Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 171/2016/NĐ-CP đăng ký xóa đăng ký mua bán đóng mới tàu biển

Số hiệu: 171/2016/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 27/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 171/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ VÀ MUA, BÁN, ĐÓNG MỚI TÀU BIỂN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ Luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về đăng ký, xóa đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam; mua, bán, đóng mới, xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển và đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài đối với tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam.

2. Các quy định về đăng ký, xóa đăng ký tàu biển tại Nghị định này cũng áp dụng đối với việc đăng ký, xóa đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động.

3. Nghị định này không áp dụng đối với việc mua, bán, đóng mới:

a) Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được đóng mới tại Việt Nam;

b) Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài và mang cờ quốc tịch nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động.

4. Nghị định này không áp dụng đối với việc đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển chỉ sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu biển có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân và thủy phi cơ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đăng ký tàu biển là việc cơ quan có thẩm quyền về đăng ký tàu biển tại Việt Nam thực hiện ghi, lưu trữ các thông tin về tàu biển vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp Luật. Đăng ký tàu biển bao gồm các hình thức sau:

a) Đăng ký tàu biển không thời hạn;

b) Đăng ký tàu biển có thời hạn;

c) Đăng ký thay đổi;

d) Đăng ký tàu biển tạm thời;

đ) Đăng ký tàu biển đang đóng;

e) Đăng ký tàu biển loại nhỏ.

2. Đăng ký tàu biển không thời hạn là việc đăng ký tàu biển khi tàu biển đó có đủ các Điều kiện quy định tại Điều 20 Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015 và các quy định tại Nghị định này.

3. Đăng ký tàu biển có thời hạn là việc đăng ký tàu biển trong một thời hạn nhất định khi tàu biển đó có đủ các Điều kiện quy định tại Điều 20 Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015 và các quy định tại Nghị định này.

4. Đăng ký thay đổi là việc đăng ký tàu biển khi tàu biển đó đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam nhưng có sự thay đổi về tên tàu, tên chủ tàu, địa chỉ chủ tàu, thông số kỹ thuật, công dụng của tàu, cơ quan đăng ký tàu biển, tổ chức đăng kiểm tàu biển.

5. Đăng ký tàu biển tạm thời là việc đăng ký tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

a) Chưa nộp phí, lệ phí theo quy định;

b) Chưa có giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển nhưng đã có cam kết trong hợp đồng mua, bán tàu biển là bên bán sẽ giao giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển cho bên mua; trong trường hợp này Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam chỉ có hiệu lực kể từ ngày hai bên mua, bán ký biên bản bàn giao tàu;

c) Thử tàu đóng mới hoặc nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký trên cơ sở hợp đồng đóng tàu.

6. Đăng ký tàu biển đang đóng là việc đăng ký đối với tàu biển đã được đặt sống chính nhưng chưa hoàn thành việc đóng tàu.

7. Đăng ký tàu biển loại nhỏ là việc đăng ký tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW hoặc tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 hoặc có tổng trọng tải dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20 mét.

8. Mua, bán tàu biển là quá trình tìm hiểu thị trường, chuẩn bị hồ sơ dự án, quyết định mua, bán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua, bán tàu biển.

9. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này.

10. Cảng đăng ký hoặc nơi đăng ký của tàu biển là tên cảng biển hoặc tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan thực hiện đăng ký tàu biển đặt trụ sở, sau đây gọi chung là nơi đăng ký.

11. Tuổi của tàu biển được tính bằng số năm và bắt đầu từ ngày đặt sống chính của tàu; trường hợp không xác định được ngày đặt sống chính thì tính từ ngày việc lắp ráp thân vỏ tàu đạt được 50 tấn khối lượng hoặc bằng 01% khối lượng toàn bộ ước tính của số vật liệu sử dụng làm thân vỏ tàu biển, lấy trị số nào nhỏ hơn.

12. Dự án đầu tư mua hoặc đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước là dự án đầu tư mua hoặc đóng mới tàu biển mà vốn của Nhà nước chiếm từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án.

13. Dự án đầu tư mua hoặc đóng mới tàu biển sử dụng vốn khác là dự án đầu tư mua hoặc đóng mới tàu biển không sử dụng vốn nhà nước hoặc dự án đầu tư mua hoặc đóng mới tàu biển mà vốn của Nhà nước chỉ chiếm dưới 30% và dưới 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án.

14. Dự án bán tàu biển sử dụng vốn nhà nước là dự án bán tàu biển mà trước đây tàu biển đó được đầu tư thuộc dự án mua hoặc đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước.

15. Dự án bán tàu biển sử dụng vốn khác là dự án bán tàu biển mà trước đây tàu biển đó được đầu tư thuộc dự án mua hoặc đóng mới tàu biển sử dụng vốn khác.

Chương II

ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN, KHO CHỨA NỔI VÀ GIÀN DI ĐỘNG

Mục 1. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM

Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam

1. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện chức năng của cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam.

2. Các Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ đăng ký tàu biển theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam.

Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam

1. Lập và quản lý Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

2. Lưu trữ và quản lý hồ sơ; tổng hợp, thống kê, duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động đăng ký tàu biển, cung cấp thông tin liên quan cho tổ chức, cá nhân quan tâm.

3. Thống nhất quản lý việc in ấn, phát hành các mẫu sổ đăng ký, hồ sơ, giấy tờ sử dụng trong công tác đăng ký tàu biển; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký tàu biển theo quy định.

4. Thông báo thông tin cụ thể trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về địa chỉ, tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển để tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện việc gửi hồ sơ qua đường bưu chính và nộp phí, lệ phí theo quy định bằng hình thức chuyển khoản thông qua hệ thống dịch vụ của ngân hàng.

5. Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển theo quy định tại Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015, quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan cửa pháp Luật; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký tàu biển theo hình thức thủ tục trực tuyến.

6. Thực hiện việc đăng ký thế chấp tàu biển theo các quy định của pháp Luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm.

7. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của pháp Luật.

Điều 6. Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam

1. Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam được sử dụng để ghi lại các thông tin liên quan đến tàu biển đã được đăng ký hoặc xóa đăng ký theo quy định. Nội dung chủ yếu của Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015.

2. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam tổ chức in ấn, hướng dẫn sử dụng và bảo quản Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

Mục 2. ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN

Điều 7. Giới hạn tuổi tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng đăng ký lần đầu tại Việt Nam

1. Tuổi của tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động mang cờ quốc tịch nước ngoài đã qua sử dụng đăng ký lần đầu tại Việt Nam được thực hiện theo quy định sau:

a) Tàu khách, tàu ngầm, tàu lặn: Không quá 10 năm;

b) Các loại tàu biển khác, kho chứa nổi, giàn di động: Không quá 15 năm;

c) Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định nhưng không quá 20 năm và chỉ áp dụng đối với các loại tàu: Chở hóa chất, chở khí hóa lỏng, chở dầu hoặc kho chứa nổi.

2. Giới hạn về tuổi tàu biển quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài, thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền.

3. Giới hạn về tuổi tàu biển quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng trong trường hợp tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam và thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam đã xóa đăng ký quốc tịch Việt Nam để đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài theo hình thức cho thuê tàu trần.

4. Tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam nếu tại thời điểm ký kết hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 8. Đặt tên tàu biển

1. Tên tàu biển do chủ tàu tự đặt và phù hợp với các quy định tại Điều 21 Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển, bao gồm:

a) Tờ khai chấp thuận đặt tên tàu biển theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

d) Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức thích hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển trả lời chủ tàu bằng văn bản về việc chấp thuận tên tàu biển do chủ tàu lựa chọn; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Điều 9. Thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.

a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp cho tàu biển đăng ký không thời hạn có đủ các Điều kiện và đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam theo thủ tục quy định tại Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày được cấp, mất hiệu lực kể từ ngày bị mất hoặc ngày tàu biển được xóa đăng ký.

2. Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn, bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được đóng mới (bản chính);

c) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương để chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);

d) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

e) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

g) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

h) Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Điều 10. Thủ tục đăng ký tàu biển có thời hạn

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển có thời hạn.

a) Thời hạn đăng ký của tàu biển được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký tàu biển tương ứng với thời hạn của hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần hoặc theo đề nghị của chủ tàu.

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển có thời hạn được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn trong trường hợp chủ tàu là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua tàu hoặc thuê tàu trần, bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

c) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký (nếu tàu biển đó đăng ký ở nước ngoài) hoặc xóa đăng ký tàu biển (bản chính);

e) Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần (bản chính);

g) Biên bản bàn giao tàu (bản chính);

h) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

i) Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

3. Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn trong trường hợp chủ tàu là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, bao gồm các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g và h khoản 2 Điều này; giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

4. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

5. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

6. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Điều 11. Thủ tục đăng ký tàu biển tạm thời

1. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam:

a) Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp 01 bản chính cho chủ tàu đăng ký tàu biển tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam có giá trị sử dụng trong 180 ngày kể từ ngày cấp;

c) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam hết hiệu lực khi tàu biển chưa thể về Việt Nam để hoàn thành thủ tục đăng ký chính thức theo quy định tại Nghị định này, cơ quan đăng ký tàu biển nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam gia hạn đăng ký một lần nhưng thời gian gia hạn không quá 180 ngày, kể từ ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp lần đầu;

d) Trường hợp sau khi gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam quy định tại điểm c khoản này mà tàu biển vẫn chưa thể về Việt Nam để hoàn thành thủ tục đăng ký chính thức vì lý do bất khả kháng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định gia hạn thời gian đăng ký tàu biển tạm thời nhưng thời gian gia hạn không quá 180 ngày.

