BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2021/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 02 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ AN TOÀN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số
nội dung về an toàn điện bao gồm:
1. Huấn luyện sát hạch an toàn, xếp
bậc và cấp thẻ an toàn điện.
2. Nối đất kết cấu kim loại của nhà ở,
công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện trên không
đối với điện áp từ 220 kV trở lên phòng tránh nhiễm điện do cảm ứng.
3. Đo, vẽ bản đồ cường độ điện trường.
4. Biển báo an toàn điện.
5. Thỏa thuận khi xây dựng nhà ở, công
trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện cao áp trên không, các vi
phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, chế độ báo cáo tai nạn
điện.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có hoạt động điện lực và sử dụng điện; sử dụng, vận hành các
thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định an toàn kỹ thuật; tổ chức kiểm định an
toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây
được hiếu như sau:
1. Người vận hành, thí nghiệm, kiểm
định, xây lắp, sửa chữa đường dây tải điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp là người lao
động của các đơn vị: Phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, thí nghiệm, kiểm
định, xây lắp điện, dịch vụ sửa chữa, sử dụng điện để sản xuất (có trạm biến áp
riêng).
2. Người vận hành, sửa chữa điện ở
nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo là người lao động
của đơn vị điện lực hoạt động theo Luật Điện lực
và các luật khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền
núi, biên giới, hải đảo.
3. Người sử dụng lao động theo quy
định tại khoản 2 Điều 3 Bộ Luật Lao động.
4. Kiểm định an toàn kỹ thuật các
thiết bị, dụng cụ điện là việc kiểm tra, thí nghiệm, đánh giá theo
quy trình về mức độ an toàn của thiết bị và dụng cụ điện trước khi đưa vào sử
dụng, trong quá trình sử dụng, vận hành trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng.
5. Người cho phép là người
thực hiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc khi hiện trường đã đảm bảo
an toàn về điện.
Chương II
HUẤN
LUYỆN, SÁT HẠCH, XẾP BẬC, CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN
Điều 4. Đối tượng
được huấn luyện, sát hạch, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện
1. Người làm công việc vận hành, thí
nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp,
bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng; điều độ
viên.
2. Người vận hành, sửa chữa điện ở
nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật khác có liên quan, phạm
vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo.
3. Người lao động làm nghề vận hành,
sửa chữa, dịch vụ điện cho các tổ chức, doanh nghiệp.
Điều 5. Nội dung huấn
luyện phần lý thuyết
1. Nội dung huấn luyện chung
a) Sơ đồ hệ thống điện, các yêu cầu
bảo đảm an toàn cho hệ thống điện;
b) Biện pháp tổ chức để bảo đảm an
toàn khi tiến hành công việc: Khảo sát, lập biên bản hiện trường (nếu cần); lập
kế hoạch; đăng ký lịch công tác; tổ chức đơn vị công tác; làm việc theo Phiếu
công tác hoặc Lệnh công tác; thủ tục cho phép làm việc; giám sát an toàn trong
thời gian làm việc; thủ tục kết thúc công việc và đóng điện trở lại;
c) Biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm
việc an toàn: Cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi làm việc; kiểm tra
không còn điện; nối đất; lập rào chắn, thiết lập vùng làm việc an toàn, treo
biển cấm, biển báo;
d) Cách nhận biết và biện pháp loại
trừ nguy cơ gây sự cố, rủi ro và tai nạn tại nơi làm việc và phương pháp tách
nạn nhân ra khỏi nguồn điện, sơ cứu người bị tai nạn điện;
đ) Tính năng, tác dụng, cách sử dụng,
cách bảo quản, quy định về kiểm tra (thí nghiệm, kiểm định) các trang thiết bị
an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc phù hợp với công việc của người lao
động.
2. Nội dung huấn luyện cho người làm
công việc vận hành đường dây
a) Đánh giá nhận diện nguy cơ rủi ro
trong quản lý vận hành đường dây;
b) Quy trình vận hành, quy trình xử lý
sự cố đường dây điện;
c) An toàn trong việc: Kiểm tra đường
dây điện; làm việc trên đường dây điện đã cắt điện hoặc có điện; chặt, tỉa cây
trong và gần hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện; làm việc trên cao.
3. Nội dung huấn luyện cho người công
việc vận hành thiết bị, trạm điện:
a) Đánh giá nhận diện nguy cơ rủi ro
trong quản lý vận hành trạm điện;
b) Quy trình vận hành, quy trình xử lý
sự cố, quy định an toàn cho thiết bị điện, trạm điện;
c) An toàn trong việc: Kiểm tra thiết
bị điện; đưa thiết bị điện vào hoặc ngừng vận hành; làm việc với các thiết bị
điện;
d) Phòng cháy, chữa cháy cho thiết bị
điện, trạm điện.
4. Nội dung huấn luyện cho người làm
công việc xây lắp điện
a) An toàn trong việc đào, đổ móng
cột; đào mương cáp ngầm;
b) An toàn trong việc lắp, dựng cột;
c) An toàn trong việc rải, căng dây
dẫn, dây chống sét;
d) An toàn trong việc lắp đặt thiết bị
điện.
5. Nội dung huấn luyện cho người làm
công việc thí nghiệm điện, kiểm định
a) Quy trình vận hành, quy trình thí
nghiệm, quy định an toàn cho các thiết bị của trạm kiểm định, phòng thí nghiệm;
biện pháp tổ chức đảm bảo an toàn khi thử nghiệm, kiểm định;
b) An toàn điện trong việc tiến hành
thử nghiệm, kiểm định các thiết bị, dụng cụ điện, vật liệu điện.
6. Nội dung huấn luyện cho người làm
công việc sửa chữa đường dây điện, thiết bị điện
a) Đối với đường dây điện: An toàn
trong việc sửa chữa trên đường dây điện đã cắt điện hoặc có điện đi độc lập
hoặc trong vùng ảnh hưởng của đường dây khác đang vận hành;
b) Đối với thiết bị điện: An toàn
trong khi làm việc với từng loại thiết bị điện.
7. Nội dung huấn luyện cho người làm
công việc treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng tại vị trí
lắp đặt: An toàn trong việc treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm
điện năng tại vị trí lắp đặt khi có điện hoặc không có điện.
8. Nội dung huấn luyện cho điều độ
viên hệ thống điện
a) Các quy trình quy định liên quan
đến điều độ, thao tác, xử lý sự cố;
b) An toàn khi thao tác, xử lý sự cố,
giao nhận đường dây, thiết bị điện thuộc quyền điều khiển giữa điều độ viên với
trực ban đơn vị quản lý vận hành.
Điều 6. Nội dung huấn
luyện phần thực hành
1. Cách sử dụng, bảo quản, kiểm tra,
thí nghiệm, kiểm định các trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc
phù hợp với công việc của người lao động.
2. Phương pháp tách người bị điện giật
ra khỏi nguồn điện và sơ cứu người bị tai nạn điện.
3. Những nội dung thao tác liên quan
đến việc bảo đảm an toàn phù hợp với công việc của người lao động.
Điều 7. Tổ chức huấn
luyện
1. Đối với người lao động quy định tại
khoản 1, khoản 3 Điều 4 Thông tư này, người sử dụng lao động
có trách nhiệm:
a) Xây dựng tài liệu huấn luyện, sát
hạch và quy định thời gian huấn luyện phù hợp với bậc an toàn và vị trí công
việc của người lao động;
b) Lựa chọn người huấn luyện, sát hạch
theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Tổ chức huấn luyện, sát hạch, xếp
bậc và cấp thẻ an toàn điện cho người lao động sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.
Trường hợp kết quả kiểm tra phần lý thuyết hoặc phần thực hành không đạt yêu
cầu thì phải huấn luyện lại phần chưa đạt;
d) Quản lý, theo dõi công tác huấn
luyện, sát hạch, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện tại đơn vị.
2. Đối với người lao động quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Xây dựng tài liệu và quy định thời
gian huấn luyện, sát hạch phù hợp với bậc an toàn và vị trí công việc của người
vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo;
b) Lựa chọn người huấn luyện, sát hạch
theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Tổ chức huấn luyện, sát hạch, xếp
bậc và cấp thẻ an toàn điện cho người lao động sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.
Trường hợp kết quả kiểm tra phần lý thuyết hoặc phần thực hành không đạt yêu
cầu, phải huấn luyện, sát hạch lại phần chưa đạt theo đề nghị của người sử dụng
lao động.
3. Người huấn luyện, sát hạch về an
toàn điện
a) Người huấn luyện, sát hạch phần lý
thuyết phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và
có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với chuyên ngành đó;
b) Người huấn luyện, sát hạch phần
thực hành có trình độ cao đẳng trở lên, thông thạo và có ít nhất 05 năm kinh
nghiệm làm công việc phù hợp với chuyên ngành huấn luyện.
4. Hình thức và thời gian huấn luyện,
sát hạch
a) Huấn luyện lần đầu: Thực hiện khi
người lao động mới được tuyển dụng. Thời gian huấn luyện lần đầu ít nhất 24
giờ;
b) Huấn luyện định kỳ: Thực hiện hàng
năm. Thời gian huấn luyện định kỳ ít nhất 08 giờ;
c) Huấn luyện lại: Khi người lao động
chuyển đổi vị trí công việc hoặc thay đổi bậc an toàn hoặc có sự thay đổi thiết
bị, công nghệ; khi kết quả kiểm tra của người lao động không đạt yêu cầu hoặc
khi người lao động đã nghỉ làm việc từ 6 tháng trở lên. Thời gian huấn luyện
lại ít nhất 12 giờ.
5. Tùy theo điều kiện cụ thể, người sử
dụng lao động có thể tổ chức huấn luyện riêng về an toàn điện theo nội dung quy
định tại Thông tư này hoặc kết hợp huấn luyện các nội dung về an toàn lao động,
vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy hoặc phối hợp với đơn vị huấn luyện khác
được pháp luật quy định.
6. Chi phí tổ chức
huấn luyện, cấp thẻ do người sử dụng lao động chi trả.
Điều 8. Bậc an toàn
điện
Bậc an toàn điện được phân thành 5
bậc, từ bậc 1/5 đến 5/5 với kết quả sát hạch cả lý thuyết và thực hành đều phải
đạt từ 80% trở lên.
1. Yêu cầu đối với bậc 1/5:
a) Kết quả huấn luyện lần đầu về lý
thuyết và thực hành đạt 80% trở lên;
b) Có kiến thức về những quy định
chung để đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc được giao;
c) Sử dụng và quản lý trang thiết bị
an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc được giao đúng quy định.
2. Yêu cầu đối với bậc 2/5:
a) Hiểu rõ những quy định chung và
biện pháp bảo đảm an toàn khi thực hiện công việc được giao;
b) Sử dụng và quản lý trang thiết bị
an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc được giao đúng quy định;
c) Hiểu rõ phương pháp tách nạn nhân
ra khỏi nguồn điện;
d) Có kiến thức về sơ cứu người bị
điện giật.
3. Yêu cầu đối với bậc 3/5:
a) Yêu cầu như đối với bậc 2/5;
b) Có khả năng phát hiện vi phạm, hành
vi không an toàn;
c) Có kỹ năng kiểm tra, giám sát người
làm việc ở đường dây hoặc thiết bị điện.
4. Yêu cầu đối với bậc 4/5
a) Yêu cầu như đối với bậc 3/5;
b) Hiểu rõ trách nhiệm, phạm vi thực
hiện của từng đơn vị công tác khi cùng tham gia thực hiện công việc;
c) Có kỹ năng lập biện pháp an toàn để
thực hiện công việc và tổ chức giám sát, theo dõi công nhân làm việc;
d) Có khả năng phân tích, điều tra sự
cố, tai nạn điện.
5. Yêu cầu đối với bậc 5/5:
a) Yêu cầu như đối với bậc 4/5;
b) Có kỹ năng phối hợp với các đơn vị
công tác khác, lãnh đạo công việc, tổ chức tiến hành các biện pháp an toàn và
kiểm tra theo dõi thực hiện công việc.
Điều 9. Những công
việc được làm theo bậc an toàn
1. Bậc 1/5 được làm những phần công
việc sau:
a) Được làm các công việc không tiếp
xúc với thiết bị hoặc dây dẫn mang điện;
b) Tham gia phụ việc cho đơn vị công
tác làm việc trên thiết bị điện, đường dây điện.
2. Bậc 2/5 được làm những phần công
việc sau:
a) Làm phần công việc của bậc 1/5;
b) Làm việc tại nơi đã được cắt điện
hoàn toàn.
3. Bậc 3/5 được làm những phần công
việc sau:
a) Làm phần công việc của bậc 2/5;
b) Làm việc tại nơi được cắt điện từng
phần;
c) Làm việc trực tiếp với đường dây
điện, thiết bị điện hạ áp đang mang điện;
d) Thực hiện thao tác trên lưới điện
cao áp;
đ) Kiểm tra trạm điện, đường dây điện
đang vận hành;
e) Cấp lệnh công tác, chỉ huy trực
tiếp, cho phép đơn vị công tác vào làm việc, giám sát đơn vị công tác làm việc
trên đường dây điện, thiết bị điện hạ áp.
4. Bậc 4/5 được làm những phần công
việc sau:
a) Làm phần công việc của bậc 3/5;
b) Làm việc trực tiếp với đường dây
điện, thiết bị điện cao áp đang mang điện;
c) Cấp phiếu công tác, lệnh công tác,
chỉ huy trực tiếp, cho phép đơn vị công tác vào làm việc, giám sát đơn vị công
tác làm việc trên đường dây điện, thiết bị điện cao áp.
5. Bậc 5/5 làm toàn bộ công việc thuộc
phạm vi được giao.
Điều 10. Thẻ an toàn
điện
1. Việc cấp thẻ an toàn được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi người lao động được huấn
luyện lần đầu và sát hạch đạt yêu cầu;
b) Khi người lao động chuyển đổi công
việc;
c) Khi người lao động làm mất, làm
hỏng thẻ;
d) Khi người lao động thay đổi bậc an
toàn.
2. Thời gian cấp thẻ cho người lao
động thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu,
huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công
Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động
làm hỏng, làm mất thẻ. Người sử dụng lao động có người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công Thương bằng hình thức trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao
động;
b) 02 ảnh (2x3) cm và thẻ an toàn điện
cũ (nếu có) của người lao động.
3. Mẫu thẻ an toàn theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sử dụng thẻ
a) Thời hạn sử dụng: Từ khi được cấp
cho đến khi thu hồi.
b) Trong suốt quá trình làm việc,
người lao động phải mang theo và xuất trình Thẻ an toàn điện theo yêu cầu của
người cho phép, người sử dụng lao động và những người có thẩm quyền.
5. Các trường hợp thu hồi thẻ
a) Khi người lao động chuyển làm công
việc khác hoặc không tiếp tục làm việc tại tổ chức, đơn vị cũ;
b) Thẻ cũ, nát hoặc mờ ảnh hoặc các ký
tự ghi trên thẻ;
c) Vi phạm quy trình, quy định về an
toàn điện;
d) Khi được cấp thẻ mới.
6. Thẩm quyền thu hồi thẻ: Do đơn vị
cấp thẻ thực hiện.
Chương III
NỐI
ĐẤT KẾT CẤU KIM LOẠI TRONG VÀ LIỀN KỀ HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN
ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TỪ 220 KV TRỞ LÊN PHÒNG TRÁNH NHIỄM ĐIỆN DO CẢM ỨNG ĐO
VẼ BẢN ĐỒ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Điều 11. Phạm vi nối
đất
1. Cấp điện áp 220 kV:
Trong và liền kề hành lang bảo vệ an
toàn đường dây đến 25 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
2. Cấp điện áp 500 kV:
Liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường
dây đến 60 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
Điều 12. Đối tượng
phải nối đất
1. Nhà ở, công trình có mái làm bằng
kim loại cách điện với đất: Nối đất mái. Các kết cấu kim loại nằm dưới mái
không phải nối đất.
2. Nhà ở, công trình có mái không làm
bằng kim loại: Nối đất tất cả các kết cấu kim loại cách điện với đất như vách,
tường bao, dầm, xà, vì kèo, khung cửa.
3. Nối đất các kết cấu kim loại cách
điện với đất ở bên ngoài nhà ở, công trình như khung sắt, tấm tôn, ăng ten ti
vi, dây phơi.
Điều 13. Kỹ thuật nối
đất
1. Cọc tiếp đất được làm bằng thép
tròn đường kính không nhỏ hơn 16 mm hoặc thép vuông có tiết diện tương đương
hoặc thép góc có kích thước không nhỏ hơn (40x40x4) mm; chiều dài phần chôn
trong đất ít nhất 0,8 m (theo phương thẳng đứng), một đầu cọc nhô lên khỏi mặt
đất (không cao quá 0,15 m); nơi đặt cọc tiếp đất không được gây trở ngại cho
người sử dụng nhà ở, công trình. Không được sơn phủ các vật liệu cách điện lên
bề mặt cọc tiếp đất. Tại những nơi dễ bị ăn mòn, các cọc tiếp đất phải được mạ
đồng hoặc mạ kẽm.
2. Dây nối đất có thể được làm bằng
thép tròn đường kính không nhỏ hơn 6 mm hoặc thép dẹt kích thước không nhỏ hơn
(24x4) mm và phải có biện pháp chống ăn mòn hoặc dây đồng mềm nhiều sợi tiết
diện không nhỏ hơn 16 mm2.
3. Dây nối đất được bắt chặt với phần
nổi trên mặt đất của cọc tiếp đất và kết cấu kim loại cần nối đất bằng bu lông
hoặc hàn.
4. Trường hợp nhà ở, công trình đã có
nối đất an toàn đang được sử dụng thì không cần phải làm thêm cọc tiếp đất mà
chỉ cần bắt chặt dây nối đất vào nối đất đó bằng bu lông hoặc bằng phương pháp
hàn.
Điều 14. Trách nhiệm
nối đất và quản lý hệ thống nối đất
1. Trách nhiệm nối đất
a) Đối với nhà ở, công trình có trước
khi xây dựng công trình lưới điện cao áp, chủ đầu tư công trình lưới điện cao
áp chịu mọi chi phí và lắp đặt hệ thống nối đất;
b) Đối với nhà ở, công trình có sau
công trình lưới điện cao áp thì chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công
trình tự lắp đặt hệ thống nối đất hoặc đề nghị đơn vị quản lý vận hành lưới
điện cao áp lắp đặt hệ thống nối đất và phải chịu mọi chi phí.
2. Quản lý hệ thống nối đất
Chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà
ở, công trình có các kết cấu kim loại nối đất phải quản lý hệ thống nối đất.
Khi phát hiện hệ thống nối đất hư hỏng hoặc có hiện tượng bất thường phải báo
ngay cho đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp để phối hợp giải quyết.
Điều 15. Đo, vẽ bản
đồ cường độ điện trường
1. Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận
hành trạm điện có trách nhiệm thực hiện việc đo, vẽ bản đồ cường độ điện trường
trên toàn bộ diện tích mặt bằng trạm biến áp và niêm yết tại phòng điều khiển
trung tâm của trạm.
2. Bản đồ cường độ điện trường cần
được lập lại khi trạm điện có một trong những thay đổi ở phần mang điện từ 220 kV
trở lên như sau:
a) Thay đổi phạm vi bố trí trang thiết
bị;
b) Thay đổi khoảng cách giữa các vật
mang điện;
c) Giảm khoảng cách từ vật mang điện
đến mặt đất.
3. Việc đo, kiểm tra trị số cường độ
điện trường cần được thực hiện khi đưa công trình vào vận hành và được cập nhật
khi có sự thay đổi.
4. Bản đồ cường độ điện trường phải có
màu sắc khác nhau để phân biệt được trị số cường độ điện trường tại vị trí công
tác. Cụ thể theo bảng sau:
Chương IV
BIỂN
BÁO AN TOÀN ĐIỆN
Điều 16. Phân loại
biển báo an toàn điện
1. Biển báo an toàn điện được chia
thành 03 (ba) loại: Biển cấm, biển cảnh báo và biển chỉ dẫn, cụ thể trong Bảng
sau:
TT
|
Loại và nội
dung biển
|
Hình vẽ
|
Quy cách
biển
(Cỡ hình
ảnh và chữ theo hình vẽ tại Phụ lục II Thông tư
này)
|
1
|
Biển cấm
|
A
|
Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết
người
|
Hình 1a, 1b
|
Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi,
nền màu trắng, chữ màu đen.
|
B
|
Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết
người
|
Hình 2
|
C
|
Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết
người
|
Hình 3
|
D
|
Cấm đóng điện! Có người đang làm
việc
|
Hình 4
|
Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ
màu đen.
|
2
|
Biển cảnh báo
|
A
|
Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết
người
|
Hình 5
|
Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi,
nền màu trắng, chữ màu đen.
|
B
|
Cáp điện lực
|
Hình 6
|
Viền, chữ và mũi tên màu xanh tím
hoặc đen chìm 1 , 2 mm; nền màu trắng.
|
3
|
Biển chỉ dẫn
|
A
|
Làm việc tại đây
|
Hình 7
|
Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền
phía trong màu trắng, chữ màu đen.
|
B
|
Vào hướng này
|
Hình 8
|
C
|
Đã nối đất
|
Hình 9
|
Viền và chữ màu đen, nền vàng.
|
2. Ngoài những biển báo an toàn điện
quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân có thể xây dựng biển báo với
nội dung khác để sử dụng nội bộ, phù hợp với tính chất công việc.
Điều 17. Đặt biển báo
an toàn điện
1. Đối với đường dây điện cao áp trên
không, phải đặt biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên tất cả
các cột của đường dây ở độ cao từ 2,0 m so với mặt đất trở lên về phía dễ nhìn
thấy (Hình 1a hoặc 1b Phụ lục II Thông tư này).
2. Đối với đường cáp điện ngầm không
sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật với các loại đường ống hoặc cáp khác,
phải đặt biển báo “CÁP ĐIỆN LỰC” trên mặt đất hoặc trên cột mốc, ở vị trí tim
rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định được đường cáp ở mọi vị trí; tại các vị trí
chuyển hướng bắt buộc phải đặt biển báo; khoảng cách giữa hai biển báo liền kề
không quá 30 m (Hình 6 Phụ lục II Thông tư này).
3. Đối với trạm điện có tường rào bao
quanh, phải đặt biển “CẤM VÀO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên cửa hoặc
cổng ra vào trạm (Hình 2 Phụ lục II Thông tư này).
4. Đối với trạm điện treo trên cột,
việc đặt biển báo được thực hiện theo quy định đối với đường dây điện cao áp
trên không.
5. Đối với trạm biến áp hợp bộ kiểu
kín, trạm biến áp một cột, trạm đóng cắt hợp bộ ngoài trời, tủ phân dây (Tủ
Piliar) phải đặt biển “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên vỏ trạm
về phía dễ nhìn thấy (Hình 3 Phụ lục II Thông tư
này).
6. Trên bộ phận điều khiển, truyền
động thiết bị đóng cắt đã cắt điện cho đơn vị công tác làm việc phải treo biển
“CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC” (Hình 4 Phụ
lục II Thông tư này).
7. Trên rào chắn phải đặt biển “DỪNG
LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” về phía dễ nhìn thấy (Hình 5 Phụ lục II Thông tư này).
8. Tại nơi làm việc đã được khoanh
vùng, nếu cần thiết: Tại khu vực làm việc đặt biển “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY” (Hình 7 Phụ lục II Thông tư này); đầu lối vào khu vực làm
việc đặt biển “VÀO HƯỚNG NÀY” (Hình 8 Phụ lục II Thông
tư này), “ĐÃ NỐI ĐẤT” (Hình 9 Phụ lục II Thông tư
này).
9. Biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY
HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “CẤM VÀO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “CẤM LẠI GẦN! CÓ
ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” quy định tại Điều 16 Thông tư này,
cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phải sơn trực tiếp (đối với khu vực vùng sâu,
vùng xa, xã, ấp thuộc các tỉnh, thành phố), lắp đặt biển báo chế tạo rời (đối
với khu vực thị trấn, thị tứ và các thị xã, thành phố) vào đúng nơi quy định.
Điều 18. Trách nhiệm
đặt biển báo an toàn điện
Trách nhiệm đặt biển báo tại Điều 17 Thông tư này được quy định như sau:
1. Chủ đầu tư (đối với công trình xây
dựng mới) hoặc đơn vị quản lý vận hành (đối với công trình đã đưa vào khai
thác, sử dụng) có trách nhiệm đặt biển theo quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 Điều 17 Thông tư này.
2. Người giám sát thao tác có trách
nhiệm đặt biển theo quy định tại khoản 6 Điều 17 Thông tư này.
3. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công
tác hoặc người cho phép đơn vị công tác vào làm việc có trách nhiệm đặt biển
theo quy định tại khoản 8 Điều 17 Thông tư này.
Chương V
THỎA
THUẬN KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN
TRÊN KHÔNG; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TAI NẠN ĐIỆN VÀ CÁC VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ
AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Điều 19. Thỏa thuận
khi xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn
đường dây cao áp trên không
Việc thỏa thuận các biện pháp bảo đảm
an toàn quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Điện lực được thực
hiện như sau:
1. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng công trình, đơn vị
quản lý vận hành lưới điện cao áp có trách nhiệm gửi văn bản cho chủ công trình
thông báo về thời gian tiến hành khảo sát hiện trường.
2. Việc khảo sát hiện trường nơi dự
kiến xây dựng, cải tạo công trình và lập văn bản thỏa thuận với chủ công trình
phải được thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị.
3. Trường hợp không thỏa thuận được
các biện pháp bảo đảm an toàn, đơn vị quản lý lưới điện cao áp phải trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do không thỏa thuận cho chủ công trình trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày thực hiện việc khảo sát.
Điều 20. Báo cáo về
tai nạn điện và các vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
Ngoài việc thực hiện khai báo tai nạn
theo quy định của pháp luật về lao động, đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao
áp báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có), Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp và Sở Công Thương thực hiện như sau:
1. Báo cáo nhanh tai nạn điện
a) Thời gian báo cáo: Trong vòng 24
giờ kể từ khi tai nạn xảy ra.
b) Nội dung và hình thức gửi báo cáo:
Theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này, gửi bằng fax hoặc thư điện tử (file PDF).
2. Báo cáo định kỳ 6 tháng
a) Thời gian báo cáo:
Trước ngày 30 tháng 5 và 30 tháng 11
hàng năm các đơn vị quản lý vận hành lưới điện trên địa bàn tỉnh, thành phố báo
cáo Sở Công Thương.
b) Nội dung và hình thức gửi báo cáo:
Theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này, gửi theo đường công văn và thư điện tử.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2021.
2. Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện hết hiệu lực kể
từ khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Bãi bỏ Điều 2 Thông tư số 29/2018/TT-BCT ngày
28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương.
4. Quy định chuyển tiếp
a) Những biển báo an toàn điện hiện
đang sử dụng có cùng nội dung nhưng khác về quy cách so với biển báo quy định
tại Điều 16 Thông tư này thì vẫn được sử dụng cho đến khi
thay thế.
b) Các bản đồ cường độ điện trường
hiện đang được sử dụng tại các trạm điện khác với quy định tại khoản
4 Điều 15 Thông tư này vẫn được sử dụng cho đến khi thay thế.
c) Đối với các thẻ an toàn điện hiện
đang sử dụng theo quy định tại Thông tư số 31/2014/TT-BCT
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện, người sử
dụng lao động vẫn được sử dụng cho đến khi thay thế.
Điều 22. Trách nhiệm
thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khó
khăn, vướng mắc việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch huấn luyện, kiểm
tra, xếp bậc, cấp thẻ an toàn điện và thông báo cho các tổ chức, cá nhân, đơn
vị có các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư này;
b) Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
c) Thống kê, theo dõi tai nạn điện,
các vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn và
báo cáo Bộ Công Thương (qua Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp)
trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 hàng năm.
4. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ; BCT;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Hồng Diên
|
PHỤ LỤC I
MẪU
THẺ AN TOÀN ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Một số quy định cụ thể:
1. Kích thước (85x53)mm, nền cả hai
mặt màu vàng nhạt.
2. Quy định về viết thẻ:
(1): Tên cơ quan cấp trên của đơn vị
cấp thẻ (nếu có);
(2): Tên đơn vị cấp thẻ;
(3): Số thứ tự Thẻ an toàn do đơn vị
cấp thẻ cấp theo thứ tự từ 01 đến n, số thứ tự thẻ của mỗi người lao động được
giữ nguyên sau mỗi lần cấp lại thẻ;
(4): Chữ viết tắt của đơn vị cấp thẻ;
(5): Họ tên của người được cấp thẻ;
(6): Công việc hiện đang làm của người
được cấp thẻ (vận hành, thí nghiệm, xây lắp...) tại (ghi tên đơn vị công
tác);
(7): Chức vụ của người cấp thẻ;
(8): Chữ ký của người cấp thẻ và dấu
của đơn vị cấp thẻ.
3. Phông chữ:
a) Tại các vị trí (1), (2), (7) sử
dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa có dấu, màu đen;
b) Các chữ “Thẻ an toàn điện” sử dụng
phông chữ Arial, cỡ chữ 22, kiểu chữ in hoa, đậm, có dấu, màu đỏ;
c) Các nội dung còn lại sử dụng phông
chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in thường, có dấu, màu đen.
PHỤ
LỤC II
MẪU
BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
(Đơn
vị đo: mm)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Nội dung
|
Hình
|
1
|
Biển cấm
|
|
|
Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết
người
|
Hình 1a, 1b
|
|
Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết
người
|
Hình 2
|
|
Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết
người
|
Hình 3
|
|
Cấm đóng điện! Có người đang làm
việc
|
Hình 4
|
2
|
Biển cảnh báo
|
|
|
Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết
người
|
Hình 5
|
|
Cáp điện lực
|
Hình 6
|
3
|
Biển chỉ dẫn
|
|
|
Làm việc tại đây
|
Hình 7
|
|
Vào hướng này
|
Hình 8
|
|
Đã nối đất
|
Hình 9
|
Mẫu số 01. Biển cấm
Hình 1a
Hình 1b
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Mẫu số 02. Biển cảnh báo
Hình 6
Mẫu số 03. Biển chỉ dẫn
Hình 7
Hình 8
Hình 9
PHỤ
LỤC III
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Nội dung
|
Mẫu
|
1
|
Giấy đề nghị
|
Số 01
|
2
|
Phiếu hẹn khảo sát
|
Số 02
|
3
|
Biên bản thỏa thuận
|
Số 03
|
4
|
Đơn đề nghị xác minh lại
|
Số 04
|
Mẫu số 01. Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận
biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công
trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện cao áp trên không
Kính gửi: (Ghi
tên đơn vị quản lý vận hành đường dây điện trên không)
(Ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện
thoại liên hệ của tổ chức/Họ tên, số điện thoại liên hệ của cá nhân có nhu cầu) là chủ sở
hữu/chủ sử dụng (đối với nhà ở, công trình có nhu cầu cải tạo) hoặc chủ sử dụng
hợp pháp (đối với đất có nhu cầu cần xây dựng mới nhà ở, công trình)
Có nhà, công trình tại địa chỉ ....
(hoặc đất tại thửa... tờ bản đồ số....) nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường
dây.............................
Do có nhu cầu xây dựng (hoặc cải tạo)
nhà ở công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây, (Ghi tên tổ chức/Cá
nhân) đề nghị (Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đường dây điện trên
không) thỏa thuận về biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng
(hoặc cải tạo), sử dụng nhà ở, công trình này.
(Ghi tên tổ chức/Cá nhân) cam kết thực
hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình lưới
điện cao áp trong suốt quá trình xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công
trình nói trên./.
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02. Phiếu hẹn khảo sát
Tên cơ quan,
tổ chức chủ quản trực tiếp
Tên
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tên địa danh, ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU HẸN
KHẢO SÁT
Kính gửi: (Ghi
tên tổ chức/Cá nhân có Giấy đề nghị)
Địa chỉ:............................................................
Ngày... tháng ... năm..., (Ghi tên
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) đã nhận được Giấy đề nghị ngày ... tháng
... năm ... của (Ghi tên tổ chức/Cá nhân) về việc thỏa thuận các biện
pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng mới (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công
trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện trên không.
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản)
kính báo để ông (bà) được biết: ...giờ, ngày ... tháng... năm ... nhóm công tác
của chúng tôi do ông (bà) .......................... số điện thoại
................. sẽ đến khảo sát hiện trường nơi xây dựng (hoặc cải tạo) nhà
ở, công trình.
Vậy đề nghị ông (bà) hoặc người đại
diện của ông (bà) có mặt để phối hợp với chúng tôi trong việc khảo sát hiện
trường, thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng (hoặc
cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình này./.
|
...,
ngày... tháng... năm ...
Lãnh
đạo bộ phận giải quyết
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03. Biên bản thỏa thuận
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THỎA
THUẬN
V/v thỏa
thuận biện pháp bảo đảm an toàn khi..............
(1)
.......................... trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây
.................. (2) ..........................................
Căn cứ giấy đề nghị ngày ........ tháng ........ năm ........... của ..........(3) ..........
Căn cứ kết quả khảo sát ngày ........ tháng ........ năm ........... của
....... (4).....
Căn cứ Thông tư số /TT-BCT ngày ....
tháng .... năm .... của Bộ Công Thương quy định về ............... (4)
................. và .......... (3) .................. thỏa thuận về biện pháp
bảo đảm an toàn khi ............... (1) .................... trong hành lang
bảo vệ an toàn đường dây ......... (2) ..............với những nội dung sau:
I. THỜI GIAN
Từ lúc .... giờ .... phút ngày ........ tháng ........ năm ...........
II. ĐỊA ĐIỂM
.........................................................................................................................
III. THÀNH PHẦN
1. Đại diện ....................................
(4)
....................................
Ông (bà): ....................................
Chức
vụ: ....................................
Ông (bà):
.................................... Chức vụ: ....................................
2. Đại diện ....................................
(3)
....................................
Ông (bà): ....................................
Chức
vụ: ....................................
Ông (bà): ....................................
Chức
vụ: ....................................
IV. NỘI DUNG THỎA THUẬN
1. Theo hồ sơ và kết quả khảo sát
đường dây ................ (2) ................ (4) ................ thông báo
cho .......... (3) ............... tình trạng kỹ thuật của đường dây ..............
(2) .................. như sau:
a) Dây dẫn: ....................................(5) ....................................
b) Dây chống sét (nếu có):
.................................... (6) ....................................
c) Cách điện: ....................................(7) ....................................
d) Xà: .................................... (8) ....................................
đ) Cột: ....................................(9) ....................................
e) Móng cột: ....................................(10) ....................................
g) Dòng điện cực đại chảy qua đoạn dây
dẫn: ....................................(11) ...............................
2. Căn cứ .........(12)........... .............(4)................ đồng ý cho (3)
.... được ................ (1) .............. nếu .... (3) .................. đáp
ứng được các điều kiện sau:
a) Đối với đường dây: ......................................................................
(13)
....................................;
b) Đối với công trình của (2): ............................................................
(14)
....................................;
c) Trong khi sử dụng công trình: ......................................................
(15)
....................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): .................................................................................................
4. Các ý kiến khác (nếu có):
.........................................................................................................
Biên bản này được lập xong lúc ... giờ
... phút... ngày ... tháng ..... năm ..... và được viết thành ... bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
ĐẠI DIỆN
........ (3) .............
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
........ (4) .............
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn thực hiện:
(1): Ghi rõ cải tạo hay xây dựng mới.
(2): Tên đường dây.
(3): Tên tổ chức, cá nhân có nhu cầu
(1).
(4): Tên đơn vị quản lý vận hành đường
dây (2).
(5), (6): Ghi loại dây; tình trạng dây
có bị sờn xước hay không, nếu có thì mức độ sờn xước; riêng với dây dẫn còn
phải có thông tin về số mối nối trên một dây trong khoảng cột, khoảng cách từ
dây dẫn đến mặt đất.
(7): Chủng loại vật cách điện, hiện
đang mắc đơn hay kép.
(8): Loại xà, tình trạng kỹ thuật của
xà.
(9): Loại cột, tình trạng cột, cột đơn
hay kép;
(10): Loại móng cột, tình trạng kỹ
thuật của móng cột, tình trạng sạt lở xung quanh móng cột;
(11): Trị số dòng điện lớn nhất của
đường dây ở chế độ vận hành thường xuyên.
(12): Là các điều khoản của các văn
bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện về kỹ thuật, an toàn mà (3) phải chấp
hành khi thực hiện (1) và trong suốt quá trình sử dụng công trình.
(13): Những điều kiện đường dây chưa
đáp ứng được để cho nhà ở, công trình được tồn tại trong hành lang an toàn, (3)
phải cải tạo, sửa chữa.
(14): Những điều kiện đối với nhà ở,
công trình của (3) phải đáp ứng để được tồn tại trong hành lang an toàn.
(15): Những điều kiện mà (3) phải đáp
ứng trong suốt quá trình sử dụng nhà ở, công trình.
PHỤ
LỤC IV
MẪU
BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Nội dung
|
Mẫu
|
1
|
Báo cáo nhanh tai nạn điện
|
Số 01
|
2
|
Báo cáo vi phạm đối với hành lang
bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
|
Số 02
|
3
|
Báo cáo định kỳ tai nạn điện
|
Số 03
|
Mẫu số 01. Báo cáo nhanh tai nạn điện
Tên cơ quan,
tổ chức chủ quản trực tiếp
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tên địa danh, ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO NHANH
TAI NẠN ĐIỆN
Thời điểm xảy ra tai nạn:
...................................................................................
Địa điểm xảy ra tai nạn:
....................................................................................
Thời tiết:
............................................................................................................
Tên nạn nhân:
................................... Giới tính: ........... Năm sinh:...................
Trú quán: ...........................................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................
Tóm tắt diễn biến vụ việc: .................................................................................
Mức độ thiệt hại:
...............................................................................................
Nguyên nhân sơ bộ:
...........................................................................................
Biện pháp đã khắc phục:
...................................................................................
Hướng giải quyết tiếp theo:
..............................................................................
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản)
báo cáo./.
Nơi nhận:
- .............;
- .............;
- Lưu:
|
Lãnh đạo cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Báo cáo vi phạm đối với
hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
BÁO CÁO VI
PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Stt
|
Đơn vị trực
thuộc
|
Cấp điện áp
(kV)
|
Tổng số vụ
vi phạm
|
Phân loại vụ
vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo
(Vi phạm Điều
12, Điều 13,... NĐ 14/2014/NĐ-CP Điều ... Luật điện lực,...)
|
Tồn đầu kỳ
báo cáo
|
Phát sinh
tăng trong kỳ báo cáo
|
Giảm trong
kỳ do cải tạo lưới điện
|
Giảm trong
ký do xử lý khác
|
Tồn cuối kỳ
báo cáo
|
(Ghi vi phạm
Điều... của Văn bản QPPL...)
|
(Ghi vi phạm
Văn bản QPPL...)
|
Khoản ...
|
Khoản ...
|
Khoản ...
|
Khoản ...
|
...
|
Điều ...
|
....
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4+5-6-7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
...
|
...
|
....
|
I
|
Đường dây
điện trên không
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (Theo
cấp điện áp)
|
6
10
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đường cáp
điện ngầm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (Theo cấp
điện áp)
|
6
10
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo
cáo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Báo cáo định kỳ tai nạn
điện
BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ TAI NẠN ĐIỆN
(Tính
từ ngày... tháng... năm đến ngày... tháng... năm ...)
TT
|
Đơn vị - địa
phương có tai nạn
|
Họ và tên
nạn nhân
|
Tuổi
|
Nghề nghiệp,
bậc thợ
|
Ngày, giờ
xảy ra tai nạn, điện áp gây tai nạn
|
Nơi xảy ra
tai nạn
|
Nguyên nhân,
diễn biến
|
Tình trạng
(nhẹ, nặng, chết)
|
Tổng số ngày
nghỉ vì tai nạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo
cáo
(Ký
tên, đóng dấu)
|