Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) được xây dựng nhằm đánh giá môi trường kinh doanh, chất lượng điều hành kinh
tế và các nỗ lực cải cách hành chính của chính quyền các tỉnh, thành phố của Việt
Nam, qua đó thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Năm 2015 là năm
thứ 11, PCI được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đánh giá, công bố, kết quả của tỉnh Long An như sau:
- Năm 2015, PCI của tỉnh Long An đứng
vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng, thuộc nhóm Tốt với 60,86 điểm; tụt giảm 02 bậc
và giảm 0,51 điểm so với năm 2014.
- So với các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu
Long, Long An giữ nguyên vị trí so với năm 2014, xếp thứ 2 sau Đồng Tháp.
- PCI của tỉnh Long An năm 2015 có
5/10 chỉ số thành phần giảm điểm, có điểm số thấp cần phải được cải thiện trong
năm 2016; có 5/10 chỉ số thành phần tăng điểm cần phải được tiếp tục giữ vững,
nâng cao hơn nữa trong năm 2016. Cụ thể
như sau:
Qua kết quả trên cho thấy PCI của tỉnh
Long An năm 2015 giảm cả về điểm số và thứ hạng so với năm 2014. Trong đó, chỉ
số thành phần “Cạnh tranh bình đẳng” giảm cao nhất (giảm 0,75 điểm); chỉ
số thành phần “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp” giảm 02 năm liên tiếp (2014,
2015) và chỉ số thành phần “Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất’’
giảm 04 năm liên tiếp (năm 2012, 2013, 2014 và 2015). Các chỉ số thành phần này
cần phải quyết liệt cải thiện hơn trong năm 2016. Ngược lại các chỉ số thành phần
tăng điểm thì điểm số tăng chưa cao (cao nhất chỉ đạt 0,58 điểm).
Để cải thiện, nâng cao PCI của tỉnh
Long An năm 2016 và các năm tiếp theo, tạo động lực thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện như sau:
- Kiên quyết giải quyết dứt điểm
các tồn đọng, vướng mắc trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, nhất là các
trường hợp bị ngưng trệ trong nhiều năm; giải quyết nhanh và dứt điểm các trường
hợp tái định cư còn bất cập;
- Hướng dẫn và triển khai thực hiện
có hiệu quả Luật đất đai; thực hiện tốt công tác rà soát quỹ đất, lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và công bố kịp thời;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực đất đai
theo quy định; Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp
thực tế;
- Có giải pháp khắc phục các vướng
mắc trong quy hoạch đất đai, tránh trường hợp tại một vị trí đất nhưng cấp tỉnh
và cấp địa phương có quy hoạch khác nhau. Bên cạnh đó cần thống nhất giữa quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đất đai trong quy hoạch nông thôn mới, tránh
trường hợp tại 01 vị trí nhưng 02 quy hoạch lại khác nhau;
- Có giải pháp thực hiện để phục vụ
tốt thủ tục đất đai cho người dân, doanh nghiệp, nhất là khi các Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất sáp nhập về tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy
định, sẽ tăng thêm áp lực và có khó khăn nhất định trong thời gian đầu triển
khai.
- Tiếp tục hoàn thiện, cập nhật kịp
thời các nội dung liên quan doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử, các trang
thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trong tỉnh; đặc biệt là các trang
thông tin điện tử của Ban quản lý Khu kinh tế,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Cục Hải quan Long An, Cục Thuế tỉnh có tiếng Anh để các nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tiếp cận được nguồn thông tin.
Đảm bảo luôn tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông
tin; thực hiện các TTHC; tiếp cận nguồn vốn, đất
đai, ưu đãi thuế,...; tham gia cung ứng các dịch vụ công, dự án đầu tư công,...
- Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm
tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công, đảm bảo hoạt động
hiệu quả phục vụ nhu cầu người dân, doanh nghiệp;
- Sớm đưa Trung tâm phục vụ hành
chính công của tỉnh đi vào hoạt động nhằm tiết kiệm thời gian, công sức, chi
phí cho cả người dân, doanh nghiệp lẫn cán bộ, công chức và tiếp tục cải cách
trong cải cách hành chính;
- Có giải pháp tổ chức các cuộc hội
chợ triển lãm theo hướng đổi mới về hình thức, phong phú về nội dung; hỗ trợ doanh
nghiệp xúc tiến thương mại, tìm kiếm đầu ra sản phẩm.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan thanh tra, bộ phận tiếp công dân, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của
người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng. Tổ chức thi hành
án nhanh, dứt điểm đối với các vụ việc đủ điều kiện, nhất là các vụ án liên
quan đến doanh nghiệp;
- Thường xuyên rà soát, cắt giảm hoặc
đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp với thực tế; thực hiện
tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện nghiêm túc việc công bố công
khai thủ tục hành chính dạng dịch vụ công trực tuyến;
- Công tác thanh tra, kiểm tra phải
được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định,
tránh chồng chéo;
- Bố trí CBCCVC có trình độ, kinh
nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp
nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp.
- Có cơ chế kiểm tra, giám sát đối
với CBCCVC khi thực thi công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, kiểm tra, bộ phận
tiếp xúc với cá nhân, doanh nghiệp;
- Tăng cường tính công khai minh bạch
và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để
hạn chế việc chi hoa hồng.
- Rà soát, ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật
không còn phù hợp với thực tiễn;
- Tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu
tư nhằm lắp đầy các khu, cụm công nghiệp và kêu gọi thu hút đầu tư các dự án lớn,
trọng điểm;
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác cải thiện, nâng cao PCI gắn
với thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan;
- Có giải pháp xử lý vướng mắc cho
các dự án đầu tư sản xuất gạch nung và không nung trên địa bàn tỉnh hiện nay;
- Tăng cường kiểm tra, giải quyết
vướng mắc giữa các công ty đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp thứ cấp
thuộc thẩm quyền, tránh để xảy ra tranh chấp.