2. Hồ sơ đăng ký tàu biển tạm thời, bao gồm:

a) Trường hợp chưa nộp phí, lệ phí, hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, g và h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này và Giấy chứng nhận dung tích tàu biển, Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có của tàu (bản sao có chứng thực);

b) Trường hợp chưa có giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển, hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; các giấy tờ quy định tại các điểm c, g và h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này và Giấy chứng nhận dung tích tàu biển, Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có của tàu (bản sao có chứng thực);

c) Trường hợp thử tàu đóng mới, hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; các giấy tờ quy định tại các điểm c, g và h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này và bản số liệu dung tích của tàu;

d) Trường hợp nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký trên cơ sở hợp đồng đóng tàu, hồ sơ đăng ký bao gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, g và h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Điều 12. Thủ tục cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam

1. Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam:

a) Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam mua tàu biển của tổ chức, cá nhân nước ngoài, do Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện của Việt Nam) cấp 01 bản chính theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam chỉ có hiệu lực cho 01 hành trình cụ thể của tàu biển đó và chỉ có giá trị sử dụng từ khi được cấp cho đến khi tàu biển về đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam.

2. Hồ sơ cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam, bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã qua sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

c) Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài để đưa tàu về Việt Nam (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

d) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển hiện có (bản sao có chứng thực);

e) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có (bản sao có chứng thực);

g) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

h) Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

3. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các Cơ quan đại diện của Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu.

4. Cơ quan đại diện của Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đại diện của Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện của Việt Nam cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí cấp giấy phép tạm thời tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Cơ quan đại diện của Việt Nam nơi làm thủ tục trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Điều 13. Thủ tục đăng ký tàu biển đang đóng

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng:

a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng không có giá trị thay thế Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

2. Hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng, bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc hợp đồng mua bán tàu biển đang đóng (bản chính);

c) Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính); trường hợp tàu không có sống chính thì sử dụng giấy xác nhận của cơ sở đóng tàu, đồng thời có xác nhận của tổ chức đăng kiểm giám sát về việc đã lắp ráp thân vỏ tàu đạt 50 tấn khối lượng hoặc 1% khối lượng toàn bộ ước tính của số vật liệu sử dụng làm thân vỏ tàu (bản chính);

d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Điều 14. Thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ

1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển loại nhỏ được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ, bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển (bản chính) đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu biển đóng mới (bản chính);

c) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính);

d) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định, gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

e) Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

g) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Điều 15. Thủ tục đăng ký nội dung thay đổi

1. Trường hợp có thay đổi nội dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này, chậm nhất sau 30 ngày, chủ tàu phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển mới tương ứng với hình thức đăng ký đã cấp trước đây.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký nội dung thay đổi, bao gồm:

a) Tờ khai đề nghị đăng ký nội dung thay đổi theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Thành phần hồ sơ tương ứng với nội dung đề nghị thay đổi;

c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đã cấp hoặc bản chính giấy chứng nhận xoá đăng ký trong trường hợp chuyển cơ quan đăng ký; trường hợp tàu đang hoạt động trên biển hoặc đang ở nước ngoài thì có thể sử dụng bản sao nhưng chủ tàu phải cam kết và nộp bản gốc trong vòng 30 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký mới được cấp;

d) Nếu tàu biển đang được thế chấp thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người nhận thế chấp tàu biển đó.

3. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký tàu biển nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây hoặc cơ quan đăng ký tàu biển mới trong trường thay đổi cơ quan đăng ký theo 01 trong các hình thức: Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển

1. Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển bị mất, bị rách nát, hư hỏng, cơ quan đăng ký tàu biển cấp lại cho chủ tàu trên cơ sở hình thức đăng ký trước đó của tàu biển.

2. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, bao gồm:

a) Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đối với trường hợp bị rách nát, hư hỏng; trường hợp tàu đang hoạt động trên biển hoặc đang ở nước ngoài thì có thể sử dụng bản sao giấy chứng nhận đăng ký nhưng chủ tàu phải cam kết và nộp bản gốc trong vòng 30 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký mới được cấp.

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển nơi tàu biển đã đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; đồng thời, gửi văn bản thông báo việc cấp lại cho bên nhận thế chấp trong trường hợp tàu đang thế chấp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản; đồng thời thông báo việc cấp lại cho bên nhận thế chấp trong trường hợp tàu đang thế chấp.

Mục 3. ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN, KHO CHỨA NỔI VÀ GIÀN DI ĐỘNG

Điều 17. Quy định về đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động

1. Đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi và giàn di động là việc ghi, lưu trữ các thông tin về tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi và giàn di động vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

2. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi và giàn di động được cấp 01 bản chính theo các Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 18. Thủ tục đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động

1. Thủ tục đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động thực hiện như thủ tục đăng ký tàu biển theo quy định từ Điều 8 đến Điều 16 của Nghị định này.

2. Trường hợp đăng ký tàu biển công vụ, chủ tàu nộp Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) thay cho thành phần hồ sơ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8; điểm g khoản 2 Điều 9; điểm d khoản 2 Điều 10; điểm g khoản 2 Điều 12; điểm d khoản 2 Điều 13 và điểm đ khoản 2 Điều 14 Nghị định này.

Chương III

XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN, KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG

Điều 19. Quy định chung về xóa đăng ký

1. Tàu biển Việt Nam được xóa đăng ký tại Việt Nam trong các trường hợp quy định tại Điều 25 Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015.

2. Chủ tàu phải thực hiện thủ tục xóa đăng ký tàu biển trong thời hạn quy định đối với một số trường hợp sau:

a) Chậm nhất trong vòng 60 ngày kể từ khi tàu biển không còn tính năng tàu biển; bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm mà không trục vớt được;

b) Chậm nhất trong vòng 24 tháng kể từ khi tàu biển bị mất tích;

c) Chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ khi chủ tàu không còn trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.

3. Các quy định tại Chương này về xóa đăng ký tàu biển cũng được áp dụng đối với việc xóa đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động.

Điều 20. Thủ tục xóa đăng ký

1. Giấy chứng nhận xóa đăng ký được cấp 01 bản chính cho chủ tàu theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hồ sơ xóa đăng ký, bao gồm:

a) Tờ khai xóa đăng ký theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký (bản chính); trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do;

c) Trường hợp tàu biển đang được thế chấp thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của người nhận thế chấp và phải thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp trước khi tiến hành thủ tục xóa đăng ký tàu biển.

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí xóa đăng ký theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Chương IV

MUA, BÁN VÀ ĐÓNG MỚI TÀU BIỂN

Điều 21. Nguyên tắc mua, bán, đóng mới tàu biển

1. Việc mua, bán, đóng mới tàu biển là hoạt động đầu tư đặc thù; quy trình, thủ tục mua, bán, đóng mới tàu biển được thực hiện theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp Luật.

2. Tàu biển được mua, bán, đóng mới phải đáp ứng đầy đủ các Điều kiện về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo đảm lao động hàng hải và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp Luật Việt Nam và Điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên.

Điều 22. Hình thức mua, bán, đóng mới tàu biển

1. Hình thức mua tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã áp dụng đầy đủ các quy định của pháp Luật về đấu thầu mà vẫn không lựa chọn được tàu biển thì thực hiện bằng hình thức chào hàng cạnh tranh theo thông lệ quốc tế với ít nhất 03 người chào hàng là người trực tiếp bán tàu hoặc người môi giới.

2. Hình thức bán tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp Luật về đấu giá. Trường hợp đã áp dụng đầy đủ các quy định của pháp Luật về đấu giá mà vẫn không lựa chọn được người mua thì thực hiện bằng hình thức chào giá cạnh tranh theo thông lệ quốc tế với ít nhất 03 người chào giá là người mua trực tiếp hoặc người môi giới.

3. Đối với dự án đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã áp dụng đầy đủ các quy định của pháp Luật về đấu thầu mà vẫn không lựa chọn được cơ sở hoặc nhà máy đóng tàu thì thực hiện bằng hình thức chào hàng cạnh tranh với ít nhất 03 cơ sở hoặc nhà máy đóng tàu hoặc đại diện nhà máy đóng tàu.

4. Hình thức mua, bán, đóng mới tàu biển sử dụng vốn khác do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định.

Điều 23. Quy trình thực hiện việc mua tàu biển

1. Việc mua tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện theo quy trình sau:

a) Lựa chọn tàu, dự kiến giá mua và các chi phí liên quan đến giao dịch mua tàu;

b) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án mua tàu biển. Dự án mua tàu biển gồm các nội dung về sự cần thiết của việc đầu tư, loại tàu, số lượng, thông số kỹ thuật cơ bản của tàu, giá tàu dự kiến, nguồn vốn mua tàu, hình thức mua tàu, phương án khai thác, hiệu quả kinh tế và các nội dung cần thiết khác;

c) Quyết định mua tàu biển;

d) Hoàn tất thủ tục mua tàu biển.

