|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 92/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố
Số hiệu:
|
92/2002/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
92/2002/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2002
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 92/2002/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2002
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH, CUNG CẤP THÔNG TIN,
DỊCH VỤ VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP, CÔNG BỐ, DUY TRÌ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ GIỐNG
CÂY TRỒNG MỚI
Căn cứ Điều 3 Nghị định số
13/2001/NĐ-CP ngày 20/4/2001 của Chính phủ về bảo hộ giống cây trồng mới;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính
quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin,
dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống
cây trồng mới (sau đây gọi chung là phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới)
như sau:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng mới thực
hiện việc xác lập, duy trì, sửa đổi, đình chỉ, huỷ bỏ, gia hạn, chuyển giao quyền
sở hữu, khiếu nại trong thời gian thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và các
công việc quản lý nhà nước khác có liên quan đến việc bảo hộ giống cây trồng mới
theo quy định của pháp luật hiện hành thì phải nộp phí, lệ phí về bảo hộ giống
cây trồng mới theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu phí, lệ phí về bảo hộ
giống cây trồng mới được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí thẩm định, cung cấp
thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo
hộ giống cây trồng mới ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Phí, lệ phí về bảo hộ giống
cây trồng mới là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo
hộ giống cây trồng mới có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí theo
đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí,
lệ phí tại địa điểm thu phí, lệ phí. Khi thu tiền phí, lệ phí phải lập và cấp
biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Mở tài khoản "tạm giữ tiền
phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi,
quản lý tiền phí, lệ phí. Định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần phải gửi số tiền
phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí và phải tổ chức
hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
b) Mở sổ sách kế toán để theo
dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí theo chế độ
kế toán hiện hành của nhà nước.
c) Đăng ký, kê khai, thu, nộp
phí, lệ phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí. Nộp phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới vào
ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 039 mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành (cơ quan thu thuộc Trung ương quản lý thì nộp vào ngân
sách trung ương, cơ quan thu thuộc địa phương quản lý thì nộp vào ngân sách địa
phương).
d) Thực hiện chế độ công khai
tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Tiền thu phí, lệ phí về bảo hộ
giống cây trồng mới được quản lý sử dụng như sau:
a) Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo
hộ giống cây trồng mới được trích để lại tiền thu phí, lệ phí trước khi nộp vào
ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được
như sau:
- Lệ phí đăng ký, cấp, công bố,
duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới được để lại: 20% (hai mươi
phần trăm).
- Phí thẩm định, cung cấp thông
tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới được để lại: 80% (tám mươi
phần trăm).
b) Nộp ngân sách nhà nước phần
tiền phí, lệ phí còn lại (tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, trừ số đã để
lại theo tỷ lệ quy định tại tiết a điểm này), gồm:
- Lệ phí đăng ký, cấp, công bố,
duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới phải nộp ngân sách: 80%
(tám mươi phần trăm).
- Phí thẩm định, cung cấp thông
tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới phải nộp ngân sách: 20%
(hai mươi phần trăm).
4. Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo
hộ giống cây trồng mới được sử dụng số tiền để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại
tiết a, điểm 3 mục này để chi phí cho việc thu phí thẩm định, cung cấp thông
tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ
giống cây trồng mới theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi trả các khoản tiền lương
hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền
công cho lao động thuê ngoài, kể cả chi phí thẩm định, thuê vườn ươm và chăm sóc
cây (nếu có) trực tiếp phục vụ việc thu phí, lệ phí theo chế độ hiện hành.
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho
việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện,
nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ
khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu phí, lệ phí.
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu
và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí, lệ phí.
e) Trích quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ công việc thu phí, lệ phí
trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một
năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay
cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp
hơn hoặc bằng năm trước.
5. Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo
hộ giống cây trồng mới phải quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí được để lại
nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
6. Hàng năm, cơ quan thu phải lập
dự toán và quyết toán thu - chi tiền phí, lệ phí gửi cơ quan quản lý ngành cấp
trên, cơ quan Tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Quyết toán năm nếu chưa chi hết số tiền phí, lệ phí được trích trong năm thì được
chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
7. Việc quyết toán phí, lệ phí
thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế
thực hiện quyết toán số thu theo biên lai, tổng số thu, số được để lại, số phải
nộp ngân sách nhà nước.
Cơ quan tài chính, cơ quan thuế
quyết toán số chi từ nguồn thu phí, lệ phí được để lại đơn vị theo quy định tại
điểm 4 mục II Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về phí, lệ phí bảo hộ giống cây trồng
mới trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước
về Bảo hộ giống cây trồng mới thực hiện thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
về bảo hộ giống cây trồng mới theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỊCH VỤ VÀ LỆ
PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP, CÔNG BỐ, DUY TRÌ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ (VBBH) GIỐNG CÂY TRỒNG
MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2002/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2002 của
Bộ Tài chính)
Thứ tự
|
Các trường
hợp nộp phí, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (1.000 VNĐ)
|
I
|
Phí thẩm định, cung cấp
thông tin, dịch vụ về VBBH giống cây trồng mới :
|
|
|
1
|
Thẩm định bước 1.
|
Lần
|
500
|
2
|
Thẩm định lại bước 1 (khi người
nộp đơn yêu cầu).
|
-
|
250
|
3
|
Thẩm định bước 2 (khảo nghiệm DUS):
|
|
|
|
- Cây ngắn ngày.
|
-
|
8.000
|
|
- Cây dài ngày.
|
-
|
11.000
|
4
|
Thẩm định lại bước 2 (khi người
nộp đơn yêu cầu):
|
|
|
|
- Cây ngắn ngày.
|
-
|
4.000
|
|
- Cây dài ngày.
|
-
|
5.500
|
5
|
Cung cấp tài liệu xin hưởng
quyền ưu tiên.
|
-
|
150
|
6
|
Tra cứu thông tin.
|
-
|
200
|
II
|
Lệ phí đăng ký, cấp, công bố,
duy trì hiệu lực VBBH giống cây trồng mới :
|
|
|
1
|
Nộp đơn và công bố đơn.
|
Lần
|
300
|
2
|
Xin hưởng quyền ưu tiên.
|
-
|
250
|
3
|
Đăng bạ, cấp và công bố VBBH.
|
-
|
350
|
4
|
Cấp bản sao:
|
|
|
|
- Đối với đăng bạ quốc gia.
|
Bản
|
5
|
|
- Đối với đăng bạ quốc tế.
|
-
|
100
|
5
|
Phê duyệt hợp đồng chuyển giao
quyền được bảo hộ.
|
Lần
|
350
|
6
|
Đình chỉ, huỷ bỏ quyền được bảo
hộ.
|
-
|
50
|
7
|
Lệ phí khiếu nại trong thời
gian thông báo dự định cấp VBBH.
|
-
|
200
|
8
|
Nộp đơn yêu cầu và cấp lixăng không
tự nguyện.
|
-
|
1.500
|
9
|
Cấp phó bản VBBH.
|
-
|
200
|
10
|
Sửa đổi, bổ sung tên, địa chỉ
người nộp đơn, tác giả hoặc đại diện:
|
|
|
|
- Trước khi công bố đơn.
|
-
|
50
|
|
- Sau khi công bố đơn.
|
-
|
150
|
11
|
Sửa đổi VBBH về tên, địa chỉ chủ
VBBH, người đại diện nộp đơn.
|
-
|
200
|
12
|
Nộp hạt giống muộn.
|
-
|
50
|
13
|
Gia hạn, bổ sung hồ sơ ngoài
thời hạn quy định.
|
-
|
150
|
14
|
Duy trì hiệu lực VBBH:
|
|
|
|
- Năm thứ nhất.
|
Năm
|
250
|
|
- Các năm tiếp theo (tính đến khi
VBBH hết hiệu lực, bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ theo quy định), thu bằng 90% mức
thu của năm trước đó.
|
|
|
Thông tư 92/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 92/2002/TT-BTC ngày 18/10/2002 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới do Bộ Tài chính ban hành
6.293
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|