- Rà soát, kiểm tra, phát triển mạng
lưới các cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng và
tăng quy mô đào tạo, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp;
- Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo
nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, của thị trường lao động, từ đó xây dựng
và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc nghề cho người lao động, kết nối
chặt chẽ giữa đào tạo của các cơ sở dạy nghề và nhu cầu sử dụng lao động tại
các doanh nghiệp.
Để thực hiện có hiệu quả các nhóm
giải pháp nêu trên, qua đó cải thiện và nâng cao PCI của tỉnh Long An; UBND tỉnh
chỉ đạo các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
như sau:
- Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan trong tổ chức thực hiện nâng cao PCI và cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh; chịu trách nhiệm cải thiện, nâng cao các chỉ số thành phần liên
quan đến cơ quan mình quản lý;
- Tăng cường rà soát, chuẩn hóa,
công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; tạo điều kiện
thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận thông tin và thực hiện thủ tục hành
chính;
- Rà soát, kịp thời chấn chỉnh việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; bố trí cán bộ công chức tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông đủ năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm
cao, đạo đức công vụ tốt, tận tình và thân thiện với người dân, doanh nghiệp;
- Đánh giá tổng thể những công việc
đã thực hiện được và chưa thực hiện được về cải cách hành chính, về nội dung
các chỉ số thành phần PCI, từ đó có biện pháp khắc phục, bổ sung vào nhiệm vụ
công tác của cơ quan trong năm 2016;
- Tuyên truyền, phổ biến về vai trò
của PCI đến các bộ phận, cán bộ công chức, viên chức cơ quan; bên cạnh đó, cần
nâng cao nhận thức về vai trò của doanh
nghiệp trong phát triển kinh tế, lợi ích của cải cách hành chính và cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh;
- Từ kế hoạch thực hiện cải thiện,
nâng cao PCI chung của cơ quan, các sở ngành và địa phương chỉ đạo các bộ phận trực thuộc xây dựng kế hoạch
riêng cho đơn vị để thực hiện nhiệm vụ cải
thiện, nâng cao PCI.
ĐƠN
VỊ
|
CÁC
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN LIÊN QUAN
|
NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
1. Chi phí gia nhập trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ
tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan
quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả
các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,….)
|
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất
|
2.1. Rà soát, thu hồi các dự án
trong các Khu công nghiệp không triển khai, tiến hành giải thể hoặc phá sản
theo quy định của pháp luật và thực hiện
các giải pháp thúc đẩy các dự án chậm triển khai
|
2.2. Tăng cường phối hợp với các
cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc về bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
2.3. Thường xuyên rà soát các
chính sách đất đai để kiến nghị sửa đổi, bổ sung những bất cập, nội dung chưa
phù hợp
|
2.4. Phối hợp tốt với các cơ quan
liên quan trong việc giải quyết TTHC về đất đai cho doanh nghiệp
|
3. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
3.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo
sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục
|
3.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
3.3. Có kế hoạch chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tổ chức hội thảo, chương trình xúc tiến đầu tư
|
3.4. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận
hành hiệu quả; đăng tải thông tin về môi trường đầu tư kinh doanh, các nỗ lực
về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh, của Ban. Lồng ghép hoạt động
truyền thông trong các sự kiện liên quan nội dung trên
|
4. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà
nước
|
4.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành
|
4.2. Thực hiện phối hợp kiểm tra
liên ngành các doanh nghiệp trong các KCN theo kế hoạch cụ thể, tránh làm mất
thời gian của doanh nghiệp
|
4.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
4.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
5. Chi phí không chính thức
|
5.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
5.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
5.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
5.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp
xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
6. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần
kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tiếp cận nguồn vốn, đất
đai; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
7. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ
sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
7.2. Thực hiện chiến lược quảng
bá hình ảnh, môi trường đầu tư, kinh doanh, năng lực cạnh tranh
|
7.3. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức
|
7.4. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp
nhận thông tin, phản hồi từ người đến, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
7.5. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
7.6. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ
quan
|
7.7. Tổ chức đánh giá tính hiệu
quả của các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp đã được
ban hành; có biện pháp thu hút đầu tư hiệu quả
|
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
8.1. Thu thập, cung cấp thông tin
các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công trên địa bàn tỉnh, phục
vụ nhu cầu doanh nghiệp
|
8.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình,
đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản
lý, thực hiện; đánh giá kết quả
thực hiện
|
8.3. Hỗ trợ cung cấp các thông
tin về hội chợ thương mại, xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước; đồng thời
cung cấp thông tin tìm kiếm đối tác kinh doanh
|
9. Đào tạo lao động
|
Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo
nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trong các KCN, kết nối với các cơ
quan cung cấp lao động hỗ trợ cung cấp
cho doanh nghiệp
|
10. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử
lý thỏa đáng
|
Cục
Hải quan
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Cục, các điểm làm thủ
tục hải quan và trên website cơ quan
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại các điểm làm thủ tục
hải quan
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp
để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế hàng năm
và tổ chức triển khai thực hiện
|
2.4. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là lĩnh vực
xuất nhập khẩu
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Tiếp tục triển khai thực hiện
hệ thống thông quan tự động và thực hiện cơ chế một của quốc gia Vnaccs/Vcis
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người
dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh
bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư
công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu,
khó khăn cho người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính
phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải
quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách,
tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp
luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người
dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
6.6. Rà soát, kiến nghị đề xuất
các chính sách miễn, giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phục vụ chế thử sản
phẩm mới cho lô sản phẩm đầu tiên và phục vụ sản xuất trong những năm đầu
tiên để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
|
6.7. Tổ chức vinh danh, khen thưởng
các doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động xuất nhập khẩu
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Thường xuyên rà soát, bổ
sung các Tổ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp cấp
Cục và cấp Chi cục; đánh giá kết quả thực hiện
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình,
đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả
thực hiện
|
7.3. Tổ chức triển khai Luật Hải
quan, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, giải đáp vướng mắc cho người
dân, doanh nghiệp
|
8. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh
nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Cục
Thi hành án dân sự
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ
tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho
CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
2.1. Tiếp tục rút ngắn thời gian
giải quyết các thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực ngành
|
2.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
2.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
3. Chi phí không chính thức
|
3.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp;
ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
3.2. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
doanh nghiệp
|
3.3. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính
phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải
quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
4. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các thủ tục hành chính,...
