BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Xe đạp điện được sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
b) Xe đạp điện nhập khẩu, tạm nhập khẩu với số lượng 01
chiếc không nhằm mục đích thương mại.
c) Xe mô tô điện, xe gắn máy điện thuộc phạm
vi điều chỉnh của Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập
khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh, kiểm tra, thử nghiệm, quản lý và chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Xe đạp điện (sau đây gọi chung là Xe) là
Xe đạp hai bánh, được vận hành bằng động cơ điện một chiều hoặc được
vận hành bằng cơ cấu đạp chân có
trợ lực từ động
cơ điện một chiều, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 250 W, có vận tốc
thiết kế lớn nhất không lớn
hơn
25 km/h và có khối
lượng bản thân (bao gồm cả ắc
quy) không lớn hơn 40 kg.
2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của
cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và các thông số kỹ
thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3. Chứng nhận chất lượng kiểu loại Xe là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự
phù hợp của một kiểu loại Xe với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất
lượng an toàn kỹ thuật.
4. Cơ quan quản lý chất lượng: Cục Đăng kiểm
Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan quản lý nhà nước về chất
lượng an toàn kỹ thuật đối với các Xe thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này
(sau đây gọi tắt là Cơ quan QLCL).
5. Cơ sở thử nghiệm là tổ chức
có đủ điều kiện và được chỉ định để thực hiện việc thử nghiệm Xe theo các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
6. Cơ sở sản xuất là doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định.
7. Cơ sở nhập khẩu là tổ chức,
cá nhân thực hiện việc nhập khẩu Xe.
8. Cơ sở kinh doanh là tổ chức,
cá nhân thực hiện việc phân phối Xe trên thị trường.
9. Mẫu thử nghiệm là mẫu điển
hình do Cơ sở sản xuất tự lựa chọn hoặc mẫu do Cơ quan QLCL lấy ngẫu nhiên để
thực hiện việc thử nghiệm.
10. Xe bị lỗi kỹ thuật là Xe có lỗi
trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp có khả năng gây nguy hiểm
đến an toàn tính mạng và tài sản của người sử dụng cũng như gây ảnh hưởng xấu đến an toàn và
môi trường của cộng đồng.
11. Triệu hồi Xe là việc Cơ
sở sản xuất, nhập khẩu thu hồi các Xe thuộc lô, kiểu loại Xe bị lỗi kỹ thuật mà
họ đã cung cấp ra
thị trường nhằm sửa chữa, thay thế phụ tùng hay thay thế bằng Xe khác để ngăn
ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra do các lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp Xe.
Chương 2.
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
Điều 4. Thử nghiệm mẫu
1. Các yêu cầu an toàn kỹ thuật và phương
pháp thử được quy định tại Quy chuẩn QCVN
68:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện.
2. Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu có
trách nhiệm chuyển mẫu thử nghiệm tới địa điểm thử nghiệm. Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm thử nghiệm mẫu theo đúng quy trình tương ứng với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia; lập báo cáo kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định và chịu trách nhiệm
về các kết quả thử nghiệm của mình. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan QLCL trực
tiếp giám sát việc thử nghiệm.
3. Quản lý mẫu thử nghiệm
a) Sau khi thử nghiệm và lập báo
cáo kết quả thử nghiệm, Cơ sở thử nghiệm trả mẫu và báo cáo kết quả thử nghiệm
cho Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu;
b) Cơ sở sản xuất phải thực hiện lưu mẫu
điển hình không ít hơn 01 năm, kể từ ngày Cơ sở sản xuất không tiếp tục sản xuất,
lắp ráp các Xe cùng kiểu loại. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm quản lý mẫu
điển hình sao cho không để ảnh hưởng của các yếu tố môi trường làm hư hỏng mẫu và có thể
xuất trình khi có yêu cầu của Cơ quan QLCL.
