Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 7896/QD-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành: 05/09/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7896/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 04/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 1 năm 2006 về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh và Chủ tịch Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3,5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt của thép không gỉ. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm. Các sản phẩm này thuộc các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan (mã số vụ việc 13-KN-BPG-01) với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá Việt Nam và hướng dẫn thu nộp thuế chống bán phá giá của Bộ Tài chính căn cứ theo quy định pháp luật về quản lý thuế và các quy định pháp lý liên quan khác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh, Chủ tịch Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Ngoại giao;
- Tổng Cục Hải quan;
- Cục XNK;
- Các Vụ: CNNg, ĐB, KV1;
- Lưu: VT, QLCT (04)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Khánh

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 7896/QĐ-BCT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Theo quy định của Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (“Pháp lệnh 20”) và Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh về việc chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (“Nghị định 90”), Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (“Trung Quốc”), Cộng hòa Indonesia (“Indonesia”), Malaysia và lãnh thổ Đài Loan (“Đài Loan”) với các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 nhập khẩu vào Việt Nam như sau:

1. Tóm tắt quá trình điều tra

Ngày 02 tháng 7 năm 2013, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 4460/QĐ-BCT về việc tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội dưới dạng cuộn hoặc tấm thuộc các mã HS nêu trên được nhập khẩu hoặc có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan (mã số vụ việc 13-KN-BPG-01).

Ngày 25 tháng 12 năm 2013, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 9990/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời trong thời gian 120 ngày.

Ngày 01 tháng 8 năm 2014, Cơ quan điều tra (Cục Quản lý cạnh tranh) đã công bố kết luận cuối cùng về vụ việc điều tra và chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc cho Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ, trong đó khẳng định tồn tại hành vi bán phá giá các sản phẩm bị điều tra từ các nước/vùng lãnh thổ bị điều tra, có thiệt hại đáng kể đối với ngành sản xuất trong nước và có mối quan hệ nhân quả giữa hàng hóa bán phá giá với thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

Ngày 13 tháng 8 năm 2014, theo quy định tại Điều 39 Nghị định 90, Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ đã thảo luận và biểu quyết về kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra với kết quả biểu quyết như sau:

(1) Có tình trạng bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

(2) Có tình trạng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể, đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể;

(3) Có mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể, đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

2. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá

Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá là thép không gỉ cán nguội, ở dạng cuộn hoặc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3,5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt của thép không gỉ. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.

Các sản phẩm này thuộc các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.

Các đặc tính cơ bản: Thép không gỉ chủ yếu là thép hàm lượng cacbon thấp (1,2% hoặc thấp hơn tính theo trọng lượng), trong đó chứa từ 10,5% hàm lượng Crôm trở lên tính theo trọng lượng. Việc bổ sung hàm lượng Crôm mang lại cho thép đặc tính không gỉ, chống ăn mòn. Hàm lượng Crôm trong thép cho phép hình thành nên một lớp oxit Crôm chống gỉ, rất mỏng như vô hình, bám chặt trên bề mặt thép. Nếu có bất kỳ sự tổn hại nào về mặt vật lý hoặc hóa học, cơ chế oxi hóa chống gỉ sẽ tự động khắc phục các tổn hại, ăn mòn đó, kể cả những tổn hại rất nhỏ. Đặc tính chống ăn mòn và các đặc tính hữu ích khác của thép sẽ được bổ sung bằng cách tăng hàm lượng Crôm, và các yếu tố khác như Niken, Mô-lip-đen, Nitơ.

Mục đích sử dụng chính: Sản phẩm thép không gỉ nêu trên được ứng dụng vào ngành công nghiệp sản xuất đồ gia dụng (bồn rửa bát, đồ nội thất dạng ống, hệ thống nước nóng, bồn tắm và những vật dụng khác), các bộ phận của xe hơi, vật liệu xây dựng, dụng cụ làm bếp, bộ đồ ăn (xoong, nồi, dao, dĩa), bồn nước v.v. Tùy thuộc vào đặc tính vật lý của từng loại sản phẩm thép không gỉ, có thể sử dụng chúng với những công dụng khác nhau.

Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard); (2) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3,5 mm.

Mức thuế nhập khẩu hiện hành: từ 0 đến 10%

Xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá được nhập khẩu hoặc có nguồn gốc xuất xứ từ: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Indonesia, Malaysia và lãnh thổ Đài Loan.

3. Thuế chống bán phá giá

3.1. Mức thuế chống bán phá giá cuối cùng

Căn cứ theo kết luận điều tra cuối cùng của Cơ quan điều tra và kiến nghị của Hội đồng xử lý vụ việc, Bộ Công Thương quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:

Nước/vùng lãnh thổ

Tên nhà sản xuất/xuất khẩu

Mức thuế chống bán phá giá

Trung Quốc

Lianzhong Stainless Steel Corporation

4,64%

Fujian Southeast Stainless Steel Co., Ltd.

6,87%

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác

6,58%

Indonesia

PT Jindal Stainless Indonesia

3,07%

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác

3,07%

Malaysia

Bahru Stainless Sdn. Bhd.

10,71%

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác

10,71%

Đài Loan

Yieh United Steel Corporation

13,79%

Yuan Long Stainless Steel Corp.

37,29%

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác

13,79%

Mức thuế chống bán phá giá cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan là mức thuế áp dụng đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu không có tên trong danh sách nêu trên. Tên của các nhà sản xuất/xuất khẩu được xác định trên cơ sở hồ sơ, giấy chứng nhận chất lượng và các giấy tờ liên quan khác do nhà sản xuất phát hành.

Theo Quyết định này, thuế chống bán phá giá được áp dụng cho các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ nêu trên thực hiện hoạt động xuất khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp hàng hóa thuộc đối tượng điều tra thông qua các doanh nghiệp thương mại vào Việt Nam.

3.2. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá

Thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng trong vòng 05 năm kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá có hiệu lực.

Sau một năm kể từ ngày có quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá, các bên liên quan có quyền yêu cầu rà soát thuế chống bán phá giá theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh 20.

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn căn cứ theo quy định tại Chương IV Pháp lệnh 20.

3.3. Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá

Căn cứ điều 23 Pháp lệnh 20:

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại cột (3) nhỏ hơn không, doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã nộp.

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại cột (3) lớn hơn không, doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.

Nước/ vùng lãnh thổ

Tên nhà sản xuất/xuất khẩu

Mức thuế chống bán phá giá tạm thời

(1)

Mức thuế chống bán phá giá cuối cùng

(2)

Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá

(3) = (2) - (1)

Quốc

Lianzhong Stainless Steel Corporation

6,99%

4,64%

-2,35%

Fujian Southeast Stainless Steel Co., Ltd.

6,45%

6,87%

0,42%

Các nhà sản xuất khác

6,68%

6,58%

-0,1%

Indonesia

PT Jindal Stainless Indonesia

12,03%

3,07%

-8,96%

Các nhà sản xuất khác

12,03%

3,07%

-8,96%

Malaysia

Bahru Stainless Sdn. Bhd.

14,38%

10,71%

-3,67%

Các nhà sản xuất khác

14,38%

10,71%

-3,67%

Đài Loan

Yieh United Steel Corporation

13,23%

13,79%

0,56%

Yuan Long Stainless Steel Corp.

30,73%

37,29%

6,56%

Các nhà sản xuất khác

13,23%

13,79%

0,56%

4. Thủ tục tiếp theo

Sau khi biện pháp chống bán phá giá có hiệu lực, Tổng cục Hải quan sẽ tiến hành áp dụng thuế chống bán phá giá với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra từ các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ trong phạm vi vụ việc điều tra này.

Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu cho rằng sản phẩm nhập khẩu có mã HS nêu tại Mục 2 nhưng không thuộc phạm vi hàng hóa bị điều tra, đề nghị liên hệ Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương để được làm rõ.

Thông tin về quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn).

Trong trường hợp các bên liên quan có thắc mắc hoặc yêu cầu liên quan đến vụ việc xin gửi về:

Phòng Điều tra vụ kiện Phòng vệ thương mại của doanh nghiệp trong nước - Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương

Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84 4) 2220.5002 (Máy lẻ: 1034, 1035)

Fax: (+84 4) 2220.5003

Email: [email protected]; [email protected]

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.7896/QD-BCT

Hanoi, September 05, 2014

 

DECISION

APPLYING ANTI-DUMPING MEASURES

THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Ordinance No.20/2004/PL-UBTVQH11 dated April 29, 2004 of the Standing Committee of the National Assembly on taking anti-dumping measures on goods imported into Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No.90/2005/ND-CP dated July 11, 2005 on detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on introducing antidumping measures on goods imported into Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No.04/2006/ND-CP dated January 9, 2006 on establishing and regulating the function, task, power and organizational structure of the Council for handling of anti-dumping, anti-subsidy and safeguard cases;

Pursuant to the Government’s Decree No.95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on defining the function, task, power and organizational structure of The Ministry of Industry and Trade;

At the request of the Director of Vietnam Competition Authority and the President of the Council for handling of anti-dumping, anti-subsidy and safeguard cases,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Applying anti-dumping measures on certain cold-rolled stainless steel coils or plates with less than or equal to 3.5-mm thickness, manufactured through tempering or different heating treatment processes and soaking or stain removal to clean all residues on the surface. These products can be treated further (such as cutting or sawing) provided that these processes do not change any technical features of products. These products are classified under HS codes such as 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90, which are imported into Vietnam from countries/territories such as the People’s Republic of China, the Republic of Indonesia, Malaysia and the territory of Taiwan (Case: 13-KN-BPG-01). Detailed information is found in the Notification attached to this Decision.