|
5. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
5.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn
bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm
pháp luật không còn phù hợp
|
5.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
5.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
5.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của
người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
5.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài
lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ
quan
|
6. Thiết chế pháp lý
|
6.1. Tổ chức thi hành án nhanh, dứt
điểm đối với các vụ việc đủ điều kiện
thi hành án, nhất là các vụ án liên quan đến doanh nghiệp
|
6.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và
doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Cục
Thuế
|
I. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho
CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai
tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là
các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay
thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các tài liệu pháp, thông tin liên quan doanh nghiệp; khảo sát
khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để
có biện pháp khắc phục
|
2.2. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông
tin cho người khai thuế, người nộp thuế hàng năm và tổ chức triển khai thực
hiện
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên
quan lĩnh vực ngành, nhất là lĩnh vực kê khai thuế
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công
bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Triển khai tốt và toàn diện
thủ tục kê khai thuế qua mạng
|
3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được thực hiện theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất
thời gian của doanh nghiệp. Thực hiện
phối kết hợp trong thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của các ngành khác
|
3.5. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp;
ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
4.2. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
doanh nghiệp
|
4.3. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc
giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm
pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư
góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân,
doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của
người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
6.6. Tổ chức vinh danh, khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích
trong thực hiện nghĩa vụ thuế
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do
cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
7.2. Tổ chức các Hội nghị triển
khai văn bản quy phạm pháp luật, kết hợp với đối thoại doanh nghiệp để tiếp
nhận và phúc đáp các phản ánh của doanh nghiệp
|
8. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp
được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở
Công Thương
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ
tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các
đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại (nhất là thiết bị điện tử, hệ thống
mạng và phần mềm) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ
tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng, tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan
doanh nghiệp
|
2.3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp
thông tin cho doanh nghiệp lĩnh vực xúc tiến thương mại, khuyến công,...
|
2.4. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định,
tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp
(nhất là thanh, kiểm tra về quản lý thị
trường)
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ
phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt
để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của
Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải
quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế)
tiếp cận thông tin; thực hiện các thủ tục hành chính; xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa
đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị
sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Chủ trì, phối hợp ngành điện
đảm bảo cung cấp điện tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp, tránh tình trạng
cúp điện đột xuất, không báo trước
|
6.6. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài
lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan
quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp;
thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ
công khác cho doanh nghiệp
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do
cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
7.3. Tiếp tục thực hiện công tác hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công
nghiệp (CNN) từ nguồn kinh phí khuyến công và từ ngân sách Trung ương hỗ trợ
có mục tiêu xây dựng hạ tầng CCN
|
7.4. Cải tiến công tác xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch,
chương trình, đề án khuyến công; Củng cố và xây dựng tốt mạng lưới cộng tác
viên khuyến công
|
8. Đào tạo lao động
|
Tổ
chức thống kê, rà soát, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp
trong các CCN, kết nối với các cơ quan cung cấp lao động hỗ trợ cung cấp cho
doanh nghiệp
|
9. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện,
phản ánh của người dân và doanh nghiệp
được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại thủ
tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
trên websile cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai tốt văn hóa ứng xử của
CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp,
qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận
hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên
quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công
bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đế tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định tại Nghị định 158/2003/NĐ-CP ngày
27/10/2003 của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan
đến việc giải quyết thủ tục của doanh nghiệp
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô,
thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng
các dịch vụ,...
