|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Lê Mạnh Hùng, Mai Văn Dâu, Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ THƯƠNG MẠI-TỔNG CỤC HẢI QUAN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ
|
Hà
Nội , ngày 24 tháng 9 năm 2001
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ THƯƠNG MẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ
NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO QUI ĐỊNH TẠI THOẢ THUẬN GIỮA CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO (THOẢ THUẬN CỬA LÒ
NĂM 1999) VỀ VIỆC TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀ HÀNG HOÁ
QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA 2 NƯỚC
Căn cứ thoả thuận giữa Chính phủ
Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
ngày 23/8/1999 tại thị xã Cửa lò, tỉnh Nghệ an - Việt nam;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số
1384/CP-QHQT ngày 30/12/1999 của Chính phủ về việc thực hiện các thoả thuận
thương mại với Lào, công văn số 2252/VPCP-QHQT ngày 6/5/2000 của Văn phòng
Chính phủ về việc miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá có xuất xứ và sản xuất
tại Lào nhập vào Việt nam; công văn số 261/CP-QHQT ngày 5/4/2001 của Chính phủ
về việc tăng cường quan hệ thương mại với Lào;
Liên Bộ Tài chính - Thương mại - Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện giảm
thuế nhập khẩu hàng hoá có xuất xứ từ Lào như sau:
I- PHẠM VI
ÁP DỤNG
A. Hàng hoá sản
xuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào nhập khẩu vào Việt nam được áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi qui định
tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, nếu thoả mãn các điều kiện sau:
1- Là mặt hàng
có trong Danh mục các mặt hàng được giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế nhập khẩu
ban hành kèm theo Thông tư này. Số lượng cụ thể từng chủng loại hàng nhập khẩu
từ Lào được giảm 50% thuế nhập khẩu theo thông báo hàng năm của Bộ Thương mại
trên cơ sở số lượng đã được thống nhất với Bộ Thương mại Lào.
Trường hợp hàng hoá có đủ điều
kiện để được áp dụng giảm 50% thuế nhập khẩu, đồng thời có đủ điều kiện được hưởng
theo mức thuế suất ưu đãi CEPT thì được áp dụng theo mức thuế suất thấp hơn
trong hai mức thuế suất này.
2- Có giấy chứng
nhận xuất xứ (C/O) do Bộ Thương mại hoặc Phòng Thương mại hoặc Sở thương mại
các tỉnh, thành phố Vientiane và đặc khu Saysomboun của Lào cấp.
3- Có giấy xác
nhận là hàng hoá thuộc chương trình hưởng ưu đãi thuế theo thoả thuận giữa hai
Chính phủ do Bộ Thương mại hoặc Sở Thương mại các tỉnh, thành phố Vientiane và
đặc khu Saysomboun của Lào cấp.
4- Hàng được nhập
khẩu vào Việt nam qua các cửa khẩu được mở chính thức trên biên giới Việt nam -
Lào.
B. Thủ tục xuất
trình, kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O):
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá
của Lào thuộc Danh mục các mặt hàng được giảm 50% thuế nhập khẩu ban hành kèm
theo Thông tư này muốn được hưởng ưu đãi giảm thuế nhập khẩu phải nộp cho cơ
quan Hải quan bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá kèm theo bộ chứng từ
nhập khẩu theo qui định khi làm thủ tục nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có
C/O để nộp khi làm thủ tục nhập khẩu, khi tính thuế, cơ quan Hải quan áp dụng
theo mức thuế suất thông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãi CEPT (nếu đủ điều
kiện) và chấp nhận cho nợ C/O, thời hạn tối đa 30 ngày tính từ ngày nộp tờ khai
Hải quan. Sau khi nộp C/O doanh nghiệp sẽ được xem xét hoàn lại số thuế đã nộp
thừa (phần chênh lệch giữa số thuế tính theo mức thuế suất thông thường hoặc
theo mức thuế suất ưu đãi CEPT đã nộp và số thuế tính theo thuế suất đã được giảm
50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi qui định tại Biểu thuế nhập khẩu).
