|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
05/1998/TT-BTM
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thương mại
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Dâu
|
Ngày ban hành:
|
18/03/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
05/1998/TT-BTM
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 3 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 05/1998/TT-BTM NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/1998/QĐ-TTG NGÀY 03/3/1998 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
Căn cứ Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg
ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế điều hành xuất nhập khẩu năm
1998;
Căn cứ Quyết định số 55/1998/QĐ-TTg ngày 03/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu phải có Giấy phép kinh doanh xuất
nhập khẩu;
Bộ Thương mại hướng dẫn việc xuất khẩu các mặt hàng không cần Giấy phép kinh
doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
Việc xuất khẩu các mặt hàng
không cần giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu theo Thông tư này áp dụng cho tất
cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và các hợp tác xã được thành lập
theo luật pháp Việt Nam, trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
II. MẶT HÀNG
ĐƯỢC XUẤT KHẨU KHÔNG CẦN GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU; THỦ TỤC XUẤT KHẨU
CÁC MẶT HÀNG NÀY:
1. Tất cả các loại hàng hoá
ngoài danh mục ghi trong Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này doanh
nghiệp được xuất khẩu theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thủ tục xuất khẩu
giải quyết tại cơ quan Hải quan.
2. Riêng những mặt hàng sau đây,
khi làm thủ tục xuất khẩu, ngoài yêu cầu có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cần xuất trình thêm xác nhận cho xuất khẩu của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc
văn bản cấp hạn ngạch hoặc chỉ tiêu xuất khẩu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
2.1. Khoáng sản hàng hoá (xác nhận
của Bộ Công nghiệp).
2.2. Thực vật để làm giống, động
vật rừng (xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); thuỷ sản quý hiếm,
thuỷ sản sống dùng làm giống (xác nhận của Bộ Thuỷ sản).
2.3. ấn phẩm văn hoá, tác phẩm mỹ
thuật nhà nước quản lý, tác phẩm điện ảnh, băng hình có ghi chương trình (xác
nhận của Bộ Văn hoá Thông tin).
Danh mục cụ thể các loại hàng
hoá ghi tại 2.1, 2.2 và 2.3 nói trên thực hiện theo Nghị định 89/CP ngày
15/12/1995 của Chính phủ.
2.4. Sản phẩm dệt may xuất khẩu
vào thị trường EU, Canada, Nauy, Thổ Nhĩ Kỳ (có văn bản cấp hạn ngạch của Bộ
Thương mại và trong năm 1998 chỉ xét cấp cho các doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng
xí nghiệp dệt may trước năm 1998).
2.5. Sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ
sản xuất từ gỗ rừng tự nhiên trong nước (có văn bản cấp chỉ tiêu của Bộ, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
III. HÀNG HOÁ
CẤM XUẤT KHẨU VÀ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU:
Hàng hoá cấm xuất khẩu, hàng hoá
xuất khẩu phải có Giấy phép kinh doanh XNK do Bộ Thương mại cấp với ngành hàng
phù hợp cùng một số quy định về thủ tục xuất khẩu được ghi trong Phụ lục 01 và
Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này.
IV. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 18/3/1998. Mọi quy định của Bộ Thương mại trước đây trái với Thông
tư này đều bãi bỏ.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU DOANH NGHIỆP
PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VỚI NGÀNH HÀNG PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1998/TT-BTM ngày 18/3/1998 của Bộ Thương mại)
Danh mục này được xác định dựa
trên Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam do Tổng cục Thống kê ban hành tại
Quyết định số 324/TCTK-QĐ ngày 26/12/1995
1. Gạo, cụ thể là các nhóm mặt
hàng có mã số từ 1006.10 đến 1006.40 thuộc Chương 10.
2. Chất nổ, chất dễ cháy, cụ thể
là các nhóm mặt hàng có mã số từ 3601.00 đến 3604 và 3606 thuộc Chương 36.
3. Sách, báo, cụ thể là các nhóm
mặt hàng có mã số 4901 và 4902 thuộc Chương 49.
Ghi chú: Hai nhóm trên đây
không bao gồm catalogue hàng hoá và các ấn phẩm quảng cáo hàng hoá của doanh
nghiệp.
4. Ngọc trai, đá quý, kim loại
quý, đồ kim hoàn, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 7101 đến 7116 và
7118.
5. Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm,
đồ cổ, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 9701 đến 9706 thuộc Chương 97.
Ghi chú: Nhóm 9701 và 9703
không bao gồm các phiên bản hoặc tác phẩm có tính chất nghệ thuật hoặc tính chất
trang trí thông thường, được sản xuất hàng loạt phục vụ cho mục đích thương mại.