Article 2. Procedural steps in applying antidumping measures must abide by the Ordinance on antidumping in Vietnam and instructions on paying and collecting the antidumping duty, issued by the Ministry of Finance, with reference to the legal regulations on tax administration as well as other relevant laws.

Article 3. This Decision comes into effect after 30 days from the signing date.

Article 4. The Chief of the Ministry’s Office, the Director of Vietnam Competition Authority, the President of the Council for Handling of Anti-dumping, Anti-subsidy and Safeguard Cases, the Heads of agencies and interested parties take responsibility for the implementation of this Decision.

 

 

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Quoc Khanh

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPLICATION OF ANTIDUMPING MEASURES
(attached to the Decision No.7896/QD-BCT dated September 05, 2014 of the Minister of Industry and Trade)

Pursuant to the Ordinance No.20/2004/PL-UBTVQH11 dated April 29, 2004 of the Standing Committee of the National Assembly on antidumping for goods imported into Vietnam (“the Ordinance 20”) and the Decree No.90/2005/ND-CP dated July 11, 2005 on detailing the implementation of certain provisions of the Ordinance on antidumping for goods imported into Vietnam (“the Decree 90”), the Ministry of Industry and Trade hereby notifies specific contents of the application of antidumping measures on certain cold-rolled stainless steel products imported into Vietnam from countries or territories such as the People’s Republic of China (“China”), the Republic of Indonesia (“Indonesia”), Malaysia and the territory of Taiwan (“Taiwan”), which are classified under HS codes such as 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 as follows:

1. Summary of investigation processes

On July 02, 2013, the Ministry of Industry and Trade promulgated the Decision No.4460/QD-BCT on conducting the investigation of the application of antidumping measures on certain cold-rolled stainless steel coils or plates classified under abovementioned HS codes, which are imported or originated from China, Indonesia, Malaysia and Taiwan (Case: 13-KN-BPG-01).

On December 25, 2013, the Ministry of Industry and Trade continued to promulgate the Decision No.9990/QD-BCT on the application of provisional antidumping measures, which lasted 120 days.

On August 01, 2014, the Investigation Agency (Vietnam Competition Authority) announced the conclusion on the investigated case and delivered the whole documentation regarding the case to the Council for Handling of Anti-dumping, Anti-subsidy and Safeguard Cases in which the Investigation Agency affirmed the presence of dumping acts of imports from countries or territories under investigation, considerable losses on the domestic manufacturing industry as well as cause-effect relationship between goods that have been sold through dumping acts and considerable losses incurred on the domestic manufacturing industry.

On August 13, 2014, pursuant to the provisions mentioned in Article 39 of the Decree 90, the Council for Handling of Anti-dumping, Anti-subsidy and Safeguard Cases held a discussion meeting and simultaneously carried out a poll on the conclusion announced by the Investigation Agency in which participants commonly agreed on the following points:

(1) The presence of dumping acts on goods imported into Vietnam;

(2) The presence of significant losses or likely threats to cause significant losses on the domestic manufacturing industry;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Imports liable to the antidumping duty

Imports liable to the antidumping duty are cold-rolled stainless steel coils or plates with less than or equal to 3.5-mm thickness, manufactured through tempering or different heating treatment processes and soaking or stain removal to clean all residues on the surface. These products can be treated further (such as cutting or sawing) provided that these processes do not change any technical features of products.

These products are classified under HS codes such as 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.

Basic specifications: Stainless steel is mainly steel consisting of low carbon content (1.2% or lower, depending on the weight) in which the chrominium content accounts for 10.5% or higher, depending on the weight. The supplement of chrome content helps to create the stainless and anti-corrosive features. Amount of chrominium content available in steel is a key factor to form an extremely thin, almost invisible, layer of chromimum oxide with the stainless property firmly adhering to the steel surface. If there is any physical or chemical damage, oxidation resistance of stainless steel automatically heals these damages, corrosive effects and even minor scratches. The anti-corrosive property and other useful attributions of stainless steel are improved by increasing the chromium content and other factors such as nickel, molypden and nitrogen.

Main uses: Stainless steel products mentioned above are widely employed in the household appliance manufacturing industry (such as kitchen sink, pipe-shaped decoration furniture, water heating system, bathtub and other kits), car parts, building materials, kitchen utensils, tableware (saucepan, pot, knife and dish), wash basin, etc. Depending on the physical property of each stainless steel, it can serve different purposes.