Doanh nghiệp nhập khẩu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, hợp lệ của C/O đã nộp. Nếu phát
hiện có sự gian lận về C/O thì doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bị xử lý theo qui định
của pháp luật hiện hành.
Khi có sự nghi ngờ về tính trung
thực và chính xác của giấy chứng nhận xuất xứ thì cơ quan Hải quan có thể yêu cầu
doanh nghiệp cung cấp các tài liệu để chứng minh. Thời gian qui định tối đa để
doanh nghiệp nộp bổ sung chứng từ là 30 ngày kể từ ngày nộp C/O. Trong khi chờ
kết quả kiểm tra lại, tạm thời chưa giải quyết giảm 50% mức thuế suất đối với
lô hàng đó và áp dụng theo mức thuế suất thông thường hoặc theo mức thuế suất
ưu đãi CEPT (nếu đủ điều kiện). Đồng thời tiếp tục thực hiện các thủ tục giải
phóng hàng nếu các mặt hàng này không phải là hàng cấm hoặc hạn chế nhập khẩu
và không có sự nghi ngờ man khai về hàng hoá. Trường hợp chủ hàng có đủ tài liệu
chứng minh đúng là hàng có xuất xứ từ Lào thì được xem xét hoàn lại số thuế đã
nộp thừa (phần chênh lệch giữa số thuế tính theo mức thuế suất thông thường hoặc
theo mức thuế suất ưu đãi CEPT đã nộp và số thuế tính theo thuế suất đã được giảm
50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi qui định tại Biểu thuế nhập khẩu).
Các qui định về căn cứ tính thuế,
chế độ thu nộp thuế, kế toán tiền thuế, báo cáo kết quả thu nộp thuế, chế độ giảm
thuế nhập khẩu, chế độ hoàn thuế, truy thu thuế và xử lý vi phạm, được thực hiện
theo các qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng
dẫn hiện hành.
Định kỳ 3 tháng (chậm nhất đến
ngày 15 tháng kế tiếp) và hàng năm (chậm nhất đến ngày 15/2 của năm sau), Tổng
cục Hải quan tổng hợp báo cáo về số lượng, trị giá (theo giá tính thuế nhập khẩu)
hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng qui định tại Thông tư này với Bộ Thương mại
và Bộ Tài chính. Trường hợp phát hiện có tình trạng phía Lào cấp giấy xác nhận
vượt quá số lượng đã thoả thuận, Bộ Thương mại sẽ làm việc với Bộ Thương mại
Lào để có biện pháp giải quyết phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày
ký.
Thông tư này thay thế Thông tư
liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan số
77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 22/6/1999 hướng dẫn thi hành Quyết định số
181/1998/QĐ-TTg ngày 21/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế nhập
khẩu cho hàng hoá sản xuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng
cục Hải quan để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung kịp thời.
Lê
Mạnh Hùng
(Đã
ký)
|
Mai
Văn Dâu
(Đã
ký)
|
Vũ
Văn Ninh
(Đã
ký)
|
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM 50% THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 24/9/2001
của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan)
Mã
số
|
Mô
tả nhóm mặt hàng
|
Ghi
chú
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
0813
|
|
|
Quả khô, trừ các loại quả thuộc
nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các loại quả hạch, quả khô thuộc chương này
|
|
0813
|
40
|
00
|
- Quả khô khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Quả đười ươi
|
x
|
0908
|
|
|
Hạt và vỏ nhục đậu khấu, bạch
đậu khấu
|
|
0908
|
30
|
00
|
- Bạch đậu khấu
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Sa nhân
|
x
|
1006
|
|
|
Lúa gạo
|
|
1006
|
20
|
00
|
- Gạo lứt (gạo vàng)
|
x
|
1006
|
30
|
00
|
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ,
đã hoặc chưa chuội hạt hoặc đánh bóng hạt hoặc hồ
|
x
|
1006
|
40
|
00
|
- Tấm
|
x
|
1207
|
|
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc
chưa vỡ mảnh
|
|
1207
|
40
|
00
|
- Hạt vừng
|
x
|
1211
|
|
|
Các loại cây và các phần của
cây (cả hạt, quả) chủ yếu dùng làm nước hoa, dược phẩm, thuốc trừ sâu, thuốc
tẩy uế, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền
hoặc xay thành bột
|
|
1211
|
90
|
|
- Các loại khác:
|
|
|
|
|
- - Loại chủ yếu dùng cho dược
phẩm:
|
|
1211
|
90
|
11
|
- - - Pyrethrum, đã cắt hoặc
nghiền hoặc xay thành bột
|
x
|
1211
|
90
|
12
|
- - - Pyrethrum, loại khác
|
x
|
1211
|
90
|
13
|
- - - Cannabis, đã cắt hoặc
nghiền hoặc xay thành bột
|
x
|
1211
|
90
|
14
|
- - - Cannabis, loại khác
|
x
|
1211
|
90
|
15
|
- - - Coca, đã cắt hoặc nghiền
hoặc xay thành bột
|
x
|
1211
|
90
|
16
|
- - - Coca, loại khác
|
x
|
1211
|
90
|
17
|
- - - Loại khác, đã cắt hoặc
nghiền hoặc xay thành bột
|
x
|
1211
|
90
|
19
|
- - - Loại khác
|
x
|
1301
|
|
|
Cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa
cây, nhựa cây dạng gôm, nhựa ô-lê-ô (oleo resins) (ví dụ: nhựa thơm)
|
|
1301
|
10
|
|
- Cánh kiến đỏ:
|
|
1301
|
10
|
10
|
- - Sen lắc và cánh kiến đỏ tinh
chế khác
|
x
|
1301
|
10
|
90
|
- - Loại khác
|
x
|
1301
|
90
|
00
|
- Loại khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Cánh kiến trắng
|
x
|
|
|
|
+ Chai phà
|
x
|
1401
|
|
|
Vật liệu thực vật dùng để tết bện
hoặc đan (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch,
chuội hoặc các loại rơm ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm, vỏ cây đoạn)
|
|
1401
|
20
|
00
|
- Song mây
|
x
|
1704
|
|
|
Mứt kẹo có đường (kể cả sô-cô-la
trắng), không chứa ca cao
|
|
1704
|
90
|
00
|
- Mứt kẹo có đường khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Kẹo hoa quả
|
x
|
2009
|
|
|
Nước quả ép (kể cả hèm nho) và
nước rau ép chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất
ngọt khác
|
x
|
2401
|
|
|
Thuốc lá lá chưa chế biến; phế
liệu thuốc lá lá
|
|
2401
|
10
|
00
|
- Thuốc lá lá, chưa tước cọng
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Thuốc lá lá khô
|
x
|
2401
|
20
|
00
|
- Thuốc lá lá, đã tước cọng một
phần hoặc toàn bộ
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Thuốc lá lá khô
|
x
|
2517
|
|
|
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền,
chủ yếu để làm vật liệu bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá
ba-lát (ballas) khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (đá flin), đã hoặc chưa
qua xử lý nhiệt; đá dăm nện, xỉ kim loại hay phế liệu công nghiệp tương tự,
có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn
nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh,
|
|
|
|
|
bột, làm từ các loại đá thuộc
nhóm 2515, 2516 đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt
|
|
2517
|
20
|
00
|
- Đá dăm nện, từ các loại xỉ kim
loại hoặc phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu
trong phần đầu của phân nhóm 251710
|
x
|
2517
|
30
|
00
|
- Đá dăm trộn nhựa đường
|
x
|
2520
|
|
|
Thạch cao (sun-phát can-xi khoáng
chất); thạch cao khan (anhydrit); plaster (gồm thạch cao đã nung hay sun phát
can-xi), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất gia tốc
hay chất làm chậm
|
x
|
2609
|
00
|
00
|
Quặng thiếc và quặng thiếc đã
được làm giàu
|
x
|
3208
|
|
|
Sơn, véc ni (kể cả sơn men và
sơn bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi
về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các
dung dịch như đã ghi trong chú giải 4 của chương này
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Sơn
|
x
|
3209
|
|
|
Sơn, véc ni (kể cả các loại
sơn men và sơn bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên
đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường có chứa
nước
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Sơn
|
x
|
3210
|
00
|
|
Sơn, véc ni khác (kể cả các loại
sơn men, sơn bóng và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để
hoàn thiện da
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Sơn
|
x
|
3401
|
|
|
Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt
động bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc
các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, phớt và vải
không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Xà phòng thơm, xà phòng bột
|
x
|
3917
|
|
|
Các loại ống, ống dẫn, vòi và
các phụ tùng dùng để lắp ráp chúng bằng plastic (ví dụ: các đoạn nối, khuỷu,
vành đệm)
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Ống dẫn nước
|
x
|
4401
|
|
|
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc,
thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn
cưa, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự
|
|
4401
|
30
|
00
|
- Mùn cưa, phế liệu gỗ, đã hoặc
chưa đóng thành dạng khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Vỏ cây tán bột làm hương
|
x
|
4403
|
|
|
Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ
giác hoặc đẽo vuông thô
|
x
|
4407
|
|
|
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc,
lạng hoặc tách lớp, đã hoặc chưa bào, đánh giấy nháp hoặc ghép mộng, có độ dầy
trên 6mm
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Gỗ đã cưa hoặc xẻ
|
x
|
4412
|
|
|
Gỗ dán, ván đã dán lớp gỗ mặt và
các tấm ván khác đã dán lớp mặt tương tự
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Gỗ dán
|
x
|
4414
|
00
|
00
|
Khung tranh, khung ảnh, khung
gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự
|
x
|
4418
|
|
|
Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng,
kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn và ván lợp đã lắp ghép
|
|
4418
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Ván sàn
|
x
|
|
|
|
|
|
4419
|
00
|
00
|
Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ
|
x
|
4420
|
|
|
Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại
hộp đựng đồ kim hoàn, đựng dao kéo và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng
nhỏ và đồ trang trí bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc chương 94
|
|
4420
|
10
|
00
|
- Tượng nhỏ và các đồ trang
trí bằng gỗ
|
x
|
4420
|
90
|
00
|
- Loại khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ
|
x
|
5701
|
|
|
Thảm và hàng dệt trải sàn khác,
sản xuất bằng phương pháp thắt gút, đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc
|
x
|
5702
|
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải
sàn khác, dệt thoi không chần sợi vòng bề mặt hoặc không phủ xơ vụn đã hoặc
chưa làm sẵn thành chiếc, kể cả loại "kelem",
"schumacks", "karamanie" và các loại tấm phủ dệt tay
tương tự
|
|
5702
|
10
|
00
|
-
"Kelem","schumacks", "karamanie" và các loại tấm
phủ dệt tay tương tự
|
x
|
5702
|
20
|
00
|
- Tấm trải sàn làm từ sợi xơ dừa
|
x
|
|
|
|
- Loại khác, có cấu trúc vòng
bề mặt, đã làm sẵn thành chiếc:
|
|
5702
|
41
|
00
|
- - Từ len lông cừu hoặc lông
động vật loại mịn
|
x
|
5702
|
42
|
00
|
- - Từ vật liệu dệt nhân tạo
|
x
|
5702
|
49
|
00
|
- - Từ vật liệu dệt khác
|
x
|
|
|
|
- Loại khác, không có cấu trúc
vòng bề mặt, đã làm sẵn thành chiếc:
|
|
5702
|
51
|
00
|
- - Từ len lông cừu hoặc lông
động vật loại mịn
|
x
|
5702
|
52
|
00
|
- - Từ vật liệu dệt nhân tạo
|
x
|
5702
|
59
|
00
|
- - Từ vật liệu dệt khác
|
x
|
5703
|
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải
sàn khác, đã chần sợi vòng bề mặt, đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc
|
x
|
5704
|
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải
sàn khác làm bằng phớt, không chần sợi vòng bề mặt hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc
chưa làm sẵn thành chiếc
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc
|
x
|
5705
|
00
|
00
|
Các loại thảm khác và các loại
hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc
|
x
|
5805
|
00
|
00
|
Thảm dệt tay theo kiểu mẫu
Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, các loại thảm được
tạo bằng kim (ví dụ: thêu đính, thêu chữ thập), đã hoặc chưa làm thành chiếc
