|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 2203/VBHN-BTTTT 2013 Thông tư giá cước dịch vụ bưu chính
Số hiệu:
|
2203/VBHN-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2013
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2203/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 8 năm 2013
|
THÔNG TƯ
VỀ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP
Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm
2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm
2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số
13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2010.
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03
tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày
25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày
25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21
tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính,
viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày
25/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06
tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án điều chỉnh
giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20 gram;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,[1]
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cước thu của khách hàng đối với dịch vụ bưu
chính phổ cập bao gồm dịch vụ thư cơ bản trong nước và quốc tế (gồm cả bưu thiếp)
có khối lượng đơn chiếc đến 02 (hai) kilôgam do Nhà nước đặt hàng Bưu chính Việt
Nam cung ứng.
1) Bảng giá cước dịch vụ thư cơ bản trong nước
Phân loại
|
Nấc khối lượng
|
Mức cước
(VND)
|
Thư
|
Đến 20 gram
|
2.000
|
Trên 20 gram đến 100 gram
|
3.000
|
Trên 100 gram đến 250 gram
|
4.500
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram
|
2.000
|
Bưu thiếp
|
|
1.500
|
2) Bảng giá cước dịch vụ thư cơ bản quốc tế
Phân loại
|
Nấc khối lượng
|
Mức cước
(USD)
|
Các nước
APPU
|
Các nước
khác
|
Thư
|
Đến 20 gram
|
0,5
|
0,6
|
Trên 20 gram đến 100 gram
|
1,2
|
1,4
|
Trên 100 gram đến 250 gram
|
2,3
|
2,7
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram
|
2
|
Bưu thiếp
|
0,4
|
(APPU - Liên minh Bưu chính châu Á – Thái Bình
Dương, gồm các nước: Cộng hoà Hồi giáo Áp-ga-ni-xtan, Cộng hoà Ấn Độ, Cộng hoà Nhân
dân Băng-la-đét, Vương quốc Bu-tan, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc
Căm-pu-chia, Cộng hoà Hồi giáo I-ran, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Quần đảo
Sa-lô-mông, Hàn Quốc, Cộng hoà In-đô-nê-xi-a, Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào,
Ma-lai-xi-a, Cộng hoà Man-đi-vơ, Liên bang Mi-an-ma, Mông Cổ, Na-u-ru, Cộng hòa
Dân chủ Liên bang Nê-pan, Niu Di-lân, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a, Cộng hoà Hồi giáo
Pa-kít-xtan, Nhà nước Pa-pua Niu Ghi-nê độc lập, Cộng hoà Phi-gi, Cộng hoà
Phi-líp-pin, Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Xri Lan-ca, Vương quốc Thái Lan,
Vương quốc Tonga, Cộng hoà Xinh-ga-po, Cộng hoà Va-nu-a-tu).
3)[2] Bảng phụ cước máy bay
đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước vận chuyển bằng đường máy bay
Phân loại
|
Nấc khối lượng
|
Mức thu (VND)
|
Thư
|
Đến 100 gram
|
500
|
Trên 100 gram đến 250 gram
|
1.500
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram
|
2.000
|
Bưu thiếp
|
500
|
4)[3] Bảng phụ cước máy bay
đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế vận chuyển bằng đường máy bay
Phân loại
|
Nấc khối lượng
|
Mức thu
(USD)
|
Châu Á –
Thái Bình Dương
|
Châu Âu
|
Châu Phi
|
Châu Mỹ
|
Thư
|
Đến 20 gram
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
Trên 20 gram đến 100 gram
|
0,6
|
0,8
|
1,4
|
1,6
|
Trên 100 gram đến 250 gram
|
2,0
|
2,5
|
4,0
|
4,7
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 1.000 gram
|
2,5
|
3,5
|
5,2
|
5,6
|
Mỗi 250 gram tiếp theo từ trên 1.000 gram đến
2.000 gram
|
2,0
|
3,5
|
4,5
|
4,5
|
Bưu thiếp
|
0,1
|
0,15
|
0,2
|
0,25
|
Điều 2. Giá cước các dịch vụ bưu chính phổ cập quy định tại Thông tư
này không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3.[4] Giá cước dịch vụ thư cơ bản quốc tế
và phụ cước máy bay đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế vận chuyển bằng đường
máy bay được quy định bằng ngoại tệ và được thanh toán bằng đồng Việt Nam theo
tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm giao dịch.
Điều 4. Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm:
1) Cung ứng dịch vụ bưu chính phổ cập theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành và giá cước quy định tại Điều 1 Thông tư này;
2) Thực hiện các quy định về cung ứng dịch vụ
bưu chính phổ cập theo quy định của pháp luật;
Điều 5.[5] Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009. Những quy định trước đây trái với quy định
tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng Công
ty Bưu chính Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Trung tâm Thông tin (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Vụ Bưu chính;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày
01 tháng 8 năm 2013
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
[1] Thông tư số
07/2010/TT-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày
25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21
tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính,
viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 25
tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích;
Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06
tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án điều chỉnh
giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20gram;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,”
[2] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02
tháng 3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số
13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2010.
[3] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02
tháng 3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số
13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2010.
[4] Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02 tháng
3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số
13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2010.
[5] Điều 2 và Điều 3 của
Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập, có hiệu lực
kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2010 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 16 tháng 4 năm 2010.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.”
Văn bản hợp nhất 2203/VBHN-BTTTT năm 2013 hợp nhất Thông tư về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 2203/VBHN-BTTTT ngày 01/08/2013 hợp nhất Thông tư về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ Thông tin và Truyền thông
4.833
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|