|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 247/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 9 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 171/2016/NĐ-CP
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ VÀ MUA, BÁN,
ĐÓNG MỚI TÀU BIỂN ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2020/NĐ-CP NGÀY
23 THÁNG 7 NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2016/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về đăng ký, xóa đăng ký và
mua, bán, đóng mới tàu biển đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 86/2020/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2020.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu
biển đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 86/2020/NĐ-CP ngày 23 tháng 7
năm 2020 của Chính phủ:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 10 Điều 3 như
sau:
“10. Cảng đăng ký của tàu biển
bao gồm: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. Chủ tàu lựa chọn một cảng đăng ký để đăng
ký tàu biển theo quy định.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 11 Điều 3 như
sau:
“11. Tuổi của tàu biển được
tính bằng số năm và bắt đầu từ ngày bàn giao tàu biển.
Ngày bàn giao tàu biển là ngày
hoàn thành cuộc kiểm tra lần đầu trước khi tàu được đưa vào sử dụng làm cơ sở
cho việc cấp các giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải theo quy định của
pháp luật và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên và được ghi trên các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật đó.”
3. Sửa đổi
khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Cục Hàng hải và Đường thủy
Việt Nam thực hiện chức năng của cơ quan đăng ký tàu.”
4. Sửa đổi
khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Các Chi cục Hàng hải và Đường
thủy, Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ đăng ký tàu biển theo ủy quyền của Cục
Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.”
5. Sửa đổi
khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Thông báo thông tin cụ thể
trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam về địa chỉ,
tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển để tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện
việc gửi hồ sơ qua đường bưu chính và nộp phí, lệ phí theo quy định bằng hình
thức chuyển khoản thông qua hệ thống dịch vụ của ngân hàng.”
6. Sửa đổi
khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Sổ đăng ký tàu biển quốc
gia Việt Nam được sử dụng để ghi lại các thông tin liên quan đến tàu biển, tàu
biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động đã được đăng ký hoặc
xóa đăng ký theo quy định. Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam được lập dưới
dạng sổ ghi chép trên giấy và cơ sở dữ liệu”.
7. Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 1 Điều 7 như
sau:
“c) Các trường hợp đặc biệt như
sau:
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quyết định, cụ thể như sau: Không quá 17 năm đối với tàu container
có sức chở 1500 TEUs trở lên; Không quá 20 năm đối với các loại tàu: chở hóa chất,
chở khí hóa lỏng, chở dầu hoặc kho chứa nổi; không quá 25 năm đối với tàu
nghiên cứu khoa học, tàu huấn luyện, tàu tìm kiếm cứu nạn được tặng cho, hiến,
biếu, đóng góp, viện trợ, tài trợ cho Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp đặc biệt khác do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.”;
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Giới hạn về tuổi tàu biển
quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tàu biển
mang cờ quốc tịch nước ngoài, thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền.
Các Giấy chứng nhận của tàu biển nước ngoài khi làm thủ tục đăng ký mang cờ quốc
tịch Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chấp thuận đặt tên
tàu biển
1. Tên tàu biển do chủ tàu tự đặt
và phù hợp với các quy định tại Điều 21 Bộ luật Hàng hải Việt
Nam năm 2015.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đặt
tên tàu biển, bao gồm:
a) Tờ khai chấp thuận đặt tên theo
Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng mua, bán tàu biển
hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý
tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển (kèm Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính bản dịch công chứng nếu
hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
c) Bản chính hoặc bản sao điện
tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (trường hợp chủ tàu là hợp tác xã) hoặc giấy
phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (trường hợp chủ
tàu là tổ chức nước ngoài);
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hộ chiếu đối với trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển trả lời chủ tàu bằng
văn bản theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này về việc chấp thuận tên tàu biển do chủ tàu lựa chọn;
trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Cơ quan
đăng ký tàu biển trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.”
10. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thủ tục đăng ký tàu
biển không thời hạn
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển Việt Nam.
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển Việt Nam được cấp cho tàu biển đăng ký không thời hạn có đủ các điều kiện
và đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam theo thủ tục quy định
tại Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển Việt Nam được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 06
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày được cấp, mất hiệu lực kể từ ngày bị mất
hoặc ngày tàu biển được xóa đăng ký.
2. Hồ sơ đăng ký tàu biển không
thời hạn, bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản chính: Giấy chứng nhận
xóa đăng ký tàu biển đối với tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài hoặc Giấy chứng
nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được
đóng mới;
c) Bản chính: Hợp đồng mua, bán
tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị
pháp lý tương đương để chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (kèm Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính bản
dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
e) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước
bạ theo quy định gồm Tờ khai lệ phí trước bạ, thông báo nộp tiền của cơ quan
thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp tàu biển là đối tượng
không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ và thông báo nộp
tiền của cơ quan thuế;
g) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã (trường hợp chủ tàu là hợp tác xã) hoặc giấy phép
thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (trường hợp chủ tàu là
tổ chức nước ngoài);
h) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hộ chiếu đối với trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận;
trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Cơ
quan đăng ký tàu biển trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký
tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản
của cơ quan đăng ký tàu biển hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận
kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến
chuyển khoản.”