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc
|
x
|
6101
|
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc
khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả
áo jắc két trượt tuyết, áo khoác chống gió, áo jắc két chống gió và các loại
tương tự, dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai, dệt kim, đan hoặc móc, trừ các
loại thuộc nhóm 6103
|
x
|
6102
|
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc
khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả
áo jắc két trượt tuyết), áo khoác chống gió, áo jắc két chống gió và các loại
tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc, trừ các loại
thuộc nhóm 6104
|
x
|
6103
|
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ,
áo vét tông, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn,
và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai, dệt kim,
đan hoặc móc
|
x
|
6104
|
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ,
áo jắc két, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm
có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6105
|
|
|
Sơ mi đàn ông hoặc trẻ em
trai, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6106
|
|
|
Áo sơ mi, áo sơ mi choàng dùng
cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6107
|
|
|
Bộ quần áo lót, quần đùi, áo
ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương
tự, dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6108
|
|
|
Váy lót có dây đeo, váy lót
trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng mặc ở nhà,
áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6109
|
|
|
Áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô
và các loại áo lót khác, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6110
|
|
|
Áo bó, áo chui đầu, áo chẽn ngắn
cài khuy (áo săng đai cổ cứng), gi-lê và các loại tương tự, dệt kim, đan hoặc
móc
|
x
|
6111
|
|
|
Bộ quần áo và đồ may mặc sẵn
cho trẻ sơ sinh, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6112
|
|
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo
trượt tuyết và quần áo bơi, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6113
|
00
|
|
Quần áo được may từ các loại vải
dệt kim, đan hoặc móc thuộc nhóm 5903, 5906, 5907
|
x
|
6114
|
|
|
Quần áo khác, dệt kim, đan, hoặc
móc
|
x
|
6115
|
|
|
Quần tất, quần áo nịt, bít tất
dài (trên đầu gối), bít tất ngắn cổ, các loại hàng tất dệt kim khác, kể cả nịt
chân dùng cho người dãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6116
|
|
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng
tay bao, dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6117
|
|
|
Hàng phụ trợ dệt kim, đan hoặc
móc khác; các chi tiết dệt kim, đan hoặc móc của quần áo hoặc đồ phụ trợ làm
sẵn
|
x
|
6201
|
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi
đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo
jắc két trượt tuyết), áo gió, áo jắc két chống gió và các loại tương tự,dùng
cho đàn ông hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 6203
|
x
|
6202
|
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc
khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả
áo jắc két trượt tuyết), áo gió, áo jắc két chống gió và các loại tương tự,
dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 6204
|
x
|
6203
|
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ,
áo jắc két, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn,
và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai
|
x
|
6204
|
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ,
áo jắc két, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm
có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái
|
x
|
6205
|
|
|
Sơ mi đàn ông hoặc trẻ em trai
|
x
|
6206
|
|
|
Sơ mi và áo sơ mi choàng dùng
cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
x
|
6207
|
|
|
Áo may ô và các loại áo lót
khác, bộ quần áo lót, quần đùi, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác
ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai
|
x
|
|
|
|
|
|
6208
|
|
|
Áo may ô và các loại áo lót
khác, váy lót, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma,
áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại
tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
x
|
6209
|
|
|
Bộ quần áo may sẵn và đồ phụ
trợ cho trẻ sơ sinh, đan hoặc móc
|
x
|
6210
|
|
|
Quần áo may sẵn làm bằng vải
thuộc nhóm 5602, 5603, 5903, 5906, 5907
|
x
|
6211
|
|
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần
áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác
|
x
|
6212
|
|
|
Su chiêng, gen, áo nịt ngực, dây
đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của
chúng, được làm hoặc không làm từ dệt kim, đan hoặc móc
|
x
|
6213
|
|
|
Khăn tay và khăn quàng nhỏ
|
x
|
6214
|
|
|
Khăn san, khăn choàng vai, khăn
choàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại
tương tự
|
x
|
6215
|
|
|
Nơ thường, nơ con bướm và ca
vát
|
x
|
6216
|
00
|
00
|
Găng tay, găng tay hở ngón và
găng tay bao
|
x
|
6217
|
|
|
Đồ phụ trợ may mặc sẵn khác;
các bộ phận rời của quần áo hoặc đồ phụ trợ may sẵn trừ các loại thuộc nhóm
6212
|
x
|
6401
|
|
|
Giày dép không thấm nước, có đế
ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic, mũ giày dép không gắn hoặc lắp ghép với
đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự
|
|
6401
|
10
|
00
|
- Giày dép có gắn mũi kim loại
bảo vệ
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Dép
|
x
|
|
|
|
- Giày dép khác:
|
|
6401
|
99
|
00
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Dép
|
x
|
6402
|
|
|
Các loại giày dép khác có đế
ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Dép
|
x
|
6403
|
|
|
Giày dép có đế ngoài bằng cao
su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp (giả da) và mũ bằng da thuộc
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Dép
|
x
|
6404
|
|
|
Giày dép có đế ngoài bằng cao su,
plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp (giả da) và mũ bằng nguyên liệu dệt
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Dép
|
x
|
6405
|
|
|
Giày dép khác
|
|
6405
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Dép
|
x
|
7114
|
|
|
Đồ kỹ nghệ vàng bạc và các bộ
phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại phủ kim loại
quý
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Bằng vàng, bạc
|
x
|
8414
|
|
|
Bơm không khí hoặc bơm chân không,
máy nén khí và quạt không khí hay chất khí khác; cửa quạt gió hoặc cửa thông
gío có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc
|
|
|
|
|
- Quạt:
|
|
8414
|
51
|
00
|
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường,
quạt thông gió, quạt trần hoặc quạt mái, có gắn động cơ điện có công suất
không quá 125w
|
x
|
8414
|
59
|
|
- - Loại khác:
|
|
8414
|
59
|
10
|
- - - Có công suất đến 125 KW
|
x
|
8414
|
59
|
90
|
- - - Có công suất trên 125KW
|
x
|
8415
|
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm có
một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả
các loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt
|
x
|
8418
|
|
|
Máy làm lạnh, máy làm đá và thiết
bị làm lạnh hoặc làm đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt
trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 8415
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Tủ lạnh
|
x
|
8516
|
|
|
Dụng cụ điện đun nước nóng tức
thời hay bình điện đun và duy trì nước nóng, dụng cụ đun điện thả trong nước,
dụng cụ sưởi điện hay thiết bị sấy đốt; thiết bị uốn tóc và làm đầu bằng nhiệt
