|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
94/2020/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chế độ thu, nộp phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
Ngày 16/11/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 307/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền như sau:- Mức thu phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là 0,3% trên doanh thu tính phí từ hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền (doanh thu), trong đó:
+ Kể từ ngày 01/01/2021, doanh thu là phần tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) phát sinh từ hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong năm dương lịch.
+ Kể từ ngày 01/01/2022 trở đi, doanh thu là tổng doanh thu phát sinh từ hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong kỳ tính phí (không bao gồm thuế GTGT).
- Chế độ khai, nộp phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền:
+ Kể từ 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021, tính từ quý mà tổng doanh thu lũy kế từ ngày 01/01 năm dương lịch lớn hơn 50 tỷ đồng, doanh nghiệp tính và nộp phí đối với phần tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng.
+ Kể từ ngày 01/01/2022 trở đi, doanh nghiệp tính và nộp phí đối với tổng doanh thu phát sinh trong quý.
+ Thời gian nộp phí chậm nhất là ngày 20 (hai mươi) tháng đầu của quý tiếp theo.
Xem thông tin chi tiết tại Thông tư số 94/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/2020/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 307/2016/TT-BTC NGÀY 15
THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN VÀ LỆ PHÍ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI TRÊN TRUYỀN HÌNH
TRẢ TIỀN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng
4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ
phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 307/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền
cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 307/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Mức thu phí quyền cung cấp dịch vụ
truyền hình trả tiền là 0,3% trên doanh thu tính phí từ hoạt động cung cấp dịch
vụ truyền hình trả tiền.
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021,
doanh thu tính phí từ hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là phần tổng
doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) phát sinh từ
hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong năm dương lịch.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở
đi, doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là tổng
doanh thu phát sinh từ hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong kỳ
tính phí (không bao gồm thuế giá trị gia tăng)”.
2. Điểm b khoản 1 Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“b) Đối với phí:
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2021, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
nộp phí theo quý. Kể từ quý mà tổng doanh thu lũy kế từ ngày 01 tháng 01 năm
dương lịch lớn hơn 50 tỷ đồng, doanh nghiệp tính và nộp phí đối với phần tổng
doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng.
Ví dụ 1, Năm 2021, doanh nghiệp A có
doanh thu truyền hình trả tiền Quý I là 40 tỷ đồng, Quý II là 20 tỷ đồng. Quý I
doanh nghiệp A không phải nộp phí. Quý II, doanh nghiệp A phải nộp phí như sau:
(40 + 20 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ Quý III trở đi, doanh nghiệp
A phát sinh doanh thu truyền hình trả tiền thì phải nộp phí = 0,3% x Doanh thu
quý.
Ví dụ 2, Năm 2021, doanh nghiệp B có
doanh thu truyền hình trả tiền Quý I là 60 tỷ đồng. Doanh nghiệp B phải nộp phí
quý I như sau: (60 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ quý II trở đi,
doanh nghiệp B phát sinh doanh thu truyền hình trả tiền thì phải nộp phí = 0,3%
x Doanh thu quý.
Ví dụ 3, Năm 2021, doanh nghiệp C có
doanh thu truyền hình trả tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, doanh nghiệp C
không phải nộp phí năm 2021.
- Kể từ ngày ngày 01 tháng 01 năm
2022 trở đi, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nộp phí theo
quý. Doanh nghiệp tính và nộp phí đối với tổng doanh thu phát sinh trong quý.
- Thời gian nộp phí chậm nhất là ngày
20 (hai mươi) tháng đầu của quý tiếp theo”.
3. Điểm b khoản 2 Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“b) Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định tại Luật
Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế”.
4. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“2. Các nội dung khác liên quan đến
việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số
303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước”.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản liên quan đề
cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn
bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.
94/2020/TT-BTC
|
Hanoi,
November 16, 2020
|
CIRCULAR AMENDMENTS
TO CIRCULAR NO. 307/2016/TT-BTC DATED NOVEMBER 15, 2016 OF MINISTER OF FINANCE
ON FEES FOR RIGHT TO PROVIDE PAID TELEVISION SERVICES AND FEE FOR ISSUANCE OF
CERTIFICATE FOR PROVISION OF FOREIGN TELEVISION CHANNELS ON PAID TELEVISION AND
COLLECTION, SUBMISSION, MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to Law on Journalism dated April 5,
2016; Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government on elaborating to a number of Articles of the
Law on Fee and Charges; Pursuant to Decree No. 06/2016/ND-CP dated
January 18, 2016 of the Government on management, provision and use of internet
services and online information; Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July
26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director General of the
Department of Tax Policy; Minister of Finance promulgates Circular on
amendments to Circular No. 307/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of Minister
of Finance on fees for right to provide paid television services and fee for
issuance of certificate for provision of foreign television channels on paid
television and collection, submission, management and use thereof. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ Tài chính ban hành
1.075
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|