|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 59/2017/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Số hiệu:
|
59/2017/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP
GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy
hại.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải
nguy hại.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
Điều 2. Người nộp
phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là tổ chức, cá nhân
đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải
nguy hại.
Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm
định trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận được văn bản chấp
thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan cấp phép. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức
thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại
Kho bạc nhà nước.
2. Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài
nguyên Môi trường tổ chức thu phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu
phí
Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai,
nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ
chức thu phí nộp số tiền phí theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào
ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm
định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của
tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước thuộc diện khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí thì được trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thu được
để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Tiền
phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó,
các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm
cả: Chi phí kiểm tra, đánh giá tại cơ sở; thẩm định thiết bị xử lý chất thải
nguy hại; lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải; mức chi theo quy định tại Thông tư
số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu có).
Điều 6. Tổ chức
thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(kèm
theo Thông tư số 59/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định tại Biểu mức thu
sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
Số
tt
|
Hoạt động thẩm định
|
Mức
phí (theo Khu vực địa lý)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1
|
- Cấp mới giấy phép;
- Điều chỉnh giấy phép có bổ sung
thiết bị xử lý chất thải nguy hại.
|
12.300
|
16.800
|
33.600
|
39.200
|
2
|
- Cấp lại giấy phép;
- Điều chỉnh giấy phép không bổ sung/giảm
thiết bị xử lý chất thải nguy hại.
|
3.600
|
4.900
|
9.900
|
11.500
|
Trong đó:
a) Khu vực địa lý là nơi đặt cơ sở
(hoặc nhà máy) xử lý chất thải nguy hại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
được quy định như sau:
Số
TT
|
Khu
vực
|
Các
tỉnh/thành phố thuộc khu vực
|
1
|
I
|
Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải
Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Quảng
Ninh.
|
2
|
II
|
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa
Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà
Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
|
3
|
III
|
Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
|
4
|
IV
|
Kon Tum, Gia
Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh,
Bà Rịa-Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến
Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,
Cần Thơ.
|
b) Mức thu phí tại mục 1 Biểu mức thu
nêu trên, chưa bao gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải sau xử lý để
đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại và bảo vệ môi trường của Thiết bị xử
lý chất thải nguy hại, phục vụ cho hoạt động thẩm định cấp giấy phép.
Đối với trường hợp đề nghị cấp mới hoặc
cấp điều chỉnh giấy phép có bổ sung thiết bị xử lý chất thải nguy hại: số tiền
phí thẩm định phải nộp bằng số tiền phí quy định tại điểm 1 Biểu mức thu nêu
trên cộng với Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải.
Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất
thải tương ứng với Thiết bị xử lý chất thải nguy hại, như sau:
Số
lượng Thiết bị xử lý
|
Chi
phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải (nghìn đồng)
|
1
|
4.700
|
2
|
7.500
|
3
|
10.300
|
4
|
13.000
|
5
|
15.800
|
6
|
18.600
|
7
|
21.300
|
8
|
24.100
|
9
|
26.900
|
10
trở lên
|
29.600
|
Ví dụ 1: Tổ chức A có cơ sở xử lý chất
thải nguy hại tại Hà Nội đề nghị cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại (có 05
Thiết bị xử lý chất thải nguy hại), số phí thẩm định phải nộp là: 12.300.000 đồng
+ 15.800.000 đồng = 28.100.000 đồng.
Ví dụ 2: Cơ sở B (tại Đà Nẵng) đã được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại nay đề nghị điều chỉnh
giấy phép (bổ sung thêm 02 Thiết bị xử lý chất thải nguy hại),
số phí thẩm định phải nộp là: 33.600.000 đồng + 7.500.000 đong = 41.100.000 đồng.
Ví dụ 3: Cơ sở C (tại Đà Nẵng) đã được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại
nay đề nghị điều chỉnh giấy phép (không bổ sung thêm Thiết bị xử lý chất thải
nguy hại), số phí thẩm định phải nộp là: 9.900.000 đồng.
2. Trường hợp một đơn vị xử lý chất
thải nguy hại có từ 02 cơ sở (hoặc 02 nhà máy) xử lý chất thải nguy hại trở
lên, đăng ký trong cùng một hồ sơ đề nghị thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải
nguy hại thì áp dụng mức phí thẩm định tính cho 01 cơ sở có mức cao nhất.
3. Miễn thu phí thẩm định đối với trường
hợp đăng ký cấp lại giấy phép bị mất hoặc hư hỏng mà không thay đổi thời hạn hiệu
lực so với giấy phép đã được cấp.
Thông tư 59/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 59/2017/TT-BTC ngày 13/06/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.474
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|