|
5.2. Công khai danh mục dự án kêu
gọi đầu tư và thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi
bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.4. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ
quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
8. Đào tạo lao động
|
8.1. Tăng cường các nguồn lực
phát triển giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và thực hiện
công bằng xã hội trong giáo dục; Khuyến khích các nhà đầu tư thành lập các trường trung cấp, cao đẳng, đại học phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương
|
8.2. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị trực thuộc, đảm
bảo hoạt động hiệu quả, nhất là các Trung tâm GDTX-KTTH-HN
|
8.3. Có giải pháp phân luồng, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh
|
8.4. Có giải pháp khuyến khích giáo
viên, giảng viên có năng lực cao tham gia giảng dạy các trường, cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục trong tỉnh
|
8.5. Tổ chức nhiều lớp tập huấn để
nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trong ngành
|
Sở
Giao thông và Vận tải
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định, công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể
cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC nhất
là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại
hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp
để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan
doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên
quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người
dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp;
ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp
xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung thay thế các văn bản quy phạm
pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của
người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của
cơ quan
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan
quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp;
thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ
công khác cho doanh nghiệp
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương
trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
8. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong,
ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ
tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận thông
tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy
định không còn phù hợp: Tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên
quan doanh nghiệp, nhất là giảm thời gian để thực hiện các thủ tục liên quan
doanh nghiệp
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ,
nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử
lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của
Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện
các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ
sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thu góp ý, phân công bộ phận
trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp
thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan
quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp;
thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ
công khác cho doanh nghiệp
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên tuyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan
quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
trên website cơ quan (kể cả các đơn vị
trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp
để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là thủ tục
đăng ký kinh doanh
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định,
tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp
|
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân,
doanh nghiệp
|
3.5. Củng cố lại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện tốt Quyết định
số 27/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh
về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư ngoài khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An, bảo đảm thực hiện đúng quy trình tiếp nhận
đầu tư, trả kết quả theo thời gian quy định, hạn chế thấp nhất trường hợp trễ
hạn, gây chậm trễ tiến độ đầu tư của
doanh nghiệp. Tham mưu UBND tỉnh có hướng xử lý đối với các vướng mắc trong
quá trình thực hiện (nếu có).
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp;
ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh
bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư
công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây
sách nhiễu, khó khăn cho doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc
trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
5.2. Công khai danh mục dự án kêu
gọi đầu tư của tỉnh bằng nhiều hình thức
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi
bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực
và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
6.6. Chủ trì, phối hợp các cơ
quan liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh xử lý các dự án ngoài khu công
nghiệp chậm triển khai, không triển khai theo thời gian quy định
|
6.7. Chủ trì cùng các ngành liên
quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ nâng
cao PCI của tỉnh tại các đơn vị liên
quan
|
6.8. Chủ trì cùng các ngành liên
quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Đoàn đi
học tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành
phố thực hiện tốt công tác cải thiện, nâng cao PCI
|
6.9. Định kỳ hàng quý, chủ trì
tham mưu UBND tỉnh tổ chức thăm hỏi doanh nghiệp (qua văn bản)
|
6.10. Chủ trì triển khai, theo
dõi và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp của
các ngành và địa phương
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường năng lực đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động
hiệu quả trên cơ sở phục vụ lợi ích của người dân và doanh nghiệp và đúng quy
định pháp luật; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện dịch vụ công khác trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu doanh nghiệp
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương
trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản
lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
8. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh
nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa
đáng
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn
vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm
bảo vận hành hiệu quả
|
2.4. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
hỗ trợ, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp lĩnh vực lao động, tiền phong,...
|
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên
quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định,
tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp
|
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp.
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc
giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Đào tạo lao động
|
5.1. Tổ chức thống kê, rà soát, dự
báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, của
thị trường lao động trên địa bàn, từ đó thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc nghề cho người lao động, kết
nối chặt chẽ giữa đào tạo của các cơ sở dạy nghề và nhu cầu sử dụng lao động
tại các doanh nghiệp
|
5.2. Tiếp tục chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan đẩy mạnh, triển khai đề án phát triển mạng lưới cơ sở dạy
nghề giai đoạn 2011-2020; đề án xã hội hóa dạy nghề nhằm tăng quy mô và nâng
cao chất lượng đào tạo; các chương trình
khuyến khích thu hút giáo viên (nhất là giáo viên có trình độ chuyên môn,
thông thạo ngoại ngữ) dạy các trường, cơ sở
dạy nghề để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay
|
6. Cạnh tranh bình đẳng
|
6.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ, dự án đầu tư công,...
|
6.2. Công khai danh mục dự án kêu
gọi đầu tư và thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy
định
|
7. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa
đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy
phạm pháp luật không còn phù hợp
|
7.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
7.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận tiếp và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
7.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
7.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
7.6. Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội các vướng
mắc tại Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (như
Xác định lao động nước ngoài đã/đang cư trú tại Việt Nam; Lý lịch tư pháp nước
ngoài trong trường hợp người nước ngoài
ở Việt Nam thời gian dài; Lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật; cấp lại
giấy phép lao động cho người nước ngoài)
|
7.7. Có phương án ngăn chặn, xử
lý kịp thời các cuộc lãn công, đình công trái pháp luật của công nhân trên địa
bàn tỉnh
|
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
8.1. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ
công do cơ quan quản lý (nhất là các cơ sở đào tạo nghề, trung tâm giới thiệu
việc làm), đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh
nghiệp
|
8.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do
cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
8.3. Phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan liên quan giải quyết nhanh các thủ tục cho doanh nghiệp, nhất là các
thủ tục về lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội
|
9. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện,
phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở
Ngoại vụ
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
trên website cơ quan
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mang và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo
đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Tiếp tục rút ngắn thời gian
giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành, nhất là thủ tục cấp thẻ ABTC.