11. Sửa đổi,
bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thủ tục đăng ký
tàu biển có thời hạn
1. Giấy chứng nhận đăng ký có
thời hạn.
a) Thời hạn đăng ký của tàu biển
được ghi trong giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn của hợp đồng thuê mua tàu
hoặc hợp đồng thuê tàu trần hoặc theo đề nghị của chủ tàu. Trường hợp tàu biển
có Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký thì thời hạn đăng ký của tàu biển không được
dài hơn thời hạn ghi trong Giấy tạm ngừng đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đăng ký có
thời hạn được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 07 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời
hạn trong trường hợp chủ tàu là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua tàu hoặc
thuê tàu trần, bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (trường hợp chủ tàu là hợp tác xã);
đ) Bản chính: Giấy chứng nhận tạm
ngừng đăng ký (đối với trường hợp tàu biển đó đăng ký ở nước ngoài) hoặc xóa
đăng ký tàu biển;
e) Bản chính: Hợp đồng thuê mua
tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần (kèm bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính bản dịch công chứng nếu hợp đồng
viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
g) Bản chính: Biên bản bàn giao
tàu (kèm bản dịch công chứng hoặc bản sao điện tử bản dịch công chứng được chứng
thực từ bản chính nếu biên bản bàn giao viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
h) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước
bạ theo quy định gồm Tờ khai lệ phí trước bạ, thông báo nộp tiền của cơ quan
thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp tàu biển là đối tượng
không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ và thông báo nộp
tiền của cơ quan thuế.
3. Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời
hạn trong trường hợp chủ tàu là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, bao gồm các giấy
tờ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g và h khoản 2 Điều này; bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: giấy phép thành lập chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc hộ chiếu.
4. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển.
5. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận
trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Cơ
quan đăng ký tàu biển trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
6. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký
tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản
của cơ quan đăng ký tàu biển hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận
kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến
chuyển khoản.”
12. Sửa đổi,
bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thủ tục đăng ký
tàu biển tạm thời
1. Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời tàu biển Việt Nam:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời tàu biển Việt Nam được cấp 01 bản chính cho chủ tàu đăng ký tàu biển tạm
thời mang cờ quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 08 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời tàu biển Việt Nam có giá trị sử dụng trong 180 ngày kể từ ngày cấp;
c) Trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam hết hiệu lực khi tàu biển chưa thể về Việt
Nam để hoàn thành thủ tục đăng ký chính thức theo quy định tại Nghị định này,
cơ quan đăng ký tàu biển nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt
Nam gia hạn đăng ký một lần nhưng thời gian gia hạn không quá 180 ngày, kể từ
ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp
lần đầu;
d) Trường hợp sau khi gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam quy định tại điểm c khoản
này mà tàu biển vẫn chưa thể về Việt Nam để hoàn thành thủ tục đăng ký chính thức
vì lý do bất khả kháng, Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam quyết định
gia hạn thời gian đăng ký tàu biển tạm thời nhưng thời gian gia hạn không quá
180 ngày.
đ) Trường hợp sau khi gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam quy định tại điểm d khoản
này vì lý do bất khả kháng, chủ tàu không thể hoàn thành thủ tục đăng ký chính
thức cho tàu biển, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định gia hạn thời gian đăng ký
tàu biển tạm thời nhưng thời gian gia hạn không quá 180 ngày.
2. Hồ sơ đăng ký tàu biển tạm
thời, bao gồm:
a) Trường hợp chưa nộp phí, lệ
phí, hồ sơ đăng ký bao gồm: tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, g và h khoản 2
Điều 9 của Nghị định này và bản sao hoặc bản sao điện tử: Giấy chứng nhận
dung tích tàu biển, Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có của tàu;
b) Trường hợp chưa có giấy chứng
nhận xóa đăng ký tàu biển, hồ sơ đăng ký bao gồm: tờ khai đăng ký tàu biển theo
Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này; các giấy tờ quy định tại các điểm c, g và h khoản
2 Điều 9 của Nghị định này và bản sao hoặc bản sao điện tử: Giấy chứng nhận
dung tích tàu biển, Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có của tàu;
c) Trường hợp thử tàu đóng mới,
hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; các giấy tờ quy
định tại các điểm c, g và h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này
và bản số liệu dung tích của tàu;
d) Trường hợp nhận tàu đóng mới
để đưa về nơi đăng ký trên cơ sở hợp đồng đóng tàu, hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ
khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, g và h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận;
trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Cơ
quan đăng ký trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký
tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản
của cơ quan đăng ký tàu biển hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến trước
khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên
quan đến chuyển khoản.”
13. Sửa đổi,
bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thủ tục đăng ký
tàu biển đang đóng
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển đang đóng:
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển đang đóng được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 09
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển đang đóng không có giá trị thay thế Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
2. Hồ sơ đăng ký tàu biển đang
đóng, bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản chính: Hợp đồng đóng mới
tàu biển hoặc hợp đồng mua bán tàu biển đang đóng (kèm bản dịch công chứng hoặc
bản sao điện tử bản dịch công chứng được chứng thực từ bản chính nếu biên bản
bàn giao viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
c) Bản chính: Giấy xác nhận tàu
đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm; trường
hợp tàu không có sống chính thì sử dụng giấy xác nhận của cơ sở đóng tàu, đồng
thời có xác nhận của tổ chức đăng kiểm giám sát về việc đã lắp ráp thân vỏ tàu
đạt 50 tấn khối lượng hoặc 1% khối lượng toàn bộ ước tính của số vật liệu sử dụng
làm thân vỏ tàu;
d) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với trường hợp chủ tàu là hợp tác xã) hoặc giấy
phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với trường hợp
chủ tàu là tổ chức nước ngoài);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hộ chiếu đối với trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận;
trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Cơ
quan đăng tàu biển ký trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký
tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản
của cơ quan đăng ký tàu biển hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận
kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến
chuyển khoản.”