2. Việc mua tàu biển sử dụng vốn khác do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định quy trình thực hiện.

Điều 24. Quy trình thực hiện việc bán tàu biển

1. Việc bán tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện theo quy trình sau:

a) Xác định giá bán khởi điểm và dự kiến các chi phí liên quan đến giao dịch bán tàu biển;

b) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án bán tàu biển. Dự án bán tàu biển gồm các nội dung về sự cần thiết của việc bán tàu, số lượng, thông số kỹ thuật cơ bản của tàu, giá bán dự kiến, hình thức bán tàu và các nội dung cần thiết khác;

c) Quyết định bán tàu biển;

d) Hoàn tất thủ tục bán tàu biển.

2. Việc bán tàu biển sử dụng vốn khác do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định quy trình thực hiện.

Điều 25. Quy trình thực hiện dự án đóng mới tàu biển

1. Dự án đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện theo quy trình sau:

a) Lựa chọn, xác định giá và nguồn vốn đóng mới tàu biển; dự kiến các chi phí liên quan đến giao dịch đóng mới tàu biển;

b) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đóng mới tàu biển. Dự án đóng mới tàu biển gồm các nội dung về sự cần thiết của việc đầu tư, loại tàu biển, số lượng, thông số kỹ thuật cơ bản của tàu biển, giá dự kiến, nguồn vốn đóng mới tàu biển, hình thức đóng mới tàu biển, phương án khai thác, hiệu quả kinh tế và các nội dung cần thiết khác;

c) Quyết định đóng tàu;

d) Hoàn tất thủ tục đóng mới tàu biển.

2. Dự án đóng mới tàu biển sử dụng vốn khác do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định quy trình thực hiện.

Điều 26. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương, quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển

1. Đối với dự án mua, bán, đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước thì thẩm quyền phê duyệt chủ trương, quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển được thực hiện theo quy định của pháp Luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Đối với dự án mua, bán, đóng mới tàu biển sử dụng vốn khác do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định.

Điều 27. Hồ sơ quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển

1. Hồ sơ quyết định mua tàu biển, gồm:

a) Tờ trình về mua tàu biển, trong đó nêu rõ kết quả lựa chọn tàu biển;

b) Dự án mua tàu biển đã được phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt dự án;

c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;

d) Báo cáo giám định kỹ thuật tàu biển của Đăng kiểm Việt Nam hoặc của đăng kiểm nước ngoài là thành viên của Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu biển quốc tế (IACS);

đ) Bản sao các giấy chứng nhận về an toàn, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường của tàu do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tàu đang khai thác;

e) Văn bản chấp thuận chủ trương cho vay của tổ chức tín dụng (nếu có).

2. Hồ sơ quyết định bán tàu biển, bao gồm cả tàu biển đang đóng, gồm:

a) Tờ trình đề nghị bán tàu biển, trong đó nêu rõ kết quả giá bán tàu;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;

c) Văn bản chấp thuận bán tàu của các tổ chức, cá nhân cho doanh nghiệp vay vốn, bảo lãnh cho doanh nghiệp liên quan đến tàu biển dự định bán hoặc của tổ chức, cá nhân đang nhận thế chấp tàu biển dự định bán;

d) Bản sao các giấy chứng nhận về an toàn, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường của tàu do cơ quan có thẩm quyền cấp;

đ) Dự án bán tàu biển đã được phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt dự án.

3. Hồ sơ quyết định đóng mới tàu biển, gồm:

a) Tờ trình về đóng mới tàu biển, trong đó nêu rõ kết quả lựa chọn cơ sở hoặc nhà máy thực hiện dự án đóng tàu;

b) Dự án đóng mới tàu biển đã được phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt dự án;

c) Hồ sơ thiết kế cơ bản của tàu đóng mới được cơ quan đăng kiểm phê duyệt;

d) Nội dung chính của dự thảo hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận tương đương;

đ) Thỏa thuận bảo lãnh tiền vay, nếu người đóng mới tàu biển hoặc người cho vay vốn yêu cầu.

Điều 28. Trách nhiệm và quyền hạn của người mua, bán, đóng mới tàu biển

1. Tổ chức, cá nhân mua, bán, đóng mới tàu biển chịu trách nhiệm về:

a) Tính xác thực và hợp pháp của tài liệu kèm theo hồ sơ quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển;

b) Tính xác thực và chất lượng kỹ thuật của tàu biển; giá mua, bán, đóng mới tàu biển và Điều kiện tài chính của dự án mua, bán, đóng mới tàu biển;

c) Nội dung các Điều khoản của dự thảo hợp đồng mua, bán, đóng mới tàu biển và chỉ được ký chính thức hợp đồng mua, bán, đóng mới tàu biển khi đã có quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển của cấp có thẩm quyền;

d) Tính hiệu quả đầu tư của dự án; tính hợp lý của phương thức mua, đóng mới, phương thức huy động vốn đã lựa chọn trên cơ sở cân đối với khả năng tài chính, công nghệ và kế hoạch kinh doanh khai thác tàu biển.

2. Quyền hạn của tổ chức, cá nhân mua, bán, đóng mới tàu biển:

a) Được trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng mua, bán, đóng mới tàu biển và làm thủ tục giao nhận, xuất nhập khẩu tàu biển trên cơ sở quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển của cấp có thẩm quyền;

b) Trong trường hợp xét thấy cần thiết, tổ chức, cá nhân mua, bán, đóng mới tàu biển có thể thuê tư vấn xây dựng dự án hoặc ủy thác cho người khác làm thủ tục giao nhận, xuất nhập khẩu tàu biển.

Điều 29. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển

1. Căn cứ quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển; hợp đồng mua, bán, đóng mới tàu biển; biên bản giao nhận tàu biển và văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển của Cục Đăng kiểm Việt Nam sau khi thực hiện kiểm tra lần đầu đối với tàu biển nhập khẩu, cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển.

2. Trường hợp cần làm thủ tục xuất khẩu đối với tàu biển đã xuất cảnh, cơ quan hải quan tiến hành các thủ tục xuất khẩu mà không phải đưa tàu biển đó về Việt Nam với Điều kiện chủ tàu phải có văn bản cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp Luật về việc tàu biển của mình đã được thực hiện đầy đủ các thủ tục xuất cảnh theo quy định.

3. Việc kiểm tra thực tế đối với tàu biển xuất khẩu được thực hiện tại cảng biển của Việt Nam nơi tàu biển làm thủ tục xuất cảnh ra nước ngoài để bàn giao. Đối với tàu biển nhập khẩu, việc kiểm tra thực tế được thực hiện tại cảng biển đầu tiên khi tàu về đến Việt Nam làm thủ tục nhập cảnh.

Chương V

TÀU BIỂN THUỘC SỞ HỮU CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI

Điều 30. Điều kiện tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài

1. Tàu biển được mua, đóng mới của doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước phải đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam nhưng không có vốn nhà nước được đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài theo quyết định của chủ sở hữu tàu. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày tàu biển được đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài, chủ tàu phải gửi 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển về Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam để phục vụ công tác quản lý.

3. Tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam do tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê mua hoặc thuê tàu trần được đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài nếu chủ tàu yêu cầu.

4. Những quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với kho chứa nổi và giàn di động.

Điều 31. Thủ tục đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài

1. Thủ tục đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài thực hiện theo quy định pháp Luật của quốc gia tàu mang cờ.

2. Tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam được tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê hoặc thuê mua trước khi đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài phải được thực hiện việc xóa đăng ký tàu biển Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

2. Bãi bỏ Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.

Điều 33. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, đăng ký thế chấp tàu biển đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong các giấy chứng nhận đó hoặc cho đến khi có sự thay đổi đăng ký tàu biển, đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký thế chấp tàu biển.

2. Các dự án mua, bán, đóng mới tàu biển đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được triển khai thực hiện, không áp dụng quy định tại Nghị định này.

