Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 62 TC/TCĐN sửa đổi chế độ thu các phí tần số vô tuyến điện
Số hiệu:
62TC/TCĐN
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:
31/07/1995
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TÀI CHÍNH
********
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số:
62TC/TCĐN
Hà
Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1995
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 62 TC/TCDN NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ THU CÁC PHÍ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Thực hiện quyết định số 158/CT
ngày 18/5/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về
việc thu các phí cấp và bảo vệ tần số vô tuyến điện và thông tư số 104 TC/GTBĐ
ngày 22/12/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu các phí tần số vô tuyến điện
đã góp phần đưa công tác quản lý tần số vô tuyến điện đi vào nề nếp.
Để phù hợp với các dịch vụ viễn
thông mới và để tăng cường công tác quản lý, sau khi thống nhất với Tổng cục
Bưu điện, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung sửa đổi việc thực hiện thu các phí tần
số như sau:
1/ Đối tượng
thu: Tất cả các tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài đóng tại Việt nam có sử
dụng máy phát và tần số VTĐ đều phải nộp phí tần số vô tuyến điện quy định tại
thông tư này, kể cả các đơn vị làm kinh tế của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và các
đơn vị thông tin liên lạc của Bộ Ngoại giao.
Riêng đối với các Đại sứ quán,
lãnh sự quán, đại diện các tổ chức Quốc tế tại Việt nam được hưởng các quy chế
ngoại giao nay tạm thời chưa thu các khoản thu nói trên.
2/ Đối tượng miễn
thu: Các đối tượng sau đây được miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện:
- Các đài phát VTĐ phục vụ trực
tiếp an ninh, Quốc phòng.
- Các đài phát VTĐ phục vụ đột
xuất khi xảy ra lụt bão và các thiên tai khác.
- Các đài phát VTĐ phục vụ các
hoạt động nhân đạo của các tổ chức từ thiện
- Các đài phát VTĐ thuộc hệ đặc
biệt phục vụ trực tiếp sự chỉ đạo của Trung ương Đảng và Chính phủ.
3. Các khoản
thu: Cục tần số vô tuyến điện được thu các khoản phí cấp và sử dụng tần số như
sau:
a/ Các khoản thu phí có tính chất
thu sự nghiệp:
- Phí cấp giấy phép: Thu một lần
khi cấp giấy phép cho tất cả các đối tượng.
+ Mỗi lần gia hạn giấy phép (khi
giấy phép cũ đã hết hạn) nếu không có thay đổi gì trong nội dung giấy phép: Thu
bằng 20% mức cấp giấy phép lần đầu.
+ Nếu có thay đổi trong nội dung
giấy phép ảnh hưởng đến công tác ấn định và quản lý tần số phải đăng ký lại để
cấp giấy phép mới và thu như khi cấp lần đầu.
- Phí sử dụng tần số VTĐ thu hằng
năm (theo thời gian 12 tháng) kể từ ngày cấp giấy phép.
- Phí kiểm tra kỹ thuật cho phép
nhập thiết bị thu phát VTĐ: Thu một lần khi kiểm tra.
- Phí kiểm tra lắp đặt thiết bị:
Thu một lần khi kiểm tra.
b/ Các khoản thu phí có tính chất
thu Nhà nước:
- Phí cấp bằng VTĐ viên: Thu một
lần khi cấp bằng (hoặc đổi bằng)
- Thu tiền phạt
4. Mức thu: Các
khoản thu trên thực hiện theo mức thu quy định trong phụ lục số 1 đính kèm
thông tư này.
Khi có sự thay đổi nội dung chủng
loại, tính chất dịch vụ hoặc khi chỉ số giá thay đổi tăng hoặc giảm từ 20% trở
lên, Cục tần số vô tuyến điện báo cáo Tổng cục bưu điện và Bộ Tài chính để bổ
sung, điều chỉnh mức thu cho phù hợp.
5. Xử phạt:
a/ Tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định về quản lý tần số VTĐ thì bị xử phạt hành chính. Các vi phạm và mức phạt
quy định theo phụ lục số 2 đính kèm thông tư này.
Ngoài số tiền nộp phạt, đơn vị
cá nhân vi phạm còn bị truy thu các khoản phải thu đối với máy phát, tần số đã
sử dụng và phải đóng máy đến khi có giấy phép mới được sử dụng.
Cục tần số vô tuyến điện có
trách nhiệm kiểm tra, phát hiện, xử lý và xử phạt các vi phạm theo quy định hiện
hành.
b/ Trường hợp các đơn vị cá nhân
sử dụng máy phát, tần số VTĐ không nộp các khoản phải nộp như đã quy định sẽ bị
truy thu số phải nộp và bị phạt chậm nộp theo tỷ lệ 0,2% ngày trên số tiền chậm
nộp.
c/ Nếu đơn vị, cá nhân vi phạm
nhiều lần quy chế sử dụng máy phát và tần số VTĐ hoặc có hành vi chống lại việc
thu phí tần số VTĐ thì người phạm pháp có thể bị truy tố trước Pháp luật.
