|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 84/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí y tế dự phòng
Số hiệu:
|
84/2000/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
84/2000/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2000
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 84 /2000/TT- BTC NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM
2000 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ Y TẾ DỰ PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 87/CP
ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ- CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy
định chi tiết việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách
Nhà nước
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ quyết định số 21/2000/QĐ/BTC ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng;
Sau khi thống nhất với Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
phí, lệ phí y tế dự phòng như sau:
I/ NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG:
1/ Phí và lệ phí y tế dự phòng
là một khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần chi phí
cho các hoạt động có liên quan đến quản lý Nhà nước, quản lý các hoạt động
chuyên môn kỹ thuật và việc tổ chức thu phí, lệ phí y tế dự phòng.
2/ Nguồn thu phí, lệ phí
y tế dự phòng phải được phản ánh đầy đủ vào ngân sách Nhà nước. Hàng năm, đơn vị
tổ chức thu phí, lệ phí y tế dự phòng phải lập dự toán thu, chi
và được cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt.
3/ Đối tượng, mức thu, tổ chức
thu phí, lệ phí y tế dự phòng thực hiện theo Nghị định số 04/1999/NĐ-CP
ngày 30/1/1999 của chính phủ về phí, lệ phí thuộc nguồn ngân sách Nhà nước;
Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định ; Quyết
định số 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng.
4/ Đơn vị tổ chức thu phí, lệ
phí y tế dự phòng được trích 90% tổng số tiền phí và 40% tổng số tiền lệ phí thực
tế thu được để sử dụng cho các nội dung chi quy định tại thông tư này. Số còn lại
phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục
của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
II/ NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ:
1/ Nội dung chi: Số thu phí,
lệ phí y tế dự phòng được trích để lại, đơn vị chi theo những nội dung sau:
1.1/ Chi cho các hoạt động
chuyên môn kỹ thuật của công tác y tế dự phòng và thu phí, lệ phí:
- Chi mua thuốc, hoá chất, vắc
xin, sinh phẩm xét nghiệm, chẩn đoán; chi mua động vật, môi trường, tiêu bản phục
vụ công tác kiểm định, khảo nghiệm vắc xin, sinh phẩm, hoá chất; các mẫu xét
nghiệm các yếu tố môi trường lao động, xét nghiệm nước, kiểm dịch y tế biên giới;
- Chi mua sắm trang phục phù hiệu
đối với cán bộ kiểm dịch y tế biên giới;
- Mua thiết bị và dụng cụ kỹ thuật
phục vụ trực tiếp cho: nghiên cứu, điều tra, xét nghiệm, khử trùng, chẩn đoán,
khảo sát, xét nghiệm môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp, kiểm tra chất lượng
nước, kiểm tra vệ sinh trường học và vệ sinh môi trường tại các địa điểm công cộng,
bảo quản, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm, hoá chất.
- Chi bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị, dụng cụ;
- Chi cho công tác phòng chống dịch
bệnh: giám sát vệ sinh môi trường, vệ sinh trường học, nước uống, vệ sinh lao động,
sức khoẻ người lao động, kiểm định hoá chất, kiểm dịch y tế biên giới (đi điều
tra, kiểm tra, giám sát).
1.2/ Chi thường xuyên đảm bảo
cho các hoạt động thu phí, lệ phí y tế dự phòng:
- Chi tiền công và các khoản phụ
cấp cho lao động hợp đồng (nếu có);
- Chi các khoản đóng góp cho người
lao động hợp đồng thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo chế độ quy
định (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn);
- Chi thù lao cho công chức,
viên chức đảm nhận thêm công việc thu phí, lệ phí ngoài chức năng nhiệm
vụ được giao tuỳ theo mức độ tham gia công việc của từng người (kể cả phụ cấp
làm thêm giờ);
- In ấn ( mua ) các mẫu biểu, hồ
sơ,sổ sách, giấy chứng nhận phục vụ công tác thẩm định, cấp số đăng ký, văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc;
- Chi phí thẩm định hồ sơ, hoạt
động của Hội đồng thẩm định; hội chẩn; giám định bệnh nghề nghiệp.
1.3/ Chi giáo dục truyền thông
phục vụ cho công tác y tế dự phòng.
1.4/ Trích quỹ khen thưởng cho
công chức, viên chức và người lao động hợp đồng thực hiện thu, nộp phí,
lệ phí y tế dự phòng. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm cho một người
tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện;
1.5/ Chi bồi dưỡng kiến thức cho
cán bộ y tế dự phòng;
1.6/ Chi khác phục vụ công tác y
tế dự phòng.
1.7/ Một số mức chi cụ thể theo
phụ lục đính kèm.
2- Lập và Chấp hành dự toán thu,
chi phí, lệ phí y tế dự phòng:
2.1/ Hàng năm, cơ sở y tế dự
phòng tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm lập dự toán thu, chi theo mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành gửi cơ quan chủ quản xét duyệt, tổng hợp gửi
cơ quan tài chính đồng cấp và Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch.
2.2/ Căn cứ vào dự toán thu -
chi đã được cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt, lệnh chuẩn chi của thủ trưởng
đơn vị, Kho bạc Nhà nước thanh toán và kiểm soát các nội dung chi theo quy định
hiện hành.
2.3/ Đơn vị tổ chức thu phí, lệ
phí y tế dự phòng phải mở tài khoản thu phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch. Định kỳ từ 7 đến 10 ngày, các đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí
y tế dự phòng phải nộp số tiền thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí
của đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Đối với trường hợp thu phí, lệ
phí bằng ngoại tệ, Kho bạc Nhà nước sẽ căn cứ vào tỷ giá trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp ngoại
tệ vào Kho bạc Nhà nước để quy đổi ra tiền đồng Việt Nam.
2.4/ Các khoản chi sai, ngoài dự
toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đều phải xuất toán, thu hồi nộp ngân
sách; người ra lệnh chi sai phải bồi hoàn công quỹ và xử lý theo quy định của
pháp luật.
2.5/ Số thu phí, lệ phí y tế dự
phòng được để lại sử dụng đều phải thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi vào ngân
sách Nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Thủ tục và trình tự ghi thu, ghi
chi như sau:
- Việc ghi thu, ghi chi phải tiến
hành hàng quý. Chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu quý sau, các đơn vị tổng hợp
số thực thu, chi từ nguồn thu phí, lệ phí y tế dự phòng ( chi tiết theo mục lục
ngân sách Nhà nước) của quý trước, gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch
xác nhận để làm căn cứ ghi thu, ghi chi.
- Sau khi có xác nhận của Kho bạc
Nhà nước, các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý gửi về Bộ, ngành
chủ quản để tổng hợp gửi Bộ Tài chính làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách
Trung ương; các đơn vị thuộc địa phương gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi Sở
Tài chính - Vật giá địa phương làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách địa
phương.
3/ Quyết toán thu, chi phí, lệ
phí y tế dự phòng:
3.1/ Các đơn vị, tổ chức được giao
nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí y tế dự phòng phải mở đầy đủ sổ sách kế toán,
ghi chép, hạch toán và quyết toán thu, chi phí, lệ phí y tế dự phòng theo Quyết
định số 999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Quyết định số 144/BYT/QĐ
ngày 31/01/1997 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán
sự nghiệp y tế.
3.2/ Đơn vị, tổ chức thu phí, lệ
phí y tế dự phòng lập báo cáo quyết toán tình hình thu và sử dụng phí, lệ phí y
tế dự phòng gửi cơ quan chủ quản xét duyệt tổng hợp vào báo cáo quyết toán
chung gửi cơ quan tài chính đồng cấp thẩm định và ra thông báo duyệt quyết toán
theo quy định hiện hành.
3.3/ Trường hợp số tiền thu phí,
lệ phí được để lại đơn vị sử dụng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp số
còn lại vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp đặc biệt, chuyển số dư sang năm sau
phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với khoản thu phí lệ phí y tế dự phòng của
ngân sách Trung ương) và chủ tịch Uỷ ban Nhân dân (đối với khoản thu phí, lệ
phí y tế dự phòng địa phương) quyết định.
3.4/ Cơ quan chủ quản có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính đồng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ (hoặc đột
xuất) các đơn vị, tổ chức có thu phí, lệ phí y tế dự phòng nhằm đảm bảo thu,
chi đúng quy định.
III/ ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH:
Các quy định tại Thông tư này được
áp dụng kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2000. Các quy định khác về sử dụng phí, lệ
phí y tế dự phòng trái với thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu
giải quyết.
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI CỦA HOẠT ĐỘNG Y TẾ
DỰ PHÒNG VÀ TỔ CHỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành theo Thông tư số 84/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2000 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý và sử dụng phí, lệ phí y tế dự phòng)
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Số
tiền
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
|
Bồi dưỡng cán bộ trong biên chế
đi lưu động
Bồi dưỡng cán bộ đi giám sát, điều tra, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi
trường, vệ sinh công cộng, vệ sinh trường học, vệ sinh lao động, phun hoá chất
phòng chống dịch.
Bồi dưỡng cán bộ trực tiếp khám, phát hiện bệnh tại ổ dịch
Bồi dưỡng cán bộ đi tiêm chủng phòng dịch trong các đợt tiêm chủng hoặc phát
thuốc điều trị các bệnh xã hội.
Bồi dưỡng cán bộ trực tiếp xét nghiệm máu, bệnh phẩm có nguy cơ bị lây nhiễm
HIV/AIDS, xét nghiệm máu, huyết tương,huyết thanh,bệnh phẩm, các chất dịch
khác của cơ thể nhằm mục đích phát hiện dịch, bệnh.
Bồi dưỡng cán bộ thực hiện kiểm định hoá chất, vắc xin,sinh phẩm
- Trong phòng thí nghiệm
- Thực địa
Bồi dưỡng cán bộ thực hiện kiểm tra, định loại, xét nghiệm trên các loại động
vật, côn trùng...
Bồi dưỡng cán bộ thực hiện các xét nghiệm trên kính hiển vi điện tử, xét nghiệm
PCR,các xét nghiệm có nguy cơ bị lây nhiễm phòng xạ.
Bồi dưỡng cán bộ xét nghiệm mẫu đất,nước,không khí, thực phẩm cung ứng cho tầu
thuỷ, tàu thuỷ, tàu bay:
- Xét nghiệm cảm quan
-Xét nghiệm hoá lý
- xét nghiệm vi sinh
- Xét nghiệm độc chất.
Bồi dưỡng cán bộ đi lấy mẫu xét nghiệm, làm xét nghiệm, đo đạc tại thực địa.
Bồi dưỡng cán bộ kiểm dịch y tế biên giới thực hiện việc xông hơi, đặt mồi bẫy,
diệt chuột, diệt côn trùng, khử trùng, khử khuẩn.
Bồi dưỡng cán bộ kiểm dịch y tế biên giới kiểm tra xử lý thi hài
Bồi dưỡng cán bộ kiểm dịch y tế biên giới kiểm tra xử lý bưu kiện, bưu phẩm.
Kiểm tra y tế các sản phẩm đặc biệt ( vi khuẩn,vi rút y học,các sản phẩm sinh
y học,các mô,các tổ chức cơ thể,máu và các thành phần của máu người).
Kiểm tra vệ sinh trên các phương tiện vận tải
Bồi dưỡng cán bộ kiểm tra, giám sát kiểm dịch y tế các phương tiện vận tải
- Tàu thuỷ
- Phương tiện khác ( tàu hoả, ô tô, thuyền, tàu bay...)
Bồi dưỡng cán bộ thực hiện tạo mẫu,định loại véc tơ
Bồi dưỡng cán bộ trong Hội đồng đọc tài liệu thẩm định hoá chất
- Trung ương:
+ Chủ tịch,thư ký hội đồng
+ Uỷ viên hội đồng
- Địa phương
+ Chủ tịch, thư ký hội đồng
+Uỷ viên
Bồi dưỡng cán bộ trong Hội đồng đọc tài liệu thẩm định vắc xin, sinh phẩm
Nước ngoài
+ Hồ sơ tiếng Việt hoặc tiếng Anh dưới 300 trang
+ Hồ sơ tiếng Anh từ 300 trang trở lên
Trong nước
Bồi dưỡng cán bộ khám và phát hiện bệnh nghề nghiệp
Bồi dưỡng cán bộ tham gia hội chẩn phát hiện ca bệnh và bệnh nghề nghiệp
Bồi dưỡng cán bộ những ngày đảm nhiệm thêm các công việc liên quan đến thu
phí, lệ phí.
|
đ/người/ngày
đ/người/ ngày
đ/người/ngày
đ/người/ngày
đ/mẫu
đ/người/ngày
đ/mẫu
đ/mẫu
đ/chỉ tiêu
đ/người/ngày
đ/người/ngày
đ/thi hài
đ/người/ngày
đ/ngày
đ/người/ngày
đ/người/ngày
đ/mẫu
đ/người/hồ sơ
đ/người/hồ sơ
đ/bệnh nhân
đ/lầnhội chẩn
đ/người/ngày
|
6.000
8.000
15.000
15.000
3.000
6.000
15.000
1.500
30.000
1.000
1.500
3.000
10.000
15.000
20.000
50.000
15.000
20.000
15.000
30.000
20.000
20.000
80.000
50.000
50.000
30.000
150.000
250.000
80.000
3.000
50.000
10.000
|
Thông tư 84/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí y tế dự phòng do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No:
84/2000/TT-BTC
|
Hanoi,
August 16, 2000
|
CIRCULAR
GUIDING THE REGIME OF MANAGEMENT AND USE OF PROPHYLACTIC
MEDICINE CHARGES AND FEES Pursuant to the Government’s Decree No. 87/CP
of December 19, 1996 and Decree No. 51/1998/ND-CP of July 18, 1998 stipulating
in detail the responsibility assignment, management, elaboration and final
settlement of the State budget;
Pursuant to the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on
charges and fees belonging to the State budget;
Pursuant to the Finance Minister’s Decision No. 21/2000/QD-BTC of February
21, 2000 issuing the prophylactic medicine charge and fee index;
After consulting the Ministry of Health, the Ministry of Finance hereby
guides the regime of management and use of prophylactic medicine charges and
fees as follows: I. GENERAL PROVISIONS 1. Prophylactic medicine charges and fees
constitute a State budget revenue used for offsetting part of expenses for
activities related to the State management, the management of professional and
technical activities and the organization of the prophylactic medicine charge
and fee collection. 2. The source of collected prophylactic medicine
charges and fees must be fully reflected in the State budget. Annually, the
units that organize the prophylactic medicine charge and fee collection must
draw up revenue and expenditure estimates for approval by the superior managing
bodies. 3. The payers and levels of prophylactic
medicine charges and fees and the organization of their collection shall comply
with the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges
and fees belonging to the State budget sources; Circular No. 54/1999/TT-BTC of
May 10, 1999 guiding the implementation of the said Decree; Decision No.
21/2000/QD-BTC of February 21, 2000 of the Finance Minister issuing the
prophylactic medicine charge and fee index. 4. The units that organize the prophylactic
medicine charge and fee collection may deduct and use 90% of the total amount
of charges and 40% of the total amount of fees actually collected to cover the
expenses specified in this Circular. The remainder must be remitted into the
State budget according to the chapters, categories, sections and items of the
State budget contents currently in force. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. Spending contents:
The units may spend the deducted amounts of prophylactic medicine charges
and fees on the following: 1.1. Expenses for professional and technical
activities of the prophylactic medicine work and the charge and fee collection: - Purchase of medicines, chemicals, vaccines,
bio-products for testing and diagnosis; purchase of animals, mediums, specimen
in service of the evaluation and assay of vaccines, bio-products and chemicals;
samples for testing labor environment elements and water, and border medical
quarantine; - Purchase of uniforms and badges for border
medical quarantine workers; - Purchase of equipment and technical
instruments in direct service of research, investigation, testing,
pasteurization, diagnosis, survey, assay of the labor environment and
occupational diseases, inspection of the water quality, school hygiene as well
as environmental sanitation at public places, preservation and transport of
vaccines, bio-products and chemicals. - Expenses for maintenance and repair of
equipment and instruments; - Expenses for the epidemic control work:
surveillance of the environmental sanitation, school sanitation and drinking
water, labor hygiene, laborers’ health, chemical tests, border medical
quarantine (investigation, examination and supervision tours). 1.2. Regular expenses for ensuring the
prophylactic medicine charge and fee collection activities: - Payment of wages and allowances for
contractual laborers (if any); ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Payment of bonus to public employees
undertaking the charge and fee collection as their part-time work, depending on
the work volume performed by each employee (including overtime work allowance); - Printing (or purchase) of forms, dossiers,
books, certificate forms in service of the evaluation work, the granting of
registration numbers, stationery and communication; - Expenses for evaluation of dossiers, operation
of the evaluation councils; medical consultation; appraisal of occupational
diseases. 1.3. Expenses for education and communication in
service of the prophylactic medicine work. 1.4. Deductions for the reward fund for public
employees and contractual laborers involved in the prophylactic medicine charge
and fee collection. The average level of deduction per person per year for the
reward fund shall not exceed three months’ actually paid salary; 1.5. Expenses for professional fostering for
prophylactic medicine workers; 1.6. Other expenses in service of the
prophylactic medicine work; 1.7. A number of spending levels, which are
specified in the attached appendix. 2. Elaboration and observance
of the revenue and expenditure estimates of prophylactic medicine charges and fees: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.2. Basing itself on the revenue and
expenditure estimates already approved by the superior managing agencies and the
spending approval orders of the units heads, the State Treasury shall make
payment and control the spending contents according to current regulations. 2.3. The units that organize the prophylactic medicine
charge and fee collection must open accounts for depositing collected charges
and fees at the State Treasury in the place of their transaction. Once every
seven to ten days, the units that organize the prophylactic medicine charge and
fee collection must remit the collected money amounts into their accounts for
temporary deposit of charges and fees at the State Treasury in the place of
their transaction. Where charges or fees are collected in a foreign currency,
the State Treasury shall base itself on the exchange rates on the inter-bank
foreign currency market announced by the Vietnam State Bank at the time the
foreign currency charges or fees are deposited into the State Treasury to
convert such charges or fees into Vietnam dong. 2.4. Any amounts spent wrongly outside the
estimates already approved by the competent authorities must be canceled and
recovered for remittance into the budget; those who have issued wrong spending
orders must pay indemnification for the public fund and shall be handled according
to law provisions. 2.5. For the prophylactic medicine charge and
fee amounts left at the units for use, the procedures for mutual ceasing of
State budgetary resources via the State Treasury system must be carried out.
The mutual ceasing procedures and order are stipulated as follows: - The mutual ceasing of resources must be
conducted every quarter. Not later than the 15th of the first month of the
subsequent quarter, the units must sum up the preceding quarter’s actually
collected and spent amounts originating from the prophylactic medicine charge
and fee source (with the details according to the State budget contents) then
send them to the State Treasury where the transaction accounts are opened for
certification, which shall be used as basis for effecting the mutual ceasing of
resources. - After obtaining the State Treasury’s
certifications, the units under the management of the ministries and
centrally-run branches shall send them to the managing ministries or branches
for augmentation before sending them to the Ministry of Finance for completing
the procedures for mutual ceasing of State budgetary resources while the
locally-run units shall send them to the managing agencies for augmentation
before sending them to the provincial/municipal Finance - Pricing Services for
completing the procedures for mutual ceasing of local budgetary resources. 3. Final settlement of
collected and spent prophylactic medicine charges and fees: 3.1. The units and organizations assigned to
collect prophylactic medicine charges and fees must open fully account books,
record, account and settle prophylactic medicine charges and fees according to
the Finance Minister’s Decision No. 999/TC/QD-CDKT of November 2, 1996 issuing
the administrative and non-business accounting system and regime and the Health
Minister’s Decision No. 144/BYT-QD of January 31, 1997 issuing the
administrative accounting system and regime in the health service. 3.2 The units and organizations that organize
the prophylactic medicine charge and fee collection shall make the final
settlement reports on the situation of the prophylactic medicine charge and fee
collection and use, then send them to their managing agencies for approval and
consolidation into a general settlement report to be sent to the finance agency
of the same level for evaluation and issuance of final settlement approval
notices according to current regulations. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.4 The managing agencies shall have to
coordinate with the finance agencies of the same level in organizing regular
(or irregular) inspections of the units and organizations that collect
prophylactic medicine charges and fees with a view to ensuring that the
collection and spending thereof comply with regulations. III. IMPLEMENTATION PROVISIONS The provisions of this Circular take effect as
from March 7, 2000. The other provisions on the use of prophylactic medicine
charges and fees contrary to this Circular are hereby all annulled. Any problems arising in the course of
implementation should be promptly reported by the agencies to the Ministry of
Finance for study and settlement. FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Nguyen Thi Kim Ngan APPENDIX ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (issued
together with the Finance Ministry’s Circular No. 84/2000/TT-BTC of August 16,
2000 guiding the management and use of prophylactic medicine charges and fees) Ordinal
number Spending contents Calculation unit Amount 1 Payment of allowances to staff personnel
assigned to work on a mobile basis. VND/person/day 6,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Payment of allowances to persons who are on
tours of supervision, investigation, epidemic control, environmental
sanitation, public hygiene, school hygiene, labor hygiene, anti-epidemic
chemical spraying. VND/person/day 8,000 3 Payment of allowances to persons who directly
examine and detect diseases at their niduses. VND/person/day 15,000 4 Payment of allowances to persons who travel in
immunization drives or deliver medicines to cure social diseases. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 15,000 5 Payment of allowances to persons who directly test
blood and swaps at risk of HIV/AIDS infection, test blood, plasma, serum,
swaps and other fluids of human body in order to detect epidemics and/or
diseases. VND/sample 3,000 6 Payment of allowances to persons who assay chemicals,
vaccines and bio-products. - At laboratory - In the field ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6,000 15,000 7 Payment of allowances to persons who conduct
checks, species determination and testing on animals, insects… VND/sample 1,500 8 Payment of allowances to persons who conduct
tests with electronic microscopes, PCR tests, tests at risk of radiation. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 30,000 9 Payment of allowances to persons who test
samples of soil, water, air and food supplied for ships and airplanes: - Perceptive tests - Physiochemical tests - Tests of micro-organisms - Tests of toxic substances VND/criterion ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,500 3,000 10,000 10 Payment of allowances to persons who gather
testing samples, test and measure in the field. VND/person/day 15,000 11 Payment of allowances to border medical
quarantine workers involved in ratting and pest control, disinfection,
sterilization. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 20,000 12 Payment of allowances to border medical quarantine
workers involved in examining and handling corpses. VND/corpse 50,000 13 Payment of allowances to border medical
quarantine workers involved in checking and handling postal parcels and
matters. VND/person/day 15,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Medical examination of special products
(medical bacteria and viruses, medical and biological products, tissues,
bodily organs, human blood and elements thereof). VND/day 20,000 15 Hygienic examination of transport means VND/person/day 15,000 16 Payment of allowances to persons who conduct
medical quarantine inspection and supervision of transport means. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Other means (trains, cars, boats, planes…) VND/person/day 30,000 20,000 17 Payment of allowances to persons who are involved
in forming and determining kinds of vectors. VND/sample 20,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Payment of allowances to members of the
councils to read chemical assessment documents. - The central council: + Chairperson and secretary of the council + Members of the council - Local councils: + Chairperson and secretary of the council + Members of the council VND/person/
dossier ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 80,000 50,000 50,000 30,000 19 Payment of allowances to members of the councils
to read vaccines and/or bio-products assessment documents. - For foreign vaccines and/or bio-products + Vietnamese- or English-language dossiers of
under 300 pages ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - For domestic vaccines and/or bio-products VND/person/
dossier 150,000 250,000 80,000 20 Payment of allowances to persons who examine
and detect occupational diseases. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3,000 21 Payment of allowances to persons who are involved
in medical consultations to detect sickness cases and occupational diseases VND/consultation 50,000 22 Payment of allowances to persons who perform
the charge and fee collection -related work on part-time basis VND/person/day 10,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Thông tư 84/2000/TT-BTC ngày 16/08/2000 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí y tế dự phòng do Bộ Tài chính ban hành
7.550
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|