
p-Nitrosodimethylaniline
|
1369
|
4.2
|
40
|
302
|
Dimethyl kẽm
|
1370
|
4.2+4.3
|
X333
|
303
|
Các loại vải, sợi có nguồn gốc
nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa,
phát nhiệt, tự cháy)
|
1373
|
4.2
|
40
|
304
|
Các loại vải, sợi có nguồn gốc
nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa,
phát nhiệt, tự cháy)
|
1373
|
4.2
|
40
|
305
|
Oxit sắt dùng rồi
|
1376
|
4.2
|
40
|
306
|
Xốp sắt dùng rồi
|
1376
|
4.2
|
40
|
307
|
Chất xúc tác kim loại, ẩm ướt
|
1378
|
4.2
|
40
|
308
|
Giấy không bão hòa được xử lý
bằng dầu
|
1379
|
4.2
|
40
|
309
|
Pentaborane
|
1380
|
4.2+6.1
|
333
|
310
|
Phosphorus màu trắng hoặc màu
vàng, khô
|
1381
|
4.2+6.1
|
46
|
311
|
Potassium sulphide, anhydrous
|
1382
|
4.2
|
40
|
312
|
Potassium sulphide với ít hơn
30% nước của crystallisation
|
1382
|
4.2
|
40
|
313
|
Natri dithionite (natri
hydrosulphite)
|
1384
|
4.2
|
40
|
314
|
Natri sulphide, anhydro
|
1385
|
4.2
|
40
|
315
|
Natri sulphide, với ít hơn 30%
nước của crystallisation
|
1385
|
4.2
|
40
|
316
|
Bánh hạt
|
1386
|
4.2
|
40
|
317
|
Amalgam kim loại kiềm
|
1389
|
4.3
|
X423
|
318
|
Amides kim loại kiềm
|
1390
|
4.3
|
423
|
319
|
Kim loại kiềm phân tán
|
1391
|
4.3+3
|
X423
|
320
|
Chất phân tán kim loại trong
lòng đất alkaline
|
1391
|
4.3+3
|
X423
|
321
|
Hỗn hợp kim loại trong lòng
đất alkaline
|
1392
|
4.3
|
X423
|
322
|
Hỗn hợp kim loại trong lòng
đất alkaline
|
1393
|
4.3
|
423
|
323
|
Các bua nhôm
|
1394
|
4.3
|
423
|
324
|
Ferrosilicon nhôm dạng bột
|
1395
|
4.3+6.1
|
462
|
325
|
Nhôm dạng bột, dạng không màng
|
1396
|
4.3
|
423
|
326
|
Nhôm dạng bột, dạng không màng
|
1398
|
4.3
|
423
|
327
|
Barium
|
1400
|
4.3
|
423
|
328
|
Calcium
|
1401
|
4.3
|
423
|
329
|
Calciumni carbide
|
1402
|
4.3
|
423
|
330
|
Calcium cyanamide
|
1403
|
4.3
|
423
|
331
|
Calcium silicide
|
1405
|
4.3
|
423
|
332
|
Caesium
|
1407
|
4.3
|
X423
|
333
|
Ferrosilicon
|
1408
|
4.3+6.1
|
462
|
334
|
Hydrides kim loại có khả năng
kết hợp với nước
|
1409
|
4.3
|
423
|
335
|
Lithium
|
1415
|
4.3
|
X423
|
336
|
Lithium silicon
|
1417
|
4.3
|
423
|
337
|
Magnesium dạng bột
|
1418
|
4.3+4.2
|
423
|
338
|
Hợp chất kim loại potassium
|
1420
|
4.3
|
X423
|
339
|
Hợp chất kim loại alkali dạng
lỏng
|
1421
|
4.3
|
X423
|
340
|
Hợp chất potassium natri
|
1422
|
4.3
|
X423
|
341
|
Rubidium
|
1423
|
4.3
|
X423
|
342
|
Natri
|
1428
|
4.3
|
X423
|
343
|
Methylate Natri
|
1431
|
4.2+8
|
49
|
344
|
Kẽm
|
1435
|
4.3
|
423
|
345
|
Chất thải kẽm
|
1436
|
4.3+4.2
|
423
|
346
|
Kẽm dạng bột
|
1436
|
4.3+4.2
|
423
|
347
|
Zirconium hydride
|
1437
|
4.1
|
40
|
348
|
Nitơrát nhôm
|
1438
|
5.1
|
50
|
349
|
Ammonium dichromate
|
1439
|
5.1
|
50
|
350
|
Ammonium perchlorate
|
1442
|
5.1
|
50
|
351
|
Ammonium persulphate
|
1444
|
5.1
|
50
|
352
|
Barium chlorate
|
1445
|
5.1+6.1
|
56
|
353
|
Barium nitrate
|
1446
|
5.1+6.1
|
56
|
354
|
Barium perchlorate
|
1447
|
5.1+6.1
|
56
|
355
|
Barium permangnate
|
1448
|
5.1+6.1
|
56
|
356
|
Barium peroxide
|
1449
|
5.1+6.1
|
56
|
357
|
Bromates, chất vô cơ, n.o.s
|
1450
|
5.1
|
50
|
358
|
Caesium nitrate
|
1451
|
5.1
|
50
|
359
|
Calcium chlorate
|
1452
|
5.1
|
50
|
360
|
Calcium chlorite
|
1453
|
5.1
|
50
|
361
|
Calcium nitate
|
1454
|
5.1
|
50
|
362
|
Calcium perchlorate
|
1455
|
5.1
|
50
|
363
|
Calcium permanganate
|
1456
|
5.1
|
50
|
364
|
Calcium peroxide
|
1457
|
5.1
|
50
|
365
|
Chlorate và borate hỗn hợp
|
1458
|
5.1
|
50
|
366
|
Chlorate và magnesium chloride
hỗn hợp
|
1459
|
5.1
|
50
|
367
|
Chlorates, chất vô cơ, n.o.s
|
1461
|
5.1
|
50
|
368
|
Chlorites, chất vô cơ, n.o.s
|
1462
|
5.1
|
50
|
369
|
Chriomium trioxide thể khan
|
1463
|
5.1+a
|
58
|
370
|
Didymium nitrate
|
1465
|
5.1
|
50
|
371
|
Ferric nitrate
|
1466
|
5.1
|
50
|
372
|
Guanidine nitrate
|
1467
|
5.1
|
50
|
373
|
Nitơrát chì
|
1469
|
5.1+6.1
|
56
|
374
|
Perchlorate chì
|
1470
|
5.1+6.1
|
50
|
375
|
Lithium hypochlorite hỗn hợp
hoặc khô
|
1471
|
5.1
|
50
|
376
|
Lithium peroxide
|
1472
|
5.1
|
50
|
377
|
Magnesium bromate
|
1473
|
5.1
|
50
|
378
|
Magnesium nitrate
|
1474
|
5.1
|
50
|
379
|
Magnesium perchlorate
|
1475
|
5.1
|
50
|
380
|
Magnesium peroxide
|
1476
|
5.1
|
50
|
381
|
Nitrates, chất vô cơ
|
1477
|
5.1
|
50
|
382
|
Chất rắn oxy hóa
|
1479
|
5.1
|
50
|
383
|
Perchlorates, chất vô cơ
|
1481
|
5.1
|
50
|
384
|
Permanganates, chất vô cơ
|
1482
|
5.1
|
50
|
385
|
Peroxides, chất vô cơ
|
1483
|
5.1
|
50
|
386
|
Potassium bromate
|
1484
|
5.1
|
50
|
387
|
Potassium chlorate
|
1485
|
5.1
|
50
|
388
|
Potassium nitrate
|
1486
|
5.1
|
50
|
389
|
Potassium nitrate và natri
nitrite hỗn hợp
|
1487
|
5.1
|
50
|
390
|
Potassium nitrite
|
1488
|
5.1
|
50
|
391
|
Potassium perchlorate
|
1489
|
5.1
|
50
|
392
|
Potassium permanganate
|
1490
|
5.1
|
50
|
393
|
Potassium persulphate
|
1492
|
5.1
|
50
|
394
|
Nitrate bạc
|
1493
|
5.1
|
50
|
395
|
Bromate natri
|
1494
|
5.1
|
56
|
396
|
Natri chlorate
|
1495
|
5.1
|
50
|
397
|
Natri chlorite
|
1496
|
5.1
|
50
|
398
|
Natri nitrate
|
1498
|
5.1
|
50
|
399
|
Natri nitrate và natri
potassium hỗn hợp
|
1499
|
5.1
|
50
|
400
|
Nitrite natri
|
1500
|
5.1+6.1
|
56
|
401
|
Perchlorate natri
|
1502
|
5.1
|
50
|
402
|
Permanganate natri
|
1503
|
5.1
|
50
|
403
|
Persulphate natri
|
1505
|
5.1
|
50
|
404
|
Strontium chlorate
|
1506
|
5.1
|
50
|
405
|
Strontium nitrate
|
1507
|
5.1
|
50
|
406
|
Strontium perchlorate
|
1508
|
5.1
|
50
|
407
|
Strontium peroxide
|
1509
|
5.1
|
50
|
408
|
Tetranitromethane
|
1510
|
5.1+6.1
|
559
|
409
|
Urea hydrogen peroxide
|
1511
|
5.1+8
|
58
|
410
|
Nitrite ammonium kẽm
|
1512
|
5.1
|
50
|
411
|
Chlorate kẽm
|
1513
|
5.1
|
50
|
412
|
Nitrate kẽm
|
1514
|
5.1
|
50
|
413
|
Kẽm pemanganate
|
1515
|
5.1
|
50
|
414
|
Peroxide kẽm
|
1516
|
5.1
|
50
|
415
|
Acetone cyanohydrin được làm
ổn định
|
1541
|
6.1
|
66
|
416
|
Alkaloids hoặc alcaloid muối,
dạng rắn
|
1544
|
6.1
|
60
|
417
|
Alkaloids hoặc alcaloid muối,
dạng rắn
|
1544
|
6.1
|
66
|
418
|
Allyl isothiocynate hạn chế
|
1545
|
6.1+3
|
639
|
419
|
Ammonium arsenate
|
1546
|
6.1
|
60
|
420
|
Aniline
|
1547
|
6.1
|
60
|
421
|
Aniline hydrochloride
|
1548
|
6.1
|
60
|
422
|
Antimony hợp chất, chất vô cơ,
dạng rắn
|
1549
|
6.1
|
60
|
423
|
Antimony lactate
|
1550
|
6.1
|
60
|
424
|
Antimony potassium tartrate
|
1551
|
6.1
|
60
|
425
|
Arsenic acid dạng lỏng
|
1553
|
6.1
|
60
|
426
|
Arsenic acid dạng rắn
|
1554
|
6.1
|
60
|
427
|
Arsenic bromide
|
1555
|
6.1
|
60
|
428
|
Hợp chất arsenic dạng lỏng,
chất vô cơ (arsenates, arenites và arsenic sulphide)
|
1556
|
6.1
|
60
|
429
|
Arsenic hợp chất dạng lỏng,
chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)
|
1556
|
6.1
|
66
|
430
|
Hợp chất arsenic dạng lỏng,
chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic, sulphide)
|
1557
|
6.1
|
60
|
431
|
Hợp chất arsenic dạng lỏng,
chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)
|
1557
|
6.1
|
66
|
432
|
Arsenic
|
1558
|
6.1
|
60
|
433
|
Arsenic pentoxide
|
1559
|
6.1
|
60
|
434
|
Arsenic trichloride
|
1560
|
6.1
|
66
|
435
|
Arsenic trioxide
|
1561
|
6.1
|
60
|
436
|
Chất thải Arsenical
|
1562
|
6.1
|
60
|
437
|
Barium hợp chất
|
1564
|
6.1
|
60
|
438
|
Barium cyanide
|
1565
|
6.1
|
66
|
439
|
Beryllium hợp chất
|
1566
|
6.1
|
60
|
440
|
Beryllium dạng bột
|
1567
|
6.1+4.1
|
64
|
441
|
Bromoacetone
|
1569
|
6.1+3
|
63
|
442
|
Brucire
|
1570
|
6.1
|
66
|
443
|
Cacodylic acid
|
1572
|
6.1
|
60
|
444
|
Calcium arsenate
|
1573
|
6.1
|
60
|
445
|
Calcium arsenate và calcium
arsenite hỗn hợp, dạng rắn
|
1574
|
6.1
|
60
|
446
|
Calcium cyanide
|
1575
|
6.1
|
66
|
447
|
Chlorodinitrobenzenes
|
1577
|
6.1
|
60
|
448
|
Chloronitrobenzenes
|
1578
|
6.1
|
60
|
449
|
4-Chloro-o-toluidine
hydrochloride
