BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 10 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn
cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn
cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn
cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
Chương
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông
tư này quy định việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
2. Thông
tư này không quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy được sản xuất, lắp ráp để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, linh
kiện xe mô tô, xe gắn máy và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe
mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe) là loại phương tiện giao thông
cơ giới hoạt động trên đường bộ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14 : 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe
gắn máy.
2.
Hệ thống là hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ
thống phanh, hệ thống lái, hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, hệ
thống điều khiển sử dụng trên xe.
3. Linh
kiện là các hệ thống, động cơ, khung, cụm chi tiết và các chi tiết được sử
dụng để lắp ráp xe.
4. Sản
phẩm là xe và linh kiện của xe.
5.
Sản phẩm cùng kiểu loại là các sản phẩm của cùng một chủ sở hữu công
nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và các thông số kỹ thuật, được sản xuất trên
cùng một dây chuyền công nghệ.
6.
Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm,
xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
7. Mẫu
điển hình là các mẫu sản phẩm do Cơ sở sản xuất lựa chọn theo quy định để
thực hiện việc thử nghiệm.
8. Cơ
quan quản lý chất lượng: Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông
vận tải là Cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các đối tượng sản phẩm thuộc
phạm vi điều chỉnh của Thông tư này (sau đây gọi tắt là Cơ quan QLCL).
9. Cơ sở
thử nghiệm
là tổ chức có đủ điều kiện và được chỉ định để thực hiện việc thử nghiệm xe,
linh kiện của xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan.
10. Cơ
sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe, linh kiện xe có đủ điều
kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo các quy định của pháp luật hiện hành.
11.
Sản phẩm bị lỗi kỹ thuật là sản phẩm có lỗi trong quá trình thiết kế,
sản xuất, lắp ráp có khả năng gây nguy hiểm đến an toàn tính mạng và tài sản
của người sử dụng cũng như gây ảnh hưởng xấu đến an toàn và môi trường của cộng
đồng.
12.
Triệu hồi sản phẩm là hành động của Cơ sở sản xuất đối với các
sản phẩm thuộc lô, kiểu loại sản phẩm bị lỗi kỹ thuật mà họ đã cung cấp ra thị
trường nhằm sửa chữa, thay thế phụ tùng hay thay thế bằng sản phẩm khác để ngăn
ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra do các lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất,
lắp ráp sản phẩm.
Chương
2.
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4.
Thử nghiệm mẫu điển hình
1. Các
hạng mục kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở
sản xuất có trách nhiệm chuyển mẫu điển hình tới Cơ sở thử nghiệm. Số lượng mẫu
thử theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Việc
thử nghiệm mẫu điển hình phải tiến hành tại Cơ sở thử nghiệm:
a)
Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm thử nghiệm các mẫu điển hình theo đúng các quy
trình tương ứng với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; lập báo cáo kết quả thử
nghiệm theo mẫu quy định và chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm của
mình;
b) Trường
hợp cần thiết, Cơ quan QLCL trực tiếp giám sát việc thử nghiệm.
4. Quản lý
mẫu thử nghiệm:
a) Cơ sở
thử nghiệm và Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lưu giữ, quản lý mẫu thử nghiệm sao
cho không để ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
làm hư hỏng mẫu và có thể xuất trình khi có yêu cầu của Cơ quan QLCL;
b) Sau khi
kiểm tra thử nghiệm và lập báo cáo kết quả thử nghiệm, Cơ sở thử nghiệm trả mẫu
điển hình cho Cơ sở sản xuất;
c)
Thời gian lưu mẫu điển hình tại Cơ sở sản xuất không ít hơn 01 năm kể từ ngày
Cơ sở sản xuất không tiếp tục sản xuất, lắp ráp các sản phẩm cùng loại với mẫu
điển hình được lưu;
d) Hết
thời hạn lưu giữ, Cơ sở sản xuất có văn bản gửi Cơ quan QLCL để xử lý mẫu lưu
theo quy định hiện hành;
đ) Các mẫu
sản phẩm do Cơ quan QLCL tiến hành lấy ngẫu nhiên để thử nghiệm phục vụ công
tác đánh giá hàng năm sẽ không phải lưu giữ.
Điều 5. Hồ
sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm
Hồ sơ đăng
ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (sau đây gọi chung là hồ sơ đăng ký
chứng nhận) bao gồm:
1. Hồ sơ đăng
ký chứng nhận đối với linh kiện (trừ động cơ nguyên chiếc nhập khẩu) gồm:
a)
Bản đăng ký thông số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước
chính, vật liệu chế tạo và ảnh chụp sản phẩm; thuyết minh các ký hiệu, số đóng
trên sản phẩm (nếu có);
b) Bản
chính Báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm;
c) Bản mô
tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm;
d) Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là
động cơ) theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư
này.
Miễn
các nội dung hồ sơ yêu cầu quy định tại điểm b và điểm c của khoản này trong
trường hợp linh kiện được nhập khẩu từ nước ngoài có bản sao Giấy chứng nhận
chất lượng kiểu loại do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ sản
phẩm cấp cho sản phẩm theo quy định phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành.
2. Hồ sơ
đăng ký chứng nhận đối với xe gồm:
a) Bản
đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục III
kèm theo Thông tư này;
b) Bản
chính Báo cáo kết quả thử nghiệm xe của Cơ sở thử nghiệm;
c) Bản mô
tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm;
d) Thuyết
minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
đ) Bản kê
các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu tại Phụ
lục V kèm theo Thông tư này;
e) Hướng
dẫn sử dụng xe trong đó có các thông số kỹ thuật chính, cách thức sử dụng các
thiết bị của xe và hướng dẫn về an toàn cháy nổ; Phiếu bảo hành sản phẩm (ghi
rõ điều kiện và địa chỉ các cơ sở bảo hành);
g) Văn bản
xác nhận doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn sản xuất, lắp ráp xe của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với doanh nghiệp lần đầu sản xuất, lắp ráp xe;
h)
Bản cam kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại sản phẩm kiểm tra chứng nhận không
xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm.
Điều 6.
Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất
1. Để đảm
bảo việc duy trì chất lượng các sản phẩm sản xuất hàng loạt, Cơ sở sản xuất
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Có quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ sản xuất, kiểm tra chất lượng cho từng kiểu
loại sản phẩm từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất
lượng trên từng công đoạn cho tới khâu kiểm soát việc bảo hành, bảo dưỡng;
b)
Có đủ các thiết bị kiểm tra cần thiết cho từng công đoạn sản xuất. Danh mục tối
thiểu các thiết bị cần thiết để thực hiện việc kiểm tra chất lượng xuất xưởng
xe được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này; Các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng này hàng năm phải được Cơ
quan QLCL kiểm tra và xác nhận tình trạng hoạt động;
c)
Có kỹ thuật viên chịu trách nhiệm về chất lượng xe xuất xưởng được Nhà sản xuất
nước ngoài (bên chuyển giao công nghệ) hoặc Cơ quan QLCL cấp chứng chỉ nghiệp
vụ kiểm tra chất lượng phù hợp với loại sản phẩm sản xuất, lắp ráp.