điện (ví dụ: máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp tóc) và máy sấy khô tay;
bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện khác dùng cho gia đình; các loại điện trở
nung nóng bằng điện ngoài các loại dụng cụ thuộc nhóm 8545
|
|
8516
|
60
|
10
|
- - Nồi nấu cơm điện
|
x
|
8528
|
|
|
Máy thu hình có hoặc không kết
hợp với máy thu phát radio hoặc máy ghi hoặc máy sao âm thanh hoặc hình ảnh;
màn hình video và máy chiếu video
|
|
|
|
|
- Máy thu hình có hoặc không kết
hợp trong cùng một hộp với máy thu phát radio hoặc máy ghi hoặc máy sao âm
thanh hoặc hình ảnh:
|
|
8528
|
12
|
00
|
- - Loại màu
|
x
|
8528
|
13
|
00
|
- - Loại đen trắng hoặc đơn sắc
|
x
|
8544
|
|
|
Dây, cáp (kể cả cáp đồng trục)
cách điện (kể cả loại đã được tráng men cách điện, hoặc mạ lớp cách điện) và dây
dẫn điện được cách điện, đã hoặc chưa gắn với đầu nối. Cáp sợi quang làm bằng
các sợi có vỏ bọc riêng từng sợi, đã hoặc chưa lắp với dây dẫn điện hoặc được
lắp với đầu nối điện
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Dây dẫn điện bọc nhựa
|
x
|
|
|
|
+ Dây điện thoại
|
x
|
9401
|
|
|
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc
nhóm 9402), có hoặc không chuyển được thành giường và phụ tùng của chúng
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ
|
x
|
9403
|
|
|
Các đồ đạc khác và các phụ
tùng của chúng
|
|
9403
|
30
|
00
|
- Đồ dùng bằng gỗ sử dụng
trong văn phòng
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ
|
x
|
9403
|
40
|
00
|
- Đồ dùng bằng gỗ sử dụng
trong nhà bếp
|
x
|
9403
|
50
|
00
|
- Đồ dùng bằng gỗ sử dụng
trong phòng ngủ
|
x
|
9403
|
60
|
00
|
- Đồ dùng bằng gỗ khác
|
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn áp dụng: Các trường hợp
liệt kê nhóm (mã 4 số) hoặc phân nhóm (mã 6 số), không liệt kê mã 8 số hoặc mục
"Riêng" thì toàn bộ các mặt hàng có mã 8 số hoặc mục
"Riêng" thuộc nhóm 4 số hoặc phân nhóm 6 số trên đều được giảm thuế
nhập khẩu.
- Trường hợp trong nhóm (mã 4 số)
hoặc phân nhóm (mã 6 số) có mở thêm đến mã 8 số hoặc mục "Riêng" thì
chỉ những mặt hàng thuộc mã 8 số hoặc mục "Riêng" đã mở được giảm thuế
nhập khẩu.
- Trường hợp trong mã 8 số có mở
thêm đến mục "Riêng" thì chỉ những mặt hàng thuộc mục
"Riêng" được giảm thuế nhập khẩu.
(*) Những nhóm hàng, phân nhóm
hàng, mặt hàng có đánh dấu (x) tại cột ghi chú được giảm 50% thuế nhập khẩu
theo qui định tại Thông tư này.
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM 50% THUẾ NHẬP KHẨU NĂM
2001 THEO BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 24/9/2001
của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan)
STT
|
Tên
hàng
|
Nhóm
mã số theo Biểu thuế nhập khẩu
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
I/
|
Gỗ và sản phẩm bằng gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gỗ ván sàn
|
4418
|
m3
|
50.000
|
2
|
Đồ gỗ gia dụng làm từ gỗ rừng
tự nhiên
|
4414
4419
9401
9403
|
USD
|
500.000
|
3
|
Gỗ dán
|
4412
|
Tấm
|
100.000
|
4
|
Gỗ xẻ
|
4407
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
|
|
II/
|
Khoáng sản
|
|
|
|
1
|
Thạch cao
|
2520
|
Tấn
|
200.000
|
2
|
Thiếc
|
2609
|
Tấn
|
200
|
3
|
Đá dăm
|
2517
|
USD
|
50.000
|
|
|
|
|
|
III/
|
Lâm sản
|
|
|
|
1
|
Chai phà
|
1301
|
USD
|
200.000
|
2
|
Cánh kiến trắng
|
1301
|
USD
|
200.000
|
3
|
Mây chế biến
|
1401
|
USD
|
500.000
|
4
|
Vằng đắng
|
1211
|
USD
|
20.000
|
5
|
Vừng
|
1207
|
Tấn
|
1.500
|
6
|
Quả đười ươi
|
0813
|
USD
|
50.000
|
7
|
Cánh kiến đỏ
|
1301
|
USD
|
200.000
|
8
|
Cây thuốc
|
1211
|
USD
|
20.000
|
9
|
Sa nhân
|
0908
|
Tấn
|
100
|
10
|
Vỏ cây tán bột làm hương
|
4401
|
USD
|
50.000
|
11
|
Hạt ý dĩ
|
1211
|
Tấn
|
5.000
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nông sản
|
|
|
|
1
|
Gạo nếp, gạo tẻ
|
1006
|
Tấn
|
5.000
|
2
|
Lá thuốc lá khô
|
2401
|
USD
|
200.000
|
|
|
|
|
|
V
|