6/ Tổ chức thu
và hạch toán:
a/ Cục tần số VTĐ là cơ quan được
giao trực tiếp thu các khoản thu phí tần số VTĐ, có trách nhiệm quyết toán với
ngân sách về loại thu này.
Trường hợp ở các địa phương
không có cơ quan thuộc Cục tần số V.T.Đ, khi đó Cục tần số vô tuyến điện được
ký hợp đồng uỷ nhiệm để các cơ quan Bưu điện ở địa phương thu phí tần số tại địa
phương, nhưng Cục Tần số VTĐ vẫn chịu trách nhiệm trước Nhà nước về số thu này.
Các cơ quan được uỷ nhiệm thu các phí tần số, được trích từ 5% đến 10% số thu để
chi, mức trích cụ thể được xác định trong hợp đồng trách nhiệm với Cục Tần số
VTĐ trên cơ sở số lượng máy phát và tần số được giao quản lý.
b/ Các tổ chức, cơ quan hành
chính sự nghiệp hưởng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp được hạch toán tiền nộp
phí tần số vào khoản chi ngân sách. Đơn vị sản xuất kinh doanh được hạch toán
các khoản phí này vào giá thành hoặc phí lưu thông.
c/ Các cơ quan bưu điện ở địa
phương thu hộ phí tần số, hạch toán vào tài khoản "phải thu phải trả";
tiền trích theo tỷ lệ thu, hạch toán vào tài khoản thu nhập và các chi phí phục
vụ công tác quản lý thu hạch toán vào tài khoản chi khác.
7. Các quy định
trên đây áp dụng từ 1/8/1995 thay cho điểm A (phần thu) mục II (những quy định
cụ thể) trong thông tư 104 TC/GTBĐ ngày 22/12/1993 của Bộ Tài chính. Những quy
định khác vẫn thực hiện theo thông tư 104 TC/GTBĐ ngày 22/12/1993 của Bộ Tài
chính.
Quá trình thực hiện có khó khăn
cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 62 TC/TCDN ngày 31/7/1995)
TT
KHOẢN
THU
MỨC
THU
x1000đ
VN
(Trong nước)
USD
(Nước ngoài)
I
Phí cấp giấy phép:
Tính theo giấy phép cấp cho từng
máy phát có các mức công suất ra anten khác nhau đối với các nghiệp vụ thông
tin
1/ Cấp mới: thu cho giấy phép
cấp lần đầu, theo thời hạn ghi trong giấy phép
a. Cho các nghiệp vụ thông tin
(kể cả các đài ven biển thuộc lưu động hàng hải, trạm mặt đất thuộc lưu động
hàng không, viba, phát thanh truyền hình...)
(Trừ điểm b, c, d, e):
P
Ê 15W
300
60
15W
< P Ê 150W
500
100
150W
< P Ê 500W
600
120
P
> 500W
800
150
b. Đài tàu biển, tàu bay
450
90
c. Máy phát VTĐ nghiệp dư
200
40
d. Trạm mặt đất vệ tinh, VSAT
P
Ê 500W
1000
200
500
W < P Ê 1000W
1500
300
P>1000W
2000
400
e. Máy điện thoại kéo dài (có
cự ly liên lạc từ 500 mét trở lên)
2/ Cấp gia hạn:
Bằng
20% mức
lần
đầu của
cấp
giấy phép
loại
tương ứng
II
Phí sử dụng tần số:
Được tính cho từng loại nghiệp
vụ cụ thể, cho một năm sử dụng.
1/ nghiệp vụ cố định (Kể cả
thông tin điểm đa điểm): Tính cho mỗi tần số phát được ấn định cho mỗi giấy
phép.
a. Đối với các tần số < 30
MHz
650
130
TT
KHOẢN
THU
MỨC
THU
x1000đ
VN
(Trong nước)
USD
(Nước ngoài)
b. Đối với các tần số > 30
MHz. kể cả viba: tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm dụng
- Băng tần (30 - 1000) MHz:
có độ rộng (1 - 36) KHz
800
160
(37 - 200) KHz
1200
240
(201 - 500) KHz
2000
400
(501 - 2000) KHz
3600
750
- Băng tần trên 1 đến 3 GHz:
có độ rộng (1 - 36) KHz
500
100
(37 - 200) KHz
600
120
(201 - 500) KHz
700
150
(501 - 2000) KHz
800
160
(2001 - 7000) KHz
900
200
(7001 - 14000) KHz
1300
260
(14001 - 28000) KHz
1500
300
> 28000 KHz
2000
400
- Băng tần trên 3 đến 10,5
GHz:
có độ rộng (1 - 36) KHz
400
100
(37 - 200) KHz
550
120
(201 - 500) KHz
650
130
(501 - 2000) KHz
750
150
(2001 - 7000) KHz
850
180
(7001 - 14000) KHz
950
200
(14001 - 28000) KHz
1300
250
> 28000 KHz
1800
400
- Băng tần > 10,5 GHz
có độ rộng < 20.000 KHz
1000
200
> 20.000 KHz
1500
300
c. Truyền hình viba (MMDS)
tính theo kênh tần số/máy phát chính.
15.000/1kênh
tần số
2/ Các đài ven biển thuộc nghiệp
vụ lưu động hàng hải và trạm mặt đất thuộc nghiệp vụ lưu động hàng không Tính
như cách tính cho nghiệp vụ cố định
TT
KHOẢN
THU
MỨC
THU
x1000đ
VN
(Trong
nước)
USD
(Nước
ngoài)
3/ Đài tàu biển tính trên 1đài
tàu biển
- Các tàu có trọng tải 1000 tấn
chở lên đi biển quốc tế, có trang bị đủ thiết bị theo SOLAS, làm việc ở các
băng tần dành cho lưu động hàng hải
3500
700
- Các tàu có trọng tải từ 300
đến 1000 tấn đi biển quốc tế, có đủ trang thiết bị
2500
500
- Các tàu có trọng tải từ 150
tấn trở lên, chỉ chạy ven biển Việt nam có trang bị VTĐ đảm bảo phục vụ sản
xuất và an toàn
1500`
300
- Các tàu nhỏ có trọng tải dưới
150 tấn, khuyến khích sử dụng thô ng tin VTĐ
1000
200
4/ Các đài tàu bay: tính trên
1đài tàu bay
a/ Đối với máy bay hành khách
có số ghế ngồi< 38
2000/1
đài
400
- Đối với máy bay hành khách
có số ghế ngồi (38 - 100)
3000/1đài
600
- Đối với máy bay hành khách
có số ghế ngồi> 100
3500/1đài
700
b/ Đối với máy bay vận tải:
- Trọng tải < 20 tấn
2000
400
- Trọng tải (20 - 80) tấn
3000
600
- Trọng tải > 80 tấn
3500
700
5/ Thông tin di động: Thu từ
các cơ quan cung cấp dịch vụ
a/ Thông tin di động tế bào
(Cellular):
có các băng tần phát (870 -
890) MHz ; (935-960) MHz và (1805-1880) MHz Tính trên băng tần/1 năm, theo
khu vực
- Hà nội, TP Hồ Chí Minh
200.000/1MHz
40.000
- Đà nẵng, Hải phòng, Cần thơ,
Vũng tàu
100.000/1MHz
20.000
- Huế, Vinh, Biên Hoà, Quảng
Ninh, Nha Trang
30.000/1MHz
6.000
- Các tỉnh, thành phố còn lại
10.000/1MHz
2.000
TT
KHOẢN
THU
MỨC
THU
x1000đ
VN
(Trong
nước)
USD
(Nước
ngoài)
b. Thông tin di động nhắn tin
(Paging) tính trên tần số phát tiêu chuẩn và theo vùng, đối với trạm gốc
- Máy phát chính:
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh
15000/1tần
số
3.000
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng
tàu, Cần thơ
10000/1tần
số
2.000
. Các tỉnh, thành phố khác
8000/1tần
số
1.600
- Máy phát phụ:
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh
3.000/1tần
số
600
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng
tàu, Cần thơ
2.000/1tần
số
400
. Các tỉnh, thành phố khác
1.500/1tần
số
300
c. Điện thoại kéo dài công cộng
(CT2, DECT, PHS) và các loại
tương tự:
Tính trên băng tần /1năm, theo
khu vực:
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh
100.000/1Mhz
20.000
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng
tàu, Cần thơ
50.000/1
Mhz
10.000
. Huế, Vinh, Biên hoà, Quảng
Ninh, Nha trang
15.000/1Mhz
3.000
. Các tỉnh thành phố còn lại
5.000/1Mhz
1000
d. Thông tin di động trung kế
(Trunking) Tính trên băng tần/1năm, theo khu vực:
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh
20.000/1Mhz
4.000
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng
tàu, Cần thơ
10.000/1Mhz
2.000
. Huế, Vinh, Biên hoà, Quảng
Ninh, Nha trang
5.000/1Mhz
1.000
. Các tỉnh, thành phố còn lại
3.000/1Mhz
600
e. Hệ thống thông tin di động
chuyên dụng
- Trạm trung tâm
1000/1tần
số
200
- Trạm lưu động
550/1
trạm
110
6/ Phát thanh truyền hình:
tính theo kênh tần số phát cho một máy phát
a/ Phát thanh:
- Loại chuyên dùng cho các mục