Following product categories exempted from the application of antidumping measures: (1) cold-rolled stainless steel coils or plates, manufactured without carrying out tempering and heat treatment processes (Full hard); (2) cold-rolled stainless steel coils or plates with more than 3.5-mm thickness.

Current duty rate: ranging from 0% to 10%.

Origin of imports: Goods liable to the antidumping duty are imported or originated from the People’s Republic of China, the Republic of Indonesia, Malaysia and the territory of Taiwan.

3. Antidumping duty

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

According to the decisive conclusion of the Investigation Agency and petitions of the Council for Handling of Anti-dumping, Anti-subsidy and Safeguard Cases, the Ministry of Industry and Trade decides to impose the antidumping duty on foreign manufacturers/exporters as described below:

Countries/territories

Name of manufacturers/exporters

Antidumping duty rate

China

Lianzhong Stainless Steel Corporation

4.64%

Fujian Southeast Stainless Steel Co., Ltd.

6.87%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.58%

 

 

 

Indonesia

PT Jindal Stainless Indonesia

3.07%

Others

3.07%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Malaysia

Bahru Stainless Sdn.Bhd.

10.71%

Others

10.71%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Taiwan

Yieh United Steel Corporation

13.79%

Yuan Long Stainless Steel Corp.

37.29%

Others

13.79%

Antidumping duty rate imposed on other manufacturers/exporters from China, Indonesia, Malaysia and Taiwan is the duty rate applicable to manufacturers/exporters who are not listed above. Name of manufacturers/exporters are defined on the basis of submitted documentation and certificate of quality assurance as well as other relevant documents published by manufacturers.

Given this Decision, the antidumping duty shall be imposed on manufacturers/exporters specified in the above-mentioned list of countries/territories who carry out direct or indirect exportation of goods under investigation through commercial enterprises into Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The antidumping duty shall stay effective within 05 years from the effective date of the Decision on applying antidumping measures.

After one year from the date on which the Decision on applying antidumping measures is made, interested parties have the right to call for the review of antidumping duty policies under the regulations specified in Article 24 of the Ordinance 20.

Deadline for the imposition of antidumping duty is likely to be extended in compliance with the regulations stated in Chapter IV of the Ordinance 20.

3.3. Differential rate of antidumping duty

Pursuant to the Article 23 of the Ordinance 20:

- If differential rate of antidumping duty at the column (3) is lower than zero, manufacturers/importers will be refunded an excess amount in proportion to the differential rate of antidumping duty that they have paid.

- If differential rate of antidumping duty at the column (3) is higher than zero, manufacturers/importers will not have to pay any amount for the differential rate of antidumping duty.

Countries/territories

Name of manufacturers/importers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

3.1. Final antidumping duty rate

(2)

Differential rate of antidumping duty

(3) = (2) - (1)

China

Lianzhong Stainless Steel Corporation

6.99%

4.64%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fujian Southeast Stainless Steel Co., Ltd.

6.45%

6.87%

0.42%

Others

6.68%

6.58%

-0.1%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Indonesia

PT Jindal Stainless Indonesia

12.03%

3.07%

-8.96%

Others

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.07%

-8.96%

 

 

 

 

 

Malaysia

Bahru Stainless Sdn.Bhd.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.71%

-3.67%

Others

14.38%

10.71%

-3.67%

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Taiwan

Yieh United Steel Corporation

13.23%

13.79%

0.56%

Yuan Long Stainless Steel Corp.

30.73%

37.29%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Others

13.23%

13.79%

0.56%

4. Next procedural steps

After antidumping measures are put into effect, the General Department of Customs shall impose the antidumping duty on goods under investigation imported by manufacturers/exporters located in countries/territories under investigation.

If any importer confirms that imported products that are arranged into HS codes mentioned in Section 2 but are not goods that need to be investigated, they are advised to contact the Vietnam Competition Authority affiliated to the Ministry of Industry and Trade for clarification.

Information about the application of antidumping measures on goods under investigation can be found by visiting the website of the Ministry of Industry and Trade (http://www.moit.gov.vn) and Vietnam Competition Authority (http://www.vca.gov.vn or http://www.qlct.gov.vn).

If interested parties have any enquiry or any petition for the case, please contact us at:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address: 25 Ngo Quyen, Hoan Kiem, Hanoi, S.R.Vietnam

Telephone: (+84 4) 2220.5002 (Extension: 1034, 1035)

Fax: (+84 4) 2220.5003

Email: [email protected]; [email protected]

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No.7896/QD-BCT dated September 05, 2014, applying anti-dumping measures

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.729

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.187.164
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!