|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BTC 2018 Thông tư quy định mức thu sử dụng chứng thư số
Số hiệu:
|
23/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2018
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỊCH
VỤ DUY TRÌ HỆ THỐNG KIỂM TRA TRẠNG THÁI CHỨNG THƯ SỐ
Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ
duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 01/02/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng
02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số[2].
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng
thái chứng thư số.
2. Đối tượng áp dụng[3]
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số,
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
thu, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.
Không áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số ký hợp đồng với thuê bao trước ngày 01 tháng 01 năm 2017. Trường hợp gia hạn
hợp đồng hoặc ký mới phải nộp phí theo quy định.
Điều 2. Người
nộp phí
Người nộp phí dịch vụ duy trì hệ
thống kiểm tra trạng thái chứng thư số là các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho tổ chức, doanh nghiệp sử dụng
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc
gia (trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) là tổ chức thu phí dịch vụ duy
trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức
thu phí[4]
Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ
thống kiểm tra trạng thái chứng thư số: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư số của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho thuê bao là tổ chức,
doanh nghiệp (không bao gồm cá nhân), trừ chứng thư số đang còn hiệu lực theo hợp
đồng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Chứng thư số do doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho thuê bao phát sinh hiệu lực hoạt
động tại bất cứ thời điểm nào của tháng được tính là 01 (một) tháng sử dụng.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Đối với người nộp phí, thực hiện
như sau:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ
thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quý, chậm nhất là ngày thứ 20 (hai
mươi) của quý tiếp theo.
2. Đối với tổ chức thu phí, thực
hiện như sau:
a) Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% số
phí thu được để trang trải chi phí phục vụ công việc thu phí theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện[5]
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2.[6]
Đối với chứng thư số mà doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho thuê bao theo hợp đồng ký
trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 không phải nộp phí từ ngày 01 tháng 7 năm 2017
đến khi hết hạn hợp đồng.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng
dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
[1] Văn bản này được hợp nhất
từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng
thái chứng thư số, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 01/02/2018 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/3/2018.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư trên.
[2] Thông tư số
17/2018/TT-BTC ngày 01/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì
hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số (sau đây viết tắt là Thông tư số
17/2018/TT-BTC) có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch
vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số."
[3] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 17/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26/3/2018.
[4] Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 17/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26/3/2018.
[5] Điều 4 Thông tư số
17/2018/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng
3 năm 2018.
2. Trường hợp doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chưa nộp phí cho chứng thư số cấp mới hoặc gia
hạn cho thuê bao theo hợp đồng đã ký từ năm 2017 đến trước ngày Thông tư này có
hiệu lực, có trách nhiệm nộp phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./."
[6] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 17/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26/3/2018.
Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BTC ngày 10/07/2018 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Bộ Tài chính ban hành
1.903
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|