Công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.2. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc
doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ trách,
tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ
sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể
cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong,
ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Thực hiện giám sát thái độ ứng
xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực
tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp
để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản: chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm
bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà
nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên
quan lĩnh vực ngành, nhất là các thủ tục
cấp phép liên quan doanh nghiệp
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định,
tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp
|
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp;
ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc
trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin;
thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
5.2. Công khai danh mục dự án
lĩnh vực ngành kêu gọi đầu tư bằng nhiều hình thức
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư
góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân,
doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của
người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường năng lực đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động
hiệu quả; thu thập, cung cấp thông tin
các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
dịch vụ công khác trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu doanh nghiệp
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ
trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề án liên quan doanh nghiệp do
cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
7.3. Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp,
các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất kinh
doanh tiếp cận thông tin nhằm tạo ra
chuỗi cung cấp và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của tỉnh
|
7.4. Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
7.5. Xây dựng, triển khai kế hoạch
thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về đổi mới, phát
triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
|
8. Đào tạo lao động
|
Mở các lớp tập huấn khuyến nông,
khuyến ngư, đào tạo nghề lao động nông thôn, chuyển giao khoa học kỹ thuật để
đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm nông sản trên thị trường
|
9. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh
nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở
Nội vụ
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết và cung cấp các thông tin liên quan TTHC đến tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi lĩnh vực phụ
trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các
đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn TTHC cho tổ chức, cá nhân liên quan (trực tiếp, qua điện
thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Công bố công khai thông tin
các tiêu chí, hình thức thi đua, khen thưởng theo quy định
|
2.2. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
thời gian giải quyết các TTHC liên quan phạm vi lĩnh vực phụ trách
|
3.2. Tổ chức kết hợp thanh, kiểm tra
liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định
|
3.3. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc
các cơ quan liên quan thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông; cập
nhật thường xuyên, kịp thời các TTHC theo quy định hiện hành
|
3.4. Thực hiện hỏi đáp trực tuyến
về TTHC thuộc phạm vi lĩnh vực phụ trách
|
3.5. Bố trí công chức có kinh
nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp
nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng,
lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn
trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của
Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải
quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân liên quan (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông
tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng dịch vụ công,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa
đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi lĩnh vực
phụ trách không còn phù hợp
|
6.2. Tạo hộp thư góp ý, công bố
đường dây nóng và phân công bộ phận trực, thường xuyên tổng hợp để tiếp nhận
thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp
|
6.3. Giải quyết nhanh, đầy đủ các
vấn đề do tổ chức, cá nhân có liên quan
đặt ra; trường hợp các khó khăn vướng mắc của tổ chức, cá nhân liên quan đến
cơ chế, chính sách TW ban hành chưa cụ thể, rõ ràng thì có văn bản kiến nghị
TW sửa đổi, bổ sung những bất cập, nội dung chưa phù hợp
|
6.4. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của tổ chức, cá
nhân liên quan đối với sự phục vụ của
cơ quan, đơn vị
|
6.5. Tham mưu UBND tỉnh thành lập
đoàn kiểm tra công vụ định kỳ và đột xuất theo chuyên đề tại các sở, ngành và
địa phương
|
6.6. Đề xuất tiêu chuẩn thi đua
và xét khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích tốt trong lao động sản
xuất và thực hiện tốt công vụ, dịch vụ có liên quan đến doanh nghiệp, nhà đầu
tư
|
6.7. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá
mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức,
cá nhân liên quan tiếp cận các chương trình, đề án,... do cơ quan quản lý, thực
hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ quan
quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả
các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển khai
tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu
quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà
nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt
để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc
trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các
TTHC; Tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa
đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy
phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.4. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng, và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của
cơ quan
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết TTHC (bao gồm các TTHC của đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC) do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả và trên website cơ quan
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất
là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại
hay thư điện tử,...)
|
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất
|
2.1. Đẩy mạnh hoàn thành công tác
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê
duyệt
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực
hiện có hiệu quả Luật đất đai; phối hợp tốt với các cơ quan liên quan trong
việc giải quyết TTHC về đất đai cho
doanh nghiệp
|
2.3. Kịp thời hướng dẫn UBND cấp
huyện xử lý các khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải
phóng mặt bằng
|
2.4. Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp của thủ tục
đất đai; đề xuất điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp khi có biến động về giá
đất hoặc khung giá đất của Chính phủ có thay đổi
|
3. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
3.1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cần được xây dựng tránh bị chồng chéo với các quy hoạch khác như quy hoạch
nông thôn mới, quy hoạch xây dựng, ...và được cập nhật thường xuyên, kịp thời
công khai, phổ biến rộng rãi; các văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực ngành
tài nguyên và môi trường; các quỹ đất sạch
bán đấu giá kêu gọi nhà đầu tư; các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục
|
3.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh
nghiệp
|
3.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận
hành hiệu quả
|
3.4. Tổ chức tư vấn pháp luật về đất đai và môi trường trực tiếp và
trên trang thông tin điện tử của Sở
|
4. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
4.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành
|
4.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định,
tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp
|
4.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
4.4. Thực hiện trả kết quả giải
quyết TTHC qua đường bưu điện đối với một số TTHC lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
|
4.5. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
5. Chi phí không chính thức
|
5.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra và bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
5.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
5.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp
|
5.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực
tiếp hoặc có liên quan đến việc giải
quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
6. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tiếp cận đất đai; tham
gia cung ứng các dịch vụ,...
|
7. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy
phạm pháp luật không còn phù hợp
|
7.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
7.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
7.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
7.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
7.6. Xây dựng Quy chế phối hợp giữa
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giữa cấp tỉnh, chi nhánh cấp huyện, giữa
các phòng ban của huyện trong đó có chi
Cục thuế để thực hiện tốt nhất thủ tục đất đai
|
7.7. Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh việc xử
lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện; các chính sách xã hội
hóa liên quan đến lĩnh vực môi trường
(về xử lý chất thải)
|
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
Tăng cường giám sát hoạt động, kiểm
tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả trên cơ sở
phục vụ lợi ích của người dân và doanh
nghiệp và đúng quy định pháp luật; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ
công khác cho doanh nghiệp
|
9. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh
nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất
là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại
hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp
để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành
hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp;
ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của
Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực
tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện
các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên phong của
lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn
bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ
sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.3. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.4. Đẩy nhanh tiến độ nâng cấp
các trang web là cổng thông tin của tỉnh,
các cơ quan liên quan có ngôn ngữ tiếng Anh
|
6.5. Hỗ trợ các sở, ngành tổ chức
quản trị và vận hành trang web, cập nhật thông tin kịp thời, phát huy hết chức
năng cung cấp, trao đổi thông tin
|
6.6. Phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức thông tin, tuyên truyền về
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
6.7. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, đề
án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực
hiện
|
Sở
Tư pháp
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp
|
2.2. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.3. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh tra, tiếp xúc doanh nghiệp;
ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng
|
4.2. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
doanh nghiệp
|
4.3. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc
giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các thủ tục hành chính;...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi
bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Thực hiện đường dây nóng, tạo
hộp thư góp ý, thường xuyên tổng hợp,
giải quyết nhanh, đầy đủ các các kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp; trường hợp các khó khăn vướng mắc liên quan đến cơ chế, chính sách TW
ban hành chưa cụ thể, rõ ràng thì có văn bản kiến nghị TW sửa đổi, bổ sung những
bất cập, nội dung chưa phù hợp
|
6.3. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ
quan
|
6.4. Đôn đốc các ngành, đơn vị
công khai minh bạch các thủ tục hành chính
|
6.5. Hướng dẫn các ngành, đơn vị
lấy ý kiến doanh nghiệp khi xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
6.6. Chủ trì, phối hợp các ngành, đơn vị đẩy mạnh các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm
soát thủ tục hành chính
|
6.7. Phối hợp các ngành rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính; đề xuất bãi bỏ những quy định không còn phù hợp
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường năng lực đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả; thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện dịch vụ công khác trên địa bàn tỉnh, phục vụ nhu cầu doanh nghiệp
|
7.2. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp nhận và kịp thời
tham mưu, đề xuất giải đáp bằng văn bản về
những vướng mắc trong thực thi pháp luật cho doanh nghiệp
|
7.3. Triển khai thực hiện hiệu quả
cơ chế hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Nghị định số 66/2008/NĐ-CP
|
8. Thiết chế pháp lý
|
8.1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, các cơ chế chính sách theo
Chương trình xây dựng ban hành văn bản
QPPL của UBND tỉnh, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh
|
8.2. Đẩy mạnh công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp. Tuyên truyền,
tập huấn khi có thay đổi về Luật, tổ chức các hội thi, hội thảo nhằm nâng cao
hiểu biết, quảng bá sâu rộng đến doanh nghiệp.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể
cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác phong, ngôn phong và đạo
đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà
nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan doanh nghiệp, nhất là giảm thời
gian để thực hiện các thủ tục liên quan doanh nghiệp
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành theo
kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp
|
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc
doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính
phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải
quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ, các dự án đầu tư công,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa
đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của
người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của
cơ quan
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan
quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp;
thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ
công khác cho doanh nghiệp
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương
trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản
lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
8. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện,
phản ánh của người dân và doanh nghiệp
được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở Xây dựng
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế
hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả; bên cạnh đó, tiếp tục
công khai thông tin về năng lực của các tổ chức
và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên website Sở
|
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà
nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên
quan doanh nghiệp, nhất là giảm thời gian cấp phép xây dựng cho doanh nghiệp
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành
theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh
nghiệp
|
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Rà soát, công
bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm, năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp
nhận hồ sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
3.5. Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các TTHC thuộc 06 lĩnh vực
(xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; quy hoạch xây dựng; kinh doanh bất động sản;
nhà ở; quản lý chất lượng công trình xây dựng), đề xuất loại bỏ TTHC không cần
thiết
|
3.6. Tiếp tục thực hiện tốt công
tác cung cấp dịch vụ công trực tuyến: cấp giấy phép xây dựng trực tuyến, cấp
chứng chỉ hành nghề trực tuyến,...
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp
xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành
phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch
vụ, các dự án đầu tư công,...
|
5.2. Công khai danh mục dự án kêu
gọi đầu tư và thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi
bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm
pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
6.3. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
6.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ
hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ
quan
|
6.6. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra
hướng dẫn chủ đầu tư doanh nghiệp hoạt động xây dựng thực hiện công tác quản lý chất lượng, nghiệm thu, bảo trì công
trình các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh để kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
7.1. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan
quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả trên cơ sở phục vụ lợi ích của người dân và doanh nghiệp và đúng quy định
pháp luật; thu thập, cung cấp thông tin
các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công khác cho doanh nghiệp
|
7.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch tuyên truyền, cung cấp
thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương
trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản lý, thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện
|
8. Đào tạo lao động
|
Thường xuyên tổ chức triển khai
thi tay nghề công nhân kỹ thuật xây dựng nhằm nâng cao tay nghề lao động, kết
nối cung cấp cho doanh nghiệp
|
9. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Sở
Y tế
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả và trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết
TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất
là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại
hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp
|
2.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản, chính sách liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo
vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp, Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ
chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định,
tránh làm mất thời gian của doanh nghiệp
|
3.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai minh
bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu tư
công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp
xúc trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa
đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.3. Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị
Bộ Y tế về việc nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Long An đủ tiêu chuẩn khám, chữa bệnh
cho người nước ngoài
|
6.4. Kịp thời giải quyết nhanh, đầy
đủ các vấn đề khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi những nội dung chưa phù hợp
|
7. Thiết chế pháp lý
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Long An
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình
giải quyết TTHC do cơ quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và
trên website cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ
tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
2.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan doanh nghiệp
|
2.3. Nâng cao chất lượng
cổng thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3. Chi phí và thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước
|
3.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành
|
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra
phải được tổ chức kết hợp liên ngành
theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh làm mất thời gian của doanh
nghiệp
|
3.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4. Chi phí không chính thức
|
4.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát
CBCCVC khi thừa hành công vụ, nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp
xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
4.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu, đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
4.3. Công khai xử lý nghiêm đối với những trường hợp lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp
|
4.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc
trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
5. Cạnh tranh bình đẳng
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin; thực
hiện các TTHC; tham gia cung ứng các dịch vụ,...