Điều 5. Đăng ký chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
1. Hồ sơ đăng ký chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật Xe sản xuất, lắp ráp bao gồm:
a) Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu
quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm
Xe của Cơ sở thử nghiệm;
c) Bản mô tả quy
trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng Xe;
d) Hướng dẫn sử dụng, Xe trong đó có các
thông số kỹ thuật chính, cách thức sử dụng các thiết bị của Xe, hướng dẫn về an toàn
cháy nổ và bảo vệ môi trường; Phiếu bảo hành Xe (ghi rõ điều kiện
và địa chỉ các cơ sở bảo hành);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc đầu tư phù hợp đối với Cơ sở sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp
ráp Xe;
e) Bản cam kết của Cơ sở sản xuất về việc
kiểu loại Xe đề nghị chứng nhận không
xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
nếu có xảy ra xâm phạm;
g) Bản mô tả nhãn hàng hóa, bao gồm:
kích thước, nội dung và vị trí gắn trên Xe. Nhãn hàng hóa phải thể hiện ít nhất
các nội dung sau: Tên, địa chỉ Cơ sở sản xuất; nhãn hiệu; số loại; khối lượng bản
thân; số người cho phép chở; công suất động cơ; số giấy chứng nhận kiểu loại được
phê duyệt; năm sản xuất; xuất xứ.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật Xe nhập khẩu bao gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp điện
nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp chứng
từ nhập khẩu có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu,
hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan tới giá trị hàng hóa;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật
Xe của nhà sản xuất, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu về: Kích thước, khối
lượng, số người cho phép chở, vận tốc lớn nhất, cỡ lốp, công suất lớn nhất của động
cơ, điện áp và dung lượng của
ắc quy, khoảng cách chạy liên
tục.
Trường hợp tài liệu giới thiệu tính
năng kỹ thuật về Xe của nhà sản xuất chưa đủ nội dung quy định
tại điểm c khoản này thì Cơ sở nhập khẩu sử dụng Bản đăng ký thông số kỹ thuật
theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư
này.
Đối với các Xe cùng kiểu loại đã được
Cơ quan QLCL kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu thì được miễn
Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật Xe của nhà sản xuất.
d) Bản mô tả nhãn hàng hóa bao gồm kích thước,
nội dung và vị trí gắn trên Xe. Nhãn hàng hóa phải thể hiện ít nhất các nội dung sau: Tên,
địa chỉ Cơ sở sản xuất; Tên, địa chỉ Cơ sở nhập khẩu; nhãn hiệu; số loại; khối lượng
bản thân; số người cho phép chở; công suất động cơ; năm sản xuất; xuất xứ.
Điều 6. Kiểm tra chất
lượng Xe sản suất, lắp ráp
Việc kiểm tra chất lượng đối với Xe sản xuất,
lắp ráp được thực hiện trên cơ sở đánh
giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (sau đây gọi tắt là đánh
giá COP).
1. Cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Có quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ sản
xuất, lắp ráp, kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại Xe từ khâu kiểm soát chất
lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra
chất lượng trên từng công đoạn và xuất xưởng để đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn
và tính năng kỹ thuật của Xe;
b) Có đủ các thiết bị kiểm tra cần thiết
cho từng công đoạn sản xuất phù hợp với quy trình sản xuất, lắp ráp đã đề
ra;
c) Có đủ nguồn nhân lực
thực hiện việc sản xuất và kiểm tra chất lượng phù hợp với quy trình sản xuất,
lắp ráp đã đề ra.
2. Nội dung đánh giá COP:
a) Quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ sản
xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng: kiểm tra linh kiện đầu vào, kiểm tra trên
từng công đoạn, kiểm tra xuất xưởng;
b) Trang thiết bị kiểm tra chất lượng;
c) Nguồn nhân lực thực hiện việc kiểm tra
chất lượng.