|
1579
|
6.1
|
60
|
450
|
Chloropicrin
|
1580
|
6.1
|
66
|
451
|
Chloropicrin và methyl bromide
hỗn hợp
|
1581
|
6.1
|
26
|
452
|
Chloropicrin và methyl
chloride hỗn hợp
|
1582
|
6.1
|
26
|
453
|
Chloropicrin hỗn hợp
|
1583
|
6.1
|
66
|
454
|
Chloropicrin hỗn hợp
|
1583
|
6.1
|
60
|
455
|
Acetoarsenite đồng
|
1585
|
6.1
|
60
|
456
|
Arsenite đồng
|
1586
|
6.1
|
60
|
457
|
Cyanide đồng
|
1587
|
6.1
|
60
|
458
|
Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn
|
1588
|
6.1
|
66
|
459
|
Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn
|
1588
|
6.1
|
60
|
460
|
Dichloroanilines
|
1590
|
6.1
|
60
|
461
|
o-Dichlorobenzene
|
1591
|
6.1
|
60
|
462
|
Dichloromethane
|
1593
|
6.1
|
60
|
463
|
Diethyl sulphate
|
1594
|
6.1
|
60
|
464
|
Dimethyl sulphate
|
1595
|
6.1+8
|
669
|
465
|
Dinitroanilines
|
1596
|
6.1
|
60
|
466
|
Dinitrobenzenes
|
1597
|
6.1
|
60
|
467
|
Dinitro-o-cresol
|
1598
|
6.1
|
60
|
468
|
Dinitrophenol dung dịch
|
1599
|
6.1
|
60
|
469
|
Dinitrotoluenes dạng chảy
|
1600
|
6.1
|
60
|
470
|
Disinfectant dạng rắn, độc
|
1601
|
6.1
|
60
|
471
|
Disinfectant dạng rắn, độc
|
1601
|
6.1
|
66
|
472
|
Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
60
|
473
|
Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
66
|
474
|
Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
66
|
475
|
Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
60
|
476
|
Ethyl bromoacetate
|
1603
|
6.1+3
|
63
|
477
|
Ethylenediamine
|
1604
|
8+3
|
83
|
478
|
Ethylene dibromide
|
1605
|
6.1
|
66
|
479
|
Arsenate sắt
|
1606
|
6.1
|
60
|
480
|
Arsenite sắt
|
1607
|
6.1
|
60
|
481
|
Arsenate sắt
|
1608
|
6.1
|
60
|
482
|
Hexaethyl tetraphosphate
|
1611
|
6.1
|
60
|
483
|
Hexaethyl tetraphosphate và
dạng khí nén hỗn hợp
|
1612
|
6.1
|
26
|
484
|
Hydrogen cyanide dung dịch
(Hydrocyanic acid)
|
1613
|
6.1+3
|
663
|
485
|
Acetate chì
|
1616
|
6.1
|
60
|
486
|
Arsenates chì
|
1617
|
6.1
|
60
|
487
|
Arsenites chì
|
1618
|
6.1
|
60
|
488
|
Cyanide chì
|
1620
|
6.1
|
60
|
489
|
London tía
|
1621
|
6.1
|
60
|
490
|
Arsenate thủy ngân
|
1622
|
6.1
|
60
|
491
|
Arsenate thủy ngân
|
1623
|
6.1
|
60
|
492
|
Chloride thủy ngân
|
1624
|
6.1
|
60
|
493
|
Nitrate thủy ngân
|
1625
|
6.1
|
60
|
494
|
Cyanide potassium thủy ngân
|
1626
|
6.1
|
66
|
495
|
Nitrate thủy ngân
|
1627
|
6.1
|
60
|
496
|
Acetae thủy ngân
|
1629
|
6.1
|
60
|
497
|
Chloride ammonium thủy ngân
|
1630
|
6.1
|
60
|
498
|
Benzoate thủy ngân
|
1631
|
6.1
|
60
|
499
|
Bromides thủy ngân
|
1634
|
6.1
|
60
|
500
|
Cyanide thủy ngân
|
1636
|
6.1
|
60
|
501
|
Gluconate thủy ngân
|
1637
|
6.1
|
60
|
502
|
Iodide thủy ngân
|
1638
|
6.1
|
60
|
503
|
Nucleate thủy ngân
|
1639
|
6.1
|
60
|
504
|
Oleate thủy ngân
|
1640
|
6.1
|
60
|
505
|
Oxide thủy ngân
|
1641
|
6.1
|
60
|
506
|
Oxycyandie thủy ngân, chất gây
tê
|
1642
|
6.1
|
60
|
507
|
Iodide potassium thủy ngân
|
1643
|
6.1
|
60
|
508
|
Salicylate thủy ngân
|
1644
|
6.1
|
60
|
509
|
Sulphate thủy ngân
|
1645
|
6.1
|
60
|
510
|
Thiocyanate thủy ngân
|
1646
|
6.1
|
60
|
511
|
Methyl bromide và ethylene
dibromide hỗn hợp, dạng lỏng
|
1647
|
6.1
|
66
|
512
|
Acetonitrile (methyl cyanide)
|
1648
|
3
|
33
|
513
|
Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy
|
1649
|
6.1
|
66
|
514
|
Beta-Naphthylamine
|
1650
|
6.1
|
60
|
515
|
Naphthylthiourea
|
1651
|
6.1
|
60
|
516
|
Naphthylurea
|
1652
|
6.1
|
60
|
517
|
Nickel cyanide
|
1653
|
6.1
|
60
|
518
|
Nicotine
|
1654
|
6.1
|
60
|
519
|
Nicotine hợp chất hoặc
nicotine dạng rắn
|
1655
|
6.1
|
66
|
520
|
Nicotine hợp chất hoặc
nicotine điều chế, dạng rắn
|
1655
|
6.1
|
60
|
521
|
Nicotine hydrochloride hoặc
nicotine hydrochloride dung dịch
|
1656
|
6.1
|
60
|
522
|
Nicotine salicylate
|
1657
|
6.1
|
60
|
523
|
Nicotine sulphate dạng rắn
|
1658
|
6.1
|
60
|
524
|
Nicotine sulphate dung dịch
|
1658
|
6.1