2. Cơ quan
QLCL tiến hành việc đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (sau
đây gọi tắt là đánh giá COP) trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN
ISO/TS 16949 “Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu cụ thể đối với việc áp
dụng TCVN ISO 9001: 2008 cho các tổ chức sản
xuất ô tô và phụ tùng liên quan” theo các phương thức sau:
a) Đánh
giá COP lần đầu được thực hiện khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại sản phẩm;
b) Đánh
giá COP hàng năm được thực hiện định kỳ hàng năm;
c) Đánh
giá COP đột xuất được thực hiện khi Cơ sở sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy
định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng hoặc khi có các khiếu nại về chất
lượng sản phẩm.
3. Đối với
các kiểu loại sản phẩm tương tự, không có sự thay đổi cơ bản về quy trình công
nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm thì có thể sử dụng kết
quả đánh giá COP trước đó.
4.
Đối với các linh kiện nhập khẩu thuộc đối tượng bắt buộc kiểm tra, nếu không
tiến hành việc đánh giá COP thì giấy chứng nhận chất lượng chỉ có giá trị cho
từng lô hàng nhập khẩu.
Điều 7.
Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
Việc cấp
giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng
nhận) được thực hiện theo trình tự và cách thức như sau:
1.
Cơ sở sản xuất lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cơ quan QLCL;
2. Cơ quan
QLCL tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký: nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm thực hiện đánh giá COP;
3. Cơ quan QLCL tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ và thực
hiện đánh giá COP theo quy định tại khoản
2 Điều 6 của Thông tư này: Nếu chưa đạt yêu cầu
thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu, trong phạm vi
05 ngày kể từ ngày hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định và kết quả đánh giá COP
đạt yêu cầu sẽ cấp Giấy chứng nhận cho kiểu loại sản phẩm theo mẫu tương ứng
được quy định tại Phụ lục VIIa và VIIb ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 8.
Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp
1.
Cơ sở sản xuất chỉ được tiến hành sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp theo sau
khi đã được cấp Giấy chứng nhận cho kiểu loại sản phẩm đó và phải đảm bảo các
sản phẩm này phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận, mẫu điển hình đã được thử
nghiệm và chứng nhận chất lượng kiểu loại. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm
về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm xuất xưởng.
2.
Từng sản phẩm sản xuất hàng loạt phải được Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng
xuất xưởng (sau đây gọi tắt là kiểm tra xuất xưởng) theo một trong hai hình
thức kiểm tra xuất xưởng có sự giám sát của Cơ quan QLCL hoặc tự kiểm tra xuất
xưởng.
3. Kiểm
tra xuất xưởng có sự giám sát của Cơ quan QLCL.
a)
Cơ quan QLCL thực hiện giám sát việc kiểm tra xuất xưởng (sau đây gọi tắt là
giám sát) tại Cơ sở sản xuất, lắp ráp xe trong các trường hợp sau:
- Cơ sở
sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp;
-
Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến kiểm tra chất lượng nhưng
chưa đến mức phải thu hồi Giấy chứng nhận.
b)
Các nội dung giám sát được quy định tại Phụ lục IX
ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian của một đợt giám sát là 06 tháng (có sản
phẩm xuất xưởng) hoặc 2000 sản phẩm tuỳ theo yếu tố nào đến trước.
c)
Sau đợt giám sát, nếu chất lượng sản phẩm ổn định và Cơ sở sản xuất thực hiện
đúng quy định liên quan đến kiểm tra chất lượng thì Cơ quan QLCL thông báo bằng
văn bản cho Cơ sở sản xuất được áp dụng hình thức tự kiểm tra xuất xưởng theo
quy định tại khoản 4 Điều này.
Chất lượng
sản phẩm được coi là ổn định nếu tỉ lệ giữa số sản phẩm không đạt yêu cầu, phải
giám sát lại và tổng số sản phẩm được giám sát như sau:
- Không
lớn hơn 5% tính cho cả đợt giám sát; hoặc
- Không
lớn hơn 10% tính cho một tháng bất kỳ của đợt giám sát.
4. Tự kiểm
tra xuất xưởng
a) Các Cơ
sở sản xuất không thuộc diện phải giám sát quy định tại khoản 3 Điều này được
tự thực hiện việc kiểm tra xuất xưởng theo các quy định hiện hành.
b)
Cơ quan QLCL có thể tiến hành kiểm tra đột xuất, trường hợp kết quả kiểm tra
đột xuất cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm
tra chất lượng sản phẩm thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ thu hồi Giấy chứng nhận
hoặc áp dụng hình thức giám sát kiểm tra xuất xưởng như quy định tại khoản 3 Điều
này.
5.
Căn cứ vào Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại đã cấp và việc thực hiện kiểm
tra xuất xưởng, Cơ sở sản xuất sẽ được nhận phôi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Thông
tư này) cho từng lô xe sản xuất, lắp ráp.
6.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra của từng xe, Cơ sở sản xuất cấp Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phải do người có thẩm
quyền (cấp trưởng, cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng văn bản
của Thủ trưởng Cơ sở sản xuất) ký tên và đóng dấu. Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng cấp cho xe dùng để làm thủ tục đăng ký xe.
7.
Hồ sơ xuất xưởng
Cơ sở sản
xuất có trách nhiệm lập và cấp cho từng sản phẩm xuất xưởng các hồ sơ sau đây:
a) Đối với
động cơ, khung: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;
b)
Đối với xe mô tô, xe gắn máy: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định
tại khoản 6 Điều này, Hướng dẫn sử dụng, Phiếu bảo hành sản phẩm.
Điều 9.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm lưu thông trên thị trường
1. Cơ sở
sản xuất có trách nhiệm đảm bảo chất lượng các sản phẩm của mình khi đưa ra lưu
thông trên thị trường.
2. Cơ quan
QLCL căn cứ vào kế hoạch và diễn biến chất lượng sản phẩm trên thị trường, tiến
hành kiểm tra chất lượng sản phẩm đang bày bán ở các đại lý theo phương thức
sau:
a) Kiểm
tra sự phù hợp của sản phẩm với hồ sơ đã đăng ký chứng nhận;
b) Nếu xét
thấy sản phẩm có dấu hiệu không phù hợp thì tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm tại
Cơ sở thử nghiệm.
3. Kết quả
kiểm tra sản phẩm lưu thông trên thị trường là một trong những căn cứ để Cơ
quan QLCL yêu cầu Cơ sở sản xuất thực hiện triệu hồi sản phẩm.
Điều
10. Đánh giá hàng năm, đánh giá bổ sung Giấy chứng nhận
1. Hàng năm,
căn cứ vào nhu cầu của Cơ sở sản xuất, Cơ quan QLCL tiến hành đánh giá các Giấy
chứng nhận đã cấp theo nội dung sau:
a) Đánh
giá COP theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
b)
Lấy mẫu ngẫu nhiên trong số các sản phẩm cùng kiểu loại tại Cơ sở sản xuất,
tiến hành thử nghiệm mẫu tại Cơ sở thử nghiệm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuyển mẫu tới Cơ sở thử nghiệm.
2.
Cơ sở sản xuất phải tiến hành các thủ tục chứng nhận bổ sung khi các quy định,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến kiểu loại sản phẩm đã được chứng nhận
thay đổi hoặc khi sản phẩm có các thay đổi ảnh hưởng tới sự phù hợp của kiểu
loại sản phẩm đó so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Cơ sở
sản xuất nộp bổ sung các tài liệu sau:
a) Các tài
liệu liên quan tới sự thay đổi của sản phẩm;
b) Báo cáo
kết quả thử nghiệm lại sản phẩm theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
mới.
3.
Giấy chứng nhận sẽ không còn giá trị khi:
a)
Sản phẩm không còn thỏa mãn các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành
hoặc sản phẩm có sự thay đổi, không phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận, Giấy
chứng nhận đã cấp mà Cơ sở sản xuất không thực hiện việc chứng nhận bổ sung
theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cơ sở
sản xuất vi phạm nghiêm trọng các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất
lượng sản phẩm, cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;
c) Cơ sở
sản xuất không thực hiện việc triệu hồi đối với sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy
định tại Chương III của Thông tư này.
Các
giấy chứng nhận không còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn
bản và công bố trên trang thông tin điện tử của Cơ quan QLCL.
Chương
3.
TRIỆU HỒI SẢN PHẨM BỊ LỖI KỸ THUẬT
Điều
11. Sản phẩm phải triệu hồi
1. Cơ sở
sản xuất phải triệu hồi các sản phẩm do mình sản xuất, lắp ráp trong các trường
hợp sau:
a) Sản
phẩm vi phạm các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành bắt buộc áp
dụng cho sản phẩm đó;
b) Sản
phẩm gây ra nguy hiểm về tính mạng và tài sản do các lỗi kỹ thuật trong quá
trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp;
c) Sản
phẩm dù chưa gây tổn thất về người và tài sản nhưng qua quá trình sử dụng có
thể gây nguy hiểm trong một số điều kiện nhất định.
2.
Cơ quan QLCL căn cứ các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, các
thông tin, kết quả điều tra để xem xét và đưa ra quyết định buộc Cơ sở sản xuất
thực hiện triệu hồi sản phẩm.
Điều
12. Trình tự thực hiện triệu hồi sản phẩm
1. Đối với
Cơ sở sản xuất:
Trường hợp
phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trường, Cơ sở sản xuất
thực hiện các công việc sau đây:
a) Tạm
dừng việc cho xuất xưởng các sản phẩm của kiểu loại sản phẩm bị lỗi kỹ thuật;
b)
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện ra lỗi kỹ
thuật, Cơ sở sản xuất phải thông báo bằng văn bản tới các đại lý bán hàng yêu
cầu tạm dừng việc cung cấp sản phẩm cùng loại bị lỗi kỹ thuật ra thị trường;
c) Trong
thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện ra lỗi kỹ thuật, Cơ
sở sản xuất phải gửi tới Cơ quan QLCL báo cáo bằng văn bản thông tin chi tiết về
nguyên nhân xảy ra lỗi kỹ thuật, biện pháp khắc phục, số lượng sản phẩm phải
triệu hồi và kế hoạch triệu hồi cụ thể;
d) Cơ sở
sản xuất có trách nhiệm công khai thông tin về sản phẩm bị triệu hồi trên trang
thông tin điện tử chính thức của mình hoặc trên phương tiện thông tin đại
chúng;
đ) Thực
hiện việc triệu hồi sản phẩm theo thông báo của Cơ quan QLCL như quy định tại điểm
b khoản 2 của Điều này;
e) Cơ sở
sản xuất phải báo cáo Cơ quan QLCL ít nhất là 03 tháng một lần bằng văn bản
việc thực hiện triệu hồi sản phẩm theo kế hoạch;
g)
Sau thời gian không quá 30 ngày, kể từ khi hoàn tất việc triệu hồi, Cơ sở sản
xuất phải báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện việc triệu hồi tới Cơ quan
QLCL;
h) Cơ sở
sản xuất phải chịu mọi phí tổn liên quan đến việc triệu hồi sản phẩm kể cả chi
phí vận chuyển.
2. Đối với
Cơ quan QLCL
Trường hợp
phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trường, Cơ quan QLCL
thực hiện các công việc sau đây:
a) Yêu cầu
Cơ sở sản xuất báo cáo về các thông tin liên quan đến lỗi kỹ thuật;
b)
Yêu cầu cụ thể bằng văn bản về kế hoạch khắc phục của Cơ sở sản xuất trong phạm
vi không quá 05 ngày tùy thuộc vào mức độ nguy hiểm và khẩn cấp của lỗi kỹ
thuật;
c) Thông
tin về sản phẩm bị triệu hồi trên trang thông tin điện tử chính thức của Cơ
quan QLCL một cách kịp thời, đầy đủ và khách quan;
d) Theo dõi
việc thực hiện của Cơ sở sản xuất theo kế hoạch triệu hồi đã thông báo;
đ)
Trường hợp cần thiết có thể tạm thời thu hồi Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại của loại sản phẩm bị lỗi kỹ thuật cho đến khi Cơ sở sản xuất hoàn tất việc
triệu hồi sản phẩm theo quy định. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày cuối cùng
phải thực hiện việc triệu hồi mà Cơ sở sản xuất không có báo cáo về việc hoàn thành
việc triệu hồi thì Giấy chứng nhận kiểu loại nêu trên sẽ bị thu hồi vĩnh viễn.
Điều
13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Cơ sở
sản xuất có trách nhiệm sau:
a) Thiết
lập hệ thống quản lý chất lượng và theo dõi thông tin về các khách hàng mua sản
phẩm để có thể thông tin khi cần thiết;
b) Thiết lập
hệ thống thu thập các thông tin về chất lượng sản phẩm, phân tích các lỗi kỹ
thuật và lưu trữ các thông tin có liên quan;
c)
Chủ động báo cáo đầy đủ thông tin liên quan đến lỗi kỹ thuật. Trong quá trình
Cơ quan QLCL điều tra phải hợp tác đầy đủ và cung cấp các thông tin cần thiết
khi được yêu cầu;
d) Thông
báo các thông tin cần thiết liên quan đến việc triệu hồi sản phẩm cho các đại
lý, trạm dịch vụ và khách hàng;
đ) Thực
hiện triệu hồi sản phẩm theo đúng yêu cầu của Thông tư này.
2. Các tổ
chức, cá nhân sở hữu sản phẩm có quyền và trách nhiệm sau:
a) Thông
báo về lỗi kỹ thuật xuất hiện khi sử dụng cho Cơ sở sản xuất và Cơ quan QLCL;
b) Hợp tác
đầy đủ với Cơ quan QLCL trong quá trình điều tra và tạo điều kiện để Cơ sở sản
xuất triệu hồi sản phẩm theo quy định.
3. Cơ quan
QLCL có trách nhiệm:
a) Hướng
dẫn thực hiện việc triệu hồi sản phẩm theo quy định tại Thông tư này;
b) Bắt
buộc Cơ sở sản xuất thực hiện các quy định về triệu hồi sản phẩm;
c) Thông
tin một cách chính xác, đầy đủ về các sản phẩm phải triệu hồi theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền;
d) Thu hồi
tạm thời hay vĩnh viễn Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm phải triệu hồi.
Điều
14. Các yêu cầu khác
1. Trong
trường hợp cần thiết, Cơ quan QLCL có thể trưng cầu các chuyên gia để đánh giá
mức độ nguy hiểm của lỗi kỹ thuật để có thể đưa ra các quyết định cần thiết.
2.
Cơ quan QLCL có quyền yêu cầu Cơ sở sản xuất phải trả các khoản chi phí liên
quan đến việc kiểm tra, thử nghiệm hoặc giám định sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo
quy định.
3.
Các Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể
bị tạm dừng hoặc chấm dứt việc chứng nhận đối với tất cả các sản phẩm.
Chương
4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Căn cứ
vào chức năng và nhiệm vụ được giao, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra được quy định
tại Thông tư này.
2. Thống nhất
phát hành, quản lý và hướng dẫn sử dụng đối với các Giấy chứng nhận và phôi Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
3.
Thông báo danh sách các Cơ sở thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm phục vụ cho công
tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra theo định kỳ hoặc đột xuất
đối với việc thực hiện đảm bảo chất lượng của Cơ sở sản xuất.
5. Tổng
hợp kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe mô tô, xe gắn máy để định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều
16. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất
1. Xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo việc duy trì chất lượng các sản
phẩm sản xuất hàng loạt.
2. Thực
hiện trách nhiệm triệu hồi các sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy định của Thông
tư này.
3.
Hợp tác đầy đủ với Cơ quan QLCL trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất
lượng sản phẩm.
Điều
17. Phí và lệ phí
Cơ quan
QLCL và Cơ sở thử nghiệm được thu các khoản thu theo các quy định hiện hành của
Bộ Tài chính.
Điều
18. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Bãi bỏ
các văn bản sau:
a) Quyết
định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô,
xe gắn máy;
b) Thông
tư số 29/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn
máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe
gắn máy ban hành kèm theo Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT
ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn ỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy ban ành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Các
Giấy chứng nhận, Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng còn hiệu lực đã được cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn sử dụng.
4. Trong
trường hợp các văn bản, tài liệu tham chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi,
bổ sung thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều
19. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 19;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
CÁC HẠNG MỤC BẮT BUỘC
PHẢI KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ
CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VÀ LINH KIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Đối
tượng kiểm tra
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng
|
1
|
Xe
|
QCVN 14 : 2011/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe mô tô, xe gắn máy;
QCVN 04 : 2009/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới
|
2
|
Thùng
nhiên liệu
|
QCVN 27 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thùng nhiên liệu xe mô tô, xe gắn máy (1)
|
3
|
Gương
chiếu hậu
|
QCVN 28 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy
|
4
|
Ống xả
|
QCVN 29 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về ống xả xe mô tô, xe gắn máy
|
5
|
Khung
|
QCVN 30 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy
|
6
|
Đèn
chiếu sáng phía trước
|
QCVN 35 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
7
|
Lốp
|
QCVN 36 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy
|
8
|
Động cơ
|
QCVN 37 : 2010/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy
|
9
|
Ắc quy
|
QCVN
42 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy
chì dùng trên xe mô tô, xe gắn máy (2)
|
10
|
Vành
bánh xe
|
QCVN 43 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh hợp kim xe mô
tô, xe gắn máy
QCVN 44 : 2012/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe
mô tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thép
|
(1): Không áp
dụng khoản 2.2.1 của QCVN 27 : 2010/BGTVT đối
với Thùng nhiên liệu phi kim loại nhập khẩu.
(2): Không áp
dụng khoản 2.2.1.4 của QCVN 42 : 2012/BGTVT đối với ắc quy
chì nhập khẩu.
PHỤ LỤC III
Mẫu - BẢN ĐĂNG KÝ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
A. Thông
tin chung (General information)
1. Tổng
quát (General)
1.1. Nhãn hiệu
xe (Make)
1.2. Số loại xe
(Type)
1.3. Mã nhận
dạng phương tiện (VIN)
1.3.1. Vị trí của
mã nhận dạng (Location of that means of VIN)
1.4. Mã số
khung (Chassis No)
1.4.1. Vị trí
đóng số khung (Location of that means of chassis No)
1.5. Kiểu loại
xe (Vehicle category)
1.6. Tên và địa
chỉ của Cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer)
1.7. Mô tả
hoặc bản vẽ minh hoạ vị trí và nội dung nhãn hàng hoá (Description or
drawing of location and content of good label)
1.8. Số thứ tự
sản xuất của loại xe đăng ký bắt đầu từ (The serial numbering of the type
begins with No)
1.9. Vị
trí và phương pháp ghi dấu chứng nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position
and method of affixing the component type-approval mark for components and
separate technical units(where applicable))
2. Bố trí
chung (General arrangement of the vehicle)
2.1. Ảnh chụp
kiểu dáng (Photos of a typical vehicle)
2.2. Bản vẽ
kích thước tổng thể (Dimensional drawing of the complete vehicle)
2.3. Số lượng
trục và bánh xe (Number of axles and wheels)
2.4. Bố trí
động cơ trên xe (Position and arrangement of engine)
2.5. Số người
cho phép chở kể cả người lái (Number of seating positions)
3. Khối
lượng (Mass)(kg)
3.1. Khối
lượng bản thân (Kerb mass - mass of vehicle in running order)
3.1.1. Khối
lượng bản thân phân bố lên các trục (Distribution of Kerb mass between the
axles)
3.2. Khối
lượng chuẩn (Mass of vehicle in running order, together with rider)
3.2.1. Khối
lượng chuẩn phân bố lên các trục (Distribution of that mass between the
axles)
3.3. Khối
lượng toàn bộ (Gross mass)
3.3.1. Khối lượng
toàn bộ phân bố lên các trục (Distribution of Gross mass between the axles)
3.3.2. Khối lượng
cho phép lớn nhất của nhà sản xuất lên các trục (Maximum technically
permissible mass on each of the axles)
3.4. Khả
năng leo dốc lớn nhất ở Khối lượng toàn bộ (%) (Maximum hill-starting
ability at the Gross mass)
4. Động cơ (Engine)
4.1. Cơ sở sản
xuất động cơ (Manufacturer)
4.2. Nhãn hiệu
động cơ (Make)
4.2.1. Số loại
động cơ (Type)
4.3. Động cơ cháy
cưỡng bức hoặc cháy do nén (Spark- or compression-ignition engine)
4.3.1. Các thông
số chính (Specific characteristics of the engine)
4.3.1.1. Số kỳ làm
việc (4 kỳ/ 2 kỳ) (Operating cycle (four or two-stroke))
4.3.1.2. Số lượng,
bố trí và thứ tự đánh lửa của xi lanh (Number, arrangement and firing order
of cylinders)
4.3.1.2.1.