Điều 34. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

MẪU TỜ KHAI, GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN, KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số

Tên mẫu giấy tờ, hồ sơ

Mẫu số 01

Tờ khai đăng ký

Mẫu số 02

Tờ khai đăng ký thay đổi

Mẫu số 03

Tờ khai xóa đăng ký

Mẫu số 04

Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận đăng ký

Mẫu số 05

Tờ khai chấp thuận đặt tên

Mẫu số 06

Giấy chứng nhận đăng ký

Mẫu số 07

Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn

Mẫu số 08

Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời

Mẫu số 09

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đang đóng

Mẫu số 10

Giấy chứng nhận xóa đăng ký

Mẫu số 11

Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
APPLICATION FOR REGISTRATION

Kính gửi: …………………(1)…………………

Đề nghị đăng ký …………(2)……….. với các thông số dưới đây:
Kindly register the ship with the following particulars:

Tên …………………...(3)............................. Trọng tải toàn phần: .................................
Name Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: ........................................ Tổng dung tích: ..........................................
Call sign/IMO number Gross tonnage

Loại tàu: …………….(4).............................. Dung tích thực dụng:..................................
Type of ship Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: .................................... Năm đóng: ..................................................
Length over all Year of building

Chiều rộng: ............................................... Nơi đóng: .....................................................
Breadth Place of building

Mớn nước: ............................................... Nơi đăng ký: .................................................
Draft Place of registry

Tổng công suất máy chính: ........................ Tổ chức đăng kiểm: ...................................
M.E. power Classification Agency

Nội dung đăng ký:

- Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration for flying Vietnamese flag

- Đăng ký quyền sở hữu
Registration for ownership

Hình thức đăng ký: ................................................................................................................
Kind of registration

Chủ sở hữu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu): .........................................................................
Owner (name, address, fax, ratio of ownership)

…………., ngày ... tháng ... năm……
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
APPLICATION FOR CHANGING REGISTRATION

Kính gửi: ………………………(1)

Đề nghị đăng ký …………(2)……….. với các thông số và thay đổi dưới đây:
Kindly register change of the ship with the following particulars:

Tên …………………...(3)............................. Trọng tải toàn phần: .................................
Name Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: ........................................ Tổng dung tích: .........................................
Call sign/IMO number Gross tonnage

Loại tàu: …………….(4).............................. Dung tích thực dụng:.................................
Type of ship Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: .................................... Năm đóng: .................................................
Length over all Year of building

Chiều rộng: ............................................... Nơi đóng: ...................................................
Breadth Place of building

Mớn nước: ............................................... Nơi đăng ký: ...............................................
Draft Place of registry

Tổng công suất máy chính: ........................ Tổ chức đăng kiểm: ..................................
M.E. power Classification Agency

Nội dung thay đổi: ................................................................................................................
Change in

Lý do thay đổi: .....................................................................................................................
Reasons to change

Chủ sở hữu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu): ........................................................................
Owner (name, address, fax, ratio of ownership)

…………., ngày ... tháng ... năm……
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ
APPLICATION FOR DEREGISTRATION

Kính gửi: ……………………….(1)

Đề nghị xóa đăng ký …………..(2)... với các thông số dưới đây kể từ ngày ... tháng ... năm …….
Kindly deregister the with the following particulars from date ………………………………………..

Tên ………………..(3)........................................ Hô hiệu/số IMO: .......................................
Name Call sign/IMO number

Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu): ............................................................................
Shipowner (name, address and ratio of ownership)

Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ): ............................................................................
Applicant (name, address)

Nơi đăng ký: .........................................................................................................................
Place of registry

Số đăng ký: .................................................... ; Ngày đăng ký: ...........................................
Number of registration Date of registration

Cơ quan đăng ký: .................................................................................................................
The Registrar of ship

Lý do xin xóa đăng ký ..........................................................................................................
Reasons to deregister ..........................................................................................................

…………., ngày ... tháng ... năm……
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

TỜ KHAI CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
APPLICATION FOR RE-ISSUEING CERTIFICATE OF REGISTRY

Kính gửi: ………………………(1)

Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu): ...........................................................................
Owner (Name, address and ratio of ownership)

.............................................................................................................................................

Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho …………(2) có các thông số dưới đây:
Kindly re-issue the certificate for the ship with the following particulars

Tên ……………………………(3)..........................................................................................
Name

Hô hiệu/Số IMO: .................................................................................................................
Call sign/IMO number

Số Giấy chứng nhận đăng ký: .......................... ; Ngày đăng ký: .......................................
Number of registration Date of registration

Lý do đề nghị cấp lại: .........................................................................................................
Reason of re-issueing

Tài liệu liên quan kèm theo (nếu có): .................................................................................
Relevance documents attachment (if any)

…………., ngày ... tháng ... năm……
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

Kính gửi: ……………(1)……………
To: …………………………………

Chủ sở hữu (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu): .........................................................................
Owner (Name, address and ratio of ownership)

Đề nghị đặt tên là: ...............................................................................................................
To request the name

cho ...(2) .... với các thông số thiết kế dưới đây:
…………. with the following designed particulars

Hô hiệu/Số IMO: ........................................ Dung tích thực dụng:.................................
Call sign/IMO number Net tonnage

Loại tàu: …………….(3).............................. Tổng dung tích: ........................................
Type of ship Gross tonnage

Chiều dài lớn nhất: .................................... Trọng tải toàn phần: .................................
Length over all Dead weight

Chiều rộng: ............................................... Ngày đặt ky: ..............................................
Breadth Date of the keel laid

Mớn nước: ............................................... Nơi đóng: ...................................................
Draft Place of building

Công suất máy chính:
M.E. power

…………., ngày ... tháng ... năm……
Date
CHỦ SỞ HỮU
Owner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
CERTIFICATE OF REGISTRY

…………….(1).... Chứng nhận ………(2)…….. có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
……….. Hereby certify that ……….. with the following particulars has been registered into the Viet Nam national ships registration book:

Tên …………………...(3)............................. Trọng tải toàn phần: .................................
Name Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: ........................................ Tổng dung tích: .........................................
Call sign/IMO number Gross tonnage

Loại tàu: …………….(4).............................. Dung tích thực dụng:.................................
Type of ship Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: .................................... Năm đóng: ..................................................
Length over all Year of building

Chiều rộng: ............................................... Nơi đóng: .....................................................
Breadth Place of building

Mớn nước: ............................................... Nơi đăng ký: .................................................
Draft Place of registry

Tổng công suất máy chính: ........................ Tổ chức đăng kiểm: ...................................
M.E. power Classification Agency

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship)

……… (2) & (3)……….. được phép mang cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày ….tháng .. .năm ...
is sailing under Vietnamese flag from

B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU (Registration for ownership)

……… (2) & (3)……….. thuộc sở hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu): ……………………..
… is owed by the owner (name, address, ratio of ownership)

Số đăng ký: ....................................... Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …...
Number of registration Issued at ………………, on ............................

Ngày đăng ký: .......................................... Tên, chữ ký người có thẩm quyền
Date of registration Full name, signature of duly authorized official

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN
CERTIFICATE OF PERIODICAL REGISTRY

………….. (1) .... Chứng nhận ……..(2)……… có các thông số dưới đây đã được đăng ký có thời hạn mang cờ quốc tịch Việt Nam trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
………. Hereby certify that the ship with the following particulars has been periodically registered into the Viet Nam national ships registration book and sailing under Vietnamese flag:

Tên …………………...(3)............................. Trọng tải toàn phần: .................................
Name Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: ........................................ Tổng dung tích: .........................................
Call sign/IMO number Gross tonnage

Loại tàu: …………….(4).............................. Dung tích thực dụng:.................................
Type of ship Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: .................................... Năm đóng: ..................................................
Length over all Year of building

Chiều rộng: ............................................... Nơi đóng: .....................................................
Breadth Place of building

Mớn nước: ............................................... Nơi đăng ký: .................................................
Draft Place of registry

Tổng công suất máy chính: ........................ Tổ chức đăng kiểm: .................................
M.E. power Classification Agency

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship)

.... (2) & (3)….. được phép mang cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …../…./…. đến ngày …./…./……
is sailing under Vietnamese flag from …….to……….

B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU (Registration for ownership)

……… (2) & (3)……….. thuộc sở hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu): …………………………
is owed by the (name, address, ratio of ownership)

Số đăng ký: .............................................. Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …...
Number of registration Issued at ………………, on ............................

Ngày đăng ký: .......................................... Tên, chữ ký người có thẩm quyền
Date of registration Full name, signature of duly authorized official

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
CERTIFICATE OF PROVISIONAL REGISTRATION

………… (1) .... Chứng nhận ………(2)……… có các thông số dưới đây đã được đăng ký tạm thời vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
………… Hereby certify that the ship with the following particulars has been provisionally registered into the Viet Nam national ships registration book:

Tên …………………...(3)............................. Trọng tải toàn phần: ................................
Name Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: ........................................ Tổng dung tích: ........................................
Call sign/IMO number Gross tonnage

Loại tàu: …………….(4).............................. Dung tích thực dụng:................................
Type of ship Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: .................................... Năm đóng: ................................................
Length over all Year of building

Chiều rộng: ............................................... Nơi đóng: ..................................................
Breadth Place of building

Mớn nước: ............................................... Nơi đăng ký: ..............................................
Draft Place of registry

Tổng công suất máy chính: ........................ Tổ chức đăng kiểm: ................................
M.E. power Classification Agency

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship)

.... (2) & (3)….. được phép mang cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …../…./…. đến ngày …./…./……
…………………………is sailing under Vietnamese flag from …….to……………

B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU (Registration for ownership)

……… (2) & (3)……….. thuộc sở hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu): …………………………
is owed by the (name, address, ratio of ownership)

Số đăng ký: .............................................. Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …...
Number of registration Issued at ………………, on ............................

Ngày đăng ký: .......................................... Tên, chữ ký người có thẩm quyền
Date of registration Full name, signature of duly authorized official

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN ĐANG ĐÓNG
CERTIFICATE OF REGISTRY UNDER CONSTRUCTION

………..(1) .... Chứng nhận ……..(2)….... đang đóng có các thông số thiết kế dưới đây đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:

………….. Hereby certify that (2) under construction with the following designed particulars has been registered into the Viet Nam National Ships Registration Book:

Tên …………………...(3)............................. Trọng tải toàn phần: ................................
Name Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: ........................................ Tổng dung tích: ........................................
Call sign/IMO number Gross tonnage

Loại tàu: …………….(4).............................. Dung tích thực dụng:................................
Type of ship Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: .................................... Năm đóng: ................................................
Length over all Year of building

Chiều rộng: ............................................... Nơi đóng: ..................................................
Breadth Place of building

Mớn nước: ............................................... Nơi đăng ký: ..............................................
Draft Place of registry

Tổng công suất máy chính: ........................ Tổ chức đăng kiểm: ................................
M.E. power Classification Agency

NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for ownership)

……… (2) & (3)……….. thuộc sở hữu của (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu): .................................
is owed by the shipowner (name, address, ratio of ownership)

Số đăng ký: .............................................. Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …...
Number of registration Issued at ………………, on ....................