|
60
|
525
|
Nicotine tartrate
|
1659
|
6.1
|
60
|
526
|
Nitroanilines (o-, m-, p-)
|
1661
|
6.1
|
60
|
527
|
Nitrobenzene
|
1662
|
6.1
|
60
|
528
|
Nitrophenols
|
1663
|
6.1
|
60
|
529
|
Nitrotoluenes (o-, m-, p-)
|
1664
|
6.1
|
60
|
530
|
Nitroxylenes (o-, m-, p-)
|
1665
|
6.1
|
60
|
531
|
Pentachloroethane
|
1669
|
6.1
|
60
|
532
|
Perchlomethyl mercaptan
|
1670
|
6.1
|
66
|
533
|
Phenol chất rắn
|
1671
|
6.1
|
60
|
534
|
Phenylcarbylamine chloride
|
1672
|
6.1
|
66
|
535
|
Phenylenediamines (o-, m-, p-)
|
1673
|
6.1
|
60
|
536
|
Phenylmercuric axetate
|
1674
|
6.1
|
60
|
537
|
Potassium arsenate
|
1675
|
6.1
|
60
|
538
|
Potassium arsenite
|
1678
|
6.1
|
60
|
539
|
Potassium cuprocyanide
|
1679
|
6.1
|
60
|
540
|
Potassium cyanide
|
1680
|
6.1
|
66
|
541
|
Silver arsenite
|
1683
|
6.1
|
60
|
542
|
Silver cyanide
|
1684
|
6.1
|
60
|
543
|
Natri arsenate
|
1685
|
6.1
|
60
|
544
|
Natri arsenite dung dịch
|
1686
|
6.1
|
60
|
545
|
Natri cacodylate
|
1688
|
6.1
|
60
|
546
|
Natri cyanide
|
1689
|
6.1
|
66
|
547
|
Natri fluoride
|
1690
|
6.1
|
60
|
548
|
Strontium arsenite
|
1691
|
6.1
|
60
|
549
|
Strychnine hoặc strychnine
muối
|
1692
|
6.1
|
66
|
550
|
Chất khí giọt dạng lỏng hoặc
dạng rắn
|
1693
|
6.1
|
66
|
551
|
Chất khí giọt dạng lỏng hoặc
dạng rắn
|
1693
|
6.1
|
60
|
552
|
Brombenzyl cyanides
|
1694
|
6.1
|
66
|
553
|
Chloroacetone được làm ổn định
|
1695
|
6.1+3+9
|
663
|
554
|
Chloroacetophenone
|
1697
|
6.1
|
60
|
555
|
Diphenylamine chloroarsine
|
1698
|
6.1
|
66
|
556
|
Diphenylchloroarsine
|
1699
|
6.1
|
66
|
557
|
Xylyl bromide
|
1701
|
6.1
|
60
|
558
|
1,1,2,2-Tetrachloroethane
|
1702
|
6.1
|
60
|
559
|
Tetraethyl dithiopyrophosphate
|
1704
|
6.1
|
60
|
560
|
Thaillium hợp chất
|
1707
|
6.1
|
60
|
561
|
Toluidines
|
1708
|
6.1
|
60
|
562
|
2,4-Toluylenediamine
|
1709
|
6.1
|
60
|
563
|
Trichloroethylene
|
1710
|
6.1
|
60
|
564
|
Xylidines
|
1711
|
6.1
|
60
|
565
|
Kẽm arsenate
|
1712
|
6.1
|
60
|
566
|
Kẽm arsenate và kẽm arsenite
hỗn hợp
|
1712
|
6.1
|
60
|
567
|
Kẽm arsenite
|
1712
|
6.1
|
60
|
568
|
Kẽm cyanide
|
1713
|
6.1
|
66
|
569
|
Acetic anhydride
|
1715
|
8+3
|
83
|
570
|
Acetyl bromide
|
1716
|
8
|
90
|
571
|
Acetyl chloride
|
1717
|
8+3
|
X338
|
572
|
Butyl acid phosphate
|
1718
|
8
|
80
|
573
|
Caustic alkali dạng lỏng
|
1719
|
8
|
80
|
574
|
Allyl chloroformate
|
1722
|
6.1+8+6
|
638
|
575
|
Ally iodide
|
1723
|
3+9
|
338
|
576
|
Allyltrichlorosilane ổn định
|
1724
|
8+3
|
X839
|
577
|
Bromide nhôm khan
|
1725
|
8
|
80
|
578
|
Chloride nhôm khan
|
1726
|
8
|
80
|
579
|
Ammonium hydrogendifluoride
dạng rắn
|
1727
|
8
|
80
|
580
|
Amyltrichlorosilane
|
1728
|
9
|
X80
|
581
|
Anisoyl chloride
|
1729
|
8
|
80
|
582
|
Antimony pentachloride dạng
lỏng
|
1730
|
8
|
X80
|
583
|
Antimony pentachloride dung
dịch
|
1731
|
8
|
80
|
584
|
Antimony pentafluoride
|
1732
|
8+6.1
|
86
|
585
|
Antiniony trichloride
|
1733
|
8
|
80
|
586
|
Benzoyl chloride
|
1736
|
8
|
80
|
587
|
Benzyl bromide
|
1737
|
6.1+9
|
68
|
588
|
Benzyl chloride
|
1738
|
6.1+8
|
68
|
589
|
Benzyl chloroformate
|
1739
|
8
|
88
|
590
|
Hydrogendifluorides
|
1740
|
8
|
80
|
591
|
Hợp chất Boron trifluoride
acetic acid
|
1742
|
8
|
80
|
592
|
Hợp chất Boron trifluoride
propionic acid
|
1743
|
8
|
80
|
593
|
Bromine hoặc bromine dung dịch
|
1744
|
8+6.1
|
886
|
594
|
Bromine pentafluoride
|
1745
|
5.1+6.1+8
|
568
|
595
|
Bromine trifluoride
|
1746
|
5.1+6.1+8
|
568
|
596
|
Butyltrichlorosilane
|
1747
|
8+3
|
X83
|
597
|
Calcium hypochlorite khô
|
1748
|
5.1
|
50
|
598
|
Calcium hypochlorite hỗn hợp,
khô
|
1748
|
5.1
|
50
|
599
|
Chlorine trifluoride
|
1749
|
6.1+05+8
|
265
|
600
|
Chloroacetic acid dung dịch
|
1750
|
6.1+8
|
68
|
601
|
Chloroacetic acid dạng rắn
|
1751
|
6.1+8
|
68
|
602
|
Chloroacetyl chloride
|
1752
|
6.1+8
|
668
|
603
|
Chlorophenyltrichlorosilane
