BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2013/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày
13 tháng 03 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢNG CÁO THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21
tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17 tháng 06 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31
tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực
phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn
về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về điều kiện, thẩm quyền,
hồ sơ, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Y tế.
2. Thông tư này áp dụng với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động thông tin, quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Y tế trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Loại thực phẩm phải
đăng ký nội dung khi quảng cáo
1. Thực phẩm chức năng;
2. Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng;
3. Nước khoáng thiên nhiên;
4. Nước uống đóng chai;
5. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm;
6. Dụng cụ vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm;
Điều 3 . Các hành vi cấm
trong hoạt động quảng cáo thực phẩm
1. Quảng cáo thực phẩm khi chưa có giấy xác nhận
nội dung quảng cáo của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Quảng cáo thực phẩm là hàng giả, hàng kém chất
lượng.
3. Quảng cáo thực phẩm có tác dụng như thuốc chữa
bệnh.
4. Quảng cáo thực phẩm không phù hợp với nội
dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm
hoặc quảng cáo quá tác dụng của thực phẩm.
5. Quảng cáo thực phẩm dưới hình thức bằng các
bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế có nội dung mô tả thực phẩm có tác
dụng điều trị bệnh.
6. Sử dụng hình ảnh, uy tín, thư tín của các đơn
vị y tế, nhân viên y tế, thư cảm ơn của bệnh nhân để quảng cáo thực phẩm.
7. Các hành vi cấm khác đã được pháp luật về quảng
cáo quy định.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ
SƠ, THỦ TỤC, XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Điều 4. Điều kiện đối với nội
dung quảng cáo thực phẩm
1. Nội dung quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích phải bảo đảm đúng tác
dụng của sản phẩm đã công bố; ngoài các nội dung đã công bố, nếu có nội dung
khác thì phải có tài liệu khoa học chứng minh và phải bảo đảm chính xác trung
thực các nội dung sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Xuất xứ hàng hoá, tên địa chỉ nhà sản xuất,
nhà nhập khẩu;
c) Tác dụng của sản phẩm (nếu có);
d) Các cảnh báo khi sử dụng sản phẩm (nếu có);
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản (đối
với các sản phẩm có cách sử dụng, cách bảo quản đặc biệt);
e) Riêng với các sản phẩm thực phẩm chức năng phải
có dòng chữ hoặc lời đọc “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng
thay thế thuốc chữa bệnh”, chữ viết phải bảo đảm cỡ chữ Times New Roman 14, lời
đọc phải nghe được trong điều kiện bình thường.
2. Đối với quảng cáo trên bảng, biển, panô, kệ
giá kê hàng, các vật dụng khác, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động
không nhất thiết phải chứa đầy đủ các nội dung thông tin về sản phẩm (cách
dùng, tác dụng, bảo quản) nhưng phải bảo đảm phù hợp với nội dung đã công bố hợp
quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới
thiệu thực phẩm
1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm tổ chức việc
cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với các loại thực phẩm chức năng; thực
phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.
2. Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tổ chức việc cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc quản
lý của ngành y tế như sau: nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng
thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thuộc lĩnh vực phân
công quản lý của Bộ Y tế; xác nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới
thiệu thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn; xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm của các bộ, ngành khác quản lý khi quảng cáo có công bố
tác dụng tới sức khỏe;
Điều 6. Hồ sơ đăng ký xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm
Tổ chức, cá nhân trước khi quảng cáo thực phẩm
phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký quảng cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ hồ sơ gồm có:
1. Giấy đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
(Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
3. Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) hoặc giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao có dấu
của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
4. Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội
dung quảng cáo);
5. Sản phẩm quảng cáo thực phẩm:
a) 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong
đĩa hình, đĩa âm thanh, đĩa mềm kèm theo 02 bản kịch bản (được đóng dấu của tổ
chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) đối với quảng cáo trên truyền hình,
điện ảnh, phát thanh.
b) 02 bản ma-ket nội dung dự kiến quảng cáo (được
đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) và kèm theo file mềm
ghi nội dung đăng ký quảng cáo đối với quảng cáo trên báo viết, tờ rơi, pốt-x-tơ
(poster), áp phích hoặc in ấn trên vật dụng khác, quảng cáo trên báo điện tử, cổng
thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng thông tin điện tử của đơn vị làm dịch
vụ quảng cáo, internet.
6. Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng
minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong
Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải
được dịch sang tiếng Việt.
Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ
chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo.
7. Mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm
quyền chấp thuận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng
cáo).
Điều 7. Thủ tục cấp giấy xác
nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm
1. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo theo quy định (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này);
trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
2. Trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có Công văn yêu cầu bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan, tổ chức, cá
nhân đăng ký nội dung quảng cáo không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và không có công
văn trả lời cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì được coi như không có nhu cầu quảng
cáo thực phẩm đã đăng ký.
Điều 8. Hội thảo, hội nghị
giới thiệu thực phẩm
1. Thực phẩm đã có giấy phép lưu hành trong nước
hoặc chưa có giấy phép lưu hành trong nước nhưng đã có giấy phép lưu hành ở nước
sản xuất được phép tổ chức hội thảo giới thiệu tại Việt Nam, cụ thể :
a) Tổ chức, cá nhân trong nước có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh phù hợp được tổ chức hội thảo giới thiệu thực phẩm.
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn tổ chức hội
thảo cho sản phẩm thực phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam nhưng đã được
phép lưu hành ở nước sản xuất thì phải phối hợp với một tổ chức, cá nhân trong
nước có giấy chứng nhận kinh doanh phù hợp để tổ chức hội thảo.
2. Báo cáo viên trong hội thảo phải là người có
trình độ chuyên môn về y, dược, dinh dưỡng hoặc bằng cấp chuyên môn về lĩnh vực
có liên quan từ đại học trở lên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực, chính xác của báo cáo tại hội thảo, hội nghị.
3. Nội dung tài liệu giới thiệu thực phẩm tại hội
thảo, hội nghị phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trước khi tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu
thực phẩm, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ xin xác nhận nội dung hội thảo, hội
nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức hội thảo, hội nghị và chỉ
được tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm khi đã có giấy xác nhận hồ
sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
5. Hoạt động giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm của nhà tài trợ tại hội thảo, hội nghị phải tuân theo các quy định về quảng
cáo của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục xác
nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm
1. Hồ sơ tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu
thực phẩm bao gồm:
a) Giấy đăng ký nội dung hội thảo, hội nghị giới
thiệu thực phẩm (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao giấy đăng chứng nhận ký kinh doanh của
doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại điện (Bản sao có dấu của tổ
chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
c) Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc giấy
tiếp nhận đăng ký bản công bố hợp quy đã được cơ quan y tế xác nhận. Đối với thực
phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam thì phải cung cấp giấy chứng nhận lưu
hành tự do ở nước sản xuất (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức
hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
d) Bản sao Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng
ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
đ) Mẫu nhãn sản phẩm (Bản sao có dấu của tổ chức,
cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
e) 02 bản ma-ket hoặc kịch bản hoặc bộ tài liệu
có xác nhận và đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo,
hội nghị (kèm theo 01 đĩa hình, đĩa tiếng, file mềm) dự kiến giới thiệu tại hội
thảo, hội nghị;
g) Danh sách của báo cáo viên (thông tin đầy đủ
về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên).
h) Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng
minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong
Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải
được dịch sang tiếng Việt. Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ chức,
cá nhân đăng ký ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
2. Thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm
thực phẩm trong hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân trước khi tổ chức hội thảo, hội
nghị giới thiệu thực phẩm phải gửi hồ sơ đăng ký đến Chi cục ATVSTP trên địa
bàn nơi dự kiến tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy xác nhận hồ sơ
đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm theo quy định (theo Phụ lục 04
ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng
ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
Điều 10. Cách ghi số giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Đối với nội dung quảng cáo do Bộ Y tế (Cục An
toàn thực phẩm) cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nguyên tắc ghi như sau:
số thứ tự được cấp/ năm cấp/XNQC- ATTP (Ví dụ: 123/2008/XNQC-ATTP).
2. Đối với giấy xác nhận nội dung quảng cáo do
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp: cách ghi tương tự như đối với quảng cáo
do Cục An toàn thực phẩm cấp, bổ sung thêm ký hiệu viết tắt tên tỉnh liền kề
sau chữ viết tắt YT (chữ in hoa). Ký hiệu viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ:
123/2013/XNQC-YTHN.
Điều 11. Hiệu lực sử dụng của
giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết
giá trị trong các trường hợp sau:
1. Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy
xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hết hiệu lực.
2. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Sản phẩm có những thay đổi về thành phần hoặc
công dụng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực của Thông
tư
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 04 năm
2013.
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đăng ký hồ sơ quảng
cáo thực phẩm được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận
hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm trước ngày Thông tư này
có hiệu lực được tiếp tục thực hiện quảng cáo cho đến khi tài liệu quảng cáo hết
giá trị.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y
tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đơn vị địa phương báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để nghiên cứu
và giải quyết./.
Nơi nhận:
- VPCP (Công báo, Cổng thông tin điện tử
CP);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Chi Cục ATVSTP các tỉnh, TP;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Cổng thông tin điện tử Cục ATTP;
- Đài Truyền hình Việt Nam;
- Lưu: VT, ATTP, PC, TTrB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
Phụ lục 1. Mẫu giấy đề nghị
(Ban
hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT
ngày
tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên tổ chức/ cá nhân
Địa chỉ:.....................
Số điện thoại:...........
Số fax:.....................
Email:......................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..... ngày.....tháng......năm .....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC
PHẨM
Số: /20......../
Kính
gửi: (Tên cơ quan thường trực)
Căn cứ các
quy định tại Thông tư số........../2013/TT- BYT ngày ....tháng...năm.....của Bộ
Y tế và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của (cơ sở); đề nghị (tên cơ
quan thường trực) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực
phẩm cụ thể như sau:
Thông tin
liên quan đến sản phẩm:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm
|
Hình thức quảng
cáo
|
1.
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Các hồ sơ liên quan đính kèm
theo quy định:
..................................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam
kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác
nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Phụ lục 2. Mẫu giấy xác nhận
(Ban hành kèm
theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT
ngày
tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Tên cơ
quan xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tên tỉnh/thành
phố, ngày
tháng năm 20...
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
Số:
/20... /XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan
xác nhận nội dung
Tên tổ chức,
cá nhân:
....................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại:
........................................................Fax:.....................................
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
Hình thức quảng cáo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Nội dung
quảng cáo: Theo nội dung maket được duyệt (đính
kèm) của tổ chức/ cá nhân phù hợp với quy định hiện hành.
Tổ chức/ cá
nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
Cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 3. Mẫu giấy đăng ký
(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT
ngày
tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN
Tên công ty, doanh nghiệp
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
|
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
NỘI DUNG HỘI THẢO, HỘI NGHỊ GIỚI
THIỆU THỰC PHẨM
Kính
gửi: Chi Cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh/thành phố...
1. Tên đơn vị
đăng ký hồ sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
4. Số giấy phép
hoạt động/kinh doanh:
5. Họ tên và số
điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Sản phẩm
đăng ký quảng cáo:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số tiếp nhận
công bố tiêu chuẩn sản phẩm
(hoặc số tiếp
nhận công bố hợp quy)
|
Thời gian và
địa điểm hội thảo, hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tài liệu gửi kèm:
-…
8. Cam kết của đơn vị đăng ký
hội thảo:
Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư số
/2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ
Y tế Hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. Chúng
tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung, hình thức đã đăng ký và tuân thủ các
quy định của các văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp
luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung đã đăng ký sẽ chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Tên tỉnh/thành
phố, ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ghi rõ chức
danh)
Ký tên, đóng dấu
Họ tên người
ký
|
Phụ lục 4. Mẫu giấy xác nhận
(Ban hành kèm
theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT
ngày
tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỞ Y TẾ TỈNH…
CHI CỤC AN TOÀN
VỆ SINH THỰC PHẨM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng
năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỘI THẢO, HỘI NGHỊ
GIỚI THIỆU THỰC PHẨM
Số:
/20......../TNHT-ATTP
Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm (tỉnh, thành phố) đã tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo giới
thiệu thực phẩm số.........
Của Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E.mail:
Cho các sản
phẩm:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số tiếp nhận
công bố tiêu chuẩn sản phẩm
(hoặc số tiếp
nhận công bố hợp quy)
|
1.
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
Thời gian hội thảo:
Địa điểm hội thảo:
Báo cáo
viên:
Nội dung báo
cáo trong hội thảo:
Công ty có
trách nhiệm tổ chức hội thảo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5
Quy ước viết tắt tên các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2013/TT-BYT ngày
tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên tỉnh,
thành phố
|
Ký hiệu
|
STT
|
Tên tỉnh,
thành phố
|
Ký hiệu
|
1.
|
An Giang
|
AG
|
33.
|
Kiên Giang
|
KG
|
2.
|
Bà Rịa – VT
|
BV
|
34.
|
Kon Tum
|
KT
|
3.
|
Bạc Liêu
|
BL
|
35.
|
Lai Châu
|
LC
|
4.
|
Bắc Giang
|
BG
|
36.
|
Lạng Sơn
|
LS
|
5.
|
Bắc Kạn
|
BK
|
37.
|
Lào Cai
|
LCa
|
6.
|
Bắc Ninh
|
BN
|
38.
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
7.
|
Bến Tre
|
BT
|
39.
|
Long An
|
LA
|
8.
|
Bình Dương
|
BD
|
40.
|
Nam Định
|
NĐ
|
9.
|
Bình Định
|
BĐ
|
41.
|
Nghệ An
|
NA
|
10.
|
Bình Phước
|
BP
|
42.
|
Ninh Bình
|
NB
|
11.
|
Bình Thuận
|
BTh
|
43.
|
Ninh Thuận
|
NT
|
12.
|
Cà Mau
|
CM
|
44.
|
Phú Thọ
|
PT
|
13.
|
Cao Bằng
|
CB
|
45.
|
Phú Yên
|
PY
|
14.
|
Cần Thơ
|
CT
|
46.
|
Quảng Bình
|
QB
|
15.
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
47.
|
Quảng Nam
|
QNa
|
16.
|
Đắc Lắc
|
ĐL
|
48.
|
Quảng Ngãi
|
QNg
|
17.
|
Đắc Nông
|
ĐNô
|
49.
|
Quảng Ninh
|
QN
|
18.
|
Điện Biên
|
ĐB
|
50.
|
Quảng Trị
|
QT
|
19.
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
51.
|
Sóc Trăng
|
ST
|
20.
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
52.
|
Sơn La
|
SL
|
21.
|
Gia Lai
|
GL
|
53.
|
Tây Ninh
|
TN
|
22.
|
Hà Giang
|
HG
|
54.
|
Thái Bình
|
TB
|
23.
|
Hà Nam
|
HNa
|
55.
|
Thái Nguyên
|
TNg
|
24.
|
Hà Nội
|
HN
|
56.
|
Thanh Hoá
|
TH
|
25.
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
57.
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
26.
|
Hải Dương
|
HD
|
58.
|
Tiền Giang
|
TG
|
27.
|
Hải Phòng
|
HP
|
59.
|
Trà Vinh
|
TV
|
28.
|
Hậu Giang
|
HGi
|
60.
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
29.
|
Hoà Bình
|
HB
|
61.
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
30.
|
TP Hồ Chí Minh
|
HCM
|
62.
|
Vĩnh Long
|
VL
|
31.
|
Hưng Yên
|
HY
|
63.
|
Yên Bái
|
YB
|
32.
|
Khánh Hoà
|
KH
|
|
|
|