BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHÃI VIỆT NAM
Độc Lập- Tự Do-Hạnh Phúc
----------------------
|
Số: 02/2006/TT-BBCVT
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 4 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23/01/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ VỚI NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI
HÀNG HOÁ THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính,
Viễn thông và các Nghị định qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu
chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn một số nội dung về hàng hoá thuộc quản lý
chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông được qui định tại mục IV Phụ lục số
03 ban hành kèm theo Nghị định 12/2002/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ như
sau:
1. Bộ Bưu
chính, Viễn thông thực hiện quản lý bằng hình thức cấp giấy phép nhập khẩu đối
với những hàng hoá sau:
a) Tem
bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính (sau đây gọi là tem bưu
chính) được qui định chi tiết tại Phụ lục 01 của Thông tư này;
b) Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 kHz đến
400 GHz, có công suất từ 60mW trở lên được qui định tại Phụ lục 02 của thông tư
này;
c) Thiết bị ra
đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến điện và thiết bị điều khiển từ xa bằng
sóng vô tuyến điện được qui định tại Phụ lục 02 của thông tư này;
(Các thiết bị
nêu tại điểm b) và c) mục này sau đây được gọi chung là thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện).
Đối với các
trường hợp nhập khẩu các hàng hoá nêu trên phục vụ an ninh, quốc phòng, thực hiện
theo qui định tại khoản 6, điều 10, Nghị định 12/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Bộ
Bưu chính, Viễn thông không cấp giấy phép nhập khẩu.
Việc tạm nhập-tái
xuất các hàng hoá nêu trên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thương mại sau khi
có thoả thuận với Bộ Bưu chính, Viễn thông; Việc quá cảnh, chuyển khẩu thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Thương mại.
2. Các hàng
hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông được xuất khẩu
không cần giấy phép. Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá bưu chính, viễn thông và
công nghệ thông tin sản xuất, lắp ráp trong nước.
3. Đối với
các hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông không thuộc
diện cấm nhập khẩu và không thuộc các danh mục qui định tại phụ lục 01 và 02 của
Thông tư này được nhập khẩu không cần có giấy phép của Bộ Bưu chính, Viễn thông
và phải thực hiện thủ tục chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo qui định hiện
hành.
A. Tem bưu
chính
1. Điều kiện
nhập khẩu:
Tem bưu chính
được nhập khẩu phải không thuộc loại sau:
a) Tem bưu chính giả;
b) Tem bưu chính có nội dung không lành mạnh, kích động, gây thù hằn
giữa các dân tộc, trái với thuần phong, mỹ tục;
c) Tem bưu chính đã có khuyến cáo của các cơ quan bưu chính, các hiệp
hội sưu tập tem về nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp.
2. Các trường hợp nhập khẩu không cần có giấy phép nhập khẩu:
a) Tem bưu chính trao đổi nghiệp vụ với các nước thành viên của Liên
minh Bưu chính Thế giới (UPU);
b) Tổng số tem bưu chính của các chủng loại cho một lần nhập khẩu có
số lượng dưới 500 chiếc;
c)Tem bưu chính Việt Nam tái nhập khẩu sau khi tham dự triển lãm, hội
nghị quốc tế;
d) Tem bưu chính Việt Nam in tại nước ngoài theo quyết định của Bộ
Bưu chính Viễn thông.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
a/ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu 01 thuộc Phụ lục 03
của Thông tư này;
b/ Tem mẫu hoặc bản sao tem bưu chính đề nghị nhập khẩu;
4. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu
chính:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu
chính tới:
Bộ Bưu chính Viễn thông,
18 Nguyễn Du, Hà Nội
Điện thoại: 04 8228899 Fax 04 8226954
5. Thời hạn giải quyết cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
a) Trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Bộ Bưu chính Viễn thông có trách nhiệm cấp giấy phép theo mẫu
02 Phụ lục 04.
b) Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Bưu chính Viễn thông có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức đã nộp hồ sơ và nêu rõ
lý do từ chối.
6. Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính chỉ được sử dụng một lần và
không được gia hạn.
7. Lệ phí cấp giấy phép nhập
khẩu tem bưu chính :
Tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép phải nộp lệ phí cấp phép nhập khẩu tem bưu chính theo quy định
của Bộ Tài chính.
B. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:
1. Điều kiện nhập khẩu:
Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện được nhập khẩu phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với công nghệ, mạng lưới viễn thông Việt Nam và các tiêu
chuẩn kỹ thuật do Nhà nước, Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành hoặc công bố áp dụng;
b) Phù hợp với Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia được quy
định tại Quyết định số 336/2005/QĐ-TTg ngày 16/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý về phát xạ sóng vô tuyến điện,
không gây can nhiễu giữa các hệ thống thông tin, bảo đảm mục đích sử dụng phù hợp
với các quy định về quản lý viễn thông;
d) Những thiết bị không đáp ứng các yêu cầu trên, được nhập khẩu phục
vụ cho các mục đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp
cụ thể của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
2. Trường hợp sau đây nhập khẩu không cần có giấy phép nhập khẩu:
Nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng cho các
tàu cá hoạt động ở băng tần 26,96 – 27,41 MHz, công suất phát không vượt quá
25W;
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu 02 Phụ lục 03;
b) Bản sao:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu (bản sao có công chứng Nhà nước hoặc bản photocopy kèm
theo bản gốc để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn;
- Tài liệu kỹ thuật của thiết bị;
- Hợp đồng thương mại hoặc tờ khai hải quan hoặc giấy tờ thể hiện số
lượng liên quan đến lô hàng nhập khẩu.
4. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện:
- Cục Quản lý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin
Địa chỉ: 18 Nguyễn Du - Hà Nội;
Điện thoại: 04 9720204 – Fax: 04 9720201
- Chi Cục quản lý chất lượng Khu vực 2
Địa chỉ: 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Q.1 – Thành phố Hồ Chí Minh;
Điện thoại: 08 9105114 – Fax: 08 9104723
- Chi Cục quản lý chất lượng Khu vực 3
Địa chỉ: 42 Trần Quốc Toản - Đà Nẵng;
Điện thoại: 0511 897717 – Fax: 0511 843007
5. Thời hạn giải quyết cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện:
a)Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sẽ cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu 04 Phụ lục
03;
b)Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức đã nộp hồ sơ và phải
nêu rõ lý do từ chối.
6. Lệ phí cấp giấy phép nhập
khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện:
Tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép phải nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện theo quy định của Bộ
Tài chính
7. Hiệu lực của giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện:
a) Căn cứ theo hồ sơ thực tế đề nghị cấp phép nhập khẩu và trong thời
hạn hiệu lực của giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn;
b) Giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do
các cơ quan cấp phép nhập khẩu cấp có giá trị trong phạm vi toàn quốc. Giấy
phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện không có giá trị để
thay thế Giấy phép thiết lập mạng viễn thông, Giấy phép sử dụng máy phát và tần
số vô tuyến điện.
8. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép nhập khẩu thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện:
a) Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn giấy phép nhập khẩu thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện phải gửi hồ sơ đăng ký gia hạn đến cơ quan cấp giấy
phép trước thời gian hết hạn ghi trong giấy phép đã được cấp, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị gia hạn giấy phép nhập khẩu, nêu rõ lý do đề nghị
gia hạn giấy phép đã được cấp;
- Bản sao giấy phép nhập khẩu.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ
quan cấp phép nhập khẩu phải thông báo bằng văn bản việc chấp thuận hoặc không
chấp thuận việc gia hạn giấy phép nhập khẩu.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
công báo. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn,
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Bộ Bưu chính, Viễn thông để
kịp thời giải quyết./.
DANH MỤC TEM BƯU CHÍNH NHẬP KHẨU CẦN
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu
chính, Viễn thông)
Chương
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
Mô
tả
|
Chương 49
|
4907
|
00
|
20
|
Tem bưu chính Việt Nam (gồm cả
tem khối – souvernir sheet, miniature sheet, block) mới phát hành, chưa sử dụng
|
|
4907
|
00
|
90
|
Thư nhẹ máy bay (Aerogramme),
phong bì, bưu ảnh có in tem bưu chính Việt Nam (pre-stamped envelope,
postcard) mới phát hành, chưa sử dụng
|
Chương 97
|
9704
|
00
|
10
|
Tem bưu chính các loại (gồm cả
tem khối – souvernir sheet, miniature sheet, block) đã sử dụng hoặc chưa sử dụng
trừ các loại tem bưu chính thuộc nhóm 4907.
|
|
9704
|
00
|
90
|
Phong bì ngày phát hành đầu
tiên (first-day cover),
Bưu ảnh có dán tem bưu
chính được đóng nhật ấn hoặc dấu ngày phát hành đầu tiên (maximum cards),
Tài liệu có minh hoạ bằng tem
(sách tem, truyện tem)
Vật phẩm có sử dụng tem bưu
chính (chặn giấy, dây đeo chìa khoá ... )
Tờ kỷ niệm (Comemorative
sheet)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN NHẬP
KHẨU CẦN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02//2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ
Bưu chính, Viễn thông)
Chương
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
Mô tả:
|
Chương 85
|
|
|
1. Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 kHz đến
400 GHz, có công suất từ 60mW trở lên
|
|
8525
|
10
|
|
Thiết bị phát,
thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc
lưu động mặt đất.
|
|
8525
|
10
|
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh
|
|
8525
|
10
|
10
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá
|
|
8525
|
10
|
50
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư
|
|
8525
|
20
|
92
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá
|
Chương 85
|
|
|
|
2. Thiết bị
Rađa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng
sóng vô tuyến
|
|
8526
|
10
|
|
Thiết bị
Rađa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến
|
|
8526
|
10
|
90
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời
gian)
|
|
8526
|
10
|
90
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa
|
|
8526
|
91
|
|
Thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải,
lưu động Hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
|
|
8526
|
92
|
00
|
Thiết bị điều
khiển xa bằng sóng vô tuyến
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, MẪU GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu
chính, Viễn thông)
Mẫu 01 - Phụ lục 03
(Tên doanh nghiệp)
Số:..............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm 200....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
TEM
BƯU CHÍNH
Kính gửi: Bộ Bưu chính, Viễn thông
Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:..................................................................
Địa chỉ
liên hệ:.......................................................................................................
Điện
thoại:.............................................Fax:.........................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................... Nơi cấp:.....................
Mã số
XNK:................................... Nơi cấp:.........................................................
Đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng về tem bưu chính dưới đây:
Stt
|
Tên mặt hàng
|
Mã HS
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình
thức nhập khẩu:….
Mục
đích nhập khẩu:……………………………………….……………………
Thời gian
dự kiến nhập khẩu: ………………………………………….…….
Hồ sơ
kèm theo: ………………………………………………………………..
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy
định pháp luật về quản lý tem bưu chính.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu 02 - Phụ lục 03
(Tên doanh nghiệp)
Số:..............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm 200....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi
:
|
(Cơ quan
cấp phép)
|
1.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
Thuộc (Cơ quan chủ quản ):
2.
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
3.
Sản phẩm nhập khẩu đề nghị cấp phép:
Tên các loại sản phẩm:
Ký hiệu:
Số lượng:
Công suất:
Băng tần hoặc tần số làm việc:
(Nếu sản phẩm nhiều loại có thể kèm danh
mục riêng)
4.
Hình thức nhập khẩu:
5.
Mục đích nhập khẩu:
6.
Thời gian dự kiến nhập khẩu:
7.
Địa điểm nhập khẩu:
8.
Hồ sơ kèm theo:
Chúng tôi cam
kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn
thông về nhập khẩu sản phẩm viễn thông.
Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép
( ký tên đóng dấu )
Mẫu 03 - Phụ lục 03
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/GPNK-BBCVT
|
Hà
Nội, ngày
tháng năm 200…
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
(Có
giá trị đến hết ngày …/ …/200…)
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU
CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị
định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ
Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng
dẫn Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động
đại lý mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và
quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
- Xét Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính của ……………… ngày …………….. và hồ sơ
liên quan về việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính,
NAY
CHO PHÉP:
Tên tổ chức/cá
nhân
Trụ sở/địa chỉ
tại:
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................... Nơi cấp:..................
Mã số
XNK:.............................. Nơi cấp:...........................................................
được nhập khẩu
vào Việt Nam các mặt hàng về tem bưu chính (theo mẫu đính kèm) như sau:
Stt
|
Tên mặt hàng
|
Mã HS
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích
nhập khẩu:
Tổ chức/cá
nhân được cấp phép phải tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam về quản lý
tem bưu chính.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ BƯU CHÍNH
|
Mẫu 04 - Phụ lục 03
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Cơ
quan cấp phép)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
200.. /GPNK-QLCL
|
Hà
Nội,
ngày
tháng
năm 200…
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN
ĐIỆN
- Căn cứ Nghị
định 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2004 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ
Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng
dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với
hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Xét Đơn đề
nghị cấp phép nhập khẩu số ... ngày ...... của (Tổ chức, cá nhân) , kèm theo:
- Hợp đồng số....
- Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn số …
NAY
CHO PHÉP
Tên tổ chức/cá
nhân
Trụ sở/địa chỉ
tại:
được phép nhập
khẩu sản phẩm viễn thông như sau:
1. (Tên sản
phẩm viễn thông):
- Ký hiệu:
|
- Hãng sản
xuất:
|
- Số lượng:
|
- Tần số
hoạt động:
|
2. Mục đích
nhập khẩu….
|
Đại
diện cơ quan cấp phép
|
Nơi cấp:
Hà Nội
|
|
Có giá trị
đến: ngày/tháng/năm
|
|