3. Các hình thức đánh giá COP:
a) Đánh giá COP lần đầu được thực hiện
khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho Xe;
b) Đánh giá COP hàng năm được thực hiện định
kỳ
hàng
năm;
c) Đánh giá COP đột xuất được thực hiện
khi Cơ sở
sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng
hoặc khi có các khiếu nại
về chất lượng Xe;
Đối với các kiểu loại Xe tương tự,
không có sự thay đổi cơ bản về quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm
tra chất lượng Xe thì có thể sử dụng kết quả đánh giá COP trước đó.
Điều 7. Kiểm tra chất
lượng Xe nhập khẩu
1. Phương thức và nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra tổng quát tính đồng nhất của
lô Xe;
b) Lấy mẫu ngẫu nhiên trong lô Xe, số lượng
mẫu phụ
thuộc vào số lượng
Xe trong lô và được quy định như sau:
TT
|
Số lượng Xe
cùng kiểu loại trong lô hàng (đơn vị: chiếc)
|
Số lượng mẫu
kiểm tra, thử nghiệm (đơn vị: chiếc)
|
1
|
Đến 100
|
01
|
2
|
Từ 101 đến 500
|
02
|
3
|
Trên 500
|
03
|
c) Kiểm tra nhận dạng Xe mẫu;
d) Thử nghiệm Xe mẫu theo các nội dung quy
định tại Điều 4 của Thông tư này;
đ) Đối với trường hợp số lượng mẫu lớn hơn 01, nếu
có một mẫu không đạt yêu cầu thì coi như lô hàng đó không đạt yêu cầu.
2. Miễn thử nghiệm mẫu
Các trường hợp sau đây sẽ được miễn thử
nghiệm mẫu:
a) Các Xe cùng kiểu loại đã được kiểm tra
theo Hiệp định hoặc thỏa thuận công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và sự phù hợp
mà Việt Nam tham gia, ký kết;
b) Đối với Xe cùng kiểu loại do cùng một
Cơ sở nhập khẩu đã được kiểm tra thử nghiệm, cấp chứng nhận chất lượng. Trường hợp lô
Xe thuộc các đối tượng được miễn thử nghiệm mẫu nêu trên có dấu hiệu không
bảo đảm chất lượng thì sẽ phải thực hiện việc thử nghiệm mẫu theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này.
Điều 8. Cấp giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật Xe sản xuất, lắp ráp và giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật Xe nhập
khẩu (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) được thực hiện theo trình tự và
cách thức như sau:
1. Đối với Xe sản xuất,
lắp ráp
a) Cơ sở sản xuất lập
01 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này
và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cơ
quan QLCL;
b) Cơ quan QLCL tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì ngay trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu
thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất với Cơ sở sản xuất về thời
gian và địa điểm thực hiện đánh giá COP;
c) Trong phạm vi 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Cơ quan QLCL
tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký và thực hiện đánh giá COP theo quy định
tại Điều 6 của Thông tư này. Nếu chưa đạt
yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu thì cấp
Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIa
ban hành kèm theo Thông tư này trong phạm vi 05
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu.
2. Đối với Xe nhập khẩu
a) Cơ sở nhập khẩu lập
01 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này
và nộp trực tiếp cho Cơ quan QLCL;
b) Cơ quan QLCL tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký. Nếu hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì
ngay trong ngày làm việc Cơ quan QLCL hướng dẫn Cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn
thiện lại; Nếu hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong phạm vi 01 ngày làm việc,
Cơ quan QLCL xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra đồng thời thống nhất với Cơ sở
nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra;
c) Cơ quan QLCL tiến
hành kiểm tra và xem xét kết quả thử nghiệm Xe theo quy định tại Điều 7
của Thông tư này. Nếu không đạt yêu cầu thì trong
phạm vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thông báo để Cơ sở nhập
khẩu khắc phục; Quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu Cơ sở nhập khẩu
chưa có biện pháp khắc phục thì thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu
quy định tại Phụ lục IIIc kèm theo Thông tư này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy
chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIb ban hành kèm theo Thông tư này trong phạm vi
05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Điều 9. Kiểm tra chất
lượng Xe trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
1. Đối với Xe sản xuất,
lắp ráp
a) Cơ sở sản xuất chỉ được tiến
hành sản xuất, lắp ráp các Xe tiếp theo sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận và
phải đảm bảo các Xe này phù hợp với hồ sơ đăng ký, mẫu điển hình đã được thử
nghiệm. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ,
chất lượng các Xe xuất xưởng;
b) Từng Xe sản xuất hàng loạt phải được
Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây gọi tắt là kiểm tra xuất xưởng);
c) Căn cứ vào Giấy chứng nhận đã cấp và kết
quả kiểm tra xuất xưởng,
Cơ sở sản xuất lập danh sách các Xe xuất xưởng gửi Cơ quan QLCL. Trong phạm vi
không quá 02 ngày làm việc, Cơ sở sản xuất nhận Tem hợp quy.
d) Tem hợp quy phải được dán cho từng Xe
xuất xưởng, tại vị trí trên khung,
phía bên phải, nơi dễ thấy và khó bị phá hủy. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm,
Cơ quan QLCL có thể tiến hành kiểm tra, giám sát việc dán Tem hợp quy cho các
Xe xuất xưởng.
2. Đối với Xe nhập khẩu
a) Căn cứ vào Giấy chứng nhận đã cấp cho
lô Xe nhập khẩu, Cơ sở nhập khẩu nhận Tem hợp quy.
b) Tem hợp quy phải được dán cho từng Xe
tại vị trí trên khung, phía bên phải, nơi dễ thấy và khó bị phá hủy. Cơ quan
QLCL thực hiện kiểm tra, giám sát việc dán Tem hợp quy cho các Xe trong lô.
3. Tem hợp quy
a) Kích thước, nội
dung của Tem hợp quy được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư
này.
b) Màu sắc, hoa văn, vân nền và chất liệu
của Tem hợp quy do Cơ quan QLCL quy định chi tiết.
Điều 10. Kiểm tra chất
lượng Xe lưu thông trên thị trường
1. Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu có
trách nhiệm đảm bảo chất lượng các Xe của mình trong quá trình đưa ra lưu thông trên thị
trường.
2. Cơ quan QLCL căn cứ vào kế hoạch kiểm
tra và diễn biến chất lượng Xe trên thị trường, tiến hành kiểm tra chất lượng
Xe đang bán trên thị trường theo phương thức sau:
a) Kiểm tra sự phù hợp của Xe với hồ sơ đăng
ký;
b) Nếu xét thấy Xe có dấu hiệu không phù
hợp thì tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm tại Cơ sở thử nghiệm.
3. Kết quả kiểm tra Xe lưu thông trên thị trường
là một trong những căn cứ để Cơ quan QLCL yêu cầu Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu
thực hiện triệu hồi Xe.
Điều 11. Đánh giá
hàng năm, đánh giá bổ sung Giấy chứng nhận
1. Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu của Cơ sở
sản xuất, Cơ quan QLCL tiến hành đánh giá các Giấy chứng nhận đã cấp theo nội
dung sau:
a) Đánh giá COP theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Lấy mẫu ngẫu nhiên trong số các Xe
cùng kiểu loại tại Cơ sở sản xuất, yêu cầu thử nghiệm mẫu tại địa điểm thử nghiệm
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Cơ sở sản xuất có
trách nhiệm chuyển mẫu tới địa điểm thử nghiệm.
2. Cơ sở sản xuất phải tiến hành các thủ
tục chứng nhận bổ sung khi các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan
đến kiểu loại Xe đã được chứng nhận thay đổi hoặc khi Xe có các thay đổi ảnh hưởng tới sự
phù hợp của kiểu loại Xe đó
so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Cơ sở sản xuất
nộp bổ sung các tài
liệu sau:
a) Các tài liệu liên quan tới sự thay đổi
của Xe;
b) Báo cáo kết quả thử nghiệm lại Xe theo
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới.
3. Giấy chứng nhận Xe
sản xuất, lắp ráp sẽ không còn giá trị khi:
a) Xe không còn thỏa mãn các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc Xe có sự thay đổi, không
phù hợp với hồ sơ đăng
ký chứng nhận, Giấy chứng nhận
đã cấp mà Cơ sở sản
xuất không thực
hiện việc chứng nhận bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng
các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng Xe;
c) Cơ sở sản xuất không thực hiện việc
triệu hồi đối với Xe bị lỗi kỹ thuật theo quy định tại khoản 4 Điều
13 của Thông tư này.
Các giấy chứng nhận
không còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố
trên trang thông tin điện tử của Cơ quan QLCL.
Chương 3.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ được
giao, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra theo quy định của Thông tư này.
2. Thống nhất phát
hành, quản lý và hướng dẫn sử dụng đối với các Giấy chứng nhận và Tem hợp quy.
3. Công bố danh sách các Cơ sở thử nghiệm
thực hiện việc thử nghiệm phục vụ cho công tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật trên trang thông tin điện tử của Cơ quan QLCL.
4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra theo định
kỳ hoặc đột xuất đối với việc thực hiện đảm bảo chất lượng của Cơ sở sản xuất.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật Xe để báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm
của Cơ sở sản xuất, Cơ sở nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan QLCL.
2. Hợp tác đầy đủ với Cơ quan
QLCL trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng Xe.
3. Chỉ được đưa Xe ra lưu thông trên
thị trường sau khi đã được dán Tem hợp quy. Có trách nhiệm cấp cho từng Xe tài
liệu hướng dẫn sử dụng, phiếu bảo hành Xe.
4. Thực hiện việc triệu
hồi Xe theo quy định tại Điều 22 của Luật bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng khi
phát hiện Xe bị lỗi kỹ thuật.
5. Cơ sở sản xuất phải xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng nhằm đảm bảo việc duy trì chất lượng các Xe sản xuất hàng loạt.
6. Cơ sở nhập khẩu phải xuất trình nguyên
trạng Xe để Cơ quan QLCL thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm tại địa điểm đã được
thống nhất với Cơ quan QLCL.
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu
vi phạm quy định về quyền sở hữu công
nghiệp đang được bảo hộ.
Điều 14. Phí và lệ
phí
Cơ quan QLCL và Cơ sở thử nghiệm được
thu các khoản thu theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 15. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
2. Đối với các Xe đã được sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành thì không phải áp dụng các quy định của Thông tư này.
3. Trong trường hợp các văn bản, tài liệu
tham chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung, chuyển đổi thì áp dụng
theo văn bản mới.
Điều 16. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 16;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ
quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin
điện tử Chính phủ;
- Website
Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí
GTVT;
- Lưu: VT,
KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC I
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical specifications of
electric bicycles)
1.
|
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất,
nhập khẩu
(Name
and address of manufacturer, importer)
|
:
|
2.
|
Nhãn hiệu Xe (Mark)
|
:
|
3.
|
Số loại (Model code)
|
:
|
4.
|
Khối lượng bản thân (Kerb weight - weight of
vehicle in running order)
|
:
|
4.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
|
:
|
4.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
|
:
|
5.
|
Số người cho phép chở kể cả người
lái (Number of seating positions)
|
:
|
6.
|
Khối lượng toàn bộ (Gross
weight) (kg) *
|
:
|
6.1.
|
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
|
:
|
6.2.
|
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
|
:
|
7.
|
Kích thước (Dimensions)
|
|
7.1.
|
Kích thước bao Dài x Rộng x Cao
(Overall dimensions: L x W x H) (mm)
|
:
|
7.2.
|
Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm)
|
:
|
8.
|
Động cơ (Engine)
|
|
8.1.
|
Loại động cơ (Type)
|
:
|
8.2.
|
Kiểu động cơ (Engine model)
|
:
|
8.3.
|
Công suất lớn nhất (Max power) (W)
|
:
|
8.4.
|
Điện áp danh định (Operating voltage)
(V)
|
:
|
8.5.
|
Bố trí động cơ trên xe (Position and
arrangement of engine)
|
:
|
9.
|
Ắc quy (Batteries)
|
|
9.1.
|
Điện áp danh định (Voltage) (V)
|
:
|
9.2.
|
Dung lượng danh định (Capacity of
Batteries) (Ah)
|
:
|
10.
|
Lốp xe (Tyre)
|
|
10.1.
|
Cỡ lốp trước (Front tyre), áp suất (Pressure)
|
:
|
10.2.
|
Cỡ lốp sau (Rear type), áp suất (Pressure)
|
:
|
11.
|
Tốc độ lớn nhất (Max speed) (km/h)
|
:
|
12.
|
Quãng đường đi được khi ắc quy nạp đầy điện
(Distance traveled when battery is fully charged) (km)
|
:
|
13.
|
Tiêu hao năng lượng điện sau 100 km (Electricity
consumption per 100 kilometers) (kWh)
|
:
|
14.
|
Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage
protection) (V)
|
:
|
15.
|
Giá trị dòng điện bảo vệ (Current
protection) (A)
|
:
|
16.
|
Số lượng đèn chiếu sáng phía trước (Number
of headlamps)
|
:
|
17.
|
Số lượng tấm phản quang sau (Number of
rear reflectors)
|
:
|
18.
|
Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số
khung (nếu có) (Description of method and location made frame number (if
any))
|
:
|
19.
|
Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số
động cơ (nếu có) (Description of method and location made engine number
(if any))
|
:
|
20.
|
Vị trí dán Tem hợp quy (Position of
Conformity Regulation Stamp)
|
:
|
21.
|
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical
bicycle)
|
:
|
Dán ảnh
chụp kiểu dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu:
Ảnh màu cỡ 10 x
15
cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải), phông nền sạch sẽ, đồng
màu.
|
Ghi chú: *: Khối lượng
tính toán cho một
người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không
nhỏ
hơn
65 kg.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký
thông số kỹ thuật này
là chính xác và chịu
hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội
dung.
|
Người đứng
đầu Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05
tháng 11 năm 2013 của Bộ truởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Request for
quality inspection of
imported electric bicycle)
Kính gửi (To):
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật xe đạp điện nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết
kèm theo với các nội dung sau (Request for quality technical safety inspection of imported
electric bicycles listed on
attached annex with the following
contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Hóa đơn thương mại (Commerce
invoice): *
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical documents): *
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attached
detail list includes)………….trang (page(s)) *
+ Các giấy tờ khác (Other related document): *
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and
anticipated inspection site):.........................
.............................................................................................................................................
Người đại diện (Contact person) Số
điện thoại (Phone No.):
Xác nhận của Cơ
quan kiểm tra chất lượng
Vào
sổ đăng ký số:
(Registered No)
(Place and date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection Body)
|
Đại diện Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
BẢN KÊ CHI TIẾT
XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Detail list of
imported electric bicycle)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached
to Register No.): ………………………………)
Tình trạng Xe (Vehicle's Status): * Chưa qua sử dụng
(New):
* Đã qua sử dụng
(Used):
Loại xe (Vehicle
Type):
Nhãn hiệu/ Số loại (Mark/
Model code):
Cơ sở sản xuất, nước
sản xuất
(Manufacture,
Production
country):
|
TT
(No.)
|
Năm sản xuất
(Production
year)
|
Số khung (nếu
có)
(Frame No.
if any)
|
Số động cơ (nếu
có)
(Engine No. if any)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THỜI GIAN
VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE ĐẠP
ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Request for
changing date and inspection site)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Import custom
declaration No.) ngày (date)
Đề nghị kiểm tra ngày (Date of
inspection):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Phone No.):
Loại Xe (Vehicle type):
Nhãn hiệu/ Số loại (Mark/Model
code):
TT
(No.)
|
Số khung (nếu
có)
(Fram
No. if any)
|
Số động cơ
(nếu có)
(Engine No.
if any)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Xe đăng ký kiểm tra (Total number of
vehicle requested):
Ghi chú (nếu có) (Remark
(if any)):
|
(Place and date),
ngày tháng năm
Đại
diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
(Chỉ sử dụng
khi Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian và địa điểm kiểm tra)
(Apply only if
Importer changes date and inspection site)
PHỤ
LỤC IIIA
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP
ĐIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số (No):
…………..
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP
TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR
ASSEMBLED ELECTRIC BICYCLES
Cấp
theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày
/ /
Pursuant to the Technical document No
Date
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
Regulation applied
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng số: Ngày / /
Pursuant to the results of C.O.P Testing
record No Date
Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày
/ /
Pursuant to the results of Testing record No
Date
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General
Director of Vietnam Register hereby
approves that
Loại xe (Vehicle type):
Nhãn hiệu (Mark): Số loại (Model
code):
Mã số khung (Frame number code):
Khối lượng bản thân (Kerb weight): kg
Phân bố lên: - Bánh trước (on
front): kg - Bánh sau (on
rear): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating
capacity including driver): người
Khối lượng toàn bộ (Gross weight): kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model): Loại (Type):
Công suất lớn nhất của động
cơ/ tốc độ quay (Mas.
output/ rpm): W/r/min
Loại ắc quy (Type of battery):
Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (front
tyre): Lốp sau (rear
tyre):
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất
(Name and address
of manufacturer):
Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name
and address of assembly plant):
Kiểu loại Xe nói trên phù hợp với QCVN 68:2013/BGTVT
The electric bicycle type is in
compliance with QCVN 68:2013/BGTVT
Ghi chú:
|
Hà Nội, ngày
tháng năm (Date)
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
|
PHỤ
LỤC IIIB
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP
ĐIỆN NHẬP KHẨU
Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (No): ……………..
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP
CERTIFICATE OF
QUALITY CONFORMITY FOR IMPORTED ELECTRIC BICYCLES
Cấp
theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
Tình trạng
phương tiện
(Vehicle's status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số loại (Model code):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Loại Xe (Vehicle type):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record
No): Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report No):
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT
(Technical specification)
Khối lượng bản thân (Kerb weight): kg
Phân bố lên: - Bánh trước (on
front): kg - Bánh sau (on
rear): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating
capacity including driver): người
Khối lượng toàn bộ (Gross weight): kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model): Loại (Type):
Công suất lớn nhất của động
cơ/ tốc độ quay (Mas.
output/ rpm): W/r/min
Loại ắc quy (Type of battery):
Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (front
tyre): Lốp
sau (rear tyre):
Lô Xe nói trên phù hợp với QCVN 68:2013/BGTVT
The electric
bicycles are in compliance with QCVN
68:2013/BGTVT
Ghi chú:
|
Hà Nội, ngày
tháng năm (Date)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (Vietnam Register)
|
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ
không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận
chuyển, bảo quản, bốc xếp.
Note: This certificate will be expired if
quality of the inspected electric bicycles are influenced by carrying, landing,
storing.
PHỤ
LỤC IIIC
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE
ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số (No): ………..
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Notice on
non-conformity of quality for imported electric bicycles)
Cấp theo Thông
tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
Tình trạng
phương tiện
(Vehicle's status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số loại (Model code):
Nước sản xuất (Production country): Năm
sản xuất (Production year):
Loại Xe (Vehicle type):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record
No): Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report No):
Lô Xe nói trên không phù hợp với QCVN 68:2013/BGTVT
The electric
bicycles are non-conformity with QCVN 68:2013/BGTVT
Lý do không đạt (Reason of non-conformity)
|
Hà Nội, ngày
tháng năm (Date)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (Vietnam Register)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU - TEM HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)