|
1753
|
8
|
X80
|
604
|
Chlorosulphonic acid
|
1754
|
8
|
X88
|
605
|
Chromic acid dung dịch
|
1755
|
8
|
80
|
606
|
Chromic fluoride dạng rắn
|
1756
|
8
|
80
|
607
|
Chromic fluoride dung dịch
|
1757
|
8
|
80
|
608
|
Chromium oxychloride
|
1758
|
8
|
X88
|
609
|
Chất ăn mòn rắn
|
1759
|
a
|
88
|
610
|
Chất ăn mòn rắn
|
1759
|
a
|
50
|
611
|
Chất ăn mòn dạng lỏng
|
1760
|
8
|
88
|
612
|
Chất ăn mòn dạng lỏng
|
1760
|
8
|
80
|
613
|
Cupriethylenediamine dung dịch
|
1761
|
8+6.1
|
86
|
614
|
Cyclohexenyltrichlorosilane
|
1762
|
8
|
X80
|
615
|
Cyclohexyltrichlorosilane
|
1763
|
8
|
X80
|
616
|
Dichloroacetic acid
|
1764
|
8
|
80
|
617
|
Dichloroacetyl chloride
|
1765
|
8
|
X80
|
618
|
Dichlorophenyltrichlorosilane
|
1766
|
8
|
X80
|
619
|
Diethyldichlorosilane
|
1767
|
8+3
|
X83
|
620
|
Difluorophosphoric acid khan
|
1768
|
8
|
80
|
621
|
Diphenyldichlorosilane
|
1769
|
8
|
X80
|
622
|
Diphenylmethyl bromide
|
1770
|
8
|
80
|
623
|
Dodecyltrichlorosilane
|
1771
|
8
|
X80
|
624
|
Ferric chloride, anhydrous
|
1773
|
8
|
80
|
625
|
Fluoroboric acid
|
1775
|
8
|
80
|
626
|
Fluorophosphoric acid,
anhydrous
|
1776
|
1
|
80
|
627
|
Fluorosulphonic acid
|
1777
|
8
|
88
|
628
|
Fluorosilicic acid
|
1778
|
8
|
80
|
629
|
Formic acid
|
1779
|
8
|
80
|
630
|
Fumaryl chloride
|
1780
|
8
|
80
|
631
|
Hexadecyltrichlorosilane
|
1781
|
8
|
X80
|
632
|
Hexafluorophosphoric acid
|
1782
|
8
|
80
|
633
|
Hexamethylenediamine dung dịch
|
1783
|
8
|
80
|
634
|
Hexyltrichlorosilane
|
1784
|
8
|
X80
|
635
|
Hydrodic acid dung dịch
|
1787
|
8
|
80
|
636
|
Hydrobromic acid dung dịch
|
1788
|
8
|
80
|
637
|
Hydrochloric acid dung dịch
|
1789
|
8
|
80
|
638
|
Hydrofluoric acid dung dịch
chứa từ 60% đến 85% hydrogen fluoride
|
1790
|
8+6.1
|
886
|
639
|
Hydrofluoric acid dung dịch
chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride
|
1790
|
8+6.1
|
86
|
640
|
Hydrofluoric acid dung dịch
chứa hơn 85% hydrogen fluoride
|
1790
|
8+6.1
|
886
|
641
|
Hypochlorite dung dịch
|
1791
|
8
|
80
|
642
|
Iodine monochloride
|
1792
|
8
|
80
|
643
|
Isopropyl acid phosphate
|
1793
|
8
|
80
|
644
|
Sulphate chì
|
1794
|
8
|
80
|
645
|
Hydrofluoric acid và sulphuric
acid hỗn hợp
|
1796
|
8+6.1
|
886
|
646
|
Nitrating acid hỗn hợp chứa ít
hơn 50% nitric acid
|
1796
|
8
|
80
|
647
|
Nitrating acid hỗn hợp chứa
hơn 50% nitric acid
|
1796
|
8+05
|
885
|
648
|
Nonyltrichlorosilane
|
1799
|
8
|
X80
|
649
|
Octadecyltrichlorosilane
|
1800
|
8
|
X80
|
650
|
Octyltrichlorosilane
|
1801
|
8
|
X80
|
651
|
Perchloric acid
|
1802
|
8
|
85
|
652
|
Phenolsulphonic acid dạng lỏng
|
1803
|
8
|
80
|
653
|
Phenyltrichlorosilane
|
1804
|
8
|
X80
|
654
|
Phosphoric acid
|
1805
|
8
|
80
|
655
|
Phosphorus pentachloride
|
1806
|
8
|
80
|
656
|
Phosphorus pentoxide
|
1807
|
8
|
80
|
657
|
Phosphorus tribromide
|
1808
|
8
|
X80
|
658
|
Phosphorus trichloride
|
1809
|
6.1+8
|
668
|
659
|
Phosphorus oxychloride
|
1810
|
8
|
X80
|
660
|
Potassium hydrogendifluoride
|
1811
|
8+6.1
|
86
|
661
|
Potassium fluoride
|
1812
|
6.1
|
60
|
662
|
Potassium hydroxide chất rắn
|
1813
|
8
|
80
|
663
|
Potassium hydroxide dung dịch
|
1814
|
8
|
80
|
664
|
Propionyl chloride
|
1815
|
3+8
|
338
|
665
|
Propyltrichlorosilane
|
1816
|
8+3
|
X83
|
666
|
Pyrosulphuryl chloride
|
1817
|
8
|
X80
|
667
|
Silicon tetrachloride
|
1818
|
8
|
X80
|
668
|
Natri aluminate dung dịch
|
1819
|
8
|
80
|
669
|
Natri hydroxide chất rắn
|
1823
|
8
|
80
|
670
|
Natri hydroxide dung dịch
|
1824
|
8
|
80
|
671
|
Natri monoxide
|
1825
|
8
|
80
|
672
|
Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi,
chứa hơn 50% nitric acid
|
1826
|
8+05
|
885
|
673
|
Nitrating acid hỗn hợp, dùng
rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid
|
1826
|
8
|
80
|
674
|
Stannic chloride, anhydrous
|
1827
|
8
|
X80
|
675
|
Sulphur chlorides
|
1828