đích chính trị xã hội
+ Trung ương
1.000/1kênh
+ Địa phương
600/1kênh
- Loại thương mại
5.000/1kênh
1.000
TT
KHOẢN
THU
MỨC
THU
x1000đ
VN
(Trong
nước)
USD
(Nước
ngoài)
b/ Truyền hình:
- Loại chuyên dùng cho các mục
đích chính trị xã hội
+ Trung ương
5.000/1kênh
+ Địa phương
3.000/1kênh
- Loại thương mại
40.000/1kênh
8.000
7/ Trạm mặt đất vệ tinh và
VSAT:
- Loại A: là trạm có khả năng
truyền không quá 1 kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 64
Kbps
2000
400
Trạm chỉ thu loại A:
1000
200
- Loại B: Là trạm có khả năng
truyền không quá (1-12) kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt
quá 12x64 Kbps
5000
1000
- Trạm chỉ thu loại B:
1000
200
- Loại C: Là trạm có khả năng
sử dụng không quá 1 bộ phát -đáp qua vệ tinh
20.000
4000
Trạm chỉ thu loại C và dùng
cho thương mại
20.000
4000
- Loại D: Là trạm có khả năng
sử dụng từ 1 bộ phát - đáp trở lên qua vệ tinh
40.000
8000
Trạm chỉ thu loại D và dùng
cho thương mại
40.000
8000
8/ Vô tuyến điện nghiệp dư:
Tính trên số băng tần nghiệp
dư sử dụng
200/1băng
tần sử dụng
50
9/ Phí thử tần số
135
50
(1 tần số cho mọi công suất, tối
đa 30 ngày)
10/ Phí kiểm tra kỹ thuật nhập
thiết bị
135/1loại
thiết bị
50
11/ Phí kiểm tra lắp đặt thiết
bị thu phát VTĐ
150/1thiết
bị
50
12/ Phí cấp bằng khai thác
viên
70
Ghi chú:
Đối với các đơn vị có nguồn vốn
đầu tư nước ngoài: Thu theo tỷ lệ góp vốn của các bên tham gia.
PHỤ LỤC 2
MỨC PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Thông tư số 62 TC/TCĐN ngày 31/7/1995)
TT
Các
loại vi phạm
Mức
phạt cao nhất
Trong
nước
(x1000
đồng)
Nước
ngoài
(USD)
1
Sử dụng máy phát và tần số VTĐ
không có giấy phép của TCBĐ (hoặc đơn vị được uỷ quyền hợp pháp)
Tự đặt đài, mở mạng, chưa có hồ
sơ, chưa được phép mở mạng, chưa có giấy phép sử dụng. (Căn cứ tình hình và mức
độ cụ thể có thể tăng giảm mức phạt trong phạm vi cho phép)
Với máy có P>100W
2.000
500
50WÊ P Ê 100W
1.500
300
P < 50W
1.000
200
2
Sử dụng máy phát và tần số VTĐ
không đúng quy định trong giấy phép:
- Sai tần số
800
200
- Sai địa điểm đặt đài:
Di chuyển từ tỉnh này sang tỉnh
khác
500
200
Di chuyển trong phạm vi tính
200
100
- Sai quy ước liên lạc:
(Hô hiệu, giờ liên lạc, đối tượng
liên lạc, quy cách anten, phương thức phát, người sử dụng)
500
100
3
Giấy phép hết hạn sử dụng:
- Quá hạn dưới 1 tháng
100
50
- Quá hạn trên 1 tháng đến 3
tháng
300
100
- Quá hạn trên 3 tháng
Mức
phạt
như
đối với
chưa
có giấy
cao nhất
máy mới
phép sử dụng
4. Các trường hợp vi phạm nêu
trên nếu gây can nhiễu có hại phải chịu xử lý và phạt theo các mức trên, đồng
thời tùy theo mức độ nặng nhẹ phải đền bù toàn bộ hoặc một phần phí tổn thiệt hại
do can nhiễu gây ra và phần chi phí cho cơ quan chức năng giải quyết can nhiễu.
Các vi phạm trên nếu xẩy ra thường
xuyên, tái phạm nhiều lần thì cơ quan quản lý sẽ tạm giữ thiết bị chờ xử lý.
Thông tư 62 TC/TCĐN-1995 sửa đổi chế độ thu các phí tần số vô tuyến điện do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 62 TC/TCĐN-1995 sửa đổi chế độ thu các phí tần số vô tuyến điện do Bộ Tài chính ban hành
5.053
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng