|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 12/CTr-UBND thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Hà Giang 2017
Số hiệu:
|
12/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/CTr-UBND
|
Hà
Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2017
|
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI NĂM 2017
Thực hiện Kết luận số 09-KL/TW của
BCH Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ;
Nghị quyết 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ nhiệm kỳ 2016 - 2021; Nghị quyết của Tỉnh ủy và Nghị quyết Hội đồng nhân
dân tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017. Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang xây dựng chương trình hành động với các nhiệm vụ và giải pháp
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa Kết luận số 09-KL/TW của
BCH Trung ương Đảng khóa XII, gắn với việc triển, khai thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Tạo sự thống nhất của các cấp, các ngành trong việc
quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ; Nghị
quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách năm 2017.
2. Đổi mới, nâng cao năng lực điều
hành, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới; triển khai có hiệu quả Đề
án Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Khuyến khích khởi nghiệp, phát triển
doanh nghiệp. Chú trọng phát triển và nâng cao chất lượng văn hóa - TT và du lịch;
đảm bảo an sinh xã hội. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng cường quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3. Đảm bảo đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao chỉ số hài lòng của nhân dân. Bảo đảm quốc phòng - an ninh, giữ
vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối
ngoại và hội nhập quốc tế.
4. Xác định những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu để tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả; đảm bảo thực hiện thắng
lợi các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2017.
II. CÁC CHỈ TIÊU
KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2017:
1. Về kinh tế: Đảm bảo tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) đạt từ 7% trở lên. Tổng
sản phẩm bình quân đầu người đạt 22,2 triệu đồng; Giá trị sản xuất công nghiệp
trên 4.798 tỷ đồng; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 1.936 tỷ đồng;
tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ 8,100 tỷ đồng; tổng giá trị hàng hóa xuất
nhập khẩu qua cửa khẩu đạt 500 triệu USD.
2. Về văn hóa - xã hội: Tỷ lệ huy động học sinh 6 đến 14 tuổi đến trường trong năm học 2017 -
2018 đạt trên 98,7%. Mức giảm tỷ lệ sinh 0,5%o; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới
1,54%; Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi) còn 22,3%;
10,2 bác sỹ/vạn dân; Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 97,2%. Tỷ lệ hộ
nghèo giảm 4,2%; Tạo việc làm mới trên 16.200 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo đạt trên 49,3%.
3. Về chỉ tiêu đô thị, nông thôn,
môi trường: Tỷ lệ che phủ rừng đạt 55,3%. Tỷ lệ chất
thải rắn ở đô thị được thu gom 93,5%; Tỷ lệ dân cư đô thị được cung cấp nước sạch
90,5%; Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh 76,9%. Số xã được
công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới là 23 xã (thêm 07 xã công nhận mới).
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nâng cao chất
lượng công tác lập và quản lý quy hoạch
Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật các
thông tin, quy định mới của trung ương về công tác lập, phê duyệt quy hoạch để
hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố rà soát, bổ sung,
điều chỉnh các quy hoạch ngành, lĩnh vực theo đúng quy định hiện hành. Phối hợp
chặt chẽ với Sở Văn hóa - TT và Du lịch khẩn trương hoàn thiện quy hoạch du lịch
Cao nguyên đá Đồng Văn và thành phố Hà Giang. Tập trung hoàn thiện, phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng động lực tỉnh Hà Giang và
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện,
thành phố. Thực hiện công bố công khai quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
2. Đẩy mạnh tái
cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh
- Các sở, ban, ngành, địa phương khẩn
trương xây dựng và trình UBND Tỉnh phê duyệt các đề án ưu tiên theo Quyết định
số 2907/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND Tỉnh về phê duyệt đề án Tái cơ cấu
kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững tỉnh Hà
Giang giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tập trung xây dựng Chương
trình và Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 khóa
XII về đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, sức cạnh tranh, của nền kinh tế.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch và lộ
trình thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp; tiếp tục triển khai cụ thể
hóa thực hiện Nghị quyết "02" của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tổ chức lại
sản xuất cho nông dân đảm nâng cao giá trị thu hoạch trên/ha đất trồng cây hàng
năm. Triển khai thực hiện phương án thí điểm phát triển chăn nuôi Lợn, gia cầm
năm 2017. Tăng cường quản lý phát triển đàn ong nội gắn với quy hoạch cụ thể
vùng phát triển cây bạc hà tại 4 huyện vùng cao phía Bắc góp phần quản lý và giữ
vững chỉ dẫn địa lý, thương hiệu mật ong bạc hà Hà Giang. Đẩy mạnh chương trình
trồng rừng sản xuất, khuyến khích nhân dân tự trồng và đưa trên 30% giống tốt
vào trồng rừng mới để tăng sinh khối, nâng cao thu nhập từ nghề rừng.
Tập trung thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết 209/2015/NQ-HĐND; đồng thời xem xét, bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển
cây, con giống, xử lý rủi ro, Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát
triển lâm nghiệp giai đoạn 2016 - 2020; chính sách hỗ trợ phát triển HTX Nông
nghiệp trên bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Nghiên cứu đề xuất UBND Tỉnh mô
hình quản lý, gắn với phát triển cây dược liệu dưới tán rừng, nhằm phát huy hiệu
quả công tác bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng.
- Văn phòng điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các đơn
vị liên quan tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 01 triệu tấn xi măng
giai đoạn 2017 - 2021 để hỗ trợ đầu tư hạ tầng nông thôn và xây dựng nông thôn
mới, đảm bảo hiệu quả, tránh bệnh thành tích. Tiếp tục huy động, lồng ghép các
nguồn lực để thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Duy trì phát triển
Quỹ phát triển xã, thôn, đầu tư có thu hồi; xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đặc
thù cho từng vùng theo hướng mở. Duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí của
các xã đã đạt chuẩn và tập trung xây dựng kế hoạch cụ thể cho 07 xã đạt chuẩn
nông thôn mới năm 2017.
- Sở Công thương chủ trì phối hợp với
Ban quản lý Khu kinh tế của tỉnh, các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện,
thành phố tiếp tục tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Đôn đốc và tạo
điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công, sớm đưa vào vận
hành thêm 07 nhà máy thủy điện. Tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu
Công nghiệp Bình Vàng, triển khai xây dựng quy hoạch chi tiết khu, cụm công
nghiệp. Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản gắn với nguồn
nguyên liệu sẵn có. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân đầu tư phát
triển công nghệ chế biến tinh, sâu; Chuyển giao dây chuyền, thiết bị máy thu hoạch,
sấy, đóng gói; đầu tư các nhà máy có quy mô lớn, công nghệ hiện đại trong lĩnh
vực chế biến gỗ, chè, dược liệu...
Tập trung triển khai thực hiện các dự
án khu trung tâm cửa khẩu Thanh Thủy, khai thông các lối mở. Đẩy mạnh các hoạt
động thương mại biên giới, tổ chức thực hiện các chính sách phát triển Thương mại
biên giới trên địa bàn tỉnh theo Nghị Quyết 206/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015, gắn
với đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với đơn vị tư vấn tập trung hoàn thành và công bố Quy hoạch phát
triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn và TP Hà
Giang; tổ chức các hội nghị, tiếp xúc các nhà đầu tư để xúc tiến đầu tư phát
triển du lịch đúng quy hoạch, phù hợp với khuyến cáo của đơn vị tư vấn. Chủ động
tham gia các hoạt động, chương trình xúc tiến du lịch tại các tỉnh, thành phố;
xây dựng hoàn thiện thương hiệu du lịch, gắn với Lễ hội hoa Tam giác mạch tỉnh
Hà Giang. Liên kết, phối hợp với các tỉnh bạn và các đơn vị lữ hành trong nước
và quốc tế xây dựng các sản phẩm du lịch hấp dẫn, độc đáo, bền vững đồng thời đẩy
mạnh quảng bá sản phẩm du lịch của tỉnh. Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, đặc
biệt coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch. Các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển du lịch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Cục Thống kê và các sở, ngành liên quan tiếp tục rà soát và cải tiến hệ
thống các chỉ tiêu giao hàng năm theo hướng tập trung giao các chỉ tiêu chính
thuộc các ngành, lĩnh vực. Các sở, ngành, địa phương căn cứ điều kiện thực tế sẽ
cụ thể hóa kế hoạch, chương trình để triển khai, đảm bảo nâng cao trách nhiệm
và tính chủ động cho các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Cục Thống kê chủ trì triển khai Tổng
điều tra các cơ sở kinh tế năm 2017.
3. Phát huy nội lực,
tăng cường các mối liên kết trong và ngoài tỉnh, tạo môi trường thuận lợi thúc
đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh và cải thiện mạnh mẽ các chỉ số năng lực cạnh
tranh của tỉnh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thực hiện tốt
vai trò đầu mối triển khai thực hiện các chương trình hợp tác, liên kết phát
triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh với các tỉnh Tuyên Quang, TP Hồ Chí Minh và
các tỉnh vùng Trung du và Miền núi phía Bắc. Đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện
tốt Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia; Chương trình hành động về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh. Thiết lập và thường xuyên cập nhật, công khai hệ thống thông
tin về danh mục các dự án thu hút đầu tư; các cơ chế, chính sách ưu đãi, thu
hút đầu tư, thông tin thị trường, thông tin về khả năng hỗ trợ của nhà nước đối
với các dự án khởi nghiệp và dự án của các nhà đầu tư. Chủ động tiếp cận các
nhà đầu tư lớn, chiến lược để thu hút đầu tư vào các dự án lớn, trọng điểm của
tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố tăng cường
liên kết tạo thành vùng sản xuất tập trung, đồng thời xây dựng, phát triển và bảo
vệ thương hiệu các sản phẩm, đặc biệt đối với các sản phẩm đã được cấp chứng nhận
chỉ dẫn địa lý. Tập trung chỉ đạo hoàn thành rà soát và chuyển đổi mô hình đối
với các hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012; ưu tiên phát triển các mô
hình Hợp tác xã để tạo nguồn lực, khơi thông tín dụng phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa.
- Các sở, ngành, địa phương phối hợp
chặt chẽ với Tỉnh đoàn tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn, triển khai
thực hiện có hiệu quả quỹ hỗ trợ thành niên khởi nghiệp, Chương trình số
302/CTr-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh về tiếp sức khởi nghiệp tỉnh Hà
Giang giai đoạn 2016 - 2020.
4. Tăng cường
công tác quản lý thu - chi ngân sách nhà nước; thực hiện nghiêm túc Luật Ngân
sách nhà nước; Luật Đầu tư công.
- Sở Tài chính chủ trì:
+ Tổ chức thực hiện quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Phí và lệ phí năm 2015; Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày
11/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa
bàn; Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 Ban hành định mức phân bổ
chi thường xuyên NSĐP năm 2017, các Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh và Hội đồng
nhân dân tỉnh.
+ Cơ cấu lại NSNN trên địa bàn tỉnh,
tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo cân đối thu, chi ngân sách địa phương; tăng
cường tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí; đẩy nhanh đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công. Giảm dần mức hỗ trợ trực tiếp từ ngân
sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần kinh phí chi
thường xuyên do cơ cấu một phần chi phí vào giá dịch vụ công; khuyến khích xã hội
hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
+ Quản lý chặt chẽ nợ công của tỉnh
theo quy định của Luật Quản lý nợ công, đảm bảo trong hạn mức nợ công theo Luật
NSNN năm 2015.
- Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành, phố ban hành quy định phân cấp
quản lý thu đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Cục Thuế tỉnh, Hải quan và các đơn
vị thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách, tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác thu
ngân sách ngay từ đầu năm, chủ động khai thác mọi nguồn thu, chống thất thu
ngân sách, xây dựng các giải pháp đảm bảo thu trong trường hợp biến đổi khí hậu
làm hụt thu trong lĩnh vực thủy điện, khoáng sản; phấn đấu hoàn thành và vượt dự
toán thu ngân sách. Triển khai hướng dẫn tổ chức thực hiện các loại phí, lệ phí
theo Thông tư số 250/2016/TT-BTC.
Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm
soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về
thuế, việc khai báo tên hàng, mã hàng, thuế suất, trị giá, số lượng,... để phát
hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, đấu tranh phòng chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, trốn thuế... bảo đảm thu đúng, đủ, kịp
thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN.
- UBND các huyện, thành phố quan tâm
chỉ đạo công tác quản lý tài sản nhà nước, đất đai; liên doanh, liên kết bằng
tài sản nhà nước và khai thác từ nguồn lực đất đai theo Nghị định 04/2016/NĐ-CP
sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
với các sửa đổi, bổ sung về quản lý tài sản Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công
lập; xác định giá trị tài sản giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính và Thông tư số 23/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập đấu giá tài
sản công và quyền sử dụng đất để bảo đảm thu ngân sách đầy đủ, kịp thời theo
đúng chế độ quy định, tránh thất thoát, lãng phí tài sản công.
- Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị sử dụng ngân sách tổ chức thực hiện chi ngân sách trong
phạm vi dự toán được giao, bảo đảm triệt để tiết kiệm, đúng chế độ, đúng quy định.
Chủ động, tích cực huy động nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước vào địa
bàn tỉnh, vận dụng linh hoạt các cơ chế, chính sách để thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
- Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm
soát chi chặt chẽ đảm bảo theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ nhà
nước quy định theo Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 và Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh
toán các khoản chi NSNN qua Kho bạc nhà nước. Tích cực phối hợp với các ngành
đôn đốc, hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ, thủ tục các công trình để thanh
toán tạm ứng, hoàn ứng và đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm
2017.
Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản
lý tài chính, đặc biệt thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp, tổ chức
và người dân; chủ động sắp xếp chi thường xuyên, ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng,
bảo đảm nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội và điều chỉnh tiền
lương, không để xảy ra tình trạng nợ lương cán bộ, công chức, viên chức, các
khoản chi cho con người và chính sách đảm bảo xã hội theo chế độ.
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Hà Giang chủ trì, cùng các ngân hàng thương mại thực hiện tốt các giải pháp tiền
tệ, tín dụng linh hoạt, hiệu quả trong huy động vốn, tăng trưởng tín dụng đi
đôi kiểm soát chất lượng tín dụng. Tập trung tín dụng vào lĩnh vực ưu tiên như
Nghị định 55/2015/NĐ-CP, Quyết định 68/2013/QĐ-TTg, Nghị quyết 209, 206, 35 của
HĐND tỉnh, Kế hoạch số 78/KH-UBND. Đẩy mạnh thực hiện chương trình kết nối Ngân
hàng - Khách hàng và Đề án tín dụng cho vay hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện tốt Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017 theo quy định của Luật Đầu tư công.
Chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính, Sở Xây dựng rà soát, thống nhất và tham
mưu UBND tỉnh quyết định chuyển giao các dự án, công trình do các Ban quản lý
đơn lẻ hoặc các đơn vị thuộc các sở, ngành của Tỉnh hiện nay đang quản lý, sang
cho các Ban quản lý chuyên trách cấp tỉnh, huyện theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh
(trừ các công trình cải tạo, sửa chữa nhỏ sử dụng ngân sách địa phương có tổng
mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng). UBND các huyện, thành phố tự rà soát các dự án tại
các phòng, ban trực thuộc để giao cho Ban quản lý đầu tư xây dựng huyện quản lý
theo đúng quy định (thời gian hoàn thành trước 30/3/2017). Hoàn thiện và đưa
vào vận hành hệ thống phần mềm quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố tập trung đẩy mạnh huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực ngoài
NSNN cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, xây dựng cơ chế chính sách huy động
vốn từ quỹ đất. Lựa chọn dự án trọng điểm để thu hút đầu tư theo hình thức hợp
tác công - tư (PPP), xác định rõ phương án tài chính của từng hình thức đầu tư
để lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế và nguồn lực của địa
phương. Hoàn tất thủ tục đầu tư và khởi công mới một số dự án trọng điểm, cấp
thiết, như: Dự án tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Nghĩa trang Vị Xuyên; Đường giao
thông liên kết các vùng phát triển kinh tế xã hội phía đông tỉnh Hà Giang, giáp
danh các tỉnh Tuyên Quang và Cao Bằng và các dự án kiên cố hóa trường, lớp học
mầm non, tiểu học theo đề án của Bộ Giáo dục - Đào tạo; đồng thời phối hợp chặt
chẽ với các bộ, ngành trung ương sớm đầu tư tuyến đường Quốc lộ 4C và Quốc lộ
34; Đường QL 2 Hà Giang nối với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai; đẩy nhanh tiến
độ thi công Quốc lộ 279 đoạn Việt Vinh - Nghĩa Đô và đường tránh thị trấn Yên
Minh QL4C. Rà soát, điều chỉnh và hoàn thiện các quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch đô thị nhằm tạo quỹ đất sạch để mời gọi, thu hút đầu tư.
- Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu cho tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các chính sách khuyến
khích phát triển lĩnh vực nông nghiệp, du lịch, biên mậu và các chính sách do tỉnh
ban hành; triển khai Chương trình của BCH Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại
NSNN, quản lý nợ công.
5. Tăng cường quản
lý, bảo đảm phát triển mạnh thị trường hàng hóa, dịch vụ trong tỉnh và khuyến
khích xuất khẩu hàng hóa
- Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
sở, ngành, các đơn vị, UBND các huyện, thành phố tăng cường quản lý, theo dõi
diễn biến thị trường, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa, không để xảy ra thiếu
hàng, tăng giá bất hợp lý, đặc biệt là các dịp lễ, Tết. Triển khai thực hiện
quyết liệt và đồng bộ các biện pháp chống buôn lậu, vận chuyển, kinh doanh hàng
cấm, hàng nhập lậu; sản xuất, kinh doanh hàng giả; hành vi vi phạm an toàn thực
phẩm.
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại,
nâng cao hiệu quả công tác quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa nông sản chủ lực địa phương. Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, chương trình “đưa hàng Việt về nông
thôn”. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế đầu tư xây
dựng siêu thị đảm bảo văn minh thương mại và vệ sinh môi trường. Triển khai Đề
án nâng cao chất lượng hoạt động chợ trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung chuyển
đổi mô hình quản lý chợ.
Tập trung đẩy mạnh hoạt động xuất, nhập
khẩu tại Cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, các cặp cửa khẩu song phương. Tiếp cận
các kênh thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế để dự báo và định hướng cho các
hoạt động thương mại trên địa bàn. Tổ chức thực hiện tốt chương trình, kế hoạch
xúc tiến thương mại biên giới năm 2017; Hội nghị xúc tiến thương mại biên giới
năm 2017 kết hợp với tổ chức Hội chợ Thương mại biên giới Việt - Trung năm 2017
tại thành phố Hà Giang.
6. Đẩy mạnh ứng dụng
khoa học công nghê; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường,
chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp về lĩnh vực khoa học và công nghệ; triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
đột phá về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Tổ chức nghiên cứu,
tìm hiểu, hợp tác về các công nghệ mới trong chế biến nông lâm sản và bảo quản
sau thu hoạch, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Triển khai thực hiện cơ chế
đặt hàng, mua sản phẩm đầu ra của các đề tài khoa học, công nghệ có khả năng ứng
dụng cao vào thực tiễn; tập trung xây dựng các sản phẩm đặc sản mang thương hiệu
Hà Giang.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hoàn thành điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và năm 2017; hoàn thành công tác cắm mốc ranh
giới và đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các công ty lâm nghiệp
đóng trên địa bàn tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Nghị quyết số 30/NQ-QH
và Chỉ thị số 1474/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Làm tốt công tác thu hồi đất,
bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thu hút các dự án đầu tư.
Triển khai thực hiện Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến 2030; đẩy mạnh thực hiện
Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm
2020. Tập trung thực hiện các giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh
các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì triển khai thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng chống thiên
tai, theo dõi sát diễn biến thời tiết, có biện pháp chủ động khắc phục hậu quả
thiên tai; tăng cường rà soát, kịp thời di dân ra khỏi vùng có nguy cơ cao về
thiên tai.
7. Tập trung đổi
mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì đẩy
mạnh thực hiện hiệu quả về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Tiếp
tục đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá; ứng dụng công nghệ
thông tin trong giảng dạy; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý giáo đục. Tiếp tục đưa các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số và giáo dục kỹ năng sống vào trường học.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chú trọng đổi mới phương thức và
nâng cao hiệu quả giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động cả
về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo; phát triển đa dạng
các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn; rà soát, kiểm tra đánh giá các
cơ sở dạy nghề theo tiêu chí cụ thể; đề xuất giải pháp sắp xếp các cơ sở dạy
nghề theo hướng xã hội hóa, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan rà soát, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục triển khai hiệu
quả Đề án nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2014 -
2020.
8. Tăng cường
công tác y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân; phát triển văn
hóa, hiện đại hóa hệ thống thông tin truyền thông; đảm bảo an sinh xã hội, nâng
cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
- Sở Y tế chủ trì đẩy mạnh công tác y
tế dự phòng, chủ động phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm; nâng
cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân; quản lý chặt chẽ
các cơ sở kinh doanh thuốc Tân dược, khắc phục tình trạng bán thuốc Tân dược
không có đơn thuốc chỉ định. Triển khai xây dựng đề án thí điểm sáp nhập các
đơn vị y tế cấp huyện; Khuyến khích phát triển các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
chất lượng cao, nâng cao chất lượng hoạt động hội đông y các cấp. Đẩy mạnh
tuyên truyền, mở rộng các loại hình bảo hiểm y tế đảm bảo mọi người dân đều được
tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Nâng cao chất lượng các hoạt động truyền
thông về dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản, bà mẹ và trẻ
em; xây dựng mô hình xã, phường, thị trấn, dòng họ không có người sinh con thứ
3 trở lên và ngăn ngừa hiệu quả việc tảo hôn và kết hôn cận huyết.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện đồng
bộ, hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016
- 2020; rà soát, bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo hướng tới chuyển
dần sang hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng
nhằm khuyến khích sự tích cực, chủ động của người nghèo. Nhân rộng các mô hình
hỗ trợ sinh kế, hỗ trợ sản xuất, giảm nghèo bền vững có hiệu quả. Thực hiện tốt
các chương trình, dự án để giải quyết việc làm cho người lao động. Đẩy mạnh việc
đưa lao động đi làm việc ở các khu, cụm công nghiệp trong nước và xuất khẩu lao
động.
Thực hiện tốt các chính sách bảo đảm
an sinh xã hội, hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, chính sách đối với người có công, đối
tượng xã hội, các chính sách hỗ trợ học sinh nghèo, khám chữa bệnh và bảo hiểm
y tế cho người nghèo,... Chủ động nắm bắt tình hình thiếu đói giáp hạt, thiên
tai để có biện pháp hỗ trợ kịp thời. Đẩy mạnh các hoạt động từ thiện nhân đạo,
đền ơn đáp nghĩa. Tiếp tục triển khai các hoạt động của Dự án "tăng cường
hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam".
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố thực hiện bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa, di tích lịch sử, di tích danh lam thắng cảnh đã được công nhận;
quản lý chặt chẽ các lễ hội văn hóa, tín ngưỡng. Nâng cao chất lượng các làng
văn hóa, gia đình văn hóa và phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hoá". Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, thể thao từ cơ sở. Nâng cao vị
trí, vai trò, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của “Hội nghệ nhân dân gian” người
có uy tín, già làng, trưởng dòng họ, trong công tác tuyên truyền, vận động, giữ
gìn, phát triển phong tục tập quán tốt đẹp. Triển khai xây dựng cụm "Tượng
đài” và dự án khu du lịch sinh thái, tâm linh xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, tập trung nâng cao chất lượng các hoạt động thông tin tuyên truyền, báo
chí, xuất bản; bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của người dân theo quy định
pháp luật; bảo đảm an ninh, an toàn thông tin. Đẩy nhanh xây dựng và phát triển
cơ sở hạ tầng mạng lưới thông tin, thực hiện phổ cập các dịch vụ bưu chính, viễn
thông, internet. Triển khai mạnh mẽ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt, động
của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp và xã hội. Triển khai
quyết liệt chương trình hợp tác giữa UBND tỉnh với tập đoàn Viễn thông quân đội
Viettel, VNPT và Ban cơ yếu Chính phủ.
9. Đẩy mạnh cải
cách hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí và giải quyết khiếu nại tố
cáo
- Sở Tư pháp chủ trì, đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp, pháp luật, nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật cho người dân; Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm
soát thủ tục hành chính. Nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Các sở, ngành, UBND các huyện/thành
phố đẩy mạnh thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, văn bản chỉ đạo về công tác cải
cách hành chính; thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính và cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước; phấn đấu 100% văn bản không mật trình UBND tỉnh sử dụng
dưới dạng điện tử, 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện
tử và trên 50% hoàn toàn dưới dạng điện tử, có ứng dụng chữ ký số; 30% dịch vụ
công cung cấp trực tuyến mức độ 3; thí điểm dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
Tiếp tục phân cấp và thực hiện cơ chế ủy quyền cho cấp huyện và cấp cơ sở, đặc
biệt là các huyện, thành phố vùng động lực. Nhân rộng mô hình trung tâm giải
quyết thủ tục hành chính công ở các huyện có điều kiện.
Nâng cao chất lượng tuyển dụng công
chức, viên chức và bổ nhiệm cán bộ; thực hiện nghiêm túc đề án vị trí việc làm,
tinh giản biên chế. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số
cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh và chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Tăng cường công tác thanh tra công vụ, nhất là
đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ
đạo của Trung ương và của Tỉnh về công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại,
tố cáo, đảm bảo 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo được xử lý kịp thời, đúng quy định
của pháp luật. Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thanh tra nhà nước,
thanh tra chuyên ngành, thanh tra công vụ. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giải
quyết kịp thời, đúng pháp luật những vụ khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện nghiêm túc quy định về kê
khai, kiểm tra, giám sát việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.
10. Tăng cường củng
cố quốc phòng, giữ vững chủ quyền quốc gia và đảm bảo an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội. Mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hợp tác
quốc tế.
- Các lực lượng vũ trang, phối hợp chặt
chẽ các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới, Nghị quyết của Tỉnh ủy về xây dựng khu vực phòng thủ
vững chắc. Tổ chức tốt công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an
ninh; Đảm bảo công tác tuyển quân đạt về số lượng, nâng cao chất lượng. Tổ chức
tốt diễn tập khu vực phòng thủ tại huyện Yên Minh, Bắc Quang, Xín Mần; diễn tập
chiến đấu phòng thủ cấp xã, phường, thị trấn; diễn tập 02 cụm tác chiến biên
phòng; diễn tập ứng phó lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, ứng phó cháy rừng - tìm kiếm
cứu nạn.
Chủ động nắm chắc tình hình trên tuyến
biên giới và nội địa, kịp thời phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh, làm thất bại mọi
âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch. Đẩy mạnh phong trào toàn
dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc và công tác phòng ngừa, đấu tranh phòng chống
tội phạm và tệ nạn xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Đẩy nhanh tiến
độ điều tra, giải quyết các vụ án. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác phòng,
chống cháy, nổ, đặc biệt trong dịp Tết nguyên đán.
- Sở Ngoại vụ chủ trì tham mưu xây dựng
và triển khai thực hiện Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang;
chiến lược văn hóa đối ngoại giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030; quy chế quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngại trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị; thành lập Ban chỉ đạo hội nhập quốc
tế của tỉnh. Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức, địa phương nước
ngoài mà tỉnh đã thiết lập quan hệ. Tiếp tục nâng cao hiệu quả các cơ chế hợp
tác giữa các địa phương biên giới, các thỏa thuận hợp tác song phương giữa địa
phương biên giới hai Bên. Đẩy mạnh hoạt động của Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị
tỉnh Hà Giang nhằm kết nối, tranh thủ nguồn lực quốc tế.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức,
viên chức về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn
2016 - 2020 theo Quyết định số 1063/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính
phủ
(Có danh mục các nghị quyết chuyên
đề, phương án, đề án, kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ kèm theo Chương
trình này)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được
giao tiến hành xây dựng kế hoạch của ngành, đơn vị để triển khai thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt các nghị quyết chuyên đề, đề án, phương án, kế hoạch nhằm triển khai
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh việc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Thực hiện
nghiêm chế độ thông tin, báo cáo gửi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị và UBND các
huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh; đánh giá tình hình thực hiện hàng tháng, quý, năm báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ và Thường trực Tỉnh ủy và Thường
trực UBND tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ
chức thành viên phối hợp chặt chẽ trong công tác tuyên truyền, vận động các tầng
lớp nhân dân đoàn kết, chung sức, đồng lòng vượt mọi khó khăn quyết tâm thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và các nội dung của UBND tỉnh tại
Chương trình hành động này.
4. Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng
tỉnh) căn cứ kết quả thực hiện Chương trình hành động của các ngành, các cấp
làm tiêu chí đánh giá thi đua năm 2017.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố chủ động đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XIV tỉnh HG;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- VPTU, VP ĐĐBQH, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chuyên viên NC, TH VP.UBND tỉnh;
- VNPTioffice;
- Lưu VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
DANH MỤC
NGHỊ QUYẾT CHUYÊN ĐỀ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ
ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI,
QUỐC PHÒNG, AN NINH NĂM 2017
(Kèm theo Chương trình hành động số: 12/CTr-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của
UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thẩm
quyền ban hành
|
Thời
gian ban hành
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
NGHỊ QUYẾT CHUYÊN ĐỀ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết HĐND tỉnh về nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2018
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Năm
2018
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành; UBND các huyện, TP
|
2
|
Nghị quyết HĐND tỉnh phê chuẩn phương
án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Năm
2018
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành; UBND các huyện, TP
|
3
|
Nghị quyết HĐND thông qua phương án
vay lại và phương án bố trí vốn đối ứng Dự án hạ tầng cơ bản cho phát triển
toàn diện các tỉnh Đông Bắc tại tỉnh Hà Giang, do Ngân hàng phát triển Châu Á
(ADB) tài trợ
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Năm
2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành và đơn vị có liên quan
|
4
|
Nghị quyết HĐND thông qua phương án
bố trí vốn đối ứng dự án phát triển đa mục tiêu cho vùng đồng bào dân tộc thiểu
số các xã nghèo thuộc huyện Xín Mần, Hà Giang, do quỹ Cô-oét Ả rập tài trợ
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/20I7
|
Năm
2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành và đơn vị có liên quan
|
5
|
Nghị quyết HĐND thông qua phương án
bố trí vốn đối ứng Dự án phát triển nông thôn dựa trên kết quả, đo JICA tài
trợ
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Năm
2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở ngành và đơn vị có liên quan
|
6
|
Nghị quyết thông qua Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng động lực tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban ngành; UBND 05 huyện, TP vùng động lực
|
7
|
Nghị quyết Giao tổng biên chế công
chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2018
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Năm
2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
8
|
Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP tỉnh Hà Giang năm 2018
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Năm
2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp; UBND huyện, TP
|
9
|
Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết quy định
về phí, lệ phí
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
10
|
Nghị quyết quy định phí sử dụng tạm
thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
11
|
Nghị quyết quy định phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liến quan
|
12
|
Nghị quyết quy định phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
13
|
Nghị quyết quy định phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
14
|
Nghị quyết quy định phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
15
|
Nghị quyết quy định phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
16
|
Nghị quyết quy định phí thẩm định đề
án khai thác, sử dụng nước mặt
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
17
|
Nghị quyết quy định phí thẩm định để
án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
18
|
Nghị quyết quy định phí khai thác
và sử dụng tải liệu đất đai
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
19
|
Nghị quyết quy định phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
20
|
Nghị quyết quy định lệ phí đăng ký
cư trú
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ năm
2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
21
|
Nghị quyết quy định lệ phí cấp chứng
minh nhân dân, căn cước công dân
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
22
|
Nghị quyết quy định lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
23
|
Nghị quyết quy định Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
24
|
Nghị quyết quy định lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
25
|
Nghị quyết quy định phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
26
|
Nghị quyết quy định phí đăng ký
giao dịch bảo đảm
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
27
|
Nghị quyết quy định lệ phí đăng kí
kinh doanh
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
28
|
Nghị quyết phê chuẩn tổng quyết
toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
29
|
Nghị quyết về việc bổ sung dự toán
ngân sách địa phương năm 2017
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
30
|
Nghị quyết về dự toán thu chi ngân sách
và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
31
|
Nghị quyết quy định trợ cấp đặc thù
đối với công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma
túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
32
|
Nghị quyết điều chỉnh quy hoạch thăm
dò, khai thác sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường giai đoạn
2015 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TP
|
33
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ
phát triển hợp tác xã theo mô hình hợp tác xã thôn Chang và hợp tác xã theo
luật HTX năm 2012
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, Tài chính, TN&MT, NHNN, Cục Thuế; LMHTX; UBND các huyện, TP
|
34
|
Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung
Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, Tài chính, KH&CN, Ngân hàng Nhà nước; UBND các huyện, TP
|
35
|
Nghị quyết thông qua Đề án quy tụ
các hộ sống rải rác ở các sườn núi cao, vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn,
biên giới về sống tập trung tại các thôn bản gắn với NTM trên địa bàn tỉnh,
giai đoạn 2017 - 2021
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH& ĐT, Tài chính; UBND các huyện, TP
|
36
|
Nghị quyết thông qua quy hoạch phát
triển cây ăn quả có múi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị
|
37
|
Nghị quyết thông qua quy hoạch phát
triển nông nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Năm
2018
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở:
KH&ĐT, Tài chính, Tài nguyên & MT, Đơn vị tư vấn; UBND các huyện, TP
|
38
|
Nghị quyết thông qua quy hoạch bảo
tồn và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Chí Sán, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà
Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Năm
2018
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở:
KHĐT, Tài chính, ĐV tư vấn; UBND huyện Mèo Vạc
|
39
|
Nghị quyết thông qua kết quả rà
soát, điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/20I7
|
Năm
2018
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở:
TN&MT, KH&ĐT, Tài chính; ĐV tư vấn, UBND các huyện, TP
|
40
|
Nghị quyết về việc ban hành chính sách
hỗ trợ, khuyến khích phát triển lâm nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 -
2020
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở:
KHĐT, Tài chính, Ngân hàng nhà nước, UBND các huyện, TP
|
41
|
Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một số
chương, điều của Nghị quyết số 05/NQ-HĐND13 ngày 21/01/1999 của HĐND tỉnh
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
42
|
Nghị quyết Quy định lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
6/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
LĐ - TBXH
|
Sở
Tài chính; Sở Tư pháp
|
43
|
Nghị quyết phê duyệt Chương trình mục
tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm an toàn lao động, giai đoạn 2017 - 2020
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
LĐ - TBXH
|
Sở
Tài chính; Sở Tư pháp
|
44
|
Nghị quyết Quy định một số chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
45
|
Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND,
ngày 15/7/2011 của HĐND tỉnh Hà Giang về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú,
học sinh nghèo không thuộc đối tượng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg, ngày
22/11/2010 và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg, ngày 21/10/2010 của Thủ tướng
Chính phủ; Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh
bán trú tại các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
46
|
Nghị quyết điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016 - 2020 tỉnh Hà
Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
07/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
47
|
Nghị quyết thông qua Danh mục các
công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (Bổ sung) năm
2017 trên địa tỉnh Hà Giang.
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
07/2017
|
Năm
2017
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
48
|
Nghị quyết thông qua Danh mục các
công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất Bổ sung năm 2017
và năm 2018 tỉnh Hà Giang.
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
2/2017
|
Năm
2018
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
49
|
Nghị quyết phê duyệt quy hoạch bảo
vệ tài nguyên nước giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Tháng
07/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
50
|
Nghị quyết chuyên đề của Ban chấp hành
Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo thực hiện công tác Dân tộc và chính sách dân tộc
trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Ban
Dân tộc
|
UBND
các huyện, TP
|
II
|
CHƯƠNG TRÌNH, QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình phát động thi đua năm
2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2
|
Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Năm
2017
|
Sở
Công thương
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND huyện, TP
|
3
|
Chương trình công tác phòng, chống
khủng bố tỉnh Hà Giang năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Năm
2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND huyện, TP
|
4
|
Quy hoạch phát triển ngành Lao động
- TBXH tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
03/2017
|
Giai
đoạn 2017-2025
|
Sở
LĐ-TBXH
|
Sở
KH và ĐT, các sở ngành có liên quan
|
5
|
Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu
trên địa bàn tỉnh đến 2025, có xét đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3/2017
|
Giai
đoạn 2017-2025
|
Sở
Công thương
|
UBND
các huyện, TP
|
6
|
Quy hoạch mạng lưới chợ trung tâm
thương mại, siêu thị đến 2025 định hướng 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10/2017
|
Giai
đoạn 2017-2025
|
Sở
Công thương
|
UBND
các huyện, TP
|
7
|
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên
địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
UBND
tỉnh, Sở VHTTDL
|
Các
sở ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
8
|
Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn
hóa đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
9/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
9
|
Quy hoạch phát triển thể đục thể
thao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
III
|
ĐỀ ÁN.
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án về chiến lược hội nhập quốc tế
của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Năm 2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
Ngoại vụ
|
Ban
Đối ngoại TƯ; Bộ Ngoại giao; Các sở, ban, ngành, các huyện, TP
|
2
|
Đề án đổi mới công tác thi đua khen
thưởng, giai đoạn 2016 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
03/2017
|
2016-2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành; UBND huyện, TP
|
3
|
Đề án giao đất, giao rừng, cho thuê
đất, thuê rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TN&MT, KH&ĐT, Tài chính
|
4
|
Dự án xây dựng sản phẩm du lịch đặc
thù tỉnh Hà Giang đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
5
|
Đề án sáp nhập Trung tâm Công tác
xã hội và Bảo trợ xã hội với Trung tâm Công tác xã hội trẻ em thành Trung tâm
Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
8/2017
|
Tháng
10/2017
|
Sở
Lao động - TBXH
|
Sở
Giáo dục, Sở Tài chính, Nội vụ
|
6
|
Đề án triển khai mô hình bác sĩ gia
đình tỉnh Hà Giang.
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở Y
tế
|
Bảo
hiểm xã hội và UBND các huyện, TP
|
7
|
Đề án luân chuyển công chức, viên
chức Lãnh đạo, Quản lý các đơn vị trực thuộc Sở Y tế Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ và UBND các huyện, TP
|
8
|
Đề án đề nghị Chính phủ Bổ sung trạm
biến áp 220KV huyện Bắc Quang vào QH phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn
2011-2020, có xét đến năm 2030
|
Chính
phủ
|
Tháng
08/2017
|
Tháng
08/2017
|
Bộ
Công thương
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
9
|
Đề án đề nghị Chính phủ cho phép
bàn giao tài sản các công trình điện nông thôn tỉnh Hà Giang nằm trong Quyết
định số 2081/QĐ-TTg, ngày 08/11/2013 sang cho công ty Điện lực Hà giang quản
lý và vận hành
|
Chính
phủ
|
Tháng
06/2017
|
Tháng
06/2017
|
Bộ
Tài chính
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
10
|
Đề án về thu Lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Tài chính
|
11
|
Đề án ứng dụng CNTT trong đăng ký
và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Từ
năm 201 7
|
Sở
Tư pháp
|
|
12
|
Đề án về thu Phí cung cấp thông
tin, phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
|
HĐND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Tài chính
|
13
|
Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình mặt đất tỉnh Hà Giang theo lộ trình Chính phủ
|
UBND
tỉnh
|
Năm
2017
|
Giai
đoạn 2017-2018
|
Sở
TT và TT
|
Đài
PTTH tỉnh, Đài TTTH các huyện, TP
|
14
|
Đề án nâng cao thời lượng chương trình
phát thanh Hà Giang từ 4 tiếng/ngày lên 16 tiếng/ngày.
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10/2017
|
Từ
năm 2018
|
Đài
PT-TH tỉnh
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
IV
|
KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch thi nâng ngạch công chức từ
ngạch cán sự và tương đương lên ngạch Chuyên viên và tương đương tỉnh Hà
Giang năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
08/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2
|
Kế hoạch thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức sự nghiệp từ hạng IV lên hạng III tỉnh Hà Giang năm
2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức Hội và UBND các huyện TP
|
3
|
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
ngoại giao văn hóa giai đoạn 2015 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Năm
2017
|
Giai
đoạn 2015-2020
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
KH và ĐT; các sở, ban, ngành liên quan
|
4
|
Kế hoạch Tổ chức chuỗi sự kiện giới
thiệu địa phương với các đối tác nước ngoài do UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với
Bộ Ngoại giao tổ chức, gặp gỡ, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, các dự
án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư, viện trợ... với các cơ quan đại diện nước ngoài
tại Việt Nam, các DN, hiệp hội DN nước ngoài và một số tổ chức phi chính phủ
nước ngoài
|
UBND
tỉnh
|
Năm
2017
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
KHĐT; Sở Công thương; Các sở, ban, ngành; các huyện, TP liên quan
|
5
|
Kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng
năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, TP
|
6
|
Kế hoạch kiểm tra việc triển khai
và tổ chức thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh gắn
với việc thực hiện quy chế dân chủ trong cơ quan HCNN và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; các tổ chức Hội và UBND các huyện, TP
|
7
|
Kế hoạch phát triển thanh niên giai
đoạn 2016 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND huyện, TP
|
8
|
Kế hoạch tổng kết Đề án số 07-ĐA/TU
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Quý
I/2017
|
Sở Nội
vụ
|
Tỉnh
đoàn thanh niên, UBND các huyện
|
9
|
Kế hoạch dân vận chính quyền năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
10
|
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm
2017
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
11
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
12
|
Kế hoạch xử lý tài liệu lưu trữ tồn
đọng giai đoạn 2
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tài
chính, VP UBND tỉnh và các sở, huyện có liên quan
|
13
|
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trình độ
chuyên môn và ngoại ngữ, tin học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhằm đạt
chuẩn theo vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Quý
II/2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; các Tổ chức Hội và UBND các huyện TP
|
14
|
Kế hoạch tổng kết Dự án số 600 Phó Chủ
tịch xã Bộ Nội vụ
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Tỉnh
đoàn thanh niên, UBND các huyện 30a
|
15
|
Kế hoạch cử tuyển năm học 2017 –
2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
07/2017
|
Giai
đoạn 2017-2018
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, UBND các huyện, TP
|
16
|
Kế hoạch kiểm tra kết quả một năm
việc triển khai và tổ chức thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Giang theo Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày
05/7/2016 của UBND tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Quý
III/2017
|
Quý
III/2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; các Tổ chức Hội và UBND các huyện TP
|
17
|
Kế hoạch triển khai Sơ kết một năm
thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật,
kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
10/2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; các Tổ chức Hội và UBND các huyện TP
|
18
|
Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ
xác định chỉ số CCHC năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Năm
2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
19
|
Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Hà
Giang năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/2017
|
Năm
2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
20
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC
năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Năm
2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
21
|
Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ
năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12/2017
|
Năm
2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
22
|
Kế hoạch phát triển gia trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
các huyện, TP, Sở Tài chính
|
23
|
Kế hoạch bảo tồn ong nội địa phương
(ong mật)
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
04/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
4 huyện phía Bắc, Sở Tài chính, Sở KHCN, Cục Chăn nuôi, Viện Chăn nuôi
|
24
|
Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động
vật trên cạn năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
các huyện, TP
|
25
|
Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động
vật thủy sản năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
các huyện, TP
|
26
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng quản
lý, vận hành, bảo dưỡng các công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt sau đầu tư
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
các huyện, TP
|
27
|
Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ 2, năm 2018
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
8/ 2017
|
Năm
2017
|
Sở
VHTTDL
|
Đài
PTTH tỉnh, Sở TTTT, UBND các huyện, TP
|
28
|
Kế hoạch thực hiện Đề án Truyền
thông về phát triển phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa đến
năm 2020, tầm nhìn 2030
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
3/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
VHTTDL
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, TP
|
29
|
Kế hoạch khánh thành Cụm tượng đài
Thanh niên xung phong mở đường Hạnh Phúc
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
2/2017
|
Tháng
3/2017
|
Sở
VHTTDL
|
Công
ty tu bổ di tích Trung ương, UBND huyện Mèo Vạc và một số đơn vị liên quan
|
30
|
Kế hoạch tổ chức Lễ hội hoa Tam
giác mạch tỉnh Hà Giang lần thứ III gắn với Festival Khèn Mông năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
6/2017
|
Tháng
10/2017
|
Sở
VHTTDL
|
Các sở,
ngành, đơn vị liên quan; UBND 4 huyện vùng CNĐ Đồng Văn
|
31
|
Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp,
dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Năm
2017
|
Sở
LĐ- TBXH
|
UBND
các huyện, thành phố
|
32
|
Kế hoạch đào tạo nghề cho HTX toàn
thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
LĐ- TBXH
|
UBND
các huyện, thành phố
|
33
|
Kế hoạch giải quyết việc làm 2017 -
2020
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
05/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
LĐ- TBXH
|
UBND
các huyện, thành phố
|
34
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Phòng ngừa
và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
05/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
LĐ- TBXH
|
Các
sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể
|
35
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà giang giai đoạn 2017 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
03/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở
LĐ-TBXH
|
Thành
viên BCĐ GN- VL&DN; UBND các huyện, TP
|
36
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược Quốc gia phát triển Ngành Dược giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 tại tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Sở Y
tế
|
Sở
NN&PTNT và UBND các huyện, TP
|
37
|
Kế hoạch phát triển khoa học và
công nghệ tỉnh Hà Giang năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
7- 8/2017
|
Năm
2017
|
Sở
KHCN
|
Sở
KH và ĐT, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan
|
38
|
Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
04/2016
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Sở
GD&ĐT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
39
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
phòng, chống mua bán người năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2017
|
Năm
2017
|
Công
an tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
40
|
Kế hoạch sử dụng kinh phí Chương
trình MTQG phòng chống tội phạm năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Năm
2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
41
|
Kế hoạch tập huấn Luật phòng, chống
khủng bố và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật phòng, chống
khủng bố
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
01/2017
|
Quý
II/2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
42
|
Kế hoạch kiểm tra công tác bảo vệ bí
mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2017
|
Năm
2017
|
Công
an tỉnh
|
VP Tỉnh
ủy, VP UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
43
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
|
UBND
tỉnh
|
Năm
2017
|
Từ
năm 2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
44
|
Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị
định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con
dấu
|
UBND
tỉnh
|
Năm
2017
|
Từ
năm 2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
45
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
"Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2013 - 2020" năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2017
|
Năm
2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
46
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng
cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ ANTT của lực lượng Công an xã, giai đoạn 2014
- 2020” năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
02/2017
|
Năm
2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
47
|
Kế hoạch tổ chức "Ngày hội
toàn dân bảo vệ ANTQ" 19/8 năm 2017 (theo Quyết định số 521/QĐ-TTg ngày
13/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
06/2017
|
Tháng
08/2017
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
48
|
Kế hoạch thực hiện đề án Quy hoạch
hoạch tổng thể hệ thống cơ sở PCCC&CNCH trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến
năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
49
|
Kế hoạch công tác quốc phòng địa
phương năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
12/2016
|
Năm
2017
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy, Các sở, ngành liên quan
|
50
|
Kế hoạch Bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng an ninh đối tượng 3
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
04/2017
|
Tháng
04/2017
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy, Các sở, ngành liên quan
|
51
|
Kế hoạch kiểm tra hội đồng giáo dục
quốc phòng an ninh năm 2017
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
11/2017
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy, Các sở, ngành liên quan
|
52
|
Kế hoạch về một số chỉ tiêu thực hiện
các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số
gắn với mục tiêu phát triển bền vững
|
UBND
tỉnh
|
Quý
II/2017
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Ban
Dân tộc
|
UBND
các huyện, TP
|
53
|
Kế hoạch đầu tư thiết bị sản xuất chương
trình truyền hình, đáp ứng yêu cầu số hóa truyền hình, góp phần thực hiện
thành công lộ trình số hóa truyền dẫn, phát sóng của Chính phủ
|
UBND
tỉnh
|
Tháng
07/2017
|
Năm
2018
|
Đài
PT-TH tỉnh
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
54
|
Kế hoạch Thực hiện Chiến lược quốc
gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, giai đoạn thứ ba (2017-2020)
|
UBND
tỉnh
|
Năm
2017
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
đơn vị cỏ liên quan
|
V
|
PHƯƠNG ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương án quản lý thuốc bảo vệ thực
vật trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2022
|
UBND
tỉnh
|
Quý
I/2017
|
Giai
đoạn 2017-2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
Tài nguyên, Công thương, Hải quan, Công an, Biên phòng, UBND các huyện, TP
|
Chương trình 12/CTr-UBND hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 12/CTr-UBND ngày 11/01/2017 hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017
1.595
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|