Sản phẩm công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Nước hoa quả, kẹo hoa quả
|
2009,
1704
|
USD
|
50.000
|
2
|
Sơn
|
3208
3209
3210
|
USD
|
100.000
|
3
|
ống nhựa dẫn nước
|
3917
|
USD
|
100.000
|
4
|
Quạt điện
|
8414
|
Chiếc
|
50.000
|
5
|
Hàng may mặc
|
Từ
6101 đến 6117,
Từ
6201 đến 6217
|
USD
|
100.000
|
6
|
Dép các loại
|
Từ
6401 đến 6405
|
Đôi
|
20.000
|
7
|
Xà phòng bột, xà phòng thơm
|
3401
|
USD
|
5.000
|
|
|
|
|
|
Joint circular No. 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ of September 24, 2001, guiding the reduction of import tax on goods of Lao origin specified in the Agreement between the Government of The Socialist Republic of Vietnam and The Government of The Lao People’s Democratic Republic (the 1999 Cua Lo Agreement) on creation of favorable conditions for people, transport means and goods to travel across the border of the two countries.
THE
MINISTRY OF FINANCE - THE MINISTRY OF TRADE - THE GENERAL DEPARTMENT OF
CUSTOMS
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No:
75/2001/TTLT/BTC-BTM-TCHQ
|
Hnio,
September 24, 2001
|
JOINT CIRCULAR GUIDING THE REDUCTION OF IMPORT TAX ON GOODS OF LAO ORIGIN
SPECIFIED IN THE AGREEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM AND THE GOVERNMENT OF THE LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC (THE 1999
CUA LO AGREEMENT) ON CREATION OF FAVORABLE CONDITIONS FOR PEOPLE, TRANSPORT
MEANS AND GOODS TO TRAVEL ACROSS THE BORDER OF THE TWO COUNTRIES Pursuant to the agreement reached between the
Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao
People’s Democratic Republic concluded on August 23, 1999 in Cua Lo provincial
town, Nghe An province, Vietnam; In furtherance of the Prime Minister’s
directing opinions expressed in the Government’s Official Dispatch
No.1384/CP-QHQT of December 30, 1999 concerning the implementation of trade
agreements with Laos, the Government Office’s Official Dispatch
No.2252/VPCP-QHQT of May 6, 2000 on tax exemption and reduction for goods of
Lao origin or made in Laos, which are imported into Vietnam; and the
Government’s Official Dispatch No.261/CP-QHQT of April 5, 2001 on boosting
trade ties with Laos; The Ministry of Finance, the Ministry of
Trade and the General Department of Customs hereby jointly guide the reduction
of import tax on goods of Lao origin as follows: I. SCOPE OF APPLICATION A. Goods made in the Lao People’s Democratic
Republic and imported into Vietnam shall enjoy the import tax rate equal to 50%
of the preferential one specified in the Preferential Import Tariff, if they
satisfy the following conditions: 1. Being those specified in the List of goods
items eligible for 50% (fifty per cent) import tax reduction, issued together
with this Circular. The specific quantity of each category of goods imported
from Laos and eligible for 50% import tax reduction shall be annually announced
by the Ministry of Trade on the basis of the quantities agreed upon with the
Lao Ministry of Trade. In cases where a goods item concurrently
satisfies the conditions for enjoying 50% import tax reduction and those for
enjoying a CEPT preferential tax rate, the lower rate of these two tax rates
shall apply. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Joint circular No. 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 24/09/2001 of September 24, 2001, guiding the reduction of import tax on goods of Lao origin specified in the Agreement between the Government of The Socialist Republic of Vietnam and The Government of The Lao People’s Democratic Republic (the 1999 Cua Lo Agreement) on creation of favorable conditions for people, transport means and goods to travel across the border of the two countries.
1.380
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|