14. Sửa đổi,
bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thủ tục đăng ký
tàu biển loại nhỏ
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển loại nhỏ được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 06
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký tàu biển loại
nhỏ, bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản chính: Giấy chứng nhận
xóa đăng ký tàu biển đối với tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài hoặc Giấy chứng
nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được
đóng mới;
c) Bản chính: Hợp đồng mua, bán
tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị
pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (kèm bản dịch công
chứng hoặc bản sao điện tử bản dịch công chứng được chứng thực từ bản chính nếu
hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
d) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước
bạ theo quy định gồm tờ khai lệ phí trước bạ, thông báo nộp tiền của cơ quan
thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp tàu biển là đối tượng
không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ và thông báo nộp
tiền của cơ quan thuế;
đ) Bản chính hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ
sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với trường hợp chủ tàu là hợp tác xã)
hoặc giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với
trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài);
e) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hộ chiếu đối với trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài.
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường tàu biển”
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận;
trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Cơ
quan đăng ký tàu biển trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký
tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản
của cơ quan đăng ký tàu biển hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận
kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến
chuyển khoản.”
15. Sửa đổi,
bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thủ tục đăng ký nội
dung thay đổi
1. Trường hợp có thay đổi nội
dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này, chậm nhất sau 30 ngày, chủ tàu
phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển mới tương ứng với hình thức đăng ký đã cấp trước đây.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký nội
dung thay đổi, bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị đăng ký nội
dung thay đổi theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính: Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển, giấy chứng nhận dung tích tàu biển
(trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật, công dụng của tàu, tổ chức đăng kiểm
tàu biển);
c) Trường hợp tàu biển đang được
thế chấp thì phải nộp thêm bản chính văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp.
d) Bản chính giấy chứng nhận
xóa đăng ký trong trường hợp chuyển cơ quan đăng ký.
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây hoặc
cơ quan đăng ký tàu biển mới trong trường hợp thay đổi cơ quan đăng ký.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận mới
cho tổ chức, cá nhân; đồng thời thực hiện thu hồi, hủy bản chính giấy chứng nhận
đăng ký cũ trên hệ thống. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do. Cơ quan đăng ký tàu biển trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký
tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản
của cơ quan đăng ký tàu biển hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận kết
quả; gửi trả cho cơ quan đăng ký tàu biển bản chính giấy chứng nhận đăng ký cũ
ngay sau khi nhận được kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các
chi phí liên quan đến chuyển khoản.”
16. Sửa đổi,
bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký tàu biển
1. Trường hợp giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển bị mất, hư hỏng, cơ quan đăng ký tàu biển cấp lại cho chủ tàu
trên cơ sở hình thức đăng ký trước đó của tàu biển.
2. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển:
Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận
đăng ký mới cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thu hồi, hủy bản chính giấy chứng
nhận đăng ký cũ (trường hợp bị hư hỏng), đồng thời, gửi văn bản thông báo việc
cấp lại cho bên nhận thế chấp trong trường hợp tàu đang thế chấp; trường hợp
không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Cơ quan đăng
ký tàu biển trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký
tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản
của cơ quan đăng ký tàu biển hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận kết
quả; gửi trả cho cơ quan đăng ký tàu biển bản chính giấy chứng nhận đăng ký cũ
ngay sau khi nhận được kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các
chi phí liên quan đến chuyển khoản.”
17. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 18 như
sau:
“2. Trường hợp đăng ký tàu biển
công vụ, chủ tàu nộp Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện
tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) thay
cho thành phần hồ sơ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8; điểm g
khoản 2 Điều 9; điểm d khoản 2 Điều 10; điểm g khoản 2 Điều
12; điểm d khoản 2 Điều 13 và điểm đ khoản 2 Điều 14 Nghị định
này.”
18. Sửa đổi,
bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Thủ tục xóa đăng
ký
1. Giấy chứng nhận xóa đăng ký
được cấp 01 bản chính cho chủ tàu theo Mẫu số 10
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tàu biển đang được
thế chấp thì phải thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp trước khi tiến hành thủ
tục xóa đăng ký tàu biển.
2. Hồ sơ xóa đăng ký:
Tờ khai xóa đăng ký theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến đến cơ quan đăng ký tàu biển.
4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đúng thời gian quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ, gửi cho tổ chức cá nhân nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chậm nhất 08 giờ làm việc
kể từ khi hệ thống tiếp nhận, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận
xóa đăng ký; đồng thời thực hiện thu hồi, hủy bản chính giấy chứng nhận đăng ký
cũ trên hệ thống; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do. Cơ quan đăng ký tàu biển trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu.
5. Chủ tàu nộp lệ phí xóa đăng
ký theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của
cơ quan đăng ký tàu biển hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận
kết quả, gửi trả cho cơ quan đăng ký tàu biển bản chính giấy chứng nhận đăng ký
cũ ngay sau khi nhận được kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và
các chi phí liên quan đến chuyển khoản.”