Thí dụ như các loại tranh gỗ, tranh ghép gỗ, tranh làm từ mây, tre, nứa, hoa,
lá. .., tượng gỗ, tượng đất nung, tượng sứ, tranh Đông Hồ, phiên bản tranh in
trên bưu thiếp v.v... được sản xuất hàng loạt phục vụ mục đích thương mại.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU VÀ HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU
DANH NGHIỆP PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1998/TT-BTM ngày 18/3/1998 của Bộ Thương mại)
Hàng
hoá
|
Quy
định về xuất khẩu
|
01. Vũ khí, vật liệu nổ, trang
thiết bị kỹ thuật quân sự
|
Cấm xuất khẩu
|
02. Đồ cổ
|
Cấm xuất khẩu
|
03. Các loại ma tuý
|
Cấm xuất khẩu
|
04. Hoá chất độc
|
Cấm xuất khẩu
|
05. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc, củi,
than hầm từ gỗ, các sản phẩm gỗ và lâm sản thuộc nhóm I.A trong Danh mục ban
hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng, ván
tinh chế sản xuất từ gỗ nhóm II.A trong Danh mục ban hành kèm theo Nghị định
số 18/HĐBT ngày17/01/1992 dẫn trên, song mây nguyên liệu.
|
Cấm xuất khẩu
|
06. Các loại động vật hoang
dã, thực vật tự nhiên quý hiếm
|
Cấm xuất khẩu
|
07. Gạo
(chi tiết theo Phụ lục 01)
|
Phải có Giấy phép Kinh doanh
xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp với ngành hàng phù hợp và được cơ quan có
thẩm quyền giao hạn ngạch xuất khẩu
|
08. Chất nổ, chất dễ cháy
(chi tiết theo Phụ lục 01)
|
Phải có Giấy phép Kinh doanh
xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Bộ Công nghiệp xác nhận
|
09. Sách, báo
(chi tiết theo Phụ lục 01)
|
Phải có Giấy phép Kinh doanh
xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Bộ Văn hoá Thông tin cấp giấy
phép
|
10. Ngọc trai, đá quý, kim loại
quý
(Chi tiết theo Phụ lục 01)
|
Phải có Giấy phép Kinh doanh
xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
giấy phép. Riêng giấy phép xuất khẩu đá quý thực hiện theo Thông tư
03/TM/CSTTTN ngày 11/3/1997 của Bộ Thương mại
|
11. Tác phẩm nghệ thuật, đồ
sưu tầm, đồ cổ (chi tiết theo khẩu với ngành hàng phù hợp và được Phụ lục 01)
|
Phải có Giấy phép Kinh doanh
xuất nhập Bộ Văn hoá cho phép. Riêng đồ cổ phải Chính phủ cho phép.
|
Circular No. 05/1998/TT-BTM of March 18, 1998, guiding the implementation of Decision No.55/QD-TTg of March 3, 1998 of the Prime Minister on the approval of the list of export goods that require import-export business permits
THE MINISTRY
OF TRADE
-----
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
|
No. 05/1998/TT-BTM
|
Hanoi, March
18, 1998
|
CIRCULAR GUIDING THE
IMPLEMENTATION OF DECISION No.55/QD-TTg OF MARCH 3, 1998 OF THE PRIME MINISTER
ON THE APPROVAL OF THE LIST OF EXPORT GOODS THAT REQUIRE IMPORT-EXPORT BUSINESS
PERMITS Pursuant
to Decision No.11/1998/QD-TTg of January 23, 1998 of the Prime Minister on the
1998 import-export management mechanism;
Pursuant to Decision No.55/1998QD-TTg of March 3, 1998 of the Prime Minister on
the approval of the list of export goods that require import-export business
permits.
The Ministry of Trade hereby provides the following guidance on the export of
goods that do not require import-export business permits granted by the
Ministry of Trade: I.
SUBJECTS OF REGULATION The export of goods items that do not need
import-export business permits under this Circular shall apply to enterprises
of all economic sectors and cooperatives established under Vietnamese laws,
excluding foreign-invested enterprises. II. GOODS
ITEMS THAT ARE ALLOWED TO BE EXPORTED WITHOUT IMPORT-EXPORT BUSINESS PERMITS;
PROCEDURES FOR EXPORTING THESE GOODS ITEMS 1. Enterprises shall be entitled to export all
the goods items outside the list in Appendix 1 and Appendix 2 enclosed herewith
according to their business registration certificates. The export procedures
shall be processed at the customs agency. 2. Particularly for goods items listed below, in
addition to the business registration certificate, the specialized management
agency's permission for the export of such goods or the competent State
agency's document on the export quota or norm allocation shall be produced when
filling the procedures for exporting such goods items: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.2. Breeding plants and forest animals (the
permission of the Ministry of Agriculture and Rural Development is required);
rare and precious aquatic products or breeding live aquatic products (the
permission of the Ministry of Aquatic Resource is required). 2.3. Cultural publications and fine art works
under the State management, cinematographic works and recorded video tapes (the
permission of the Ministry of culture and Information is required). The specific lists of the goods items defined in
2.1, 2.2 and 2.3 above shall comply with Decree No.89-CP of December 15, 1995
of the Government. 2.4. Garment and textile products to be exported
into the EU market, Canada, Norway and Turkey (the Trade Ministry's document on
the export quota allocation is required and the 1998 export quotas shall be
allocated only to enterprises that invested in building garment and textile
plants before 1998). 2.5. Fine art handicrafts made of wood from
natural forests in the country (the norm allocation document of the concerned
ministry, the province or city directly under the Central Government is
required). III.
GOODS BANNED FROM EXPORT AND EXPORT GOODS THAT NEED IMPORT-EXPORT BUSINESS
PERMITS Goods banned from export and export goods that
need import-export business permits granted by the Ministry of Trade for
appropriate goods categories and some provisions on export procedures are
included in Appendix 1 and Appendix 2 enclosed with this Circular. IV.
IMPLEMENTATION PROVISION This Circular takes effect from March 18, 1998.
All previous stipulations of the Ministry of Trade which are contrary to this
Circular are hereby annulled. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. THE MINISTRY OF TRADE
VICE MINISTER
Mai Van Dau APPENDIX 1 DETAILED LIST OF
GOODS THAT REQUIRE IMPORT-EXPORT BUSINESS PERMITS FOR APPROPRIATE GOODS
CATEGORIES
(issued together with Circular
No.5/1998/TT-BTM of March 18, 1998 of the Ministry of Trade) THIS LIST HAS
BEEN MADE ON THE BASIS OF VIETNAM'S LIST OF IMPORTS AND EXPORTS ISSUED BY THE
GENERAL DEPARTMENT OF STATISTICS IN DECISION No.324/TCTK-QD OF DECEMBER 26,
1995 1. Rice, specifically the commodity groups of
Headings from No.1006.10 to No.1006.40 in Chapter 10. 2. Explosives and inflammables, specifically the
commodity groups of Headings from No.3601.00 to No.3604 and No.3606 in Chapter
36. 3. Books and newspapers, specifically the
commodity groups of Headings No.4901 and No.4902 in Chapter 49. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. Pearls, gems, precious metals and jewelry
objects, specifically the commodity groups of Headings from No.7101 to No.7116
and No.7118. 5. Art works, collected objects and antiques,
specifically the commodity groups of Headings from No.9701 to No.9706 in
Chapter 97. Note: Headings No.9701 and No.9703 do not
include reproductions or artistic or ordinary decorative works which are
mass-produced for commercial purposes. for example: wood pictures, wood
mosaics, pectures made of rattan, bamboo, flowers, leaves..., wood statues,
terra-cotta statues, Dong Ho folk paintings, painting reproductions printed on
postcards, etc., which are mass-produced for commercial purpose. APPENDIX 2 LIST OF GOODS
BANNED FROM EXPORT AND GOODS THAT REQUIRE IMPORT-EXPORT BUSINESS PERMITS WHEN
BEING EXPORTED
(issued together with Circular
No.5/1998/TT-BTM of March 18, 1998 of the Ministry of Trade) GOODS PROVISIONS ON EXPORT 1. Weapons, explosives, military technical equipment ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Antiques Banned from export 3. Narcotics of all types Banned from export 4. Toxic chemicals Banned from export 5. Logs, sawed timber, peeled timber, firewood,
charcoal made from wood, wood products and forest products of Group I.A on
the list issued together with Decree No. 18-HDBT of January 17, 1992 of the
Council of Ministers, refined boards processed from wood of Group II.A on the
list issued togetherwith Decree No. 18-HDBT of January 17, 1992 mentioned
above, materialrattan Banned from export 6. Rare and precious wild animals, natural plants ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7. Rice (specified in Appendix 1) Import-export business permits for appropriate goods
categories granted by the Ministry of Trade are required together with the
export quotas allocated by the competent agency(ies) 8. Explosives and inflammables (specified in
Appendix 1) Import-export business certificates for appropriate
goods categories are required together with the permission of the Ministry of
Industry 9. Books and newspapers(specified in Appendix 1) Import-export business permits for appropriated
goods are required together with the permits granted by the Ministry of
Culture and Information 10. Pearls, gems, precious metals (specified in
Appendix 1) Import-export business permits for appropriate goods
categories are required together with the permit granted by the State Bank of
Vietnam. Particularly for permits for the export of gems, Circular No.
03/TM/CSTTTN of March 11, 1997 of the Ministry of Trade shall apply 11. Art works, collected objects, antiques
(specified in Appendix 1) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Circular No. 05/1998/TT-BTM of March 18, 1998, guiding the implementation of Decision No.55/QD-TTg of March 3, 1998 of the Prime Minister on the approval of the list of export goods that require import-export business permits
1.316
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|