Đường
kính xi lanh (Bore) (mm)
4.3.1.2.2. Hành
trình pít tông (Stroke) (mm)
4.3.1.3. Thể tích
xi lanh (Cylinder capacity) ( cm3)
4.3.1.4. Tỷ số nén
(Compression ratio)
4.3.1.5. Bản vẽ nắp
xi lanh, pít tông, xéc măng (Drawings of cylinder head, piston(s), piston
rings and cylinder(s))
4.3.1.6. Tốc độ
quay không tải (Idling speed)(r/min)
4.3.1.7. Công suất
hữu ích lớn nhất của động cơ (Maximum net power output) (kW/r/min)
4.3.1.8. Mô men
xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ (Net maximum torque) (Nm/r/min)
4.3.2. Nhiên
liệu (điêzen/xăng/hỗn hợp/LPG/loại khác) (Fuel:
diesel/petrol/mixture/LPG/other)
4.3.2.1. Tiêu hao
nhiên liệu tại vận tốc không đổi 45 km/h (Fuel consumption at speed 45 km/h)
Tiêu hao
nhiên liệu tại vận tốc không đổi 60 km/h (Fuel consumption at speed 60 km/h)
4.3.3. Thùng
nhiên liệu (Fuel tank)
4.3.3.1. Thể tích
danh định lớn nhất (Maximum capacity) (lít)
4.3.3.2. Bản vẽ
thùng nhiên liệu, nêu rõ loại vật liệu chế tạo (Drawing of tank with indication
of material used)
4.3.3.3. Sơ đồ chỉ
rõ vị trí của thùng nhiên liệu trên xe (Diagram clearly indicating the
position of the tank on the vehicle)
4.3.4. Cung
cấp nhiên liệu (Fuel supply)
4.3.4.1. Bằng
bộ chế hòa khí (Có/Không) (Via carburettor(s): yes/no)
4.3.4.1.1.
Nhãn
hiệu (Make)
4.3.4.1.2.
Số
loại (Type)
4.3.4.1.3.
Số
lượng (Number fitted)
4.3.4.1.4.
Các
thông số chỉnh đặt (Settings)
4.3.4.1.4.1.
Các
họng khuếch tán (Diffusers)
4.3.4.1.4.2. Mức nhiên
liệu trong buồng phao (Level in float chamber) (mm)
4.3.4.1.4.3. Khối lượng
phao (Mass of float) (g)
4.3.4.1.4.4. Kim phao
(Float needle) (mm)
hoặc (or)
4.3.4.1.4.5.
Đường
đặc tính cung cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí (Fuel curve as a
function of the air flow and setting required in order to maintain that curve)
4.3.4.1.5. Hệ thống
khởi động nguội (Cơ khí/tự động) (Cold-starting system: manual/automatic)
4.3.4.1.5.1. Nguyên lý
hoạt động (Operating principle(s))
4.3.4.2. Bằng hệ
thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén) (Có/Không) (By
fuel injection (solely in the case of compression ignition): yes/no)
4.3.4.2.1.
Sơ
đồ hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.2.2. Nguyên lý
hoạt động: Phun trực tiếp/ gián tiếp/ buồng phun chảy rối (Operating
principle: direct/indirect/turbulence chamber injection)
4.3.4.2.3. Bơm nhiên
liệu (Có/Không) (Injection pump)
4.3.4.2.3.1. Nhãn hiệu
(Make) :
4.3.4.2.3.2. Số loại (Type) :
hoặc (or)
4.3.4.2.3.3. Lưu lượng
cấp trên một hành trình (...mm3 ở tốc độ bơm ….r/min) hoặc đường đặc
tính kỹ thuật (Maximum fuel flow rate .. mm3 /per stroke or cycle at a pump
rotational speed of . Min-1 or characteristic diagram)
4.3.4.2.3.4.
Góc
phun sớm (Injection advance)
4.3.4.2.3.5. Đường
cong phun sớm (Injection advance curve)
4.3.4.2.3.6. Tiến
trình hiệu chuẩn: băng thử/ động cơ (Calibration procedure: test bench/engine)
4.3.4.2.4.
Bộ
điều chỉnh vận tốc (Bộ điều tốc) (Regulator)
4.3.4.2.4.1. Loại (Type)
4.3.4.2.4.2.
Điểm
cắt (Cut-off point)
4.3.4.2.4.2.1. Điểm cắt
khi có tải (Cut-off point under load) (r/min)
4.3.4.2.4.2.2. Điểm cắt
khi không tải (Cut-off point under no load) (r/min)
4.3.4.2.4.3.
Vận
tốc không tải (Idling speed) (r/min)
4.3.4.2.5. Ống dẫn
cao áp (Injection pipework)
4.3.4.2.5.1. Dài (Length)
(mm)
4.3.4.2.5.2. Đường
kính trong (Internal diameter) (mm)
4.3.4.2.6. Vòi phun (Injector(s))
4.3.4.2.6.1. Nhãn hiệu
(Make)
4.3.4.2.6.2.