19. Sửa đổi
khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Việc mua, bán, đóng mới tàu
biển có sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công, vốn từ nguồn thu hợp pháp theo
quy định của pháp luật của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu
và các quy định khác có liên quan.”
20. Bổ
sung khoản 1a Điều 21 như
sau:
“1a. Tổ chức, cá nhân có hoạt động
mua, bán, đóng mới tàu biển không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này được tự quyết định chọn áp dụng toàn bộ hoặc các điều, khoản, điểm cụ thể của
Luật đấu thầu và các quy định khác có liên
quan.”
21. Sửa đổi
khoản 1, khoản 2 Điều 29 như sau:
“1. Căn cứ quyết định mua, bán,
đóng mới tàu biển; hợp đồng mua, bán, đóng mới tàu biển; biên bản giao nhận tàu
biển cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển.
Tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục nhập khẩu tàu biển mua của nước ngoài tại lần
nhập cảnh đầu tiên kể từ khi hoàn tất thủ tục mua tàu để đăng ký mang cờ quốc tịch
Việt Nam.
2. Trường hợp cần làm thủ tục
xuất khẩu đối với tàu biển đã xuất cảnh, chủ tàu phải làm thủ tục xuất khẩu tàu
biển trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán; cơ quan hải quan tiến
hành các thủ tục xuất khẩu mà không phải đưa tàu biển đó về Việt Nam. Chủ tàu
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tàu biển của mình đã được thực hiện đầy
đủ các thủ tục xuất cảnh theo quy định.”
22. Sửa đổi
khoản 2 Điều 30 như sau:
“2. Tàu biển thuộc sở hữu của tổ
chức, cá nhân Việt Nam nhưng không có vốn nhà nước được đăng ký mang cờ quốc tịch
nước ngoài theo quyết định của chủ sở hữu tàu. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày
tàu biển được đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài hoặc thay đổi thông tin, hiệu
lực đăng ký hoặc xóa đăng ký, chủ tàu phải gửi thông báo kèm 01 bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển hoặc xóa đăng ký tàu biển về Cơ quan đăng ký tàu biển quốc
gia Việt Nam để phục vụ công tác quản lý.”
23. Thay
thế Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 171/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
24. Bổ
sung Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Bãi
bỏ các khoản 12, 13, 14, 15 Điều 3; điểm i khoản 2
Điều 10; khoản 5 Điều 12, điểm c khoản 2 Điều 15, điểm b
khoản 2 Điều 16, điểm b khoản 2 Điều 20 và các Điều 22, 23
24, 25, 26, 27, 28 Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về đăng ký, xóa đăng
ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.
Điều 3. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng ký tàu biển, xóa đăng ký tàu biển đã được cơ quan đăng ký tàu
biển tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 171/2016/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về đăng ký, xóa đăng ký và
mua, bán, đóng mới tàu biển đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 86/2020/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2020.
2. Đối với dự án mua, bán, đóng
mới tàu biển đã được phê duyệt dự án trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 86/2020/NĐ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2020.
3. Đối với tàu biển mang cờ quốc
tịch nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc
thuê mua có thời điểm ký kết hợp đồng vay mua, thuê mua trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì tuổi tàu biển khi thực hiện đăng ký tại Việt Nam
tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 86/2020/NĐ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2020.
4. Giấy chứng nhận đăng ký được
cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị pháp lý và không bắt
buộc phải cấp đổi theo mẫu mới, cho đến khi thực hiện việc cấp lại theo quy định.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2025.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu
trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ KHAI, GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG
KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN, KHO CHỨA NỔI,
GIÀN DI ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 247/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
APPLICATION FOR REGISTRATION
Kính gửi: ………(1)…………
To: …………(1)……………
Đề nghị đăng ký ………(2)……… với
các thông số dưới đây:
Kindly register the ship with the following particulars:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Trọng tải toàn phần:
…………………………
Dead weight
|
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Tổng dung tích: ……………………………..
Gross tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(4)……………………..
Type of ship
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Năm đóng: ……………………………………
Year of building
|
|
Chiều rộng:
……………………………………..
Breadth
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đăng ký: ………………………………….
Place of registry
|
|
Tổng công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
Tổ chức đăng kiểm:
……………………………
Classification Agency
|
|
|
Ngày bàn giao:…………………………
Date of delivery
|
Tên tàu cũ (nếu
có)………………………………………………………………………………………
Former Name
|
Nội dung đăng ký:
|
- Đăng ký mang cờ quốc tịch
Việt Nam
Registration for flying Vietnamese flag
- Đăng ký quyền sở hữu
Registration for ownership
|
Hình thức đăng ký:
………………………………………………………………………………
Kind of registration
Lý do
(5):…………………………………………………………………………………………
Reasons
Dự kiến cảng tới đầu tiên tại
Việt Nam………., thời gian……………………(6)……………..
First expected port of call in Vietnam, dd/mm/yyyy
Chủ sở hữu (Họ và Tên, địa chỉ,
điện thoại, tỉ lệ sở hữu): ……………………………………………
Owner (Full name, address, telephone, ratio of ownership)
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định
thành lập (trường hợp chủ tàu là tổ chức): …………………..
