Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 842/LB-TT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 1995 |
Căn cứ Điều 18 Quy chế hành
nghề tư vấn pháp luật của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm
theo Nghị định số 42/CP ngày 8 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28 tháng 7 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và
lệ phí;
Liên Bộ Tư pháp - Tài chính quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép đặt chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt
động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép như sau:
1. Đối tượng thu:
Mọi tổ chức luật sư nước ngoài khi nộp đơn xin phép đặt chi nhánh tại Việt Nam, xin gia hạn hoạt động của chi nhánh, xin thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu:
Lệ phí được thu bằng tiền Việt Nam, mức thu một lần cụ thể như sau:
- Lệ phí một lần cấp Giấy phép đặt một chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tương đương với 5.000 USD.
- Lệ phí một lần gia hạn hoạt động của chi nhánh tương đương với 3.000 USD.
- Lệ phí mỗi lần thay đổi nội dung Giấy phép như:
+ Thay đổi tên gọi, nơi đặt trụ sở, người đại diện, bổ sung danh sách luật sư của chi nhánh mức thu tương đương với 500 USD cho một lần xin thay đổi một hoặc tất cả các nội dung của giấy phép ghi ở điểm này.
+ Mỗi lần thay đổi nội dung hoạt động, lĩnh vực hành nghề của chi nhánh mức thu tương đương với 1.000 USD.
Mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 này được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm nộp tiền.
3. Thời hạn nộp:
Lệ phí được nộp làm hai lần: lần đầu là 50% khi nộp đơn xin cấp Giấy phép đặt chi nhánh, xin gia hạn hoạt động của chi nhánh, xin thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh; lần thứ 2 là 50% khi nhận được Giấy phép. Trường hợp không được cấp Giấy phép, không được chấp thuận thay đổi hoặc tổ chức luật sư nước ngoài xin rút đơn thì số tiền đã nộp lần đầu không được hoàn lại.
Khi thu lệ phí, cơ quan thu phải cấp biên lai thu cho người nộp tiền.
II. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ:
1. Lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, gia hạn hoạt động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh là khoản thu của ngân sách nhà nước, Bộ Tư pháp có trách nhiệm thu khi nhận đơn xin phép đặt chi nhánh, xin gia hạn hoạt động của chi nhánh, xin thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Khi thu lệ phí cơ quan thu phải sử dụng biên lai thu do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và nhận tại Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi cơ quan đóng trụ sở. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng biên lai thu theo đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định.
3. Lệ phí được nộp vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước, Bộ Tư pháp đăng ký mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước dể theo dõi việc thu tiền lệ phí của các tổ chức luật sư nước ngoài và thực hiện việc nộp tiền vào NSNN.
Trường hợp tổ chức luật sư nước ngoài nộp bằng tiền mặt, cơ quan thu có trách nhiệm nộp tiền thu vào TK mở tại KBNN. Việc thu, quản lý tiền mặt phải tuân thủ theo đúng chế độ quản lý tiền mặt do Ngân hàng Nhà nước quy định.
4. Toàn bộ số tiền thu lệ phí được phân phối như sau:
- Trong 2 năm đầu kể từ khi ban hành Thông tư này:
+ 80% nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương);
+ 20% được để lại để bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ này.
- Từ năm thứ ba trở đi:
+ 90% được nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương); + 10% được để lại để bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ này.
5. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào chứng từ thu tiền, số thu trên tài khoản thu lệ phí, Bộ Tư pháp có trách nhiệm lập chứng từ và nộp tiền vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương) thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Khi nộp tiền ghi Chương 33, loại 15, khoản 00, hạng 1, mục 35 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành; chậm nhất là ngày 5 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước.
Hàng quý, năm, Cơ quan thu có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán toàn bộ số thu và nộp tiền lệ phí vào ngân sách nhà nước với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước.
6. Số tiền để lại từ nguồn lệ phí thu được cho cơ quan thu được coi là một khoản kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị, sử dụng để bổ sung kinh phí phục vụ công tác thẩm tra, xác minh hồ sơ; in ấn giấy phép và các biểu mẫu, giấy tờ; mua sắm thiết bị cần thiết và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc cấp Giấy phép đặt chi nhánh, gia hạn hoạt động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép của chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan quản lý phần lệ phí để lại có trách nhiệm theo dõi, quản lý, sử dụng và quyết toán theo chế độ quản lý NSNN hiện hành.
7. Bộ Tư pháp có trách nhiệm mở sổ theo dõi riêng việc thu, nộp, sử dụng lệ phí và quyết toán theo chế độ hiện hành.
Việc quyết toán sử dụng lệ phí này được thực hiện cùng với quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp. Số tiền còn lại trong năm tài chính phải được nộp vào NSNN.
8. Cục thuế tỉnh, thành phố quản lý đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm kiểm tra việc thu nộp, việc sử dụng biên lại, chứng từ, việc sử dụng tiền được trích lại và đôn đốc đơn vị thu lệ phí nộp kịp thời vào ngân sách Nhà nước số phải nộp theo chế độ quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
Nguyễn Văn Sản (Đã ký) |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.