Loại
(Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.6.3. áp suất
phun (Opening pressure) (kPa) hoặc đường đặc tính (or characteristic
diagram)
4.3.4.2.7. Hệ thống
khởi động nguội(nếu có) (Cold starting system)
4.3.4.2.7.1. Nhãn hiệu
(Make)
4.3.4.2.7.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.7.3. Sơ đồ hệ
thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.2.8. Thiết bị
khởi động thứ cấp (nếu có) (Secondary starting device (if applicable))
4.3.4.2.8.1. Nhãn hiệu
(Make)
4.3.4.2.8.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.8.3. Sơ đồ hệ
thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.3. Bằng hệ
thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy cưỡng bức) (Có/Không) (By
fuel injection (solely in the case of spark-ignition) yes/no
4.3.4.3.1. Sơ đồ hệ
thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.3.2. Nguyên lý
hoạt động: [Phun vào đường ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating
principle: injection into induction manifold (single/multiple point)/ direct
injection/other)
Hoặc (or)
4.3.4.3.2.1. Nhãn hiệu
của bơm nhiên liệu (Make(s) of the injection pump)
4.3.4.3.2.2. Loại bơm
nhiên liệu (Type(s) of the injection pump)
4.3.4.3.3. Vòi phun:
áp suất phun (kPa) hoặc đường đặc tính (Injectors: opening pressure or
characteristic diagram)
4.3.4.3.4. Góc phun
sớm (Injection advance)
4.3.4.3.5. Hệ thống
khởi động nguội (Cold-starting system)
4.3.4.3.5.1. Nguyên lý
hoạt động (Operating principle(s))
4.3.4.3.5.2. Hoạt
động/giới hạn chỉnh đặt (Operating/setting limits)
4.3.4.4. Bơm nhiên
liệu (Có/Không) (Fuel pump: yes/no)
4.3.5. Trang
thiết bị điện (Electrical equipment)
4.3.5.1. Điện áp danh
định (Nominal voltage) (V)
4.3.5.2. Máy phát
điện (Generator)
4.3.5.2.1. Loại (Type)
4.3.5.2.2. Công suất
danh định (Nominal power) (W)
4.3.5.3. Ắc quy (Battery)
4.3.5.3.1. Điện áp
danh định (Operating voltage) (V)
4.3.5.3.2.
Dung
lượng (Capacity) (Ah)
4.3.6. Đánh
lửa (Ignition)
4.3.6.1. Nhãn hiệu
(Make)
4.3.6.2. Loại (Type)
4.3.6.3. Nguyên lý
hoạt động (Operating principle)
4.3.6.4. Đường đặc tính
đánh lửa sớm hoặc điểm đặt đánh lửa (Ignition advance curve or operating set
point)
4.3.6.5. Thời điểm
đánh lửa (Static timing)
4.3.6.6. Khe hở
đánh lửa (Points gap) (mm)
4.3.6.7. Góc dừng
(Dwell angle)(0)
4.3.6.8. Bugi đánh
lửa (Spark plus)
4.3.6.8.1. Nhãn hiệu
(Make)
4.3.6.8.2. Loại (Type)
4.3.6.8.3. Thông số
chỉnh đặt khe hở bugi (Spark gap setting)
4.3.6.9. Hệ thống
chống nhiễu radio (Anti-radio interference system)
4.3.6.9.1. Ký hiệu
và bản vẽ của thiết bị chống nhiễu radio (Terminology and drawing of
anti-radio interference equipment)
4.3.6.9.2. Ghi giá
trị điện trở danh định một chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị
điện trở trên một mét dài (Indication of the nominal DC resistance value and,
in the case of resistive ignition leads, statement of nominal resistance per
metre) (kΩ)
4.3.7. Hệ
thống làm mát (Chất lỏng/Không khí) (Cooling system
(liquid/air))
4.3.7.1. Chất lỏng
(Liquid)
4.3.7.1.1. Thành phần
của chất lỏng (Nature of liquid)
4.3.7.1.2. Bơm tuần
hoàn (Có/Không) (Circulating pump(s): yes/no)
4.3.7.2. Không khí
(Air)
4.3.7.2.1. Quạt gió
(Có/Không) (Blower: yes/no)
4.3.8. Hệ
thống nạp (Induction system)
4.3.8.1. Bơm tăng
áp (Có/Không) (Supercharging: yes/no)
4.3.8.1.1.
Nhãn
hiệu (Make)
4.3.8.1.2. Loại (Type)
4.3.8.1.3.
Mô
tả hệ thống (ví dụ áp suất tăng cực đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description
of system [example: maximum boost pressure …. kPa, waste gate)
4.3.8.2. Thiết bị
làm mát khí nạp (Có/Không) (Intercooler: with/without)
4.3.8.3. Mô tả và vẽ
sơ đồ của hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (khoang để giảm dao
động không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... ) (Description
and drawings of induction pipework and accessories (plenum chamber, heating
device,
4.3.8.3.1. Mô tả
đường ống nạp (với bản vẽ và/hoặc ảnh) (Description of induction manifold
(with drawings and/or photos))
4.3.8.3.2.
Bản vẽ lọc không khí (Air filter, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.2.1.
Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.3.2.2.
Loại (Type)
4.3.8.3.3.
Bản vẽ thiết bị giảm âm đầu đường ống nạp (Inlet silencer, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.3.1.
Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.3.3.2.
