Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 70/2012/TT-BTC phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Số hiệu:
70/2012/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
03/05/2012
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
70/2012/TT-BTC
Hà
Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2012
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số
81/2010/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận,
lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại công văn số 390/BTNMT-TC ngày 23/02/2012, Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ
liệu viễn thám quốc gia như sau:
Điều 1. Đối
tượng nộp phí và cơ quan thu phí
1. Đối tượng nộp phí
Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt
Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân có trụ sở thành lập
trên lãnh thổ Việt Nam khi khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia thì
phải nộp phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định tại
Thông tư này
Không thu phí khai thác và sử dụng
dữ liệu viễn thám quốc gia đối với trường hợp khai thác và sử dụng dữ liệu viễn
thám quốc gia phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc
trong tình trạng khẩn cấp.
2. Cơ quan thu phí
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cung cấp dữ liệu viễn thám gồm: Trung tâm Viễn thám Quốc gia thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường; các cơ quan được các Bộ, ngành, địa phương được giao cung
cấp dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định của pháp luật có nhiệm vụ tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc
gia theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức
thu phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng
dữ liệu viễn thám quốc gia được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng dữ
liệu viễn thám quốc gia thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ
chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Cơ quan thu phí khai thác và
sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí vào
ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu phí được trích để
lại 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp
vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc, thu phí khai
thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực
tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ,
công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp thực
hiện công việc, dịch vụ và thu phí: Vật tư, nguyên liệu, vật tư văn phòng,
thông tin liên lạc, điện, nước theo tiêu chuẩn định mức quy định hiện hành;
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa thường xuyên và định kỳ máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc hoặc chi
phí thuê ngoài thực phải trả cho những tài sản trực tiếp phục cụ công việc, dịch
vụ và thu phí. Chi phí này được phân bổ theo mức độ hao mòn của những tài sản
trực tiếp phục cụ công việc, dịch vụ và thu phí;
d) Chi mua sắm thiết bị, công cụ
làm việc và các loại khác phục vụ việc thu phí theo dự toán được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị
theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai)
tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước;
g) Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
3. Tổng số tiền thu được, sau
khi trừ số tiền trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều này, số còn lại
(40%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4: Tổ
chức thực hiện:
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC
GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2012/TT-BTC ngày 03/5/2012 của Bộ Tài chính)
I. Mức thu phí đối với tư liệu
ảnh vệ tinh gốc xử lý mức 1A
TT
Loại
ảnh
Mode
ảnh
Độ
phân giải (m)
Đơn
vị tính
Mức
phí (đồng)
1
Spot 2, 4
Toàn sắc (Panchromatic)
10
Cảnh
7,289,000
Đa phổ (Multispectral)
20
Cảnh
7,289,000
Pan + Multi
10
Cảnh
14,579,000
2
Spot 5
Đa phổ (Multispectral)
10
Cảnh
15,189,000
Toàn sắc (Panchromatic)
5
Cảnh
15,189,000
Toàn sắc (Panchromatic)
2,5
Cảnh
25,307,000
Tổng hợp (Pan + Multi)
5
Cảnh
30,379,000
Tổng hợp (Pan + Multi)
2,5
Cảnh
40,497,000
3
EnvisatAsar
Narrow Swath
30
Cảnh
5,312,000
Wide Swath
150
Cảnh
5,312,000
4
Meris
Đa phổ (Multispectral)
300
1200
Cảnh
2,662,000
II. Mức thu phí đối với tư liệu
ảnh vệ tinh đã xử lý nắn chỉnh hình học, quang phổ và đưa về hệ tọa độ sử dụng
TT
Loại
ảnh
Mode
ảnh
Độ
phân giải (m)
Đơn
vị tính
Mức
phí (đồng)
1
Ảnh Spot 2,4,5 nắn mức 2A
Toàn sắc (Panchromatic)
10
Cảnh
10,018,000
Toàn sắc (Panchromatic)
5
Cảnh
17,918,000
Toàn sắc (Panchromatic)
2,5
Cảnh
28,036,000
Đa phổ (Multispectral)
20
Cảnh
10,018,000
Đa phổ (Multispectral)
10
Cảnh
17,918,000
2
EnvisatAsar 2A
Toàn sắc (Panchromatic)
30
Cảnh
8,041,000
Toàn sắc (Panchromatic)
150
Cảnh
8,041,000
3
Ảnh Meris 2A
Đa phổ (Multispectral)
300
Cảnh
5,391,000
1200
Cảnh
5,391,000
4
Bình đồ ảnh số
(nắn mức 3)
Toàn sắc 2,5 m
1:10.000
Mảnh
3,649,000
Tổng hợp 2,5 m
1:10.000
Mảnh
3,885,000
Toàn sắc 2,5 - 5 m
1:25.000
Mảnh
8,874,000
Tổng hợp 5 m
1:25.000
Mảnh
9,563,000
Tổng hợp 2,5 m
1:25.000
Mảnh
10,195,000
Toàn sắc 10 m
1:50.000
Mảnh
12,256,000
Toàn sắc 2,5 - 5 m
1:50.000
Mảnh
15,498,000
Đa phổ 20 m
1:50.000
Mảnh
10,994,000
Đa phổ 10 m
1:50.000
Mảnh
12,969,000
Tổng hợp 10 m
1:50.000
Mảnh
13,801,000
Tổng hợp 5 m
1:50.000
Mảnh
16,741,000
Tổng hợp 2,5 m
1:50.000
Mảnh
19,271,000
Toàn sắc 10 m
1:100.000
Mảnh
15,649,000
Đa phổ 10 m, 20m
1:100.000
Mảnh
15,649,000
Toàn sắc 10 m
1:250.000
Mảnh
40,809,000
Đa phổ 10 m, 20m
1:250.000
Mảnh
40,809,000
5
Bình đồ ảnh in trên giấy (nắn
mức 3)
Toàn sắc 2,5 m
1:10.000
Mảnh
3,799,000
Tổng hợp 2,5 m
1:10.000
Mảnh
4,035,000
Toàn sắc 2,5 - 5 m
1:25.000
Mảnh
9,024,000
Tổng hợp 5 m
1:25.000
Mảnh
9,713,000
Tổng hợp 2,5 m
1:25.000
Mảnh
10,345,000
Toàn sắc 10 m
1:50.000
Mảnh
12,406,000
Toàn sắc 2,5 - 5 m
1:50.000
Mảnh
15,648,000
Đa phổ 20 m
1:50.000
Mảnh
11,144,000
Đa phổ 10 m
1:50.000
Mảnh
13,119,000
Tổng hợp 10 m
1:50.000
Mảnh
13,951,000
Tổng hợp 5 m
1:50.000
Mảnh
16,891,000
Tổng hợp 2,5 m
1:50.000
Mảnh
19,421,000
Toàn sắc 10 m
1:100.000
Mảnh
15,799,000
Đa phổ 10 m, 20m
1:100.000
Mảnh
15,799,000
Toàn sắc 10 m
1:250.000
Mảnh
40,959,000
Đa phổ 10 m, 20m
1:250.000
Mảnh
40,959,000
Thông tư 70/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 70/2012/TT-BTC ngày 03/05/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
10.172
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng