|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp 2016
Số hiệu:
|
04/VBHN-VPQH
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hạnh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2016
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VĂN
PHÒNG QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/VBHN-VPQH
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MIỄN1 THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày
24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật thuế sử dụng
đất nông nghiệp năm 1993; Theo đề nghị của Chính phủ,2
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
1. Miễn thuế sử dụng đất
nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản
xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong
năm; diện tích đất làm muối.
2. Miễn thuế sử dụng đất
nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ
nghèo.
3.3 Miễn
thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các
đối tượng sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, tặng
cho, nhận chuyển quyền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân là
thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên
đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường
quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Hộ gia đình, cá nhân sản
xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp
tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.
4.4 Miễn
thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước
giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng
đất để sản xuất nông nghiệp.
Đối với diện tích đất nông
nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác
đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao
cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì
thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước
chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 2.5 (được bãi bỏ)
Điều 3.6 (được bãi bỏ)
Điều 4.
Thời hạn miễn thuế7
Thời hạn miễn thuế sử dụng đất
nông nghiệp quy định tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm
2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 5.
Điều khoản thi hành8
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2.9 (được
bãi bỏ)
3. Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
CHỦ NHIỆM
Nguyễn Hạnh Phúc
|
1 Từ “giảm” tại tên Nghị
quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được bỏ theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2
Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc
hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật thuế sử dụng
đất nông nghiệp năm 1993;
Sau khi xem xét Tờ trình số 368/TTr-CP ngày
30 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 163/BC-UBTCNS14 ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; ý kiến của các vị đại biểu
Quốc hội và Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý số 55/BC-UBTVQH14 ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự thảo Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp,”.
3 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
4 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
5 Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
6 Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
7 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
8 Điều
2 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 2
1. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Kể từ ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành, đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
không quy định tại Nghị quyết này và tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì tiếp tục thực hiện
theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Chính phủ chỉ đạo các
bộ, ngành và địa phương rà soát, chấn chỉnh, thực hiện thu hồi ất nông nghiệp
do vi phạm pháp luật đất đai theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
4. Chính phủ quy định chi tiết Nghị quyết
này.”
9 Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 28/2016/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH năm 2016 hợp nhất Nghị quyết về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH ngày 05/12/2016 hợp nhất Nghị quyết về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Quốc hội ban hành
3.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|