Loại (Type)
4.3.9. Hệ
thống xả (Exhaust system)
4.3.9.1. Bản vẽ
của hệ thống xả (Drawing of complete exhaust system)
4.3.9.2. Hàm lượng
CO trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas, with
the engine idling per cent (manufacturer standard)) (%)
4.3.9.3. Hàm lượng
HC trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất) (hydrocarbons content by volume in the exhaust gas, with the engine
idling per cent (manufacturer standard)) (ppm)
4.3.9.4. Độ ồn (Noise
level) (dB)
4.3.10. Tiết diện
nhỏ nhất của cửa nạp và cửa xả (Minimum cross-section of the inlet and
exhaust ports) (mm2)
4.3.11. Hệ thống
nạp xả hoặc số liệu tương đương (Induction system or equivalent data)
4.3.11.1. Đối với
hệ thống đóng mở bằng van (Distribution by valves)
4.3.11.1.1. Độ nâng
xu páp lớn nhất, góc đóng và mở lớn nhất của xu páp (Maximum valve lift, opening
and closing angles in relation to the dead centres, or data concerning)
(mm)
4.3.11.1.2. Khe hở xu
páp: Thông số chuẩn và/hoặc chỉnh đặt (Reference and/or setting ranges)
(mm)
4.3.11.2. Đối với
hệ thống đóng mở bằng cửa (Distribution by ports)
4.3.11.2.1. Thể tích
khoang các te khi pít tông ở điểm chết trên (Volume of crank-case cavity
with piston at TDC)
4.3.11.2.2. Mô tả các
van lưỡi gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed
valves if any (with dimension drawing))
4.3.11.2.3. Mô tả
(bằng bản vẽ có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời
gian đóng mở tương ứng. (Description (with dimension drawing) of inlet
ports, scavenging and exhaust, with corresponding timing diagram)
4.3.12. Xử
lý ô nhiễm không khí (Anti-air pollution measures adopted)
4.3.12.1. Thiết bị
tuần hoàn khí các te, áp dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas
recycling device, solely in the case of four-stroke engines (description and
drawings))
4.3.12.2. Xử lý ô
nhiễm khác (Additional anti-pollution devices)
4.3.12.2.1. Mô tả
và/hoặc bản vẽ (Description and/or drawings)
4.4. Động
cơ điện (Electric traction motor)
4.4.1. Loại (dây
quấn, kích từ) (Type (winding, excitation))
4.4.1.1. Công suất
hữu ích lớn nhất (Maximum continuous rated power) (kW)
4.4.1.2. Điện áp
danh định (Operating voltage) (Vôn)
4.4.2. Ắc qui (Battery)
4.4.2.1. Số lượng
ngăn (Number of cells)
4.4.2.2. Khối
lượng (mass) ()
4.4.2.3. Dung lượng
(Capacity) Ah (ampe/giờ)
4.4.2.4. Vị trí lắp
đặt (Location)
4.5. Các
loại động cơ khác (thông tin liên quan đến) (Other motors or combinations
of motors)
4.6. Nhiệt
độ làm mát động cơ (Cooling system temperatures)
4.6.1. Làm mát
bằng chất lỏng (Liquid cooling)
4.6.1.1. Nhiệt
độ lớn nhất ở đầu ra (Maximum temperature at outlet) (0C)
4.6.2. Làm mát
bằng không khí (Air cooling)
4.6.2.1. Điểm đo (Reference
point)
4.6.2.2. Nhiệt độ
lớn nhất tại điểm đo (Maximum temperature at reference point) (0C)
4.7. Hệ
thống bôi trơn (Lubrication system)
4.7.1. Mô tả hệ
thống (Description of system)
4.7.1.1. Vị trí
bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) (Location of oil reservoir (if any))
4.7.1.2. Hệ thống
cung cấp dầu (bơm/phun/trộn với nhiên liệu, v.v...) (Feed system (pump/injection
into induction system/mixed with the fuel, etc.))
4.7.2. Loại dầu
bôi trơn (Lubricant)
4.7.3. Dầu bôi
trơn hoà trộn với nhiên liệu (Lubricant mixed with the fuel)
4.7.3.1. Tỷ lệ hoà
trộn (Percentage) (%)
4.7.4. Thiết bị
làm mát dầu bôi trơn (Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
4.7.4.1. Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
4.7.4.1.1. Nhãn hiệu
(Make)
4.7.4.1.2. Loại (Type)
5. Hệ
thống truyền lực (Transmission)
5.1. Sơ đồ của
hệ thống truyền lực (Diagram of transmission system)
5.2. Loại (cơ
khí, thuỷ lực, điện, v v ) (Type (mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
5.3. Ly hợp (Clutch)
5.4. Hộp số (Gearbox)
5.4.1. Loại (tự
động/ cơ khí) (Type: automatic/manual)
5.4.2. Phương
pháp chuyển số (bằng tay/bằng chân) (Method of selection: Bộ Y tế hand/foot)
5.5. Tỉ số
truyền (Gear ratios) Cơ
sở
Số
1:
Số
2:
Số
3:
…
Cuối cùng:
5.5.1. Mô tả tóm
tắt đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief description
of the electrical and/or electronic components used in the transmission)
5.6. Tốc
độ lớn nhất của xe (km/h) tương ứng với số truyền (Maximum speed of vehicle
and gear in which it is reached)
5.7. Đồng hồ
đo vận tốc (Speedometer)
5.7.1. Nhãn hiệu
(Make)
5.7.2. Loại (Type)
5.7.3. Ảnh
và/hoặc bản vẽ của hệ thống (Photographs and/or drawings of the complete
system)
5.7.4. Dải hiển
thị vận tốc (Speed range displayed) (km/h)
5.7.5. Sai số
của đồng hồ đo vận tốc bằng cơ khí (Tolerance of the measuring mechanism of
the speedometer)
5.7.6. Hằng số
kỹ thuật của đồng hồ đo vận tốc (Technical constant of the speedometer)
(vòng/mét)
5.7.7. Nguyên lý
làm việc và mô tả cơ cấu dẫn động (Method of operation and description of
the drive mechanism)
5.7.8. Tỉ
số truyền tổng của cơ cấu dẫn động (Overall transmission ratio of the drive
mechanism)
6. Hệ
thống treo (Suspension)
6.1. Bản vẽ bố
trí hệ thống treo (Drawing of suspension arrangement)
6.2. Lốp xe
(loại, kích cỡ) (Tyres (category, dimensions))
6.2.1. Vành bánh
xe (Kích cỡ/loại) (rims (Tyres (category, dimensions))
6.2.2. Chu vi
vòng lăn danh định (Nominal rolling circumference) (mm)
6.2.3. Áp suất
lốp quy định của nhà sản xuất (Tyre pressures recommended by the manufacturer)
(kPa)
6.2.4. Độ không
trùng vết (Trace deviation of Front and rear wheel) (mm)
7. Hệ
thống lái (Steering)
7.1. Loại
(Type of gear)
7.2. Mô tả tóm
tắc đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the steering
system)
7.3. Góc quay
lái lớn nhất của tay lái sang trái/ phải (Angle of the steering wheel to the
left/right) (0)
8. Hệ
thống phanh (Braking)
8.1. Sơ đồ của
hệ thống phanh (Diagram of braking devices)
8.2. Loại
phanh(đĩa/tang trống) (Front and rear brakes, disc and/or drum)
8.2.1. Nhãn hiệu
(Make)
8.2.2. Loại (Type)
8.3. Bản vẽ
các bộ phận của hệ thống phanh (Drawing of parts of the brake system)
8.3.1. Guốc phanh
và/hoặc má phanh (Shoes and/or pads)
8.3.2. Mặt ma
sát và/ hoặc má phanh (Linings and/or pads (Indicate make, grade of material
or identification mark))
8.3.3. Tay phanh
và/hoặc bàn đạp (Brake levers and/or pedals)
8.3.4. Bình chứa
dầu phanh (Hydraulic reservoirs)
8.4. Bản vẽ và
mô tả các thiết bị khác (nếu có) (Other devices (where applicable): drawing
and description)
8.5. Lực phanh