Ngày đăng ký: .......................................... Tên, chữ ký người có thẩm quyền
Date of registration Full name, signature of duly authorized official

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ
CERTIFICATE OF DEREGISTRATION

…………(1) .... Chứng nhận ………..(2)………. có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:

………. Hereby certify that the ship with the following particulars has been deregistered from the Viet Nam National ships registration book:

Tên …………………...(3)............................. Hô hiệu/Số IMO: ......................................
Name Call sign/IMO number

Chủ sở hữu (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu): .........................................................................
Owner (name, address, ratio of ownership)

Số GCN đăng ký: .................................................................................................................
Number of registration

Ngày đăng ký: ......................................................................................................................
Date of registration

Cơ quan đăng ký: ................................................................................................................
The Registrar of ship

Người đề nghị (tên, địa chỉ): ................................................................................................
Applicant (name, address)

Lý do xóa đăng ký ..............................................................................................................
Reasons to deregister

Ngày có hiệu lực xóa đăng ký: ............................................................................................
Date of deregiste

Số đăng ký: .............................................. Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …...
Number of registration Issued at ………………, on ...............

Tên, chữ ký người có thẩm quyền
Full name, signature of duly authorized official

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________________

GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
PROVISIONAL PERMSSION OF FLYING VIETNAMESE FLAG

……(1)....Chứng nhận ……(2)... có các thông số dưới đây được phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam:
………. Hereby certify that the ship with the following particulars has been provisional permitted of flying Vietnamese flag:

Tên …………………...(3)................................... Trọng tải toàn phần: .................................
Name Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: .............................................. Tổng dung tích: ........................................
Call sign/IMO number Gross tonnage

Loại tàu: …………….(4).................................... Dung tích thực dụng:.................................
Type of ship Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: .......................................... Năm đóng: ................................................
Length over all Year of building

Chiều rộng: ..................................................... Nơi đóng: ...................................................
Breadth Place of building

Mớn nước: ..................................................... Nơi đăng ký: ..............................................
Draft Place of registry

Tổng công suất máy chính: .............................. Tổ chức đăng kiểm: ................................
M.E. power Classification Agency

NỘI DUNG CẤP PHÉP
PERMISSION OF

TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Provisional permission of flying Vietnamese flag

…….(2) & (3) được phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam kể từ ngày cấp đến khi tàu về đến cảng biển Việt Nam đầu tiên.
………. is permitted of sailing under Vietnamese flag from the date of issuance to the date of her arrival at the first Vietnamese sea port.

Chủ sở hữu (tên, địa chỉ tỉ lệ sở hữu): ...............................................................................
Owner (name, address, ratio of ownership).

Số đăng ký: .............................................. Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …...
Number of registration Issued at ………………, on ............................

Ngày đăng ký: .......................................... Tên, chữ ký người có thẩm quyền
Date of registration Full name, signature of duly authorized official

Ghi chú (Note):

(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office

(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu biển, tàu biển công vụ; tàu ngầm, tàu lặn; kho chứa nổi; giàn di động
Type of transport facility registration/registry (ship, public service ship, submarine, submarsible, floating production storage and offloading; mobile offshore drilling unit

(3) Tên phương tiện
Name of transport facility

(4) Loại tàu biển (trong trường hợp đăng ký tàu biển)
Type of ship (in case of ship registration/registry)

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM 
Independence – Freedom – Happiness
 
----------------

No.: 171/2016/ND-CP

Hanoi, December 27, 2016

 

DECREE

REGISTRATION, DEREGISTRATION, PURCHASE, SALE AND BUILDING OF SHIPS

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;

At the request of Minister of Transport;

The Government promulgates a Decree on the registration, deregistration, purchase, sale and building of ships.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decree introduces regulations on the registration and deregistration of Vietnamese-flagged ships, the purchase, sale, building, import and export of ships, and registration of ships under the ownership of Vietnamese entities for sailing under foreign flags.

2. Regulations on the registration and deregistration of ships in this Decree shall also apply to the registration and deregistration of public service ships, submarines, submersibles, floating production storage and offloading units, and mobile offshore drilling units.

3. This Decree shall not apply to the purchase, sale and building of:

a) Ships which are under the ownership of foreign entities and constructed in Vietnam;

b) Foreign-flagged ships which are under the ownership of foreign entities and sold at auction in Vietnam under decisions on enforcement of competent state agencies;

c) Public service ships, submarines, submersibles, floating production storage and offloading units, and mobile offshore drilling units.

4. This Decree shall not also apply to the registration, deregistration, purchase, sale and building of ships serving national defense and security purpose, nuclear-powered ships and seaplanes.

Article 2. Regulated entities

This Decree shall apply to Vietnamese and foreign entities getting involved in the registration, deregistration, purchase, sale and building of ships.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this document, these terms are construed as follows:

1. Ship registration means that a competent agency in charge of ship registration in Vietnam records information on ships in the Vietnam National Ships Registration Book for archive and grants ship registration certificates under regulations in this Decree and relevant laws. The ship registration is carried out under the following forms:

a) Indefinite ship registration;

a) Periodical ship registration;

c) Registration of change;

d) Provisional registration of ship;

dd) Registration of ship under construction;

2) Registration of small ship.

2. Indefinite ship registration refers to the registration of a ship when such ship fully satisfies the conditions prescribed in Article 20 of the 2015 Maritime Code of Vietnam and in this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Registration of change refers to the registration of a ship which has been registered in the Vietnam National Ships Registration Book when there is a change in the ship's name, the ship owner’s name or address, the ship’s technical specifications or utilities, the ship registration office or the ship classification agency.

5. Provisional registration of ship refers to the registration of a ship under the ownership of a Vietnamese or foreign entity for provisionally flying the Vietnamese flag in the following cases:

a) Fees and charges have been not yet paid as regulated;

b) It has no certificate of ship deregistration but has made a commitment in the ship purchase and sale contract that the seller will hand over the certificate of ship deregistration to the purchaser. In this case, the certificate of provisional registration of Vietnamese ship may take effect only from the date on which the purchaser and seller sign the written record of ship handover;

c) A newly built ship is put for test or received for navigation to the place of registry on the basis of a shipbuilding contract.

6. Registration of ship under construction refers to the registration of a ship of which the keel has been laid but the building is not yet completed.

7. Registration of small ship refers to the registration of a motor ship with the main engine power of less than 75kW or a non-motor ship with a gross tonnage of less than 50GT or a dead weight of less than 100 tonnes or a design waterline length of less than 20 meters.

8. Ship purchase and sale means a process of market research, preparation of a project dossier, decision on purchase and sale, and signing and performance of a ship purchase and sale contract.

9. Valid application refers to the application comprising all of the documents prescribed in this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Age of a ship is calculated by years from the date when the ship's keel is laid. In case it is unable to determine the date of the keel laid, the age of a ship shall be counted from the date on which the weight of the assembled hull of the ship reaches 50 tonnes or equals to 01% of total estimated amount of materials of hull, whichever value is lower.

12. Project on purchase or building of ship with state funding refers to the investment project on purchase of a ship or construction of a new ship of which the state funding is accounted for 30% or above or less than 30% but more than VND 500 billion of the project’s total investment.

13. Project on purchase or building of ship with other sources of funding refers to the investment project on purchase of a ship or construction of a new ship without using state funding or of which the state funding is accounted less than 30% and less than VND 500 billion of the project’s total investment.

14. Project on sale of ship with state funding refers to the project on sale of a ship which has been purchased or built according to the project on purchase or building of ship with state funding.

15. Project on sale of ship with other sources of funding refers to the project on sale of a ship which has been purchased or built according to the project on purchase or building of ship with other sources of funding.

Chapter II

REGISTRATION OF SHIP, PUBLIC SERVICE SHIP, SUBMARINE, SUBMERSIBLE, FLOATING PRODUCTION STORAGE AND OFFLOADING UNIT, AND MOBILE OFFSHORE DRILLING UNIT

Section 1. VIETNAM REGISTRAR OF SHIP

Article 4. Vietnam registrar of ship

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Maritime Sub-departments and Port Authorities shall perform ship registration duties according to the division of responsibility by the Vietnam Maritime Administration.

Article 5. Duties of Vietnam registrar of ship

1. Make and manage the Vietnam National Ships Registration Book.

2. Store and manage applications; consolidate, make statistics on, maintain and update database concerning the registration of ships, and provide relevant information to interested entities.

3. Perform the consistent management of the printing and issuance of forms or templates of ship registration books, application forms and papers relating to the registration of ships; develop the application of information technology to the ship registration in accordance with prevailing regulations.

4. Post on the website of the Vietnam Maritime Administration specific information about addresses and accounts of registrars of ship so that concerned entities may submit their applications by post and pay regulated fees and charges through money transfer services provided by banks.

5. Organize the ship registration activities in conformity with regulations in the 2015 Maritime Code of Vietnam, regulations herein and relevant laws; develop the application of information technology to the registration of ships under the method of online applications.

6. Carry out the ship mortgage in accordance with regulations of the Law on secured transactions and registration of secured transactions.

7. Collect, transfer, manage and use fees and charges for ship registration as regulated by laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Vietnam National Ships Registration Book records information concerning ships which have been registered or deregistered in accordance with regulations. Main contents of the Vietnam National Ships Registration Book are governed by regulations in Article 24 of the 2015 Maritime Code of Vietnam.

2. The Vietnam registrar of ship shall perform the printing and instruct the use and management of the Vietnam National Ships Registration Book.

Section 2. REGISTRATION OF SHIPS

Article 7. Age limits of used foreign ships registered in Vietnam for the first time

1. Age limits of used foreign-flagged ships, submarines, submersibles, floating production storage and offloading units, and mobile offshore drilling units which are registered in Vietnam for the first time shall be provided for as follows:

a) Passenger ships, submarines and submersibles: 10 years of age;

b) Other ships, floating production storage and offloading units, and mobile offshore drilling units: Not more than 15 years of age;

c) In special cases, age limits shall be decided by Minister of Transport provided it shall not exceed 20 years and only apply to chemical tankers, ships carrying liquefied gases, oil tankers or floating production storage and offloading units.

2. Age limits prescribed in Clause 1 of this Article shall not apply to foreign-flagged ships which are under the ownership of foreign entities and sold at auction in Vietnam under decisions on enforcement of competent agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A foreign-flagged ship which has been purchased by a Vietnamese entity under the form of purchase loan or hire purchase may, after the registration period for sailing under the foreign flag expires, be registered for sailing under the Vietnamese flag provided that the age of that ship at the time of signing the purchase loan contract or the hire-purchase contract conforms to regulations on age limits specified in Clause 1 of this Article.

Article 8. Ship naming

1. The name of a ship may be given by the shipowner in conformity with regulations in Article 21 of the 2015 Maritime Code of Vietnam.

2. An application for approval for a ship name is comprised of:

a) The application for approval for a given ship name made according to the Form No. 05 stated in the Appendix enclosed herewith;

b) The ship purchase and sale contract or the shipbuilding contract or another deed of title of equivalent legal validity for the ship (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking);

c) The business registration certificate or the enterprise registration certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking).  In case the ship is owned by a foreign organization, its license to establish a branch or representative office in Vietnam (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) is required;

d) If the ship is owned by an individual, his/her ID card or citizen identity card or passport (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) is required. If the shipowner is a foreigner, his/her passport (a copy accompanied with the original for checking) is required.

3. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) With respect of applications received by hand, the registrar of ship shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment to the applicant for returning the application processing result within the prescribed period;

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as of the receipt of valid application, the registrar of ship shall give a written approval for the ship name given by the shipowner. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the shipowner.

Article 9. Procedures for indefinite ship registration

1. Certificate of registry of a Vietnamese-flagged ship:

a) Certificate of registry of a Vietnamese-flagged ship shall be granted to the ship which is registered for indefinite term when that ship satisfied all of the prescribed conditions and has been recorded in the Vietnam National Ships Registration Book under procedures specified herein;  

b) 01 original of the Certificate of registry of Vietnamese-flagged ship shall be granted according to the Form No. 06 stated in the Appendix enclosed herewith;

c) Certificate of registry of Vietnamese-flagged ship shall be valid from the date of issuance and invalid from the date on which it is lost or the ship is deregistered.

2. An application for indefinite ship registration shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Certificate of deregistration (the original) of the used ship or the written record of handover of newly built ship (the original);

c) The ship purchase and sale contract or the shipbuilding contract or another deed of title of equivalent legal validity for the ship (the original);

d) Ship tonnage certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking);

dd) Ship classification certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking);

e) Documents proving the payment of registration fee as regulated, including the declaration of registration fee certified by the tax agency and receipt of transfer of the fee into the state budget (a copy accompanied with the original for checking). In case the ship is not subject to the registration fee, the declaration of registration fee certified by the tax agency (a copy accompanied with the original for checking) is required;

g) The business registration certificate or the enterprise registration certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking). In case the ship is owned by a foreign organization, its license to establish a branch or representative office in Vietnam (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) is required;

h) If the ship is owned by an individual, the application shall also include the shipowner’s ID card or citizen identity card or passport (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking). If the shipowner is a foreigner, his/her passport (a copy accompanied with the original for checking) is required.

3. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship.

4. Upon the receipt of the application, the registrar of ship shall carry out the following procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the registrar of ship shall grant the Certificate of registry of Vietnamese-flagged ship and directly or by post send it to the applicant. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

5. The shipowner shall pay registration fee directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing results in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay fees for sending application and attached documents, and money transfer fee.

Article 10. Procedures for periodical ship registration

1. Certificate of periodical registry:

a) The ship registration period is specified in the certificate of registry corresponding to the period of the hire-purchase contract or the bareboat charter or as requested by the shipowner.

b) 01 original of the Certificate of periodical registry shall be granted according to the Form No. 07 stated in the Appendix enclosed herewith.

2. The application for periodical registration of a ship which is owned by a Vietnamese entity under the form or hire-purchase or bareboat charter includes:

a) The application for registration made according to the Form No. 01 stated in the Appendix enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ship classification certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking);

d) The business registration certificate or the enterprise registration certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking);

dd) Certificate of suspended registry (if the ship registration has been carried out in a foreign country) or Certificate of deregistration (the original);

e) The hire-purchase contract or the bareboat charter (the original);

g) The written record of ship handover (the original);

h) Documents proving the payment of registration fee as regulated, including the declaration of registration fee certified by the tax agency and receipt of transfer of the fee into the state budget (a copy accompanied with the original for checking). In case the ship is not subject to the registration fee, the declaration of registration fee certified by the tax agency (a copy accompanied with the original for checking) is required;

i) If the ship is owned by an individual, the application shall also include the shipowner’s ID card or citizen identity card or passport (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking).

3. The application for periodical registration of a ship which is owned by a foreign entity shall include types of documents prescribed in Points a, b, c, dd, e, g and h Clause 2 of this Article, and the license to establish a branch or representative office in Vietnam (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) or the shipowner’s passport (a copy accompanied with the original for checking).

4. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) With respect of applications received by hand, the registrar of ship shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment for returning the application processing result within the prescribed period;

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the registrar of ship shall grant the Certificate of periodical registry and directly or by post send it to the applicant. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

6. The shipowner shall pay registration fee directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing results in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay fees for sending application and attached documents, and money transfer fee.

Article 11. Procedures for provisional ship registration

1. Certificate of provisional registration for a Vietnamese-flagged ship:

a) 01 original of the Certificate of provisional registration for Vietnamese-flagged ship shall be made according to the Form No. 08 stated in the Appendix enclosed herewith and granted to the shipowner who carries out the provisional registration for his/ her ship for sailing under the Vietnamese flag;

b) Certificate of provisional registration for Vietnamese-flagged ship shall be valid within 180 days from the date on which it is granted;

c) If a Certificate of provisional registration for Vietnamese-flagged ship expires but that ship cannot arrive Vietnam for completion of the official registration procedures as prescribed herein, the registrar of ship granting the Certificate of provisional registration for Vietnamese-flagged ship may grant one-time extension provided it shall not exceed 180 days as from the expiry date of the granted Certificate of provisional registration for Vietnamese-flagged ship;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Application for provisional ship registration:

a) In case the prescribed fees and charges have not yet been paid, the application includes: The application for registration made according to the Form No. 01 stated in the Appendix enclosed herewith, types of documents prescribed in Points b, c, g and h Clause 2 Article 9 herein, and the ship tonnage certificate and the ship classification certificate (certified copies);

b) In case the certificate of deregistration has been not yet granted, the application includes: The application for registration made according to the Form No. 01 stated in the Appendix enclosed herewith, types of documents prescribed in Points c, g and h Clause 2 Article 9 herein, and the ship tonnage certificate and the ship classification certificate (certified copies);

c) In case the newly built ship is put for test, the application includes: The application for registration made according to the Form No. 01 stated in the Appendix enclosed herewith, types of documents prescribed in Points c, g and h Clause 2 Article 9 herein, and the table of ship tonnage figures;

d) In case the newly built ship is received for navigation to the place of registry according to the shipbuilding contract, the application includes: The application for registration made according to the Form No. 01 stated in the Appendix enclosed herewith, types of documents prescribed in Points c, d, dd, g and h Clause 2 Article 9 herein.

3. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship.

4. Upon the receipt of the application, the registrar of ship shall carry out the following procedures:

a) With respect of applications received by hand, the registrar of ship shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment for returning the application processing result within the prescribed period;

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The shipowner shall pay registration fee directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing results in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay fees for sending application and attached documents, and money transfer fee.

Article 12. Procedures for grant of permission for a ship to provisionally fly the Vietnamese flag

1. Permission for a ship to provisionally fly the Vietnamese flag:

a) 01 original of the permission for a ship to provisionally fly the Vietnamese flag, made according to the Form No. 11 stated in the Appendix enclosed herewith, shall be granted by the representative mission of the Socialist Republic of Vietnam in foreign country (hereinafter referred to as the overseas Vietnamese mission) to the Vietnamese entity that purchases a ship from a foreign entity;

b) The permission for a ship to provisionally fly the Vietnamese flag shall be valid for 01 specific voyage of that ship from the date of issuance to the date of her arrival at the first sea port of Vietnam.

