|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 41/VBHN-BTC 2019 Thông tư quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí
Số hiệu:
|
41/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC AN NINH; PHÍ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ BẢO
VỆ; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ PHÁO; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT
LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
2. Thông tư này áp
dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định điều kiện
thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp
giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ
phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá
nhân khi được cơ quan công an có thẩm quyền thẩm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh
trật tự để kinh doanh các ngành, nghề theo quy định phải nộp
phí thẩm định điều kiện về an ninh; cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sát hạch để cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ thì phải nộp phí sát hạch cấp chứng
chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
2. Cơ quan, tổ chức
khi được cơ quan công an có thẩm quyền cấp giấy phép quản
lý pháo hoa vào, ra Việt Nam thì phải nộp lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; cấp
giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua, mang và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ phải nộp lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan công an có
thẩm quyền thẩm định điều kiện an ninh, trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp
vụ bảo vệ; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ là tổ chức thu phí, lệ phí.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các đối tượng được miễn lệ phí
Các đối tượng được
miễn lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ bao gồm:
1. Tổ chức, đơn vị
thuộc lực lượng công an nhân dân, công an xã, lực lượng bảo vệ dân phố, tổ chức
quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự ở cấp xã được trang bị, sử dụng vũ khí, công
cụ hỗ trợ phục vụ chiến đấu và giữ gìn an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội;
2. Tổ chức, cá nhân
thuộc lực lượng bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, bộ đội địa
phương, dân quân tự vệ;
3. Sỹ quan bảo vệ
nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu Chính phủ, những người được Thủ tướng
Chính phủ cho phép mang vũ khí vào, ra Việt Nam để tự vệ, bảo vệ.
Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là
ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết
toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí
được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp
10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Tổ chức thu lệ
phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực
hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ
chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện[3]
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số
193/2010/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện an ninh, trật tự;
phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng
ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại
Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản
lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ[4]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh
|
Lần
|
300.000
|
II
|
Phí sát hạch cấp chứng chỉ
nghiệp vụ bảo vệ
|
Lần
|
20.000
|
III
|
Lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo
|
Giấy
|
150.000
|
IV
|
Lệ phí cấp giấy phép quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
|
|
1
|
Giấy phép sử dụng vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ
|
Giấy
|
10.000
|
2
|
Giấy phép vận chuyển vũ
khí, công cụ hỗ trợ
|
Giấy
|
100.000
|
3
|
Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ quân dụng, vật liệu nổ công nghiệp:
- Dưới 5 tấn
- Từ 5 tấn đến 15 tấn
- Trên 15 tấn
|
Giấy
|
50.000
100.000
150.000
|
4
|
Giấy phép mua vũ khí, công
cụ hỗ trợ
|
Khẩu/Chiếc
|
10.000
|
5
|
Giấy phép mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Khẩu/Chiếc
|
10.000
|
6
|
Giấy phép mang các loại đạn:
- Dưới 500 viên
- Từ 500 viên đến 5000 viên
- Trên 5000 viên
|
Giấy
|
50.000
100.000
150.000
|
7
|
Giấy phép sửa chữa vũ khí,
công cụ hỗ trợ
|
Khẩu/Chiếc
|
10.000
|
8
|
Giấy phép trang bị vũ khí,
công cụ hỗ trợ
|
Khẩu/Chiếc
|
10.000
|
9
|
Cấp giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, công cụ hỗ trợ
|
Khẩu/Chiếc
|
10.000
|
10
|
Giấy phép sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng
|
Giấy
|
10.000
|
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông
tư sau:
- Thông tư số 218/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh;
phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo;
lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2019.
Văn bản hợp nhất này không thay
thế 02 Thông tư nêu trên.
[2] Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19
tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp
chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản
lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.”
[3] Điều 2 Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ quy định
như sau:
“Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2019.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”
[4] Biểu mẫu này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp
vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6
năm 2019.
Văn bản hợp nhất 41/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 41/VBHN-BTC ngày 16/08/2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.623
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|