|
6. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
6.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn
bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm
pháp luật không còn phù hợp
|
6.2. Thường xuyên kiểm tra hộp
thư góp ý, phân công bộ phận trực và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người
dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
6.3. Tập trung chỉ đạo các TCTD trên địa bàn theo thẩm quyền,
triển khai khai kịp thời các chủ
trương, chính sách của Ngành; Đặc biệt là phối hợp với cơ quan chức năng bảo
đảm an toàn hoạt động Ngân hàng trên địa bàn
|
6.4. Kịp thời giải quyết, đề xuất
giải quyết những vướng mắc trong hoạt động của
các TCTD trên địa bàn, kiến nghị sửa đổi các cơ chế và chính sách cho phù hợp
với điều kiện thực tế; tăng cường sự phối hợp trao đổi thông tin với các sở
ban ngành trên địa bàn
|
6.5. Tăng cường công tác thanh
tra giám sát các TCTD, tháo gỡ khó khăn, tạo điều
kiện cho Doanh nghiệp, khách hàng tiếp cận vốn Ngân hàng
|
6.6. Phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra các NHTM, các doanh nghiệp kinh doanh vàng miếng, vàng
trang sức mỹ nghệ theo đứng quy định của
pháp luật; quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp FDI hoạt động trên địa
bàn tỉnh Long An
|
6.5. Thường xuyên thông tin tuyên truyền chủ trương của ngành bằng nhiều
hình thức như niêm yết, Báo, Đài, trang Web của
Ngân hàng để doanh nghiệp, khách hàng cập nhật kịp thời
|
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
Có giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận các nguồn vốn
|
8. Thiết chế pháp lý
|
Giải quyết dứt điểm mọi khiếu kiện,
phản ánh có liên quan đến lĩnh vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng
|
Báo
Long An
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
trong tỉnh quảng bá hình thành, sản phẩm,....
|
2. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
Xây dựng và thực hiện các chuyên
đề phổ biến nội dung về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); về công
tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh trong thực hiện các giải pháp để cải
thiện và nâng cao PCI
|
Phối hợp các sở, ngành xây dựng chuyên mục thông tin về
chính sách và chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Long An
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
trong tỉnh quảng bá hình ảnh, sản phẩm,....
|
2. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Công Thương
và Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức phổ biến nội dung về xúc tiến đầu tư, thương
mại và du lịch của tỉnh để đẩy mạnh quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư của tỉnh
|
Xây dựng và thực hiện các chuyên
đề phổ biến nội dung về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); về công
tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh trong
thực hiện các giải pháp để cải thiện và nâng cao PCI
|
Thực hiện các chuyên đề về đối thoại giữa các cơ quan quản lý nhà nước
của tỉnh với doanh nghiệp về các nội
dung của các chỉ số thành phần PCI. Bên cạnh đó, tổ chức tọa đàm, phỏng vấn doanh nghiệp, nhà đầu tư về chính
sách, môi trường đầu tư tại tỉnh
|
Phối hợp các sở, ngành xây dựng
chuyên mục thông tin về chính sách và
chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An
|
1. Chi phí gia nhập thị trường
|
1.1. Cập nhật, niêm yết các loại
thủ tục hành chính theo quy định; công khai quy trình giải quyết TTHC do cơ
quan quản lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website cơ quan (kể
cả các đơn vị trực thuộc có giải quyết TTHC)
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị hiện đại
(nhất là thiết bị điện tử, hệ thống mạng và phần mềm) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chính trị, tác
phong, ngôn phong và đạo đức cho CBCCVC
|
1.4. Có giải pháp cụ thể triển
khai tốt văn hóa ứng xử của CBCCVC, nhất là các bộ phận hướng dẫn thủ tục cho
doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay thư điện tử,...)
|
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất
|
2.1. Đẩy mạnh hoàn thành công tác
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực
hiện có hiệu quả Luật đất đai và thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền
về TTHC thuộc lĩnh vực đất đai
|
2.3. Có kế hoạch rà soát quỹ đất,
lập và hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến cấp xã, phường,
thị trấn
|
2.4. Rà soát, thống kê các dự án
trong và ngoài khu, cụm công nghiệp không triển khai hoặc chậm triển khai để
có hướng xử lý
|
2.5. Có giải pháp thực hiện tốt
công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
|
2.6. Giải quyết nhanh và dứt điểm
các trường hợp tái định cư còn bất cập
|
2.7. Phối hợp tốt với các cơ quan
liên quan trong việc giải quyết TTHC về đất đai cho doanh nghiệp
|
2.8. Công bố công khai kịp thời
các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
2.9. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông đối với TTHC thuộc lĩnh vực đất đai theo quy định; Rà soát,
kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội
dung chưa phù hợp của thủ tục đất đai
|
2.10. Rà soát, đề xuất điều chỉnh
khung giá đất phù hợp từng đối tượng, khu vực, giai đoạn,...
