|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
206/2014/TTLT/BTC-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Lê Hữu Đức
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH-
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số:
206/2014/TTLT/BTC-BQP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN KHAI, NỘP THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC
ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07/01/2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của
Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22/04/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư liên tịch hướng dẫn thực hiện khai, nộp thuế và các khoản thu ngân sách nhà
nước đối với các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế áp dụng tại Thông tư này là các
đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm: Doanh nghiệp quân đội; đơn vị hành chính, sự
nghiệp tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động có hoạt động sản xuất, cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác.
2. Doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an
ninh áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số
104/2010/NĐ-CP ngày 11/10/2010 của Chính phủ về tổ chức, quản lý và hoạt động
của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu trực
tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng quyết định công nhận (sau
đây gọi tắt là công ty quốc phòng).
Điều 2. Thực hiện nghĩa vụ khai
và nộp thuế, khoản thu Ngân sách nhà nước của các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ
Quốc phòng (trừ các công ty quốc phòng)
Các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện khai và nộp đầy đủ
các loại thuế, khoản thu Ngân sách nhà nước khác (như thuế môn bài, thuế giá trị
gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp, phí, lệ phí và
các khoản thu khác) vào Ngân sách Nhà nước và thực hiện việc quyết toán thuế với
cơ quan thuế theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ
phí và thu Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Thực hiện nghĩa vụ khai
và nộp thuế, khoản thu Ngân sách nhà nước của các công ty quốc phòng
1. Công ty quốc phòng thực hiện đăng ký thuế, khai
thuế, nộp thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước khác (trừ Thuế thu nhập
doanh nghiệp) phát sinh từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích và hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác vào ngân
sách nhà nước theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành. Công ty quốc
phòng được miễn tiền thuê đất, tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất đối với diện
tích đất cần thiết sử dụng trong thời gian trực tiếp phục vụ quốc phòng. Trường
hợp, công ty quốc phòng sử dụng một phần diện tích đất được cơ quan có thẩm quyền
giao sử dụng trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác thì phải kê khai, nộp tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất đối với phần diện tích sử dụng cho
hoạt động kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Khai và nộp thuế Thu nhập
doanh nghiệp:
a) Nguyên tắc thực hiện:
Trong quý I hàng năm hoặc khi có thay đổi, bổ sung,
Bộ Quốc phòng (Cục Tài chính) lập danh sách các công ty quốc phòng gửi Bộ Tài
chính (Tổng cục Thuế) để thông báo cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương biết và phối hợp quản lý.
Các công ty quốc phòng phải thực hiện đúng các quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và
các văn bản hướng dẫn thi hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
chính xác của số thuế thu nhập phải nộp ngân sách nhà nước, trong đó bao gồm
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và các hoạt động sản
xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác.
Cục Tài chính Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tổng hợp
số thuế thu nhập phải nộp của các công ty quốc phòng và thực hiện nộp thuế vào
Ngân sách nhà nước tạm tính theo quý và nộp thuế theo quyết toán năm theo quy định
tại tiết b Điều này;
b) Khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Định kỳ hàng quý, căn cứ số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp từng quý do các công ty quốc phòng tự xác định và nộp về tài khoản
của Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng, Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng lập Bảng kê số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý của các công ty quốc phòng theo mẫu số 01/TNDN-QP ban hành kèm theo Thông tư
này, gửi Tổng cục Thuế, đồng thời nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của các
công ty quốc phòng vào Kho bạc Nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế quản lý trực
tiếp công ty quốc phòng.
Trên cơ sở quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
theo năm của các công ty quốc phòng, Cục Tài chính-Bộ Quốc phòng tổng hợp quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số
02/TNDN-QP ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Tổng cục Thuế, đồng thời nộp
số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp sau quyết toán của các công ty quốc
phòng vào Kho bạc Nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty
quốc phòng. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp sau quyết toán
vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày 30/6 năm tiếp theo.
Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa so với
số phải nộp của từng công ty quốc phòng (nếu có) được xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 1 năm 2015, thay thế Thông tư liên tịch số 43/2005/TTLT/BTC-BQP
ngày 02/6/2005 và Thông tư liên tịch số 150/2009/TTLT-BTC-BQP
ngày 22/07/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 43/2005/TTLT/BTC-BQP ngày 02/6/2005 hướng dẫn
thực hiện chính sách thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng của liên Bộ Tài chính - Quốc phòng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính và Cục Tài
chính thuộc Bộ Quốc phòng phối hợp tổ chức thực hiện Thông tư này.
Cục Tài chính (Bộ Quốc phòng) và Tổng cục Thuế (Bộ
Tài chính) có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các công ty
quốc phòng thực hiện khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh và các hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ khác theo quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp và các văn bản quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng
để nghiên cứu hướng dẫn thực hiện./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng:
|
|
BỘ QUỐC PHÒNG
CỤC TÀI CHÍNH
--------------
|
|
Mẫu số
01/TNDN-QP
(Ban hành kèm theo TTLT số 206/2014/TTLT-BTC-BQP)
|
BẢNG
KÊ SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM NỘP THEO QUÝ CỦA CÁC CÔNG TY QUỐC PHÒNG
Quý: ……… Năm...
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Tên công ty quốc
phòng
|
Mã số thuế
|
Cơ quan thuế quản
lý trực tiếp
|
Tổng số thuế
TNDN kế hoạch năm
|
Thuế TNDN tạm nộp
theo quý
|
1. Tỉnh/Thành phố
A
|
|
|
|
1
|
Công ty quốc phòng B
|
xxxxx
|
|
|
|
2
|
Công ty quốc phòng C
|
vvvvvv
|
|
|
|
….
|
…………………………
|
………
|
|
|
|
2. Tỉnh/Thành phố
D
|
|
|
|
1
|
Công ty quốc phòng E
|
yyyyyy
|
|
|
|
2
|
Công ty quốc phòng F
|
zzzzzz
|
|
|
|
….
|
…………………………
|
………
|
|
|
|
….
|
…………………………
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Chức danh, họ tên)
|
……………, ngày ….
tháng .... năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BỘ QUỐC PHÒNG
CỤC TÀI CHÍNH
--------------
|
|
Mẫu số
02/TNDN-QP
(Ban hành kèm theo TTLT số 206/2014/TTLT-BTC-BQP)
|
BẢNG
KÊ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY QUỐC PHÒNG - BỘ QUỐC
PHÒNG
Năm: ...
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Tên công ty quốc
phòng
|
Mã số thuế
|
Cơ quan thuế quản
lý trực tiếp
|
Tổng số thuế
TNDN phải nộp theo quyết toán
|
Thuế TNDN đã tạm
nộp từng quý
|
Thuế TNDN còn
phải nộp (hoặc nộp thừa) sau quyết toán
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
1. Tỉnh/thành phố
A
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty quốc phòng B
|
xxxxx
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty quốc phòng C
|
vvvvvv
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………………………
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố
D
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty quốc phòng E
|
yyyyyy
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty quốc phòng F
|
zzzzzz
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………………………
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Chức danh, họ tên)
|
……………, ngày ….
tháng .... năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thông tư liên tịch 206/2014/TTLT/BTC-BQP hướng dẫn thực hiện khai, nộp thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước đối với các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Tài chính- Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 206/2014/TTLT/BTC-BQP ngày 24/12/2014 hướng dẫn thực hiện khai, nộp thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước đối với các đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Tài chính- Bộ Quốc phòng ban hành
10.105
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|