2. An application for the permission for a ship to provisionally fly the Vietnamese flag shall include:

a) The application for registration of ship made according to the Form No. 01 stated in the Appendix enclosed herewith;

b) Certificate of deregistration if it is a used ship (a copy accompanied with the original for checking);

c) The written record of ship handover if the ship is newly built in a foreign country for navigation to Vietnam (a copy accompanied with the original for checking);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Ship tonnage certificate (a certified copy);

e) Ship classification certificate (a certified copy);

g) The business registration certificate or the enterprise registration certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking). In case the ship is owned by a foreign organization, its license to establish a branch or representative office in Vietnam (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) is required;

h) If the ship is owned by an individual, the application shall also include the shipowner’s ID card or citizen identity card or passport (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking). If the shipowner is a foreigner, his/her passport (a copy accompanied with the original for checking) is required.

3. The applicant shall, by hand or by post, submit 01 set of application to one of the overseas Vietnamese missions in the country where the ship is purchased or the newly built ship is handed over.

4. Upon the receipt of the application, the overseas Vietnamese mission shall carry out the following procedures:

a) With respect of applications received by hand, the overseas Vietnamese mission shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment for returning the application processing result within the prescribed period;

b) With respect of applications received by post, the overseas Vietnamese mission shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the overseas Vietnamese mission shall grant the permission for a ship to provisionally fly the Vietnamese flag and directly or by post give it to the applicant. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Procedures for registration of a ship under construction

1. Certificate of registry of a ship under construction:

a) 01 original of the Certificate of Registry of a ship under construction, made according to the Form No. 09 stated in the Appendix enclosed herewith, shall be granted;

b) Certificate of registry of a ship under construction may not replace the Certificate of ship registry.

2. An application for registration of a ship under construction includes:

a) The application for registration of ship made according to the Form No. 01 stated in the Appendix enclosed herewith;

b) The shipbuilding contract or the contract for sale and purchase of a ship under construction (the original);

c) The keel laying certificate granted by the shipbuilding enterprise with the certification of the classification agency (the original). If a ship has no keel, the certificate granted by the shipbuilding enterprise with the certification of the classification agency to certify that the weight of the assembled hull of the ship reaches 50 tonnes or equals to 01% of total estimated amount of materials of hull (the original) is required;

d) The business registration certificate or the enterprise registration certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking). In case the ship is owned by a foreign organization, its license to establish a branch or representative office in Vietnam (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) is required;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship.

4. Upon the receipt of the application, the registrar of ship shall carry out the following procedures:

a) With respect of applications received by hand, the registrar of ship shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment for returning the application processing result within the prescribed period;

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the registrar of ship shall grant the Certificate of registration for ship under construction, and directly or by post send it to the applicant. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

5. The shipowner shall pay registration fee directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing result in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay all fees for sending application and attached documents, and money transfer fee.

Article 14. Procedures for registration of small ship

1. 01 original of the Certificate of registry of small ship shall be granted according to the Form No. 06 stated in the Appendix enclosed herewith.

2. An application for registration of small ship includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Certificate of deregistration (the original) of the used ship or the written record of handover of newly built ship (the original);

c) The ship purchase and sale contract or the shipbuilding contract or another deed of title of equivalent legal validity for the ship (the original);

d) Documents proving the payment of registration fee as regulated, including the declaration of registration fee certified by the tax agency and receipt of transfer of the fee into the state budget (a copy accompanied with the original for checking). In case the ship is not subject to the registration fee, the declaration of registration fee certified by the tax agency (a copy accompanied with the original for checking) is required;

dd) The business registration certificate or the enterprise registration certificate (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking). In case the ship is owned by a foreign organization, its license to establish a branch or representative office in Vietnam (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) is required;

e) If the ship is owned by an individual, the application shall also include the shipowner’s ID card or citizen identity card or passport (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking). If the shipowner is a foreigner, his/her passport (a copy accompanied with the original for checking) is required;

g) Certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking).

3. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship.

4. Upon the receipt of the application, the registrar of ship shall carry out the following procedures:

a) With respect of applications received by hand, the registrar of ship shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment for returning the application processing result within the prescribed period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the registrar of ship shall grant the Certificate of registry of small ship, and directly or by post send it to the applicant. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

5. The shipowner shall pay registration fee directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing result in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay all fees for sending application and attached documents, and money transfer fee.

Article 15. Procedures for registration of change

1. If there is any change in the contents of the Certificate of registry prescribed in Clause 4 Article 3 herein, the shipowner must, within 30 days as from the occurrence of such change, carry out procedures for registration of change and shall have a new certificate of registry corresponding to the previous form of registry.

2. An application for registration of change includes:

a) The application for changing registration made according to the Form No. 02 stated in the Appendix enclosed herewith;

b) Documents corresponding to the changed contents;

c) The original of the granted Certificate of registry or the original of the Certificate of deregistration in case of change of the registrar of ship. If the ship is navigating on the sea or in a foreign country, the shipowner may submit the copy provided the shipowner must make a commitment and submit the original within 30 days as from the date of issuance of the new certificate of registry;

d) If the ship is under a mortgage, the written consent given by the mortgagee is required.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Upon the receipt of the application, the registrar of ship shall carry out the following procedures:

a) With respect of applications received by hand, the registrar of ship shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment for returning the application processing result within the prescribed period;

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the registrar of ship shall grant the new certificate of registry, and directly or by post send it to the applicant. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

5. The shipowner shall pay registration fee directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing result in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay all fees for sending application and attached documents, and money transfer fee.

Article 16. Procedures for re-issuance of certificate of registry

1. If a certificate of registry is lost, torn or damaged, the registrar of ship shall re-issue the certificate of registry to the shipowner based on the previous form of ship registration.

2. An application for re-issuance of certificate of registry includes:

a) The application for re-issuing certificate of registry made according to the Form No. 04 stated in the Appendix enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship where the ship has been registered and granted with the certificate of registry.

4. Upon the receipt of the application, the registrar of ship shall carry out the following procedures:

a) With respect of applications received by hand, the registrar of ship shall provide instructions to the applicant to complete the application if it is invalid or record in the monitoring book and grant a receipt of application giving an appointment for returning the application processing result within the prescribed period;

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the registrar of ship shall grant the certificate of registry, and directly or by post send it to the applicant. At the same time, the registrar of ship shall send a notification of re-issuing certificate of registry to the mortgagee. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

5. The shipowner shall pay fee for re-issuance of the certificate of registry of ship directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing result in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay all fees for sending application and attached documents, and money transfer fee. The shipowner must notify the ship mortgagee of the re-issuance of the certificate of registry of ship if the ship is under the mortgage.

Section 3. REGISTRATION OF PUBLIC SERVICE SHIP, SUBMARINE, SUBMERSIBLE, FLOATING PRODUCTION STORAGE AND OFFLOADING UNIT, AND MOBILE OFFSHORE DRILLING UNIT

Article 17. Regulations on registration of public service ship, submarine, submersible, floating production storage and offloading unit, and mobile offshore drilling unit

1. Registration of public service ship, submarine, submersible, floating production storage and offloading unit, or mobile offshore drilling unit refers to the recording of information about the public service ship, submarine, submersible, floating production storage and offloading unit, or mobile offshore drilling unit in the Vietnam National Ships Registration Book for archive and grant of certificate of registry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Procedures for registration of public service ship, submarine, submersible, floating production storage and offloading unit, and mobile offshore drilling unit

1. Procedures for the registration of public service ship, submarine, submersible, floating production storage and offloading unit or mobile offshore drilling unit shall be same as the procedures for registration of ship prescribed in Article 8 - 16 herein.

2. In case of registration of public service ship, the shipowner shall submit the Decision on establishment of agency/ unit made by competent authority (a certified copy or a copy accompanied with the original for checking) as a substitute for the document prescribed in Point c Clause 2 Article 8, Point g Clause 2 Article 9, Point d Clause 2 Article 10, Point g Clause 2 Article 12, Point d Clause 2 Article 13 and Point dd Clause 2 Article 14 herein.

Chapter III

DEREGISTRATION OF SHIP, PUBLIC SERVICE SHIP, SUBMARINE, SUBMERSIBLE, FLOATING PRODUCTION STORAGE AND OFFLOADING UNIT, AND MOBILE OFFSHORE DRILLING UNIT

Article 19. General regulations on deregistration

2. The shipowner must carry out the procedures for deregistration of ship within the prescribed period in the following cases:

a) Within 60 days as from the date on which the ship loses features of a seagoing ship, the ship was destructed or the ship sank and it was unable to rescue it;

b) Within 24 months as from the date on which the ship has gone missing;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Regulations on the deregistration of ship prescribed in this Chapter shall be also applied to the deregistration of public service ship, submarine, submersible, floating production storage and offloading unit, and mobile offshore drilling unit.

Article 20. Procedures for deregistration 

1. 01 original of the Certificate of deregistration of ship, made according to the Form No. 10 stated in the Appendix enclosed herewith, shall be granted to the shipowner.