|
8
|
X88
|
676
|
Sulphur trioxide hạn chế hoặc
sulphur trioxide được làm ổn định
|
1829
|
8
|
X88
|
677
|
Sulphuric acid chứa hơn 51%
acid
|
1830
|
8
|
80
|
678
|
Sulphuric acid có khói
|
1831
|
8+6.1
|
X886
|
679
|
Sulphuric acid dùng rồi
|
1832
|
8
|
80
|
680
|
Sulphurous acid
|
1833
|
8
|
80
|
681
|
Sulphuryl chloride
|
1834
|
8
|
X88
|
682
|
Tetramethylammonium hydroxide
|
1835
|
8
|
80
|
683
|
Thionyl chloride
|
1836
|
8
|
X89
|
684
|
Thiophosphoryl chloride
|
1837
|
8
|
X80
|
685
|
Titanium tetrachloride
|
1838
|
8
|
X80
|
686
|
Trichloroacetic acid
|
1839
|
8
|
80
|
687
|
Kẽm chloride dung dịch
|
1840
|
8
|
80
|
688
|
Acetaldehyde ammonia
|
1841
|
8
|
90
|
689
|
Ammonium dinitro-o-cresolate
|
1843
|
9
|
60
|
690
|
Carbon tetrachloride
|
1846
|
6.1
|
60
|
691
|
Potassium sulphide, hydrated
|
1847
|
8
|
80
|
692
|
Propionic acid
|
1848
|
8
|
80
|
693
|
Natri sulphide, hydrated
|
1849
|
8
|
80
|
694
|
Hexafluoropropylene (R 1216)
|
1858
|
2
|
20
|
695
|
Silicon tetrafluoride, dạng
nén
|
1859
|
6.1+8
|
268
|
696
|
Vinyl fluoride hạn chế
|
1860
|
3
|
239
|
697
|
Ethyl crotonate
|
1862
|
3
|
33
|
698
|
Nhiên liệu dùng trong hàng
không và động cơ turbin
|
1863
|
3
|
30
|
699
|
Nhiên liệu dùng trong hàng
không và động cơ turbin
|
1863
|
3
|
33
|
700
|
Dung dịch nhựa thông, dễ cháy
|
1866
|
3
|
30
|
701
|
Dung dịch nhựa thông, dễ cháy
|
1866
|
3
|
33
|
702
|
Decaborane
|
1868
|
4.1+6.1
|
46
|
703
|
Magnesium
|
1869
|
4.1
|
40
|
704
|
Hợp chất magnesium
|
1869
|
4.1
|
40
|
705
|
Titamium hydride
|
1871
|
4.1
|
40
|
706
|
Dioxide
|
1872
|
5.1+6.1
|
56
|
707
|
Perchloric acid từ 50% đến 72%
acid theo khối lượng
|
1873
|
5.1+8
|
558
|
708
|
Benzidine
|
1885
|
6.1
|
60
|
709
|
Benzylidene chloride
|
1886
|
6.1
|
60
|
710
|
Chloroform
|
1888
|
6.1
|
60
|
711
|
Cyanogen bromide
|
1889
|
6.1+8
|
668
|
712
|
Ethyl bromide
|
1891
|
6.1
|
60
|
713
|
Ethyldichloroarsine
|
1892
|
6.1
|
66
|
714
|
Barium oxide
|
1894
|
6.1
|
60
|
715
|
Phenylmercuric hydroxide
|
1894
|
6.1
|
60
|
716
|
Trifluoromethane (R 23)
|
1894
|
26.1
|
20
|
717
|
Phenylmercuric nitrate
|
1895
|
6.1
|
60
|
718
|
Tetrachloroethylene
|
1897
|
8
|
60
|
719
|
Acetyl iodide
|
1898
|
8
|
80
|
720
|
Diisooctyl acid phosphate
|
1902
|
8
|
80
|
721
|
Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn
|
1903
|
8
|
80
|
722
|
Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn
|
1903
|
8
|
88
|
723
|
Selnenic acid
|
1905
|
8
|
98
|
724
|
Sludge acid
|
1906
|
8
|
80
|
725
|
Soda lime
|
1907
|
8
|
80
|
726
|
Chlorite dung dịch
|
1908
|
8
|
80
|
727
|
Methyl chloride và methylene
chloride hỗn hợp
|
1912
|
3
|
23
|
728
|
Neon làm lạnh, dạng lỏng
|
1913
|
2
|
22
|
729
|
Butyl propionates
|
1914
|
3
|
30
|
730
|
Cyclohexanone
|
1915
|
3
|
30
|
731
|
2,2’-Dichlorodiethyl ether
|
1916
|
6.1+3
|
63
|
732
|
Ehtyl arylate hạn chế
|
1917
|
3
|
339
|
733
|
Isopropylbenzene (Cumene)
|
1918
|
3
|
30
|
734
|
Methyl acrylate hạn chế
|
1919
|
1
|
339
|
735
|
Nonanes
|
1920
|
3
|
30
|
736
|
Propyleneimine hạn chế
|
1921
|
3+6.1
|
336
|
737
|
Pyrrolidine
|
1922
|
3+8
|
331
|
738
|
Calcium dithionite
|
1923
|
4.2
|
40
|
739
|
Methyl magnesium bromide trong
ethyl ether
|
1928
|
4.3+3
|
X323
|
740
|
Potassium dithionite
|
1929
|
4.2
|
40
|
741
|
Kẽm dithionite
|
1931
|
9
|
90
|
742
|
Phế liệu zirconium
|
1932
|
4.2
|
40
|
743
|
Cyanide dung dịch
|
1935
|
6.1
|
66
|
744
|
Cyanide dung dịch
|
1935
|
6.1
|
60
|
745
|
Bromoacetic acid
|
1938
|
8
|
80
|
746
|
Phosphorus oxybromide
|
1939
|
8
|
80
|
747
|
Thioglycolic acid
|
1940
|
a
|
80
|
748
|
Dibromodifuoromethane
|
1941
|
9
|
90
|
749
|
Ammonium nitrate
|
1942
|
5.1
|
50
|
750
|
Argon làm lạnh, dạng lỏng
|
1951
|
2
|
22
|
751
|
Thuốc độc dạng lỏng
|
1951
|
6.1
|
60
|
752
|
Ethylene oxide và carbon
dioxide hỗn hợp, với không hơn 9% ethylene oxide
|
1952
|
2
|
20
|