|
3. Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin
|
3.1. Kịp thời công bố công khai bằng
nhiều hình thức các thông tin về quy hoạch, kế hoạch; các tài liệu pháp lý và
thông tin liên quan doanh nghiệp. Khảo sát khả năng tiếp cận của doanh nghiệp
để có biện pháp khắc phục
|
3.2. Lấy ý kiến doanh nghiệp khi
xây dựng văn bản liên quan doanh nghiệp
|
3.3. Nâng cao chất lượng cổng
thông tin điện tử cơ quan, đảm bảo vận hành hiệu quả
|
3.4. Công khai minh bạch thủ tục
ngành thuế và triển khai hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện
|
3.5. Kiểm tra, giám sát CBCCVC thực
hiện thủ tục thuế, ngăn chặn hành vi nhũng nhiễu doanh nghiệp
|
4. Chi phí và thời gian để thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
4.1. Thường xuyên rà soát, cắt giảm
hoặc đề xuất bãi bỏ các TTHC, những quy định không còn phù hợp; Tiếp tục rút
ngắn thời gian giải quyết các TTHC liên quan lĩnh vực ngành
|
4.2. Công tác thanh tra, kiểm tra phải được
tổ chức kết hợp liên ngành theo kế hoạch cụ thể và đúng theo quy định, tránh
làm mất thời gian của doanh nghiệp
|
4.3. Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Rà soát, công bố số điện thoại tư vấn về TTHC cơ quan
|
4.4. Bố trí cán bộ có kinh nghiệm,
năng lực và giao tiếp tốt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp
|
4.5. Thực hiện có hiệu quả hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 trong giải quyết TTHC
|
5. Chi phí không chính thức
|
5.1. Có cơ chế kiểm tra, giám sát CBCCVC khi thừa hành công vụ,
nhất là bộ phận thanh kiểm tra, bộ phận tiếp xúc doanh nghiệp; ngăn ngừa và xử
lý triệt để hành vi tham nhũng, lãng phí
|
5.2. Tăng cường tính công khai
minh bạch và có giải pháp giám sát chặt chẽ trong cấp giấy phép, đấu thầu., đầu
tư công để hạn chế việc chi hoa hồng
|
5.3. Công khai xử lý nghiêm đối với
những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, khó khăn cho
người dân, doanh nghiệp
|
5.4. Thực hiện định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của CBCCVC theo quy định
của Chính phủ, nhất là CBCCVC tiếp xúc
trực tiếp hoặc có liên quan đến việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân
|
6. Cạnh tranh bình đẳng
|
6.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp (không phân biệt quy mô, thành phần kinh tế) tiếp cận thông tin;
thực hiện các TTHC; tiếp cận nguồn vốn, đất đai, ưu đãi thuế,...; tham gia
cung ứng các dịch vụ công, dự án đầu tư công,...
|
6.2. Công khai danh mục dự án kêu
gọi đầu tư và Thực hiện đấu thầu rộng
rãi theo quy định
|
7. Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo
|
7.1. Rà soát ngành, lĩnh vực phụ
trách, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa
đổi bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp
|
7.2. Tổ chức đối thoại doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức
|
7.3. Thường xuyên kiểm tra hộp thư góp ý, phân công bộ phận trực
và tiếp nhận thông tin, phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để xử lý kịp thời
|
7.4. Giải quyết nhanh, đầy đủ các vấn đề do người dân, doanh nghiệp đặt
ra; trường hợp các khó khăn vướng mắc
liên quan đến cơ chế, chính sách TW ban hành chưa cụ thể, rõ ràng thì có văn bản đề nghị UBND tỉnh kiến nghị TW sửa
đổi, bổ sung những, bất cấp, nội dung chưa phù hợp
|
7.5. Lấy ý kiến đánh giá mức độ hài
lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ
quan (bao gồm cấp huyện, xã, phường, thị trấn)
|
7.6. Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) trên địa
bàn, thực hiện thường xuyên và gắn với nhiệm vụ chính trị cơ quan
|
7.7. Phối hợp, tổ chức vinh danh,
khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
8.1. Tăng cường giám sát hoạt động,
kiểm tra năng lực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ công do cơ quan
quản lý, đảm bảo hoạt động hiệu quả phục vụ nhu cầu, người dân, doanh nghiệp;
thu thập, cung cấp thông tin các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện dịch vụ
công khác cho doanh nghiệp
|
8.2. Rà soát, xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chương
trình, đề án liên quan doanh nghiệp do cơ quan quản
lý, thực hiện; đánh giá kết quả
thực hiện
|
9. Đào tạo lao động
|
9.1. Phối hợp rà soát, kiểm tra,
giám sát hoạt động của các cơ sở đào tạo (bao gồm giáo dục phổ thông, trung cấp,
cao đẳng, đại học, dạy nghề,...), đảm bảo có hiệu quả, chất lượng cao
|
9.2. Tổ chức thống kê, rà soát, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, của thị
trường lao động trên địa bàn từ đó thực hiện kế hoạch đào tạo, sát hạch lao động,
kết nối cung cấp cho doanh nghiệp
|
10. Thiết chế pháp lý
|
10.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của cơ quan thanh tra, đảm bảo mọi khiếu kiện, phản ánh của người dân và
doanh nghiệp được tiếp nhận và xử lý thỏa đáng
|
10.2. Thực hiện tốt Kế hoạch,
nâng cao chất lượng trong hoạt động xét xử, thi hành án, nhất là trong lĩnh vực
kinh tế, hành chính, nhằm nâng cao mức độ tin tưởng, sự tin cậy của người
dân, doanh nghiệp.
|