2. An application for deregistration includes:

a) The application for deregistration made according to the Form No. 03 stated in the Appendix enclosed herewith;

b) Certificate of registry (the original). If the certificate of registry has been lost, the shipowner must make a report indicating reasons thereof;

c) If the ship is under mortgage, the application requires the consent in writing of the mortgagee and the shipowner must carry out procedures for deregistration of ship mortgage before carrying out procedures for deregistration of ship.

3. The applicant shall, by hand or by post or by other appropriate form, submit 01 set of application to the registrar of ship where the ship has been registered.

4. Upon the receipt of the application, the registrar of ship shall carry out the following procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) With respect of applications received by post, the registrar of ship shall, within 02 working days as of the receipt of the invalid application, provide instructions to the applicant to complete that application in conformity with regulations herein;

c) Within 02 working days as from the receipt of valid application, the registrar of ship shall grant the certificate of deregistration, and directly or by post send it to the applicant. If the application is refused, a written response indicating reasons thereof shall be given to the applicant.

5. The shipowner shall pay deregistration fee directly at the head office of the registrar of ship or by transfer to the account of the registrar of ship before receiving the application processing result in conformity with regulations announced by Ministry of Finance, and at the same time pay all fees for sending application and attached documents, and money transfer fee.

Chapter IV

PURCHASE, SALE AND BUILDING OF SHIP

Article 21. Principles for purchase, sale and building of ship

1. The purchase, sale and building of ship are specific investment activities. Procedures and formalities for purchase, sale and building of ship are performed in accordance with regulations herein and relevant laws.

2. Ships to be purchased, sold or built must satisfy the conditions on maritime safety and security and environmental protection in accordance with the law of Vietnam and international treaties to which Vietnam is a signatory. 

Article 22. Forms of purchase, sale and building of ship

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The sale of ship with state funding shall be performed in accordance with regulations of the Law on bidding. If all regulations of the Law on bidding have been applied but it still fails to select the qualified buyer, the competitive offering shall be adopted in conformity with the international practices with the participation of at least 03 parties who offer buying prices and are the buyers or brokers.

3. The shipbuilding project with state funding shall be performed in accordance with regulations of the Law on bidding. If all regulations of the Law on bidding have been applied but it fails to select the qualified shipbuilding enterprise or shipyard, the competitive offering shall be adopted with the participation of at least 03 shipbuilding enterprises or shipyards or their representatives.

4. The purchase, sale and building of ships with other sources of funding shall be subject to decisions of enterprises, organizations or individuals concerned.

Article 23. Process of ship purchase

1. The process of purchasing ship with state funding:

a) Select type of ship, estimate the buying price and costs related to the ship purchase transaction;

b) Establish, appraise and give approval for the ship purchase project. The ship purchase project must include contents about the necessity of investment, type of ship, quantity, basic technical specifications of the ship, estimated buying price, source of funding for ship purchase, form of ship purchase, method of operation, economic efficiency and other necessary contents;

c) Make decision on purchase of ship;

d) Complete procedures for ship purchase.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 24. Process of selling ship

1. The process of selling ship with state funding:

a) Determine the reserve price and estimate costs related to the ship selling transaction;

b) Establish, appraise and give approval for the project on sale of ship. The project on sale of ship must include contents about the necessity of selling ship, quantity, basic technical specifications of the ship, estimated selling price, form of selling ship and other necessary contents;

c) Make decision on sale of ship;

d) Complete procedures for selling ship.

2. The sale of ship with other sources of funding shall be subject to decisions of enterprises, organizations or individuals concerned.

Article 25. Process of executing the project on building of ship

1. The process of executing the project on building of ship with state funding:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Establish, appraise and give approval for the project on building of ship. The project on building of ship must include contents about the necessity of investment, type of ship, quantity, basic technical specifications of the ship, estimated price, source of funding for building of ship, form of ship building, method of operation, economic efficiency and other necessary contents;

c) Make decision on building of ship;

d) Complete procedures for building of ship.

2. The project on building of ship with other sources of funding shall be subject to decisions of enterprises, organizations or individuals concerned.

Article 26. Power to give approval for policies/ decisions on sale, purchase or building of ship

1. With respect of the projects on sale, purchase or building of ships with state funding, the power to give approval for policies/ decisions on sale, purchase or building of ships shall be governed by regulations of the Law on management and use of state funding for performing production and business activities at enterprises.

2. The projects on sale, purchase or building of ships with other sources of funding shall be subject to decisions of enterprises, organizations or individuals concerned.

Article 27. Documents concerning decisions on purchase, sale or building of ships

1. Documents concerning decision on purchase of ship include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The approved project on purchase of ship, enclosed with Decision on approval for the project;

c) The copy of Certificate of registry of ship;

d) The report on the technical survey of ship made by the Vietnam Register or a foreign register which must be a member of the International Association of Classification Societies (IACS);

dd) Copies of certificates of maritime safety and security, maritime labour and environmental protection granted by competent authorities to the ship in operation;

e) The written approval for loan policies of credit institution (if any).

2. Documents concerning decision on sale of ship, including ships under construction, include:

a) The written request for the sale of ship, in which the ship selling price must be specified;

b) The copy of Certificate of registry of ship;

c) The written approval for the sale of ship given by the entity providing loans to the enterprise or guarantor for the enterprise in connection with the to-be-sold ship or the mortgagee of the to-be-sold ship;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The approved project on sale of ship, enclosed with Decision on approval for the project.

3. Documents concerning decision on building of ship include:

a) The written request for building of ship, in which the result of selecting shipbuilding enterprise or shipyard to execute the project on building of ship must be specified;

b) The approved project on building of ship, enclosed with Decision on approval for the project;

c) The design of the ship being built which has been approved by the register;

d) Main contents of the draft of contract or similar agreement;

dd) The loan guarantee agreement, if so requested by the ship builder or loan provider.

Article 28. Responsibility and power of the ship purchaser, seller and builder

1. The ship purchaser, seller and builder shall be responsible for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The genuineness and technical quality of the ship; the purchasing, selling or building price and financial conditions of the project of sale, purchase or building of ship;

c) Contents of provisions of the draft of contract for sale, purchase or building of ship. The said contract may be officially signed only after obtaining the competent authority’s decision on the purchase, sale or building of ship;

d) The investment efficiency of the project; the rationality of the purchase or building method and capital-raising method selected to suit the financial capability, technology and ship operation plan.

2. The ship purchaser, seller and builder shall have the right to:

a) Directly negotiate and sign ship purchase, sale or building contract and carry out the procedures for handover, import or export of ship based on competent authority’s decision on purchase, sale or building of ship;

b) Hire project consultants or entrust an entity to carry out the procedures for handover, import or export of ship, where necessary.

Article 29. Procedures for import/ export of ship

1. Based on decision on the purchase, sale or building of ship, the contract for purchase, sale or building of ship, the written record of ship handover and the written certification of the ship’s technical status granted by the Vietnam Register upon the first inspection of imported ship, custom agency shall assume responsibility to carry out procedures for import/ export of ship.

2. In case export procedures for an exported ship must be carried out, the custom agency shall carry out export procedures without navigating such ship to Vietnam provided the shipowner must submit the written commitment and assume responsibility before the law for the fact all procedures for export of such ship have been completed in compliance with laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter V

REGISTRATION OF SHIP UNDER THE OWNERSHIP OF A VIETNAMESE ENTITY FOR SAILING UNDER THE FOREIGN FLAG

Article 30. Registration requirements for a ship under the ownership of a Vietnamese entity for sailing under the foreign flag

1. The ships purchased or newly built of state-owned enterprises or enterprises with state contributions must be registered for sailing under the Vietnamese flag in conformity with regulations herein, except for the cases prescribed in Clause 3 of this Article.

2. A ship under the ownership of a Vietnamese entity without the state funding may be registered for sailing under the foreign flag according to the shipowner’s decision. Within 30 days as from the date of registry of ship for sailing under the foreign flag, the shipowner must send a copy of Certificate of registry of ship to the Vietnam Registrar of Ship for management.

3. A Vietnamese-flagged ship which is under the hire-purchase contract or the bareboat charter with a foreign entity may be registered for sailing under the foreign flag if it is requested by the shipowner.

4. Regulations in this Article shall also apply to floating production storage and offloading units, and mobile offshore drilling units.

Article 31. Procedures for registration of ship for sailing under the foreign flag

1. Procedures for registration of a ship for sailing under the foreign flag shall be carried out in conformity with regulations of the Law of the country of which the flag is flied by that ship.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 32. Effect

1. This Decree comes into force as of July 01, 2017.

2. The Government’s Decree No. 161/2013/ND-CP dated November 12, 2013 on the registration, purchase, sale and building of ships is abrogated.

Article 33. Transitional provision

1. Certificates of registry of ships and certificates of ship mortgage which have been granted before the entry into force of this Decree shall maintain their validity until the expiration of the validity duration specified in such certificates or occurrence of any change of contents about the ship registration, the registration of ship mortgage or the deregistration of ship mortgage.

2. Projects on purchase, sale and building of ships which have been given approval before the entry into force of this Decree shall be executed regardless of the governance of regulations herein.

Article 34. Implementation organization

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 171/2016/ND-CP dated December 27, 2016 registration, deregistration, purchase, sale and building of ships

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.618

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.104.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!