BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
98/2001/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 98/2001/TT-BTC NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN PHÍ XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 78/2000/NĐ-CP ngày 26/12/2000 của Chính phủ về
phí xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 06/2001/TT-BTC ngày
17/01/2001 và Thông tư số 63/2001/TT-BTC ngày
09/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 78/2000/NĐ-CP ngày 26/12/2000 của Chính phủ về
phí xăng dầu.
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán phí xăng dầu như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Thông tư này áp dụng cho tất
cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế có hoạt động sản
xuất, kinh doanh xăng dầu, mua xăng dầu về sử dụng, bao gồm đối tượng chịu phí,
nộp phí xăng dầu, đối tượng không chịu phí và không phải nộp phí xăng dầu.
2. Khi bán xăng dầu, các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh xăng dầu phải ghi số tiền phí xăng dầu thành 1 dòng
riêng trên hóa đơn GTGT: Giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT, phí xăng dầu, và
tổng giá thanh toán.
3. Đối với xăng dầu thuộc diện
chịu phí xăng dầu và cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh xăng dầu thuộc đối tượng
nộp phí xăng dầu, doanh thu bán xăng dầu được phản ánh theo giá bán chưa có phí
xăng dầu.
4. Đối với xăng dầu thuộc diện
chịu phí xăng dầu và cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh xăng dầu không thuộc
đối tượng nộp phí xăng dầu, doanh thu bán xăng dầu được phản ánh theo giá bán
đã có phí xăng dầu.
5. Giá vốn xăng dầu mua vào được
phản ánh theo giá mua đã có phí xăng dầu.
II. HƯỚNG DẪN
KẾ TOÁN PHÍ XĂNG DẦU
1. Kế toán mua xăng dầu
1.1. Khi nhập khẩu xăng dầu về
dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 156...
Có TK 112, 131...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
(Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc
biệt.
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT
hàng nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập
khẩu.
Trường hợp nhập khẩu xăng dầu về
dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc tính
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh thuế GTGT hàng
nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 156...
Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập
khẩu.
1.2. Khi mua xăng dầu ở trong nước
dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kế toán phản ánh giá vốn của xăng dầu mua vào theo giá mua đã có phí
xăng dầu, ghi:
Nợ TK 152, 156, 641, 642 (bao gồm
giá mua có phí xăng dầu)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 112, 331... (Tổng giá
thanh toán).
1.3. Khi mua xăng dầu ở trong nước
dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
hoặc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, mua xăng dầu dùng cho
HCSN, kế toán phản ánh giá vốn của xăng dầu mua vào theo giá đã có phí xăng dầu
và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 156, 641, 642... (Tổng
giá thanh toán)
Có TK 112, 331... (Tổng giá thanh
toán).
2. Kế toán doanh thu bán xăng dầu
và phí xăng dầu
2.1. Đối với đơn vị bán xăng dầu
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuộc đối tượng nộp
phí xăng dầu vào NSNN, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu theo giá
bán chưa có thuế GTGT và chưa có phí xăng dầu và phản ánh phí xăng dầu phải nộp
vào NSNN, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
2.2. Đối với đơn vị bán xăng dầu
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và thuộc đối tượng nộp
phí xăng dầu, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán đã có
thuế GTGT và phản ánh phí xăng dầu phải nộp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
2.3. Đối với đơn vị bán xăng dầu
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không thuộc đối tượng
nộp phí xăng dầu, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo
giá bán đã có phí xăng dầu không có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
2.4. Đối với đơn vị bán xăng dầu
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và không thuộc đối tượng
nộp phí xăng dầu, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo tổng
giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ.
2.5. Đối với đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu xăng dầu, khi xuất xăng dầu trả cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách
hàng (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 156 - Hàng hóa.
2.6. Trường hợp bán xăng dầu
thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
- Kế toán ở đơn vị giao hàng đại
lý:
+ Khi xuất xăng dầu giao cho các
đại lý phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, căn cứ vào phiếu xuất kho
hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155, 156.
+ Trường hợp đơn vị giao hàng đại
lý thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và thuộc đối tượng
nộp phí xăng dầu, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của xăng dầu bán qua đại lý
đã tiêu thụ do các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán lập
Hóa đơn GTGT theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng và phản ánh phí xăng
dầu phải nộp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
+ Trường hợp đơn vị giao hàng đại
lý thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và không thuộc đối
tượng nộp phí xăng dầu, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của xăng dầu bán qua đại
lý đã tiêu thụ do các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán lập
Hóa đơn GTGT theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
+ Số tiền hoa hồng phải trả cho
đơn vị nhận bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 131, 111, 112.
- Kế toán ở đơn vị nhận đại lý,
bán đúng giá hưởng hoa hồng:
+ Khi nhận hàng đại lý ghi vào
bên Nợ TK 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi". Khi xuất bán hoặc
trả lại hàng cho bên giao hàng ghi vào bên Có TK 003 "Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi".
+ Khi xuất bán xăng dầu nhận đại
lý, phải ghi số tiền phí xăng dầu thành một dòng riêng trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa
đơn bán hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán
hàng, kế toán phản ánh số tiền bán hàng xăng dầu đại lý phải trả cho bên giao
hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331 - Phải trả cho người
bán (Tổng giá thanh toán bao gồm cả phí xăng dầu).
+ Định kỳ, khi xác định doanh
thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, đơn vị nhận bán hàng đại lý phải lập
Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ quy định và phản ánh doanh thu
hoa hồng bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người
bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
+ Khi trả tiền bán hàng đại lý
cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người
bán
Có TK 111, 112...
2.7. Đối với xăng dầu sử dụng nội
bộ ở đơn vị thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu: Khi xuất xăng dầu thuộc diện chịu
phí xăng dầu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642... (giá vốn
xăng dầu và phí xăng dầu phải nộp)
Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ (Theo giá vốn).
2.8. Đối với đơn vị không thuộc
đối tượng nộp phí xăng dầu, khi xuất xăng dầu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642...
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ (Theo giá vốn).
2.9. Khi nộp phí xăng dầu vào
NSNN, ghi:
Nợ TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
2.10. Khi xuất khẩu xăng dầu,
ghi:
- Phản ánh doanh thu bán hàng,
ghi:
Nợ TK 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
- Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
(Chi tiết thuế xuất khẩu).
- Số phí xăng dầu được Nhà nước
hoàn lại, ghi:
+ Trường hợp số tiền phí xăng dầu
được hoàn đối với lượng xăng dầu xuất khẩu trong cùng năm tài chính thì số tiền
phí xăng dầu được hoàn được hạch toán giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khẩu,
ghi:
Nợ TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Trường hợp số phí xăng dầu được
hoàn đối với lượng xăng dầu thực tế xuất khẩu năm trước (Số phí xăng dầu năm
trước được hoàn vào năm sau), kế toán phản ánh số phí xăng dầu được hoàn vào
thu nhập bất thường của các năm được hoàn phí xăng dầu, ghi:
Nợ TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất
thường.
+ Khi nhận được tiền do NSNN
hoàn phí xăng dầu, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2001. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều
bãi bỏ. Những phần hạch toán khác không hướng dẫn trong Thông tư này thì thực
hiện theo chế độ kế toán hiện hành.