Business code
Mã ĐDCN/ số CCCD/ Số thẻ căn
cước/ Số Hộ chiếu (trường hợp chủ tàu là cá nhân):…………
Identification/Passport
Ngày sinh (trường hợp chủ
tàu là cá nhân):……………………………………………………………
Date of birth
|
Đề nghị nhận kết quả:
Please receive the results
□ Trực tiếp
Directly
□ Qua hệ thống bưu chính (Ghi
rõ thông tin, địa chỉ nhận)..................................................
The postal system (Address)
□ Khác (nêu
rõ).........................................
Other
|
………….., ngày
… tháng … năm…..
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
Ghi chú (Note)
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu
biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
|
(5) Trong trường hợp đăng
ký tạm thời
In case of provisional registration
(6) Trong trường hợp cấp giấy
phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
In case of provisional permission of flying vietnamese flag
(7) Hộ chiếu chỉ áp dụng đối với chủ tàu là cá
nhân người nước ngoài
Foreign Passport (for foreign individual shipowners)
|
|
Lưu ý: Cơ quan
Đăng ký tàu biển phải tận dụng tối đa CSDL quốc gia về Dân cư và CSDL quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp trong việc xác minh các thông tin có liên quan tên, địa chỉ
của chủ sở hữu. Chỉ yêu cầu người thực hiện TTHC cung cấp tài liệu minh chứng
trong trường hợp các CSDL quốc gia trả kết quả không chính xác đối với các
thông tin trong bản khai.
Mẫu số 02
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR CHANGING REGISTRATION
Kính gửi: ………(1)…………
To: …………(1)……………
Đề nghị đăng ký ………(2)……… với
các thông số và thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the following particulars:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Trọng tải toàn phần:
…………………………
Dead weight
|
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Tổng dung tích:
……………………………..
Gross tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(4)……………………..
Type of ship
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Năm đóng: ……………………………………
Year of building
|
|
Chiều rộng: ……………………………………..
Breadth
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đăng ký: ………………………………….
Place of registry
|
|
Tổng công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
Tổ chức đăng kiểm:
……………………………
Classification Agency
|
Tên tàu cũ (nếu
có)…………………………………………………………………………………
Former Name
Nội dung thay đổi:
……………………………………………………………………………………
Change in
Lý do thay đổi:
………………………………………………………………………………………
Reasons to change
Chủ sở hữu (Họ và Tên, địa chỉ,
điện thoại, tỉ lệ sở hữu): ………………………………………….
Owner (Full name, address, telephone, ratio of ownership)
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định
thành lập (trường hợp chủ tàu là tổ chức): ……………………
Business code
Mã ĐDCN/số CCCD/Số thẻ căn cước/Số
Hộ chiếu (trường hợp chủ tàu là cá nhân):……………..
Identification/Passport
Ngày sinh (trường hợp chủ
tàu là cá nhân):…………………………………………………………
Date of birth
|
Đề nghị nhận kết quả:
Please receive the results
□ Trực tiếp
Directly
□ Qua hệ thống bưu chính (Ghi
rõ thông tin, địa chỉ nhận)..................................................
The postal system (Address)
□ Khác (nêu
rõ).........................................
Other
|
………….., ngày
… tháng … năm…..
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
Ghi chú (Note)
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
|
(4) Loại tàu biển (trong
trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
(5) Hộ chiếu chỉ áp dụng đối với chủ tàu là cá
nhân người nước ngoài
Foreign Passport (for foreign individual shipowners)
|
|
Lưu ý: Cơ quan
Đăng ký tàu biển phải tận dụng tối đa CSDL quốc gia về Dân cư và CSDL quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp trong việc xác minh các thông tin có liên quan tên, địa
chỉ của chủ sở hữu. Chỉ yêu cầu người thực hiện TTHC cung cấp tài liệu minh chứng
trong trường hợp các CSDL quốc gia trả kết quả không chính xác đối với các
thông tin trong bản khai.
Mẫu số 03
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ
APPLICATION FOR DEREGISTRATION
Kính gửi: ………(1)…………
To: …………(1)……………
Đề nghị xóa đăng ký ………(2)… với
các thông số dưới đây kể từ ngày ... tháng ... năm ………..
Kindly deregister the with the following particulars from date …………………….
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Chủ sở hữu (Họ và Tên, địa chỉ,
điện thoại, tỉ lệ sở hữu): ………………………………………….
Owner (Full name, address,
telephone, ratio of ownership)
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định
thành lập (trường hợp chủ tàu là tổ chức): ……………………
Business code
Mã ĐDCN/số CCCD/Số thẻ căn cước/Số
Hộ chiếu (trường hợp chủ tàu là cá nhân):……………..
Identification/Passport
Ngày sinh (trường hợp chủ
tàu là cá nhân):…………………………………………………………
Date of birth
Người đề nghị xóa đăng ký
(tên, địa chỉ): …………………………………………………………
Applicant (name, address)
Nơi đăng ký:
………………………………………………………………………………………
Place of registry
|
Số đăng ký:
……………………..……………;
Number of registration
|
Ngày đăng ký: …………………………………
Date of registration
|
Cơ quan đăng ký:
…………………………………………………………………………………
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký
…………………………………………………………………………….
Reasons to deregister
|
Đề nghị nhận kết quả:
Please receive the results
□ Trực tiếp
Directly
□ Qua hệ thống bưu chính (Ghi
rõ thông tin, địa chỉ nhận)..................................................
The postal system (Address)
□ Khác (nêu rõ).........................................
Other
|
………….., ngày
… tháng … năm…..