753
|
Khí dạng nén, độc, dễ cháy
|
1953
|
6.1+3
|
263
|
754
|
Khí dạng nén, độc, dễ cháy
|
1954
|
3
|
23
|
755
|
Khí dạng nén, độc
|
1955
|
6.1
|
26
|
756
|
Khí nén
|
1956
|
2
|
20
|
757
|
Deuterium dạng nén
|
1957
|
3
|
23
|
758
|
1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane
(R 114)
|
1958
|
2
|
20
|
759
|
1,1-Difluoroethylene (R 1132a)
|
1959
|
3
|
239
|
760
|
Ethane làm lạnh dạng lỏng
|
1961
|
3
|
223
|
761
|
Ethyime dạng nén
|
1962
|
3
|
23
|
762
|
Helium làm lạnh dạng lỏng
|
1963
|
2
|
22
|
763
|
Hỗn hợp khí hydrocarbon nén
|
1964
|
3
|
23
|
764
|
Butane (tên thương mại) : xem
hỗn hợp A, A01, A02, A0
|
1965
|
3
|
23
|
765
|
Hỗn hợp khí hydrocarbon hóa
lỏng
|
1965
|
3
|
23
|
766
|
Miture A, A01, A02, A0, A1,
B1, B2, B, C : xem hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng
|
1965
|
3
|
3
|
767
|
Propane (tên thương mại) : xem
hỗn hợp C
|
1965
|
3
|
23
|
768
|
Hydrocarbon làm lạnh dạng lỏng
|
1966
|
3
|
223
|
769
|
Thuốc trừ sâu dạng khí, dạng
độc
|
1967
|
6.1
|
26
|
770
|
Thuốc trừ sâu dạng khí
|
1968
|
2
|
20
|
771
|
Isobutane
|
1969
|
3
|
23
|
772
|
Krypton làm lạnh dạng lỏng
|
1970
|
2
|
22
|
773
|
Methane dạng nén
|
1971
|
3
|
23
|
774
|
Khí tự nhiên dạng nén
|
1971
|
3
|
23
|
775
|
Methane làm lạnh dạng lỏng
|
1972
|
3
|
223
|
776
|
Natural gas làm lạnh dạng lỏng
|
1972
|
3
|
223
|
777
|
Chlorodifluoromethane và
chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)
|
1973
|
2
|
20
|
778
|
Chlorodifluorobromomethane (R
12B 1)
|
1974
|
2
|
20
|
779
|
Octafluorocyclobutane (RC 318)
|
1976
|
2
|
20
|
780
|
Nitrogen làm lạnh dạng lỏng
|
1977
|
2
|
22
|
781
|
Propane
|
1978
|
3
|
23
|
782
|
Các hỗn hợp khí hiếm dạng nén
|
1979
|
2
|
20
|
783
|
Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn
hợp oxygen dạng nén
|
1980
|
2
|
20
|
784
|
Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn
hợp nitrogen dạng nén
|
1981
|
2
|
20
|
785
|
Tetrafluoromethane (R 14) dạng
nén
|
1982
|
2
|
20
|
786
|
1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane
(R 133a)
|
1983
|
2
|
20
|
787
|
Rượu cồn dễ cháy, độc
|
1986
|
3+6.1
|
36
|
788
|
Rượu cồn dễ cháy, độc
|
1986
|
3+6.1
|
336
|
789
|
Rượu cồn dễ cháy
|
1987
|
3
|
33
|
790
|
Rượu cồn dễ cháy
|
1987
|
3
|
30
|
791
|
Aldehydes dễ cháy, độc
|
1988
|
3+6.1
|
336
|
792
|
Aldehydes dễ cháy, độc
|
1988
|
3+6.1
|
36
|
793
|
Aldehydes dễ cháy
|
1989
|
3
|
33
|
794
|
Aldehydes dễ cháy
|
1989
|
3
|
30
|
795
|
Benzaldehyde
|
1990
|
9
|
90
|
796
|
Chloroprene hạn chế
|
1991
|
3+6.1
|
336
|
797
|
Chất lỏng dễ cháy, chất độc
|
1992
|
3+6.1
|
336
|
798
|
Chất lỏng dễ cháy, chất độc
|
1992
|
3+6.1
|
36
|
799
|
Chất lỏng dễ cháy
|
1993
|
3
|
33
|
800
|
Chất lỏng dễ cháy
|
1993
|
3
|
30
|
801
|
Iron pentacarbonyl
|
1994
|
6.1+3
|
663
|
802
|
Bromochloromethane
|
1997
|
6.1
|
60
|
803
|
Nhựa đường dạng lỏng
|
1999
|
3
|
30
|
804
|
Nhựa đường dạng lỏng
|
1999
|
3
|
33
|
805
|
Cobalt naphthenates dạng bột
|
2001
|
4.1
|
40
|
806
|
Alkyls kim loại có thể kết hợp
với nước hoặc aryls kim loại có thể kết hợp với nước
|
2003
|
4.2+4.3
|
X333
|
807
|
Magnesium diamide
|
2004
|
4.2
|
40
|
808
|
Magnesium diphenyl
|
2005
|
4.2+4.3
|
X333
|
809
|
Zirconium dạng bột, khô
|
2008
|
4.2
|
40
|
810
|
Hydrogen peroxide dung dịch
|
2014
|
5.1+8
|
58
|
811
|
Hydrogen peroxide dung dịch,
được làm ổn định
|
2015
|
5.1+8
|
559
|
812
|
Hydrogen peroxide được làm ổn
định
|
2015
|
5.1
+ 8
|
559
|
813
|
Chloroanilines dạng rắn
|
2018
|
6.1
|
60
|
814
|
Chloroanilines dạng lỏng
|
2019
|
6.1
|
60
|
815
|
Chlorophenols dạng rắn
|
2020
|
6.1
|
60
|
816
|
Chlorophenols dạng lỏng
|
2021
|
6.1
|
60
|
817
|
Cresylic acid
|
2022
|
6.1+8
|
68
|
818
|
Epichlorohydrin
|
2023
|
6.1+3
|
63
|
819
|
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng
|
2024
|
6.1
|
66
|
820
|
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng
|
2024
|
6.1
|
60
|
821
|
Thủy ngân hợp chất, dạng rắn
|
2025
|
6.1
|
60
|
822
|
Thủy ngân hợp chất, dạng rắn
|
2025
|
6.1
|
66
|
823
|
Phenylmercuric hợp chất
|
2026
|
6.1
|
66
|
824
|
Phenylmercuric hợp chất
|
2026
|
6.1
|
60
|
825
|
Natri arsenite dạng rắn
|
2027
|
6.1
|
60
|
826
|
Hydrazine hydrate
|
2030
|
8+6.1
|
86
|
827
|
Hydrazine dung dịch
|
2030
|
8+6.1
|
86
|
828
|
Nitric acid chứa ít hơn 70%
acid tinh khiết
|
2031
|
8
|
80
|
829
|
Nitric acid chứa hơn 70% acid
tinh khiết
|
2031
|
8+05
|
885
|
830
|
Nitric acid, khói màu đỏ
|
2032
|
8+05+6.1
|
856
|
831
|
Potassium monoxide
|
2033
|
8
|
80
|
832
|
Hỗn hợp hydrogen và methane
dạng nén
|
2034
|
3
|
23
|
833
|
1,1,1-Trifluoroethane (R 143a)
|
2035
|
3
|
23
|
834
|
Xenon dạng nén
|
2036
|
2
|
20
|
835
|
Dinitrotoluenes
|
2038
|
6.1
|
60
|
836
|
2,2-Dimethylpropane
|
2044
|
3
|
23
|
837
|
Isobutyraldehyde
|
2045
|
3
|
33
|
838
|
Cymenes (o-,m-,p-) (Methyl
isopropyl benzenes)
|
2046
|
3
|
30
|
839
|
Dichloropropenes
|
2047
|
3
|
30
|
840
|
Dichloropropenes
|
2047
|
3
|
33
|
841
|
Dicyclopentadine
|
2048
|
3
|
30
|
842
|
Diethylbenzenes (o-,m-,p-)
|
2049
|
3
|
30
|
843
|
Diisobutylene isomeric hợp
chất
|
2050
|
3
|
33
|
844
|
2-Dimethylaminoethanol
|
2051
|
8+3
|
83
|
845
|
Dipentene
|
2052
|
3
|
30
|
846
|
Methyl isobutyl carbinol
|
2053
|
3
|
30
|
847
|
Morpholine
|
2054
|
3
|
30
|
848
|
Styrene monomer hạn chế
(Vinylbenzene)
|
2055
|
3
|
39
|
849
|
Tetrahydrofuran
|
2056
|
3
|
33
|
850
|
Tripropylene
|
2057
|
3
|
30
|
851
|
Tripropylene
|
2057
|
3
|
33
|
852
|
Valeraldehyde
|
2058
|
3
|
33
|
853
|
Nitrocellulose dung dịch, dễ
cháy
|
2059
|
3
|
30
|
854
|
Nitrocellulose dung dịch, dễ
cháy
|
2059
|
3
|
33
|
855
|
Các loại phân bón nitrate
ammonium, loại A1
|
2067
|
5.1
|
50
|
856
|
Các loại phân bón nitrate
ammonium, loại A2
|
2068
|
5.1
|
50
|
857
|
Các loại phân bón nitrate
ammonium, loại A3
|
2069
|
5.1
|
50
|
858
|
Các loại phân bón nitrate
ammonium, loại A4
|
2070
|
5.1
|
50
|
859
|
Ammonia dung dịch với hơn 35%
đến 40% ammonia
|
2073
|
2
|
20
|
860
|
Ammonia dung dịch với hơn 40%
đến 50% ammonia
|
2073
|
2
|
20
|
861
|
Acrylamide
|
2074
|
6.1
|
60
|
862
|
Chloral anhydrous hạn chế
|
2075
|
6.1
|
60
|
863
|
Cresols (o-,m-,p-)
|
2076
|
6.1+8
|
68
|
864
|
Alpha-naphthylamine
|
2077
|
6.1
|
60
|
865
|
Toluene diisocyanate
|
2078
|
6.1
|
60
|
866
|
Diethylenetriamine
|
2079
|
8
|
80
|
867
|
Carbon dioxie làm lạnh, dạng
lỏng
|
2187
|
2
|
22
|
868
|
Dichlorosilane
|
2189
|
6.1+05+9
|
263
|
869
|
Sulphuryl fluoride
|
2191
|
6.1
|
26
|
870
|
Hexafluoroethane (R 116) dạng
nén
|
2193
|
2
|
20
|
871
|
Hydrgen iodide, anhydrous
|
2197
|
6.1+8
|
268
|
872
|
Propadiene hạn chế
|
2200
|
3
|
239
|
873
|
Nitrous oxide làm lạnh dạng
lỏng
|
2201
|
2+05
|
225
|
874
|
Silane dạng nén
|
2203
|
3
|
23
|
875
|
Carbonyl sulphide
|
2204
|
6.1+3
|
263
|
876
|
Adiponitrile
|
2205
|
6.1
|
60
|
877
|
Isocyanates dung dịch, độc
|
2206
|
6.1
|
60
|
878
|
Isocyanates độc
|
2206
|
6.1
|
60
|
879
|
Calcium hypochlorite hỗn hợp,
khô
|
2208
|
5.1
|
50
|
880
|
Formaldehyde dung dịch
|
2209
|
8
|
50
|
881
|
Maneb
|
2210
|
4.2+4.3
|
40
|
882
|
Chất điều chế maneb
|
2210
|
4.2+4.3
|
40
|
883
|
Hạt polymeric được làm nở
|
2211
|
-
|
90
|
884
|
Amiăng xanh (Crocidolite)
|
2212
|
9
|
90
|
885
|
Amiăng nâu (Amosite hoặc
Mysorite)
|
2212
|
9
|
90
|
886
|
Paraformaldehyde
|
2213
|
4.1
|
40
|
887
|
Phthalic anhydride
|
2214
|
8
|
80
|
888
|
Maleic anhydride
|
2215
|
8
|
80
|
889
|
Bánh hạt
|
2217
|
4.2
|
40
|
890
|
Acrylic acid hạn chế
|
2218
|
8+3
|
839
|
891
|
Allyl glycidyl ether
|
2219
|
3
|
30
|
892
|
Anisole (phenyl methyl ether)
|
2222
|
3
|
30
|
893
|
Benzonitrile
|
2224
|
6.1
|
60
|
894
|
Benzenesulphonyl chloride
|
2225
|
8
|
80
|
895
|
Benzotrichloride
|
2226
|
8
|
80
|
896
|
n-Butyl methacrylate hạn chế
|
|