UBND
TỈNH KON TUM
LIÊN SỞ XD-TC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/CB-LSXD-TC
|
Kon
Tum, ngày 01 tháng 09 năm 2009
|
CÔNG BỐ
BẢNG
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng, Hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 2373/UBND-XD
ngày 07/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố giá xây dựng
công trình;
Căn cứ Công văn số 1767/UBND-KTN
ngày 26/8/2009 của UBND tỉnh về việc xây dựng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng
ô tô đối với các tuyến đường đặc biệt;
Liên Sở Xây dựng - Tài chính
Công bố Bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô như sau:
I. BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ:
1. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất,
cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị
tính: đồng/tấn.km
Loại
đường
Cự ly
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
1
|
15.879
|
18.897
|
27.776
|
40.276
|
58.401
|
2
|
8.700
|
10.354
|
15.219
|
22.069
|
32.000
|
3
|
6.194
|
7.371
|
10.836
|
15.712
|
22.782
|
4
|
5.017
|
5.970
|
8.775
|
12.725
|
18.450
|
5
|
4.352
|
5.179
|
7.613
|
11.038
|
16.005
|
6
|
3.891
|
4.631
|
6.808
|
9.870
|
14.312
|
7
|
3.548
|
4.223
|
6.207
|
9.001
|
13.051
|
8
|
3.279
|
3.901
|
5.735
|
8.315
|
12.058
|
9
|
3.055
|
3.635
|
5.344
|
7.748
|
11.236
|
10
|
2.870
|
3.414
|
5.019
|
7.277
|
10.552
|
11
|
2.707
|
3.221
|
4.735
|
6.867
|
9.956
|
12
|
2.558
|
3.044
|
4.475
|
6.487
|
9.408
|
13
|
2.409
|
2.867
|
4.215
|
6.111
|
8.860
|
14
|
2.272
|
2.704
|
3.975
|
53.765
|
8.359
|
15
|
2.146
|
2.554
|
3.755
|
5.445
|
7.895
|
16
|
2.032
|
2.418
|
3.554
|
5.154
|
7.474
|
17
|
1.947
|
2.315
|
3.404
|
4.936
|
7.158
|
18
|
1.873
|
2.228
|
3.276
|
4.751
|
6.889
|
19
|
1.797
|
2.138
|
3.144
|
4.558
|
6.608
|
20
|
1.715
|
2.040
|
3.000
|
4.350
|
6.307
|
21
|
1.626
|
1.934
|
2.843
|
4.123
|
5.979
|
22
|
1.543
|
1.835
|
2.698
|
3.912
|
5.673
|
23
|
1.468
|
1.745
|
2.566
|
3.721
|
5.396
|
24
|
1.401
|
1.666
|
2.450
|
3.552
|
5.149
|
25
|
1.336
|
1.591
|
2.338
|
3.390
|
4.916
|
26
|
1.277
|
1.519
|
2.233
|
3.238
|
4.694
|
27
|
1.217
|
1.449
|
2.129
|
3.088
|
4.476
|
28
|
1.160
|
1.380
|
2.027
|
2.940
|
4.264
|
29
|
1.105
|
1.315
|
1.932
|
2.801
|
4.061
|
30
|
1.055
|
1.256
|
1.845
|
2.675
|
3.879
|
31
- 35
|
1.008
|
1.200
|
1.764
|
2.557
|
3.708
|
36
- 40
|
966
|
1.150
|
1.690
|
2.450
|
3.553
|
41
- 45
|
930
|
1.108
|
1.628
|
2.360
|
3.422
|
46
- 50
|
897
|
1.069
|
1.571
|
2.277
|
3.301
|
51
- 55
|
867
|
1.032
|
1.517
|
2.199
|
3.190
|
56
- 60
|
839
|
999
|
1.468
|
2.128
|
3.086
|
61
- 70
|
813
|
968
|
1.422
|
2.062
|
2.991
|
71
- 80
|
790
|
940
|
1.382
|
2.003
|
2.904
|
81
- 90
|
768
|
914
|
1.343
|
1.947
|
2.824
|
91
- 100
|
749
|
891
|
1.309
|
1.898
|
2.752
|
Từ
101 Km trở lên
|
731
|
870
|
1.278
|
1.854
|
2.688
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói,
lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại
quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành
phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song …) các thành phẩm
và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống
nước) …).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm:
Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật),
xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo,
giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị
chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm:
Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại
hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng
phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ
phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng
thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Các trường hợp được tăng
(cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản:
6.1. Cước vận chuyển hàng hóa
kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một
vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
6.2. Cước vận chuyển hàng hóa
bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được
cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
6.3. Đối với hàng hóa chứa
trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại
hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
6.4. Trường hợp vận chuyển
hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước
vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
6.5. Vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng
theo các quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
II. ĐƠN GIÁ CƯỚC CƠ BẢN ĐƯỜNG
ĐẶC BIỆT:
1. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển
hàng hóa trên đường đặc biệt được tính như sau:
1.1. Được cộng thêm 30% so với mức
cước cơ bản của đường loại 5 tại mục I.1 của Công bố này đối với trường hợp vận
chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi,
chưa có trong Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/06/2005 của Bộ Giao thông
vận tải.
1.2. Trường hợp phương tiện vận
chuyển chỉ xếp hàng hóa được dưới trọng tải đăng ký của phương tiện được cộng
thêm 29% so với mức cước cơ bản của đường loại 5 tại mục I.1 của Công bố này.
2. Đối với trường hợp khác quy định
tại II.1 nêu trên, căn cứ tình hình thực tế về nguồn cung cấp vật liệu, cự ly
vận chuyển, chủ đầu tư áp dụng hoặc vận dụng các văn bản có liên quan để tính
toán chi phí vận chuyển cho phù hợp với thực tế và chịu trách nhiệm về kết quả
đó.
III. THỜI GIAN HIỆU LỰC:
Công bố có hiệu lực từ ngày
26/08/2009 và thay thế mục 6 tại Công bố số 05/HD-LS ngày 22/11/2007 của Liên
Sở Xây dựng - Tài chính về việc Công bố Hệ thống đơn giá xây dựng, ca máy và
thiết bị thi công, giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô./.
SỞ
TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Hùng
|
SỞ
XÂY DỰNG
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Bách
|
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND&UBND tỉnh (b/c);
- Viện kinh tế - Bộ XD (b/c);
- UBND các huyện, thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- Lưu: VT, TH, XD.
|
|