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
Ghi chú (Note)
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu
công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
|
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
(4) Hộ chiếu chỉ áp dụng đối với chủ tàu là cá
nhân người nước ngoài
Foreign passport (for foreign individual shipowners)
|
|
Lưu ý: Cơ quan
Đăng ký tàu biển phải tận dụng tối đa CSDL quốc gia về Dân cư và CSDL quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp trong việc xác minh các thông tin có liên quan tên, địa
chỉ của chủ sở hữu. Chỉ yêu cầu người thực hiện TTHC cung cấp tài liệu minh chứng
trong trường hợp các CSDL quốc gia trả kết quả không chính xác đối với các
thông tin trong bản khai.
Mẫu số 04
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
TỜ KHAI CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
APPLICATION FOR RE-ISSUE CERTIFICATE OF REGISTRY
Kính gửi: ………(1)…………
To: …………(1)……………
Chủ sở hữu (Họ và Tên, địa chỉ,
điện thoại, tỉ lệ sở hữu): …………………………………………….
Owner (Full name, address, telephone, ratio of ownership)
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định
thành lập (trường hợp chủ tàu là tổ chức): …………………
Business code
Mã ĐDCN/ số CCCD/ Số thẻ căn
cước/ Số Hộ chiếu (trường hợp chủ tàu là cá nhân):…….……
Identification/Passport
Ngày sinh (trường hợp chủ
tàu là cá nhân):……………………………………………..……………
Date of birth
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cho ……(2) có các thông số dưới đây:
Kindly re-issue the certificate for the ship with the following
particulars
Tên:
…………………………(3)…………………………………..……………………..…………..
Name
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………………………………….…………………..…………
Call sign/IMO number
|
Số Giấy chứng nhận đăng ký:
…………..…;
Number of registration
|
Ngày đăng ký: …………………………
Date of registration
|
Lý do đề nghị cấp lại:
…………………………………………………………………………………
Reason of re-issue
Tài liệu liên quan kèm theo
(nếu có): ……………………………………………………………
Relevance documents attachment (if any)
|
Đề nghị nhận kết quả:
Please receive the results
□ Trực tiếp
Directly
□ Qua hệ thống bưu chính (Ghi
rõ thông tin, địa chỉ nhận)..................................................
The postal system (Address)
□ Khác (nêu
rõ).........................................
Other
|
………….., ngày
… tháng … năm…..
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
Ghi chú (Note)
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu
công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
|
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
(4) Hộ chiếu chỉ áp dụng đối với chủ tàu là cá
nhân người nước ngoài
Foreign passport (for foreign individual shipowners)
|
|
Lưu ý: Cơ quan
Đăng ký tàu biển phải tận dụng tối đa CSDL quốc gia về Dân cư và CSDL quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp trong việc xác minh các thông tin có liên quan tên, địa
chỉ của chủ sở hữu. Chỉ yêu cầu người thực hiện TTHC cung cấp tài liệu minh chứng
trong trường hợp các CSDL quốc gia trả kết quả không chính xác đối với các
thông tin trong bản khai.
Mẫu số 05
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI CHẤP THUẬN ĐẶT TÊN
APPLICATION FOR REGISTRATION OF NAME
Kính gửi: ………(1)…………
To: …………(1)………………
Chủ sở hữu (Họ và Tên, địa chỉ,
điện thoại, tỉ lệ sở hữu): …………………………………………….
Owner (Full name, address, telephone, ratio of ownership)
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định
thành lập (trường hợp chủ tàu là tổ chức): ……………………
Business code
Mã ĐDCN/ số CCCD/ Số thẻ căn
cước/ Số Hộ chiếu (trường hợp chủ tàu là cá nhân):……………
Identification/Passport
Ngày sinh (trường hợp chủ
tàu là cá nhân):…………………………………………………………
Date of birth
Đề nghị đặt tên là:
……………………………………………………………………………………
To request the name
cho …(2) …. với các thông số
thiết kế dưới đây:
.. …… with the following designed particulars
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(3)……………………..
Type of ship
|
Tổng dung tích:
……………………………..
Gross tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Trọng tải toàn phần:
……………………………
Dead weight
|
|
Chiều rộng:
……………………………………..
Breadth
|
Ngày bàn giao: ………………………………
Date of delivery
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
|
|
Đề nghị nhận kết quả:
Please receive the results
□ Trực tiếp
Directly
□ Qua hệ thống bưu chính (Ghi
rõ thông tin, địa chỉ nhận)..................................................
The postal system (Address)
□ Khác (nêu
rõ).........................................
Other
|
………….., ngày
… tháng … năm…..
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
|
Ghi chú (Note)
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu
công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship,
submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile
offshore drilling unit
|
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
(4) Hộ chiếu chỉ áp dụng đối với chủ tàu là cá
nhân người nước ngoài
Foreign passport (for foreign individual shipowners)
|
|
Lưu ý: Cơ quan
Đăng ký tàu biển phải tận dụng tối đa CSDL quốc gia về Dân cư và CSDL quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp trong việc xác minh các thông tin có liên quan tên, địa
chỉ của chủ sở hữu. Chỉ yêu cầu người thực hiện TTHC cung cấp tài liệu minh chứng
trong trường hợp các CSDL quốc gia trả kết quả không chính xác đối với các
thông tin trong bản khai.
Mẫu số 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……… (1)
…. Chứng nhận ……(2)……. có các thông số dưới đây đã được
đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
………..Hereby certify that ……. with the following particulars has been
registered into the Viet Nam national ships registration book:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Trọng tải toàn phần:
…………………………
Dead weight
|
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Tổng dung tích:
……………………………..