(Braking force) (N)
8.5.1. Lực phanh
bánh trước (Front wheel braking force) (N)
8.5.2. Lực phanh
bánh sau (Rear wheel braking force) (N)
8.6. Mô tả tóm
tắt đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief
description of the electrical and/or electronic components used in the braking
system)
9. Đèn
chiếu sáng và đèn tín hiệu (Lighting and light-signalling devices)
9.1. Danh mục
của tất cả các loại đèn (ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh
kiện, công suất bóng đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tư- ơng ứng) (List of all
devices (mentioning the number, make(s), model, component type-approval mark(s),
power of
9.2. Sơ đồ vị
trí của các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu (Diagram showing the location of
the lighting and light-signalling devices)
9.3. Đèn cảnh
báo nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard warning lamps (where fitted))
9.4. Cường độ
đèn chiếu sáng phía trước (High beam intensity ) (cd)
10. Trang
thiết bị (Equipment)
10.1. Bố trí và
nhận biết các thiết bị chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement
and identification of controls, tell-tales and indicators)
10.1.1. Ảnh
và/hoặc bản vẽ về bố trí của biểu tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều
khiển ((Photographs and/or drawings of the arrangement of the symbols,
controls, tell-tales and indicators))
10.2. Ảnh
và/hoặc bản vẽ khung xe (Photograph and/or drawing vehile frame)
10.3. Bản thuyết
minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and
location made chassis number and engine number)
10.4. Thiết bị
cảnh báo bằng âm thanh (Audible warning device(s))
10.4.1. Mô tả tóm
tắt thiết bị và mục đích sử dụng (Summary description of device(s) used and
their purpose)
10.4.2. Nhãn hiệu
(Make)
10.4.3. Loại (Type)
10.4.4. Dấu chứng
nhận (Type-approval mark)
10.4.5. Âm lượng (sound
pressure level) (dB(A))
10.4.6. Bản vẽ
chỉ rõ vị trí của thiết bị cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s)
showing the location of the audible warning device(s) in relation to the
structure of the vehicle)
10.5. Vị trí
của biển số sau (Location of rear registration plate)
10.5.1. Độ
nghiêng của mặt phẳng biển số sau so với chiều thẳng đứng (Inclination of
plane in relation to the vertical)
10.6. Gương
chiếu hậu (ghi thông tin dưới đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear- view
mirror(s) (please provide the following information for each rear-view mirror))
10.6.1. Nhãn hiệu
(Make)
10.6.2. Dấu chứng
nhận (Type-approval mark)
10.6.3. Kiểu loại
khác (Variant)
10.6.4. Bản vẽ
chỉ rõ vị trí của gương chiếu hậu lắp trên xe (Drawing(s) showing the
location of the rear-view mirror(s) in relation to the structure of the
vehicle)
B. Trang
thiết bị liên quan đến mô tô, xe gắn máy hai bánh (INFORMATION RELATING
SOLELY TO TWO- WHEEL MOPEDS AND MOTORCYCLES)
1. Chân
chống (Stand)
1.1. Loại
(kiểu ở giữa và/hoặc bên cạnh) (Type: central and/or side)
1.2. Bản vẽ
chỉ rõ vị trí của chân chống lắp trên xe (Drawing showing the location of
the stand(s) in relation to the structure of the vehicle)
2. Chân
chống phụ cho mô tô có lắp thùng bên cạnh (nếu có) (Attachments for
motorcycle sidecars (where applicable))
2.1. Ảnh
và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí và cấu tạo (Photographs and/or drawings showing
the location and the construction)
3. Tay nắm
cho người cùng đi (Hand-hold for a passenger)
3.1. Kiểu quai
và/hoặc tay nắm (Type: strap and/or handle)
3.2. Ảnh
và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí (Photographs and/or drawings showing the
location)
C. Trang
thiết bị liên quan đến mô tô, xe gắn máy ba bánh (INFORMATION RELATING
SOLELY TO THREE-WHEEL MOPEDS, MOTOR TRICYCLES)
1. Thân xe (Bodywork)
1.1. Bản vẽ bố
trí kích thước chung bên trong (General dimensional arrangement drawing of
inside)
1.2. Bản vẽ bố
trí kích thước chung bên ngoài (General dimensional arrangement drawing of
outside)
1.3. Vật liệu (Materials)
2. Kính chắn
gió và các loại kính khác (Windscreen and other glazing)
2.1. Kính chắn
gió (Windscreen)
2.1.1. Vật liệu (Materials
used)
2.2. Kính khác
(Other glazing)
2.2.1. Vật liệu (Materials
used)
3. Gạt nước
của kính chắn gió (Windscreen wiper(s))
3.1. Mô tả chi
tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with
photographs or drawings))
4. Thiết bị
rửa kính chắn gió (Windscreen washer(s))
4.1. Mô tả chi
tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with
photographs or drawings))
5. Ghế ngồi (Seats)
5.1. Bản vẽ sơ
đồ bố trí ghế ngồi (Drawing of diagram location of seats)
Chúng tôi
cam kết bản đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản đăng ký này.
|
Người đứng đầu Cơ sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
Mẫu - THUYẾT MINH
PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG
SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THUYẾT MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG
CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHÃN HIỆU……….SỐ LOẠI……….
1. Phương
pháp đóng số khung
- Nơi đóng :
(Trong nước hay nước ngoài)
- Số khung :
(Ghi đầy đủ các ký tự của khung)
- Thuyết
minh : (Thuyết minh rõ ý nghĩa từng ký tự đóng trên khung)
Ví dụ: thuyết
minh nội dung các ký tự của mã số khung:
R A B D C
G 1 A B B X 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở
sản xuất, lắp ráp xe: Công ty TNHH ABC
D : Mã kiểu
Khung xe
C : Mã loại
động cơ : 4 kỳ, làm mát bằng không khí
G : Mã dung
tích động cơ: 100 cm3
1 : Mã quản
lý xe
A B : Mã Cơ sở
sản xuất khung: Công ty TNHH ABC
B : Năm sản
xuất (Năm 2011 : B; năm 2012 : C; ...)
X : Mã nhà
máy lắp ráp xe: Tại địa chỉ …..
0 0 0 0 0
1 :
Số thứ tự sản xuất xe
2. Phương
pháp đóng số động cơ
- Nơi đóng :
(Trong nước hay nước ngoài)
- Số động
cơ : (Ghi đầy đủ các ký tự của động cơ)
- Thuyết minh :
(Thuyết minh rõ ý nghĩa từng ký tự số máy đóng trên động cơ)
Ví dụ: thuyết
minh nội dung các ký tự của mã số động cơ:
R A B L C
1 5 0 F M H 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở
sản xuất, lắp ráp động cơ:
L C : Mã của cơ
sở chuyển giao công nghệ SX, LR động cơ
1 : Động cơ
xi lanh
5 0 : Đường
kính xi lanh danh nghĩa 50mm
F : Động cơ
làm mát bằng không khí
M : Động cơ
dùng cho mô tô
H : Dung tích
danh nghĩa 110 cm3
0 0 0 0 0
1 :
Số thứ tự sản xuất động cơ
2. Vị trí
đóng số khung và số động cơ
Ví dụ: