|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/CTr-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 9 năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/NQ-CP NGÀY 30/8/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2021-2026 THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
Thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm
kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2021-2025, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành
động với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Việc xây dựng và ban
hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm quán triệt và chỉ đạo
các cấp, các ngành tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết của Quốc
hội, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021-2025 nhằm thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII; bảo đảm
an sinh xã hội, hỗ trợ kịp thời các đối tượng dễ bị tổn thương, đối tượng gặp
nhiều khó khăn do dịch bệnh là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, lâu dài; tiếp tục
hỗ trợ doanh nghiệp, chuẩn bị kỹ các điều kiện, sẵn sàng tận dụng cơ hội để phục
hồi sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng, phát triển bền vững là nhiệm vụ
cần thiết, cấp bách.
2. Chương trình hành động
cụ thể hóa các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thành các nhiệm vụ, chương trình, đề
án cụ thể, gắn với chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với
đặc điểm tình hình, điều kiện thực tế, đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, khả
thi cao nhất; kế thừa, phát huy những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm
tích cực và khắc phục những hạn chế, yếu kém trong tổ chức thực hiện ở giai đoạn
trước.
3. Chương trình hành động
của Ủy ban nhân dân tỉnh là căn cứ để các cơ quan, đơn vị và địa phương xây dựng
kế hoạch, chương trình hành động, đồng thời tổ chức triển khai nhằm góp phần thực
hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
4. Đảm bảo tính đồng bộ,
nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành; nêu
cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đợn vị và địa phương trong tổ
chức triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, phấn đấu đến năm 2025, đưa tỉnh Tuyên
Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc. Thực
hiện đồng bộ các giải pháp khắc phục có hiệu quả tác động của đại dịch
Covid-19. Phát triển kinh tế đồng bộ với phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ môi
trường, bảo đảm cuộc sống bình yên và hạnh phúc của nhân dân và “không để ai bị
bỏ lại phía sau”; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; tăng cường quốc
phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phát triển
kinh tế xanh, chú trọng bảo vệ môi trường, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Tăng cường quốc phòng, an ninh. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, nâng cao
hiệu quả các hoạt động đối ngoại.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm (theo
giá so sánh 2010) đạt trên 8%;
- Tổng sản phẩm GRDP bình quân đầu người (theo
giá hiện hành) đạt 64 triệu đồng.
- Có 68% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (30% xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong
tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới); có thêm 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên
5.300 tỷ đồng.
- Tỷ lệ đô thị hóa trên 27%.
- Duy trì và nâng cao chất lượng
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2
trở lên, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; tỷ lệ lao động qua đào tạo
72%, trong đó có bằng, chứng chỉ 30%; 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc
gia về y tế xã; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2-2,5%/năm.
- Duy trì ổn định tỷ lệ che phủ
của rừng trên 65%.
III. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG
TRONG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Quán triệt và triển
khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ các cấp, các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XVII và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Phát triển kinh tế gắn kết hài hòa với phát
triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội ngay trong từng bước,
từng chính sách và trong suốt quá trình phát triển. Bảo đảm quốc phòng, an
ninh, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và bảo vệ môi trường, phòng chống
thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
2. Bảo vệ sức khỏe, tính
mạng của người dân là trên hết, trước hết; quyết liệt phòng, chống dịch Covid-19
trên nguyên tắc linh hoạt, sáng tạo, không máy móc, cứng nhắc, tùy từng thời điểm,
từng nơi, từng địa phương, địa bàn, cơ quan, đơn vị để lựa chọn ưu tiên phù hợp
giữa phòng chống dịch và phát triển kinh tế - xã hội. Bám sát tình hình, chủ động
xây dựng giải pháp phù hợp, khả thi thích ứng với bối cảnh dịch bệnh kéo dài và
phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
3. Nêu cao tinh thần tự
lực, tự cường, coi nội lực là yếu tố cơ bản, chiến lược lâu dài, quyết định,
ngoại lực là quan trọng, cần thiết, đột phá; “biến nguy thành cơ”, coi khó
khăn, thách thức là động lực phấn đấu để vươn lên, khẳng định bản lĩnh; huy động
sức mạnh đại đoàn kết dân tộc; bám sát thực tiễn, đánh giá, dự báo đúng tình
hình, quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm.
Trong điều kiện dự báo đại dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp, khó lường, có
thể kéo dài, cần phải tập trung nâng cao năng lực độc lập, tính tự chủ của nền
kinh tế để hạn chế ảnh hưởng của các bất ổn, yếu tố biến động bất thường đối với
sức khỏe của nhân dân, bảo đảm an sinh và phát triển kinh tế - xã hội; tạo điều
kiện để nền kinh tế chủ động thích nghi nhanh, ứng phó hiệu quả với mọi tình huống
do tác động của đại dịch gây ra, không để bị động bất ngờ dẫn đến xảy ra những
điều kiện bất lợi wnhr hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ sức khỏe
và cuộc sống của nhân dân.
4. Không ngừng sáng tạo,
có cách tiếp cận mới, tạo đột phá trong bối cảnh mới. Chú trọng việc tổng kết,
phổ biến, nhân rộng, phát huy tối đa các bài học kinh nghiệm quý, mô hình hay,
cách làm hiệu quả. Những vấn đề đã “chín”, đã rõ, được thực tiễn chứng minh là
đúng, thực hiện có hiệu quả, được đa số đồng tình thì tiếp tục thực hiện; những
vấn đề chưa có quy định hoặc quy định không còn phù hợp với thực tiễn thì mạnh
dạn thí điểm, vừa làm vừa rút kinh nghiệm, mở rộng dần, không cầu toàn, không
nóng vội.
5. Tập trung tháo gỡ khó
khăn về cơ chế, chính sách theo hướng cấp nào ban hành cấp đó phải tháo gỡ; báo
cáo cấp trên trực tiếp đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền. Đẩy mạnh phân
cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm đi đối với tăng cường kiểm tra, giám
sát và kiểm soát quyền lực; tổng kết, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật kịp thời,
nghiêm minh; tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, hoàn thiện chính sách bảo vệ người
dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Huy động và sử dụng
hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển phát triển kinh tế - xã hội, tập trung
vào các khâu đột phá và các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh trong những năm tới.
6. Xây dựng bộ máy
chính quyền các cấp đoàn kết, liêm chính, kỷ luật, kỷ cương, tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả; năng động, đổi mới sáng tạo; vì nhân dân phục vụ và xuất phát từ quyền,
lợi ích hợp pháp, nguyện vọng chính đáng của Nhân dân. Càng khó khăn, phức tạp
thì càng phải đoàn kết thống nhất; giữ đúng nguyên tắc, phát huy dân chủ, huy động
trí tuệ tập thể trên tinh thần khiêm tốn, cầu thị, lắng nghe. Bám sát thực tiễn,
xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo. Chủ động
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan trong bộ máy nhà nước và hệ thống chính trị,
tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong cả nhận thức và hành động.
IV. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tập
trung thực hiện mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch bệnh Covid-19, vừa phục hồi,
phát triển kinh tế - xã hội
a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo
quyết liệt của các cấp uỷ, sự điều hành của chính quyền; tiếp tục huy động sức
mạnh của cả hệ thống chính trị và nhân dân trong tỉnh. Giữ vững tình hình an
ninh trật tự, bảo đảm an toàn cho Nhân dân trong mọi tình huống. Với phương châm
"Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19, đồng thời
không chủ quan, lơ là, mất cảnh giác; thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng,
chống dịch, khẩn trương tiêm vắc-xin diện rộng để sớm đạt miễn dịch cộng động,...;
chủ động các phương án, kịch bản để kịp thời ứng phó với mọi tình huống. Tăng
cường tháo gỡ khó khăn, xử lý các vấn đề tồn đọng, vướng mắc để thúc đẩy, an
toàn hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b) Quản lý và điều hành ngân
sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả; tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ phục hồi kinh tế. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính -
ngân sách nhà nước. Tiết kiệm chi thường xuyên để bổ sung nguồn lực cho đầu tư
phát triển và các nhiệm vụ cần thiết, cấp bách khác.
2. Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a) Tăng cường rà soát, bổ sung,
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh nhằm cải thiện và nâng
cao chất lượng kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch
và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, về quy hoạch, đầu tư kinh doanh, đất đai,
tài chính, giải phóng mặt bằng, phân cấp; thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025.
b) Xây dựng hệ thống hạ tầng và
nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở các cấp đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất
là xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội
số. Hoàn thành xây dựng mạng diện (WAN) đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền
điện tử, tiến tới chính quyền số; đảm bảo liên thông, thông suốt và an toàn
thông tin hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh.
c) Nâng cao chất lượng phân
tích, dự báo, thông tin, thống kê. Hoàn thành việc Quy hoạch tỉnh
và triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, quản lý và chỉ
đạo thực hiện tốt Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, thành phố giai đoạn
2021-2030 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành. Đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm gắn với kiểm soát quyền lực và tăng cường phối
hợp, kiểm tra, giám sát; tạo sự chủ động, linh hoạt, sáng tạo và nâng cao trách
nhiệm của cấp dưới. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các quy định trong lĩnh vực tài
chính ngân sách.
d) Tiếp tục củng cố các thị trường
xuất khẩu truyền thống, mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu; bảo vệ
sản xuất và lợi ích người tiêu dùng. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị
trường nhằm ngăn chặn hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thương
mại. Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam". Phát triển thương mại điện tử hài hòa với thương mại
truyền thống; phát động hưởng ứng phong trào "Người Tuyên Quang ưu
tiên dùng nông sản Tuyên Quang".
3. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô
hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh;
phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả và
thực chất các ngành sản xuất và dịch vụ:
- Về công nghiệp:
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa
XVII) về phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. Tiếp
tục tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, tập trung vào các ngành công nghiệp
có tiềm năng, lợi thế; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ, công
nghệ nhẹ, công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, điện tử, da giày,...; chú
trọng phát triển công nghiệp xanh. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án công
nghiệp; đồng thời, xử lý dứt điểm các dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả. Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành xây dựng dây chuyền II sản xuất giấy và bột
giấy; dự án đầu tư mở rộng và nâng công suất Nhà máy Gang thép Tuyên Quang.
Thành lập các khu, cụm công nghiệp ở những địa phương có điều kiện thuận lợi; mở
rộng các khu, cụm công nghiệp hiện có; thu hút ngành công nghiệp mới có công
nghệ cao, các dự án có quy mô, công nghiệp hiện đại. Tiếp tục thu hút các
nguồn lực để đầu tư hạ tầng Khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu,
xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng
khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện chương trình tiết kiệm điện
trong sản xuất, truyền tải và phân phối; bảo đảm an toàn và chống thất thoát điện.
- Về xây dựng:
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ
đô thị hóa; Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ
tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Chương
trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Kế
hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển hệ thống đô
thị động lực; hình thành và phát triển mạng lưới đô thị có kết cấu hạ tầng đồng
bộ, hiện đại trên địa bàn tỉnh theo định hướng quy hoạch cấp quốc gia, cấp
vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan. Đẩy
mạnh tốc độ đô thị hóa; phát triển các cụm dân cư, phát
triển các thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã, phát triển các đô
thị trung tâm vùng; xây dựng các đô thị động lực nhằm thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội. Huy động nguồn lực để đầu tư phát triển thành
phố Tuyên Quang trở thành đô thị loại I, thông minh, tăng trưởng xanh, có bản sắc.
Phát triển nhà ở theo hướng nâng cao chất lượng, bảo đảm môi trường sống, hạ tầng
đồng bộ. Tập trung các giải pháp phát triển thị trường vật liệu xây dựng
ổn định bền vững, tăng tỷ lệ sử dụng vật liệu xây dựng thay thế, tiết kiệm tài
nguyên khoáng sản, năng lượng, thân thiện với môi trường.
- Về nông nghiệp:
Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các Chiến lược phát triển trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045; Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát
triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực,
đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Khuyến
khích phát triển nông nghiệp xanh, sạch, sinh thái, hữu cơ, công nghệ cao,
thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản
phẩm OCOP”, nâng cao chất lượng; hoàn thiện kiểu dáng, mẫu mã, gắn với chỉ dẫn
địa lý và truy xuất nguồn gốc, sức cạnh tranh của sản phẩm.
Xây dựng vùng
canh tác hữu cơ, vùng nông nghiệp công nghệ cao, thực hiện cấp mã
số vùng trồng cho sản phẩm. Phát triển
chăn nuôi hàng hóa tập trung gia trại, trang trại, theo chuỗi giá trị an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Hỗ trợ liên kết chăn nuôi gắn với chế biến, tiêu thụ; phát triển cơ sở sản xuất
giống vật nuôi đủ tiêu chuẩn phục vụ phát triển chăn nuôi. Đầu tư nâng cấp, mở rộng diện tích nuôi các loài cá đặc sản
có giá trị kinh tế cao; đẩy mạnh thực hiện nuôi trồng theo tiêu
chuẩn VietGAP, an toàn sinh học; gắn với công nghiệp chế
biến nông, lâm sản, liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá
trị. Đẩy mạnh đổi mới hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi
giá trị thông qua phát triển kinh tế trang trại, hợp tác xã nông nghiệp và các
tổ hợp tác có liên kết sản xuất với người dân.
Triển khai thực hiện Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2021-2030. Tập trung phát triển rừng gỗ lớn, quản
lý rừng bền vững và cấp Chứng chỉ FSC, nâng cao năng suất, chất lượng và
giá trị thu nhập từ rừng. Khai thác tối đa giá trị hưởng dụng từ rừng thông qua
việc phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ, trồng cây dược
liệu, dịch vụ môi trường rừng; khai thác hiệu quả rừng cho
phát triển du lịch sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Về
dịch vụ: Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công
nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới, xây dựng hệ sinh
thái dịch vụ trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng,
giáo dục, y tế,… Đẩy mạnh phát triển kinh tế số nông thôn, chuyển đổi số doanh
nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistics. Nâng cao chất lượng xuất khẩu theo
hướng gia tăng tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa có hàm lượng chế biến sâu, công nghệ
cao; mở rộng quy mô xuất khẩu. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với
xây thương hiệu; chủ động các phương án cung ứng,
đưa hàng nông sản của tỉnh vào các siêu thị lớn; kết nối với các kênh tiêu thụ
tại các tỉnh, thành phố; đặc biệt là sản phẩm nông sản Tuyên Quang được đưa lên
sàn thương mại điện tử. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch bảo đảm tính
chuyên nghiệp, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư vào phát triển du lịch; liên kết giữa ngành du lịch với các
ngành, lĩnh vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch để
du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tỉnh về phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát
triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tăng cường tổ chức thực hiện
Luật Đầu tư công; tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công theo hướng
đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các ngành, lĩnh vực, các dự án lớn,
quan trọng của tỉnh, kết nối vùng và liên vùng, tạo sự liên kết, gia tăng động
lực tăng trưởng. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021-2025
đạt trên 95% kế hoạch Trung ương giao; kiên quyết khắc phục tình trạng dàn trải,
manh mún, kéo dài. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, đồng thời đảm bảo quản lý thống
nhất, hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
c) Tiếp tục thực
hiện sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
theo phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tiếp tục duy trì công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước.
d) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
công nghệ hiện đại, tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt. Triển
khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách về tiền tệ của các tổ chức tín dụng
trên địa bàn. Đẩy mạnh các chính sách về huy động và cho vay, phục vụ hoạt động
của các tổ chức kinh tế tại địa phương. Tăng trưởng tín dụng, đảm bảo tín
dụng an toàn, hiệu quả; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, nhất là đối với
thực hiện chương trình khởi nghiệp và các khâu đột phá, các chương trình trọng
tâm của tỉnh; kiểm soát tốt các khoản nợ xấu theo quy định. Tiếp
tục thực hiện các biện pháp mở rộng tín dụng phù hợp, có hiệu quả, tập trung vốn tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất, trong đó ưu tiên
đối với nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
Thực hiện hiệu quả
Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu trong tổng chi ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi đầu tư phát triển ổn định hơn
giai đoạn trước và chiếm khoảng 30-35%, tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng
65-70%. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
và quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đảm bảo công khai, minh bạch, nhằm
mục tiêu đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh; phù hợp với phân cấp
quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp
trên địa bàn tỉnh.
e) Tăng cường đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, có năng lực tự chủ, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả. Đẩy mạnh xã hội hoá, nhất là trong các ngành, lĩnh vực và địa
bàn mà khu vực ngoài công lập làm được và làm tốt; huy động và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển thị trường dịch vụ sự nghiệp công.
4. Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực; phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
Tích cực huy động các nguồn lực
đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, nhất là
các nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách nhà nước, ưu tiên hạ tầng giao thông, hạ tầng
đô thị, hạ tầng công nghệ thông tin; chú trọng phát triển các trục giao thông kết
nối, liên kết vùng, trục phát triển đô thị tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác công tư để huy động mọi nguồn lực cho phát
triển.
Tiếp tục cải thiện, tạo
những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng Chỉ số
(PCI) của tỉnh. Ban hành Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
giai đoạn 2021-2025; các kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2022-2025.
Phối
hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức quốc tế về đầu tư nước
ngoài; tăng cường công tác quản lý, triển khai dự án đầu tư bảo đảm hiệu quả
kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn,
lựa chọn dự án... có chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các dự án quan trọng
để thu hút được các nhà đầu tư, các tập đoàn lớn đến nghiên cứu, khảo sát, đầu
tư tại tỉnh.
a) Về hạ tầng giao thông vận
tải: Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết về phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, theo
hướng hiện đại; Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông,
đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin, giai đoạn 2021-2025; bê tông
hoá đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn
giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục xây dựng đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
thực hiện khâu đột phá phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển
các hình thức đầu tư đối tác công tư để đầu tư xây dựng các công
trình giao thông. Huy động, lồng ghép các
nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa các nguồn lực, đầu tư sản xuất kinh doanh. Tăng
cường xã hội hóa, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, thực hiện đa dạng
hóa các hình thức đầu tư, thu hút có chọn lọc các nguồn đầu tư từ bên ngoài.
Đầu tư hoàn thành dự án đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với đường cao tốc Hà
Nội - Lào Cai vào năm 2023; xây dựng các cầu lớn
và các công trình giao thông trọng điểm. Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường, ưu tiên đầu tư xây dựng mới các trục
đường phát triển đô thị tại thành phố Tuyên Quang và các tuyến vận tải thủy và các công trình khác theo quy hoạch. Đầu
tư nâng cao năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu; hoàn thành
xây dựng và nâng cấp các công trình thủy lợi, hồ chứa nước bảo đảm an toàn, an
ninh đối với phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Phát triển đồng bộ,
hiện đại hạ tầng văn hóa, xã hội. Xây dựng và triển khai Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số, Chiến lược dữ liệu quốc gia.
b) Về hạ tầng số: Triển
khai thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Quan tâm đầu tư thúc đẩy phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông; kết nối, chia sẻ dữ liệu quốc gia,
các trung tâm dữ liệu vùng và địa phương, đô thị thông minh kết nối đồng bộ và
thống nhất. Phát triển đồng bộ hạ tầng số, xã hội số, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật
an toàn, an ninh thông tin.
c) Về hạ tầng năng lượng:
Phát triển mở rộng, cải tạo, nâng cấp hệ thống điện tới các vùng nông thôn, đảm
bảo cung ứng nguồn điện ổn định, an toàn cho sản xuất, sinh hoạt và chống thất
thoát điện; khuyến khích phát triển lưới điện thông minh, năng lượng tái tạo và
sự tham gia mạnh mẽ của khu vực kinh tế ngoài nhà nước; phấn đấu 100% hộ dân được
sử dụng điện lưới quốc gia. Đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội nông thôn, gắn với đô thị hóa.
d) Về hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu: Đầu tư xây dựng các công trình
thủy lợi, hồ chứa nước trọng yếu; nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng thích ứng với
biến đổi khí hậu, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng cơ sở
hạ tầng liên xã, cấp huyện, bảo đảm tính kết nối theo hệ thống, nhất là về thủy
lợi, giao thông, hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. Tiếp tục triển
khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo hướng gắn với quá
trình đô thị hóa, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; tập trung nguồn lực xây
dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới.
đ) Về kết cấu hạ tầng thương
mại: Tập trung thu hút, đầu tư phát triển một số loại hình hạ tầng thương mại,
nhất là hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích theo hướng
hiện đại tại thành phố Tuyên Quang và trung tâm các huyện; chợ đầu mối nhằm
tăng khả năng tiếp cận giữa người bán và người mua; các trung
tâm logistics nhằm hỗ trợ tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa nông sản.
5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh
đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ
a) Giữ vững và
nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo. Ban hành và thực hiện các cơ chế,
chính sách hỗ trợ, khen thưởng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp
tỉnh và đạt giải các kỳ thi Olympic quốc tế; thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao cho ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2030; chính sách thu hút nguồn
nhân lực có chất lượng cao về công tác tại tỉnh;... Tích cực đổi mới phương
pháp, hình thức dạy học phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu trong tình
hình mới; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chương trình giáo dục phổ thông
và chất lượng giáo dục mũi nhọn, phấn đấu có học sinh tham gia kỳ thi lập đội
tuyển dự thi Olympic quốc tế.
Triển khai thực hiện Đề án phát
triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030. Tiếp tục củng cố, sắp xếp hệ thống trường, lớp học gắn với phương án bố
trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trong tỉnh; giảm tối đa các điểm trường
lẻ, đặc biệt đối với cấp tiểu học. Xây dựng trường THPT Chuyên Tuyên Quang đạt
chuẩn quốc gia, từng bước trở thành nơi đào tạo học sinh giỏi toàn diện cho tỉnh.
Hoàn thành mục tiêu xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia; triển
khai thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú,
phổ thông dân tộc bán trú giai đoạn 2021-2025. Nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ
ở các cấp học và trình độ đào tạo, công nghệ thông tin, đầu tư đồng bộ các
phòng học trực tuyến và các phần mềm ứng dụng cho các trường để nâng cao chất
lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập
quốc tế. Khuyến khích phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục ở nơi có
điều kiện phát triển. Triển khai thực hiện tốt Chương trình sữa học đường để
nâng cao tầm vóc, thể chất cho học sinh.
Thực hiện hiệu quả
Chiến lược phát triển Trường Đại học Tân Trào, xây dựng Trường Đại học Tân Trào thành trung tâm đào tạo cán bộ khoa học,
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của tỉnh và khu vực. Lập Đề án xây dựng
Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn
nhân lực kỹ thuật chất lượng cao của tỉnh; đẩy mạnh phân luồng và định hướng
nghề nghiệp cho học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở; thực hiện hiệu quả Đề
án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; khuyến khích liên kết giữa doanh
nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cao đẳng, đại học trong định hướng đào tạo,
tạo việc làm cho học sinh, sinh viên. Phấn đấu đưa chất lượng giáo dục và đào tạo,
chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh phát triển vượt bậc trong giai đoạn
2021-2025.
b) Triển khai Chiến lược phát
triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030. Chú trọng đào tạo nguồn nhân
lực có kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao để đáp ứng yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thông tin thị trường lao động đồng bộ, thống
nhất và có sự liên thông giữa các hệ thống thông tin về giáo dục - đào tạo,
tăng khả năng kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua ứng dụng
chuyển đổi số và công nghệ thông tin. Vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và nền tảng kết nối, chia sẻ quốc gia; kết nối đồng bộ và thống
nhất hệ thống trung tâm dữ liệu quốc gia, vùng và địa phương. Thực hiện chuyển
đổi số quốc gia, chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Triển khai thực hiện Chương
trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030.
c) Thực hiện Đề án
khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai
đoạn 2021-2025; Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao
năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản
trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Ưu tiên nguồn lực để phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội
số.
d) Xây dựng, rà soát, sửa đổi,
bổ sung, cơ chế chính sách để thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đổi
mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. Phát huy vai trò của Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp trong thúc đẩy nghiên cứu, khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
đ) Tăng cường bảo hộ và thực
thi quyền sở hữu trí tuệ. Nâng cao hiệu quả việc xúc tiến xây dựng và quảng bá
thương hiệu cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đặc sản, có lợi thế của tỉnh.
Phấn đấu đến năm 2025, có từ 05 sản phẩm trở lên được đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa
lý; chú trọng quản lý, sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ sau khi được bảo hộ.
Tăng cường liên kết với các viện nghiên cứu, các trường đại học để hợp tác
trong hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo, bồi dưỡng,
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại chuyển
giao vào tỉnh.
6. Thúc đẩy
phát triển liên kết vùng, phát triển đô thị
a)
Tập trung nguồn lực đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội;
phấn đấu đến năm 2025, cơ bản hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đồng bộ, kết nối nội vùng, liên vùng trong tỉnh, các
vùng kinh tế của tỉnh với các tỉnh lân cận; ưu tiên kết nối các trung tâm, các
vùng kinh tế quan trọng trong tỉnh, nhất là với các trung tâm kinh tế của các tỉnh
trong vùng, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng,
an ninh. Triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ viễn thông tại thành phố Tuyên
Quang, khu vực trung tâm các huyện và các khu, điểm du lịch, khu, cụm công nghiệp,
các khu tập trung đông dân cư, các khu dịch vụ. Tiếp tục nghiên cứu, đầu tư các
trục giao thông kết nối, liên kết vùng, du lịch, dịch vụ, các khu, cụm công
nghiệp,… gắn với các tuyến quốc lộ đến các tỉnh, thành phố, tạo động lực
giao thương hàng hóa, thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế - xã hội; rút ngắn khoảng cách với các trung tâm kinh tế
lớn trong khu vực và cả nước, mở rộng quan hệ hợp
tác, liên kết kinh tế vùng, với các tỉnh trong khu vực và cả nước.
b) Thực hiện các giải pháp quy
hoạch, phát triển đô thị, đô thị động lực, đô thị vệ tinh chất lượng cao. Đa dạng hóa, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực
phát triển đô thị; phát triển mạnh các đô thị vệ tinh, gắn kết phát triển đô thị
và nông thôn. Xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí
đô thị loại II và định hướng đô thị loại I, đô thị xanh, đô thị thông minh giai
đoạn 2021-2025; mở rộng Quảng trường Nguyễn Tất Thành (thành phố Tuyên Quang);
hình thành phát triển đô thị thông minh, tuyến phố thông minh trong đô thị, có
hệ thống thông tin, công nghệ hiện đại và các dịch vụ mở. Đẩy mạnh phát triển hệ
thống các đô thị theo lộ trình, tập trung một số đô thị động lực tại các huyện
Sơn Dương, Na Hang,... gắn với quy hoạch, phát triển các cụm dân cư, phát triển
các thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã để đẩy nhanh đô thị hóa, tạo động lực, sức
lan tỏa, kết nối phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh cho
các vùng, các đô thị lân cận.
Thu hút đầu tư xây dựng các khu
đô thị mới, chất lượng cao tại Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, Khu di tích Quốc
gia đặc biệt Tân Trào, đô thị tại các khu, cụm công nghiệp và những nơi có điều
kiện theo hướng đô thị hiện đại, thông minh, đô thị xanh, thân thiện, có kiến
trúc, bản sắc văn hóa đặc trưng...
7. Phát triển
văn hoá, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân
a) Xây dựng môi
trường văn hóa một cách toàn diện ở gia đình, nhà trường, cộng đồng dân cư,
trong các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp để văn hóa thực sự là
động lực, đột phá phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục thực hiện mục tiêu xây
dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con
người và môi trường văn hóa Tuyên Quang hiện đại, có trí tuệ, có tinh thần vì cộng
đồng, có khát vọng vươn lên, trong sáng, lành mạnh. Đẩy
mạnh phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh.
b) Nâng cao hiệu
quả hoạt động của mạng lưới cung cấp dịch vụ dân số. Thực hiện bao phủ chăm sóc
sức khỏe toàn dân trên cơ sở bảo hiểm y tế toàn dân; đa dạng hóa các hình thức
hớp tác công - tư, đầu tư tư nhân, cung cấp các dịch vụ khám, chữa bệnh theo
yêu cầu. Thực hiện Đề án quản lý sức khỏe toàn dân theo mô hình bác sỹ gia
đình; đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế; khuyến khích phát triển hệ thống y tế
ngoài công lập. Đổi mới và tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các cơ sở
khám chữa bệnh công lập. Phát huy lợi thế
và kết hợp chặt chẽ y học cổ truyền với y học hiện đại.
c) Nâng cao chất
lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; chủ động trong công
tác phòng, chống bệnh, đặc biệt là dịch Covid-19. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục
sức khỏe cho nhân dân; nâng cao chất lượng dân số, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
Xây dựng, củng cố,
hoàn thiện hệ thống y tế; đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh. Ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế; phấn
đấu 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã. Chú trọng công tác vệ sinh môi trường, nước sạch sinh hoạt; xử
lý chất thải công nghiệp, chất thải y tế; vệ
sinh an toàn thực phẩm. Duy trì thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân; quản lý và sử
dụng tốt quỹ bảo hiểm y tế; thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách về y tế cho
nhân dân.
d) Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; thực hiện các giải pháp tạo
điều kiện và khuyến khích hộ nghèo, cận nghèo phấn đấu tự vươn lên thoát nghèo
bền vững. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người lao động,
người sử dụng lao động trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp. Nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức thực hiện chính sách xã hội,
đảm bảo đồng bộ, khắc phục chồng chéo, trùng lắp. Chăm lo đời sống nhân dân, đặc
biệt là người có công, người có hoàn cảnh khó khăn, người mất việc làm do dịch
bệnh, các đối tượng chính sách, bảo đảm kịp thời, thực chất, hiệu quả. Tập
trung giải quyết cơ bản nhu cầu về nhà ở cho người dân, phát triển nhà ở xã hội.
đ) Triển khai thực hiện tốt các
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà
nước khuyến khích học sinh, sinh viên sáng tạo và khởi nghiệp; công tác
dân tộc trên các lĩnh vực, nhất là các chính sách đặc thù để phát triển kinh tế
- xã hội và giải quyết những vấn đề bức thiết, khó khăn của đồng bào dân tộc
thiểu số. Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn
2021-2030; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Đẩy mạnh các hoạt động
truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới nhằm nâng cao nhận thức, chuyển
đổi hành vi của cộng đồng.
e) Đổi mới và tăng cường công
tác thông tin truyền thông, tạo đồng thuận cao trong xã hội, phát huy sức mạnh
đại đoàn kết toàn dân tộc, với phương châm “lấy cái đẹp dẹp cái xấu, lấy tích cực
đẩy lùi tiêu cực”. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước; tuyên truyền, cổ vũ
gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến. Đấu tranh ngăn chặn hiệu quả
thông tin xấu, độc; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
8. Tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu
a) Tăng cường tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và nâng cao hiệu quả thực thi
pháp luật về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí
hậu. Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2050. Tiếp tục thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì phát
triển bền vững; Đề án xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu của tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;...
b) Triển khai thực
hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên
đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường. Quản lý chặt
chẽ, nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai, nhất là đối với diện tích giao
cho các tổ chức, giao thực hiện các dự án, chuyển đổi mục đích sử dụng đất; quản
lý các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, công tác bảo vệ môi trường,
tài nguyên nước. Tuyên truyền phong trào "Chống rác thải nhựa” trên địa
bàn tỉnh. Chủ động xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, kế
hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai. Làm tốt công tác dự
báo, cảnh báo, thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu. Thực hiện đồng bộ
các giải pháp nhằm chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của lũ lụt, sạt lở
bãi sông, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng, chống tội phạm về
tài nguyên, môi trường. Tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng.
9. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng
lực kiến tạo phát triển; thực hiện cải cách tiền lương; siết chặt kỷ luật, kỷ
cương hành chính đi đôi với tạo dựng môi trường đổi mới sáng tạo
a) Thực hiện hiệu
quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cấp theo hướng tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp
xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định. Làm tốt công tác
cán bộ để lựa chọn, bố trí người có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín ngang tầm
nhiệm vụ, nhất là các vị trí lãnh đạo. Đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền, cụ thể hóa trách nhiệm thực thi công vụ, tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát. Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện đúng quy định trong các nghị quyết
của Quốc hội về việc sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư cho các mục đích
khác, bảo đảm đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định.
b) Tập trung thực hiện có hiệu quả chương trình cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025. Tạo
điều kiện thuận lợi và bảo vệ cán bộ đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám
chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Phát huy dân chủ, nâng cao ý thức trách nhiệm,
nêu gương, tinh thần phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức. Siết chặt
kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo, chỉ đạo
và lề lối làm việc của các cơ quan, đơn vị, nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu và cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định. Tiếp tục duy trì
100% thủ tục hành chính, hồ sơ thủ tục hành
chính được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị trên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính. Xây dựng chính quyền điện tử hướng
tới chính quyền số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS). Tiếp tục tăng cường
sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, xử lý công việc trên môi trường mạng, bảo đảm
đồng bộ trong triển khai, thực hiện ở cả 4 cấp hành chính. Vận hành và phát triển
có hiệu quả Trục liên thông văn bản quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ. Hoàn thành kết
nối, liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức chính trị
- xã hội - nghề nghiệp và các doanh nghiệp.
d) Tiếp tục cải
cách hành chính tư pháp, thực hiện số hoá sổ hộ tịch. Rà soát, kiểm tra, xử lý
văn bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp.
Triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trong đó tập
trung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp. Tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh
vực hành chính, tư pháp, bảo đảm phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân.
Thực hiện hiệu
quả Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, chỉ thị, Nghị quyết của
Trung ương về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thực hiện tốt
công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định; giải quyết kịp thời, dứt điểm,
đúng quy định vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ngay từ cấp cơ sở; quan
tâm giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài
đ) Xây dựng,
triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào
lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng và những vấn đề đang được xã hội quan
tâm; xử lý kết luận thanh tra đảm bảo thời hạn luật định. Tăng cường tuyên truyền
phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí; thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, kiên quyết đấu
tranh, xử lý các vi phạm.
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham
nhũng, lãng phí. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của cán bộ, công chức và nhân dân, nhất là người đứng đầu các cấp, các ngành đối
với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Thường xuyên rà soát, hoàn thiện
các quy định của tỉnh về quản lý kinh tế - xã hội, nhất là trong các lĩnh vực dễ
phát sinh sai phạm. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan có
chức năng đấu tranh, phòng, chống tham nhũng. Thực hiện nghiêm quy định về xử
lý trách nhiệm của người đứng đầu nếu để xảy ra tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
trong cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý. Tăng cường công tác
giám sát, thanh tra, kiểm tra.
10. Quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại
a) Tăng cường tiềm
lực quốc phòng, an ninh; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa công tác bảo đảm quốc
phòng, an ninh với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; tập trung xây dựng thế
trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, xây dựng khu vực
phòng thủ tỉnh vững chắc trong tình hình mới. Đổi mới, nâng cao chất lượng huấn
luyện, diễn tập phòng thủ, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn bảo đảm hiệu
quả và sát thực tế đơn vị, địa phương. Tổ chức diễn tập
phòng, chống khủng bố gắn với diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2024 đạt hiệu
quả. Hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển quân và các nhiệm vụ
quân sự, quốc phòng hằng năm theo kế hoạch. Bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh
thông tin truyền thông, an ninh mạng, an ninh kinh tế, an ninh xã hội, an ninh
các địa bàn chiến lược; sẵn sàng ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh
truyền thống và phi truyền thống. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch
bệnh, cứu nạn, cứu hộ. Bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, công
trình quan trọng, các hoạt động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các sự kiện chính
trị, văn hóa, đối ngoại quan trọng của tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc; đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống các loại
tội phạm; kiềm chế gia tăng tội phạm và tai nạn giao thông nghiêm trọng, đặc biệt
nghiêm trọng, các vụ cháy, nổ gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng; xây dựng xã hội
trật tự, kỷ cương, an toàn, lành mạnh, tạo môi trường ổn định, thuận lợi cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Triển khai thực
hiện nghiêm, có hiệu quả Chiến lược quốc phòng Việt Nam, Chiến lược bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng, Chiến
lược bảo vệ an ninh quốc gia. Thực hiện tốt công tác quản
lý địa bàn, nắm chắc cơ sở, kịp thời phát hiện, có biện pháp giải quyết thỏa đáng các tình huống xảy ra ngay từ đầu và từ
cơ sở, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa
Quân đội, Công an và các lực lượng trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và bảo vệ
an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Nắm, dự báo
chính xác tình hình, chủ động ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại mọi âm
mưu, hoạt động "diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn
tỉnh.
Triển
khai hiệu quả chiến lược hội nhập quốc tế, đối ngoại quốc phòng, an ninh giai
đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng, phát triển công nghiệp quốc
phòng, an ninh ngày càng hiện đại. Thực hiện hiệu quả Chương trình hoạt động đối ngoại, chương trình tăng cường hợp tác và vận
động viện trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025, thu hút đầu tư
góp phần giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội. Đa dạng hóa các nội dung,
hình thức đối ngoại nhằm quảng bá hình ảnh mảnh đất, văn hóa, bản sắc dân tộc,
con người Tuyên Quang. Tiếp tục củng cố hơn mối quan hệ hợp
tác với các đối tác nước ngoài đã thiết lập quan hệ; tích
cực xây dựng, thiết lập quan hệ hợp tác với các đối tác nước
ngoài có tiềm năng, phù hợp với khả năng, điều kiện và định hướng phát triển của tỉnh; tăng cường các hoạt
động giao lưu văn hóa với các nước, xây dựng Tuyên Quang trở thành điểm đến hấp
dẫn đối với khách du lịch trong nước và quốc tế; nâng cao chất lượng
công tác nghiên cứu, dự báo, quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ làm công tác đối ngoại.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ trong Chương trình hành động của
Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Giám đốc, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
trực tiếp chỉ đạo xây dựng, ban hành Chương trình hành động của cơ quan, đơn vị,
địa phương mình trong kế hoạch 5 năm 2021-2025 và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ
hằng năm, trong đó phải thể hiện bằng các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề
án, lộ trình triển khai thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể, chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những nội dung thuộc lĩnh vực, chức năng của
ngành; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý IV năm 2021, đồng gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Giám đốc, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập
trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá, theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh và của từng
cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ hàng năm (trước ngày 05 tháng 12), báo cáo
kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
Thống kê để theo dõi và tổng hợp; đồng thời tổ chức đánh giá việc thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp và mục tiêu, kịp thời đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm
vụ, giải pháp trong quá trình thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ báo cáo và kiến nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu
quả Chương trình hành động; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình
làm việc của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
4. Đẩy mạnh công tác phối
hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên
Quang, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội trong việc thực hiện Chương
trình hành động; tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; thực hiện
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các Sở, cơ quan, địa phương
làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận và sức mạnh tổng hợp
của cả nước, phát huy tinh thần nỗ lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh
nghiệp và nhân dân để phấn đấu hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
6. Trong quá trình tổ chức
thực hiện Chương trình này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể
thuộc Chương trình hành động, các Sở, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và địa phương chủ
động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Phòng TM và CN Việt Nam;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các hiệp hội doanh nghiệp trong tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 99/NQ-CP NGÀY 30/8/2021 CỦA CHÍNH PHỦ NHIỆM KỲ 2021-2026 THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
(Kèm
theo Chương trình hành động số: 08/CTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Các Đề án, Kế
hoạch, Chương trình
|
Cơ quan, đơn
vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Cấp
trình/phê duyệt
|
Ghi chú
|
I
|
Tập trung thực hiện
mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch bệnh Covid-19, vừa phục hồi, phát triển
kinh tế - xã hội, nhưng căn cứ vào tình hình thực tế và địa bàn cụ thể để lựa
chọn ưu tiên, bảo đảm sức khỏe, tính mạng của Nhân dân là trên hết, trước hết
và bảo đảm an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch lập Hồ sơ sức khỏe điện tử theo mô
hình bác sỹ gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
2
|
Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chí quốc gia về y tế xã tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
II
|
Triển khai thực hiện
tốt thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các Sở, ban,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
4
|
Dự thảo Nghị quyết Quy định định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn
định ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh, HĐND
tỉnh
|
|
5
|
Dự thảo Nghị quyết Quy định phân nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh, HĐND
tỉnh
|
|
6
|
Kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kết luận
số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị
quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
7
|
Kế hoạch rà soát, hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành nhiệm kỳ 2016-2021
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
8
|
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND tỉnh các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ thứ 3
(2019-2023)
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
III
|
Đẩy mạnh cơ cấu lại
nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh; phát triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
|
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025
|
Ngân hàng Nhà
nước tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
10
|
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự
nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường
và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2021-2022
|
UBND tỉnh
|
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2025 theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế
giai đoạn 2021-2030
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 và các
năm tiếp theo
|
Theo chỉ đạo của
cấp trên
|
|
12
|
Chương trình khuyến công tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2021-2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
13
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển thương mại điện tử
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
14
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
25-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
15
|
Đề án phát triển vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh
tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023-2025
|
UBND tỉnh
|
|
16
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về
canh tác trên vùng canh tác hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
17
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
18
|
Kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
20
|
Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
21
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
22
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
khu vực thuộc nội thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi
và chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
23
|
Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
UBND huyện Hàm
Yên
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
24
|
Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
25
|
Thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Tuyên Quang
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
26
|
Hoàn thiện Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh,
cập nhật và nâng cấp thành kiến trúc chính quyền số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
27
|
Triển khai thực hiện Chương trình hành động của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan
trọng của tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
|
|
28
|
Đề án về phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2026
|
UBND tỉnh
|
|
29
|
Xây dựng khung tham chiếu xây dựng đô thị
thông minh tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
IV
|
Tăng cường huy động,
phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
|
|
|
|
|
|
30
|
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Về cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Quý III/2021
|
Ban Thường vụ Tỉnh
ủy
|
|
31
|
Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Quý I/2022
|
UBND tỉnh
|
|
32
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
06/2019/NQ-HĐND ngày 01/08/2019 quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Quý II/2022
|
HĐND tỉnh
|
|
V
|
Đẩy mạnh xây dựng,
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại
|
|
|
|
|
|
33
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026-2030
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
34
|
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin đồng bộ theo hướng hiện đại
|
Sở Giao thông Vận
tải; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
35
|
Thực hiện hiệu quả Đề án phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giao thông Vận
tải; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
36
|
Triển khai thực hiện Đề án bê tông hóa đường
giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn
2021-2025
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
VI
|
Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh
mẽ khoa học, công nghệ
|
|
|
|
|
|
37
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân
lực tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các Sở, ban,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
38
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục học sinh
giỏi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các Sở, ban,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
39
|
Kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất cho chương
trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các Sở, ban,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các
năm tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
|
40
|
Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu
giáo (3-4 tuổi) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành
có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
|
41
|
Kế hoạch huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các Sở, ban,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
42
|
Kế hoạch triển khai Chương trình sữa học đường
dành cho trẻ em mầm non, tiểu học giai đoạn 2022-2025
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các Sở, ban,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
|
46
|
Đề án phát triển Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
- Công nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của
tỉnh
|
Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
|
Các Sở, ban,
ngành có liên quan
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
47
|
Phê duyệt Đề án vị trí việc làm các cơ quan,
đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí
việc làm và biên chế công chức; Nghị định 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ về vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
48
|
Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
Thực hiện khi
có hướng dẫn của Trung ương
|
49
|
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp,
doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới
công nghệ, xác lập quyền sở hữu (sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh, HĐND
tỉnh
|
|
VII
|
Thúc đẩy phát triển
liên kết vùng, phát triển đô thị
|
|
|
|
|
|
50
|
Triển khai Nghị quyết về nâng cao chất lượng
quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
51
|
Chương trình phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh, UBND
tỉnh
|
|
52
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
53
|
Xây dựng cơ chế ưu đãi hỗ trợ đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
HĐND tỉnh, UBND
tỉnh
|
|
54
|
Lập Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
56
|
Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên
Quang theo hướng đô thị xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
UBND TP. Tuyên
Quang
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
57
|
Đề án xây dựng Trung tâm thành phố Tuyên Quang
theo đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
UBND TP. Tuyên
Quang
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
58
|
Đề án xây dựng thị trấn Yên Sơn theo tiêu chí
đô thị loại IV
|
UBND huyện Yên
Sơn
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
59
|
Quy hoạch xây dựng đô thị mới xã Hồng Lạc, huyện
Sơn Dương lên đô thị loại V
|
UBND huyện Sơn
Dương
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
60
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Nam, huyện Sơn
Dương lên đô thị loại V trước năm 2025
|
UBND huyện Sơn
Dương
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
61
|
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Na Hang, huyện
Na Hang đến năm 2030, định hướng đến năm 2045
|
UBND huyện Na
Hang
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
VIII
|
Phát huy giá trị
văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc,
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm gắn
kết hài hoà giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội
|
|
|
|
|
|
62
|
Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ trợ
phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh, HĐND
tỉnh
|
|
63
|
Xây dựng Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển
khai thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 24/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng giai định trong tình hình mới
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
64
|
Đề án xây dựng sản phẩm đặc trưng tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
65
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát
huy giá trị Danh lam thắng cảnh Quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Na
Hang - Lâm Bình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện Na Hang, Lâm Bình
|
Năm 2022-2023
|
UBND tỉnh
|
|
66
|
Hoàn thành dự án Bảo quản, tu bổ phục hồi và phát
huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn
với phát triển du lịch đến năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
67
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát
huy giá trị giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
68
|
Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2022-2025
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
|
69
|
Kế hoạch Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm
2021-2025
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
70
|
Quyết định Quy định hỗ trợ người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng lao động đặc thù gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
UBND tỉnh
|
|
71
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức trợ giúp
xã hội; quy định chính sách trợ giúp xã hội cho một số đối tượng có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
HĐND tỉnh
|
|
72
|
Đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
73
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến
lược công tác dân tộc, giai đoạn 2021-2030
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2030
|
UBND tỉnh
|
|
IX
|
Tăng cường quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
74
|
Xây dựng Bảng giá đất 5 năm (2025-2029) tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
75
|
Đề án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
76
|
Kế hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
|
77
|
Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2023
|
UBND tỉnh
|
|
78
|
Đề án Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
79
|
Đề án truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng
về tài nguyên nước giai đoạn 2019-2025
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
X
|
Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển; thực hiện cải cách
tiền lương; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính đi đôi với tạo dựng môi
trường đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
80
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh
cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
UBND tỉnh
|
|
81
|
Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã chưa
đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định và theo kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính của
Chính phủ
|
Sở Nội vụ; UBND
huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
82
|
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch tinh giản
số lượng người làm việc giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nội vụ;
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
Ban hành năm
2021
|
83
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định
chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi đảm bảo cho
hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
84
|
Đề án của UBND tỉnh "Nâng cao hiệu quả
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh"
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
85
|
Xây dựng Kế hoạch giải quyết dứt điểm các vụ
việc phức tạp, kéo dài thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ đạo
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trong công tác tiếp công dân, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, đề nghị của công dân thuộc thẩm quyền; thường xuyên tuyên
truyền, phổ biến Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật phòng, chống
tham nhũng cho cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; tổ chức, đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
86
|
Phê duyệt kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh,
đảm bảo tập trung lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực theo định hướng của Thanh
tra Chính phủ; chỉ đạo Thanh tra tỉnh xử lý chồng chéo kế hoạch thanh tra của
các sở, ngành và UBND huyện, thành phố theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày
17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra
đối với doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
87
|
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chiến lược quốc
gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện Công ước
Liên hợp quốc về chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2030
|
UBND tỉnh
|
|
88
|
Phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với củng
cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo
vệ và giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia; giữ
vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước
|
|
|
|
|
|
89
|
Nghị quyết về lãnh đạo nhiệm vụ quân sự, quốc
phòng, nhiệm vụ công tác công an hằng năm
|
BCH Quân
sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
|
90
|
Kế hoạch thực hiện Đề án đấu tranh ngăn chặn,
tiến tới xóa bỏ tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
92
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Bảo vệ an ninh chính
trị nội bộ, an ninh thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang"
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
93
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Đảm bảo an ninh
mạng trọng tình hình mới" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
94
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng, hoàn
thiện cơ chế chính sách pháp luật về đánh giá và rà soát an ninh đối với các
dự án đầu tư nước ngoài tại địa phương"; Quyết định về ban hành quy định
cơ chế thẩm định nhà nước đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội có liên quan an ninh, quốc
phòng
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
95
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng, củng
cố lực lượng trị an cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang"
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
96
|
Kế hoạch "Đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng
đối với người chấp hành xong án phạt tù (bao gồm cả người được đặc xá, người
được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người chấp hành xong quyết định đưa
vào cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng)"
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2022
|
UBND tỉnh
|
|
97
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Hiện đại hóa cơ
sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, nâng cao năng lực giám định Tư pháp trong
Công an tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025"
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
98
|
Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, tăng cường
tiềm lực an ninh quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn năm 2045 trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
99
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số an
ninh, an toàn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Sau khi cấp
trên ban hành
|
UBND tỉnh
|
|
100
|
Triển khai thực hiện Quy định trách nhiệm của
người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm,
nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
trong bảo vệ an ninh, trật tự
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Theo chỉ đạo cấp
có thẩm quyền
|
Ban Thường vụ TỈnh
ủy
|
|
101
|
Kế hoạch triển khai quán triệt, thực hiện các
Luật liên quan đến lĩnh vực an ninh, trật tự
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Tư pháp
|
Theo chỉ đạo cấp
có thẩm quyền
|
UBND tỉnh
|
|
102
|
Phương án diễn tập khu vực phòng thủ
|
BCH Quân sự tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
|
Theo kế hoạch của
Quân khu II
|
103
|
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
Chương trình 08/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 08/CTr-UBND ngày 28/09/2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
83
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|