Gross tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(4)……………………..
Type of ship
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Năm đóng: ……………………………………
Year of building
|
|
Chiều rộng:
……………………………………..
Breadth
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đăng ký: ………………………………….
Place of registry
|
|
Tổng công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
Tổ chức đăng kiểm:
……………………………
Classification Agency
|
Tên tàu cũ (nếu có)…………………………………………………………………………………
Former Name
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH
VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship)
……. (2) & (3)….. được
phép mang cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/ …/ …
is sailing under Vietnamese flag from
B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU (Registration
for ownership)
……. (2) & (3)….. thuộc sở
hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu): …………………..
… is owed by the owner (name, address, ratio of ownership)
|
Số đăng ký: …………………………………..
Number of registration
Ngày đăng ký: ………………………………..
Date of registration
|
Cấp tại …………., ngày …
tháng … năm …
Issued at ……………., on ……………
Họ và Tên, chữ
ký người có thẩm quyền
Full name, signature of duly authorized official
|
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
|
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu
biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
|
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận đăng ký được cấp từ 01/01/2027 phải có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã
nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin đăng ký tàu biển
Mẫu số 07
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……… (1) …. Chứng
nhận ……(2)……. có các thông số dưới đây đã được đăng ký có
thời hạn mang cờ quốc tịch Việt Nam trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt
Nam:
………Hereby certify that the
ship with the following particulars has been periodically registered into the
Viet Nam national ships registration book and sailing under Vietnamese flag:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Trọng tải toàn phần:
…………………………
Dead weight
|
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Tổng dung tích:
……………………………..
Gross tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(4)……………………..
Type of ship
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Năm đóng: ……………………………………
Year of building
|
|
Chiều rộng:
……………………………………..
Breadth
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đăng ký: ………………………………….
Place of registry
|
|
Tổng công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
Tổ chức đăng kiểm:
……………………………
Classification Agency
|
Tên tàu cũ (nếu
có)…………………………………………………………………………………
Former Name
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH
VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship)
……. (2) & (3)….. được
phép mang cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/ …/ … đến ngày …/ …/ ….
is sailing under Vietnamese flag from ........ to ……..
B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU (Registration
for ownership)
……. (2) & (3)….. thuộc sở
hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu): …………………..
is owed by the (name, address, ratio of ownership)
|
Số đăng ký: …………………………………..
Number of registration
Ngày đăng ký: ………………………………..
Date of registration
|
Cấp tại …………., ngày … tháng
… năm …
Issued at ……………., on ……………
Họ và Tên, chữ
ký người có thẩm quyền
Full name, signature of duly authorized official
|
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
|
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu
biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
|
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận đăng ký có thời hạn được cấp từ 01/01/2027 phải có mã hai chiều (QR) để đọc,
giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin đăng ký tàu biển.
Mẫu số 08
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……… (1) …. Chứng
nhận ……(2)……. có các thông số dưới đây đã được đăng ký tạm
thời vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
………………Hereby certify that the
ship with the following particulars has been provisionally registered into
the Viet Nam national ships registration book:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Trọng tải toàn phần:
…………………………
Dead weight
|
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Tổng dung tích:
……………………………..
Gross tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(4)……………………..
Type of ship
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Năm đóng: ……………………………………
Year of building
|
|
Chiều rộng:
……………………………………..
Breadth
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đăng ký: ………………………………….
Place of registry
|
|
Tổng công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
Tổ chức đăng kiểm:
……………………………
Classification Agency
|
Tên tàu cũ (nếu có)…………………………………………………………………………………
Former Name
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH
VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship)
……. (2) & (3)….. được
phép mang cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/ …/ … đến ngày …/ …/ ….
……………….is sailing under Vietnamese flag from ........ to ……..
B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU (Registration
for ownership)
……. (2) & (3)….. thuộc sở
hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu): …………………..
………… is owed by the (name, address, ratio of ownership)
|
Số đăng ký: …………………………………..
Number of registration
Ngày đăng ký: ………………………………..
Date of registration
|
Cấp tại …………., ngày …
tháng … năm …
Issued at ……………., on ……………
Họ và Tên, chữ
ký người có thẩm quyền
Full name, signature of duly authorized official
|
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
|
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu
biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
|
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời được cấp từ 01/01/2027 phải có mã hai chiều (QR) để đọc,
giải mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin đăng ký tàu biển.
Mẫu số 09
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……… (1) …. Chứng
nhận ……(2)……. đang đóng có các thông số thiết kế dưới đây
đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certify that (2)
under construction with the following designed particulars has been
registered into the Viet Nam National Ships Registration Book:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Trọng tải toàn phần:
…………………………
Dead weight
|
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Tổng dung tích:
……………………………..
Gross tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(4)……………………..
Type of ship
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Năm đóng: ……………………………………
Year of building
|
|
Chiều rộng:
……………………………………..
Breadth
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đăng ký: ………………………………….
Place of registry
|
|
Tổng công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
Tổ chức đăng kiểm:
……………………………
Classification Agency
|
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for ownership)
……. (2)& (3)….. thuộc sở
hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu ): …………………..
is owed by the shipowner (name, address, ratio of ownership)
|
Số đăng ký: …………………………………..
Number of registration
Ngày đăng ký: ………………………………..
Date of registration
|
Cấp tại …………., ngày …
tháng … năm …
Issued at ……………., on ……………
Họ và Tên, chữ
ký người có thẩm quyền
Full name, signature of duly authorized official
|
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
|
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu
biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
|
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận đăng ký được cấp từ 01/01/2027 phải có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã
nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin đăng ký tàu biển.
Mẫu số 10
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……… (1) …. Chứng
nhận ……(2)……. có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký
trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
………….Hereby certify that the ship with the following particulars has been
deregistered from the Viet Nam National ships registration book:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Hô hiệu/số IMO: ……………………………
Call sign/IMO number
|
Chủ sở hữu (Họ và Tên, địa
chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu):
…………………………………………………………
Owner (Full name, address, ratio of ownership)
Số GCN đăng ký:
……………………………………………………………………………………
Number of registration
Ngày đăng ký:
………………………………………………………………………………………
Date of registration
Cơ quan đăng ký:
……………………………………………………………………………………..
The Registrar of ship
Người đề nghị (tên, địa chỉ):
………………………………………………………………………….
Applicant (name, address)
Lý do xóa đăng ký
……………………………………………………………………………………
Reasons to deregister
Ngày có hiệu lực xóa đăng ký:
………………………………………………………………………
Date of deregiste
|
Số Giấy chứng nhận: …………………………
Number of certificate
|
Cấp tại …………., ngày … tháng … năm
Issued at ……………., on ……………
Họ và Tên, chữ
ký người có thẩm quyền
Full name, signature of duly authorized official
|
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
|
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu
biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
|
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận xóa đăng ký được cấp từ 01/01/2027 phải có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin và kết nối với hệ thống thông tin đăng ký tàu biển.
Mẫu số 11
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------------
GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
PROVISIONAL PERMISSION OF FLYING VIETNAMESE FLAG
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI……(1)
THE REPRESENTATIVE MISSION OF VIET NAM IN
Chứng nhận ……(2)….
có các thông số dưới đây được phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam:
Hereby certify that the ship the following particulars has been
provisional permitted of flying Vietnamese flag:
|
Tên ……………………(3)……………………
Name
|
Trọng tải toàn phần:
…………………………
Dead weight
|
|
Hô hiệu/Số IMO:
……………………………….
Call sign/IMO number
|
Tổng dung tích:
……………………………..
Gross tonnage
|
|
Loại tàu:
………………(4)……………………..
Type of ship
|
Dung tích thực dụng:
………………………….
Net tonnage
|
|
Chiều dài lớn nhất:
……………………………..
Length over all
|
Năm đóng: ……………………………………
Year of building
|
|
Chiều rộng:
……………………………………..
Breadth
|
Nơi đóng: ………………………………………
Place of building
|
|
Mớn nước: ………………………………………
Draft
|
Nơi đăng ký: ………………………………….
Place of registry
|
|
Tổng công suất máy chính:
……………………
M.E. power
|
Tổ chức đăng kiểm:
……………………………
Classification Agency
|
NỘI DUNG CẤP PHÉP
PERMISSION OF
TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH
VIỆT NAM
Provisional permission of flying Vietnamese flag
…….(2)& (3) được phép tạm
thời mang cờ quốc tịch Việt Nam kể từ ngày cấp đến khi tàu về đến cảng biển
Việt Nam đầu tiên.
……. is permitted of sailing under Vietnamese flag from the date of
issuance to the date of her arrival at the first Vietnamese sea port.
Chủ sở hữu (Họ
và Tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu ): ………………………………………………………
Owner (Full name, address, ratio of ownership).
|
Số đăng ký: …………………………………..
Number of registration
Ngày đăng ký: ………………………………..
Date of registration
|
Cấp tại …………., ngày … tháng … năm …
Issued at ……………., on ……………
Tên, chữ ký
người có thẩm quyền
Full name, signature of duly authorized official
|
|
Ghi chú (Note):
(1) Ghi rõ tên cơ quan đại
diện của Việt Nam bằng tiếng Việt và tiếng Anh
The ship Registration office
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
|
(2) Loại phương tiện đăng
ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi
Type of transport facility registration/registry (ship, public service
ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading;
mobile offshore drilling unit
(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu
biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)
|
|
Mẫu số 12
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐẶT TÊN TÀU BIỂN
Kính gửi: …(1).
Căn cứ Điều 21 Bộ luật Hàng hải
2015;
Căn cứ quy định về đăng ký,
xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển của Chính phủ;
Theo đề nghị của …(1)….. tại
Tờ khai chấp thuận đặt tên ngày …
Cơ quan đăng ký tàu biển...(2)…Chấp
thuận đặt tên: …(3)…cho ..(4)..của ..(1).;
- Mã số doanh nghiệp/Căn cước/Hộ
chiếu:
- Địa chỉ, số điện thoại liên
hệ:
…(1)…có trách nhiệm hoàn tất
các thủ tục để thực hiện việc đăng ký (4) theo quy định pháp./.
|
|
Cấp tại
…….ngày … tháng … năm ..
Họ Tên, chữ ký người có thẩm quyền
|
|
Ghi chú (Note)
(1) Tên Công ty, cá nhân đề nghị
(3) Tên phương tiện, tàu biển
|
(2) Tên cơ quan thực hiện đăng ký
(4) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu công vụ; dàn khoan, tàu ngầm,
tàu lặn; kho chứa nổi
|
|