|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 58/2020/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh
Số hiệu:
|
58/2020/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Giảm 50% phí xử lý vụ việc cạnh tranh đến hết năm 2020
Nội dung này được đề cập tại Thông tư 58/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.Theo đó, mức phí xử lý vụ việc cạnh tranh được quy định cụ thể như sau:
- Mức phí áp dụng kể từ ngày 27/7/2020 đến hết ngày 31/12/2020:
+ Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: 5.000.000 đồng/vụ việc.
+ Phí thấm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh: 25.000.000 đồng/hồ sơ.
- Mức thu phí áp dụng kể từ ngày 01/01/2021 sẽ được thu bằng với mức thu hiện hành quy định tại Thông tư 251/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016:
+ Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: 10.000.000 đồng/vụ việc.
+ Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh: 50.000.000 đồng/hồ sơ.
Thông tư 58/2020/TT-BTC có hiệu lực từ 27/7/2020 và thay thế Thông tư 251/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 6 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XỬ
LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH
Căn cứ Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cạnh
tranh ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh
tranh, gồm: phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan; phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh
tranh.
2. Thông tư này áp dụng
đối với:
a) Tổ chức, cá nhân
khi được cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan; thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh
tranh.
b) Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; thẩm định
hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh.
c) Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến thu, nộp phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan; phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ
việc cạnh tranh.
Điều
2. Người nộp phí
Người nộp phí theo quy
định tại Thông tư này bao gồm:
1. Người có yêu cầu độc
lập tham gia trong các vụ việc cạnh tranh với tư cách là người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật Cạnh tranh.
2. Người nộp hồ sơ đề
nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định
tại Điều 16 Luật Cạnh tranh.
Điều
3. Tổ chức thu phí
Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; thẩm định
hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh trực thuộc Bộ Công
Thương (Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia)
thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều
4. Mức thu phí
1. Mức phí áp dụng kể
từ ngày có hiệu lực của Thông tư này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020:
a) Phí giải quyết yêu
cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: 5.000.000 đồng/vụ việc.
b) Phí thẩm định hồ sơ
hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh: 25.000.000 đồng/hồ sơ.
2. Mức thu phí áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi:
a)
Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
10.000.000 đồng/vụ việc.
b)
Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh:
50.000.000 đồng/hồ sơ.
Điều
5. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực
hiện nộp phí như sau:
a) Khi có yêu cầu
độc lập tham gia tố tụng cạnh tranh với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan, người có yêu cầu độc lập phải nộp tạm ứng 100% mức phí theo mức quy
định tại Điều 4 Thông tư này. Người có yêu cầu độc lập phải chịu phí đối với
yêu cầu độc lập của họ nếu yêu cầu đó không được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
Trường hợp được chấp nhận, người có yêu cầu độc lập được trả lại số tiền phí tạm
ứng đã nộp.
b) Khi nộp hồ sơ đề
nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, người nộp hồ
sơ phải nộp 100% mức phí theo mức quy định tại Điều 4 Thông tư này và không được
hoàn trả trong mọi trường hợp.
2.
Tố chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí như sau:
a) Chậm nhất là ngày
05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào
tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
b)
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo
quy định tại khoản 3 Điều
19 và nộp phí theo quy định tại khoản
2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều
6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu
phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc cung cấp dịch vụ và
thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ
chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại Điều
4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại
90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí và thu phí theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ. Số tiền phí còn lại 10% phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2020 và thay thế Thông tư số 251/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử
lý vụ việc cạnh tranh.
2. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại
Thông tư này thực hiện theo quy định tại Luật
Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản
lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
4. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung
ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST(CST 5)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 58/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.:
58/2020/TT-BTC
|
Hanoi, June 12,
2020
|
CIRCULAR STIPULATING
FEES FOR HANDLING OF COMPETITION CASES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND
USE THEREOF Pursuant to the Law on fees and charges
dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on state
budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Competition Law dated June 12,
2018; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation
of a number of articles of the Law on fees and charges; Pursuant to the Government’s Decree No.
87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; For implementation of the Directive No.
11/CT-TTg dated March 04, 2020 of the Prime Minister on urgent objectives and
solutions for assisting businesses facing difficulties and assurance of social
welfare amid Covid-19 pandemic; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Finance promulgates a Circular
stipulating fees for handling of competition cases, collection, transfer,
management and use thereof. Article 1. Scope and regulated
entities 1. This Circular stipulates the fees for handling
competition cases, and collection, transfer, management and use thereof, including:
fees for handling independent claims of persons having related rights and
obligations, and fees for appraising applications for exemption when handling
competition cases. 2. This Circular applies to: a) Organizations and individuals that have
independent claims handled by competent authorities as persons having related
rights and obligations, or applications for exemption appraised when handling
competition cases. b) Competent authorities handling independent
claims of persons having related rights and obligations and those appraising
applications for exemption when handling competition cases. c) Other organizations and individuals involved in
collection and transfer of fees for handling independent claims of persons
having related rights and obligations, and fees for appraising applications for
exemption when handling competition cases. Article 2. Payers
Payers under this Circular include: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Applicants for exemption from prohibition on
anti-competitive agreements as prescribed in Article 16 of the Competition Law.
Article 3. Collectors Authorities competent to handle independent claims
of persons with related rights and obligations and appraise applications for
exemption when handling competition cases, affiliated to the Ministry of
Industry and Trade (including Vietnam Competition and Consumer Authority, and
National Competition Commission) shall collect fees in accordance with
regulations hereof. Article 4. Fees 1. The following fees shall apply from the
effective date of this Circular to December 31, 2020 inclusively: a) Fee for handling independent claims of persons
having related rights and obligations: VND 5,000,000/ case. b) Fee for appraising applications for exemption in
competition cases: VND 25,000,000/ application.
2. Fees applied from January 01, 2021 onwards: a) Fee for handling independent claims of persons
having related rights and obligations: VND 10,000,000/ case. b) Fee for appraising applications for exemption in
competition cases: VND 50,000,000/ application.
Article 5. Fee declaration and transfer ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Persons filing independent claims in competition
cases in the capacity of persons having related rights and obligations shall
pay an advance equaling 100% of the fee prescribed in Article 4 hereof.
Persons filing independent claims shall pay fees if such claims are
rejected by competent authorities. The fees paid in advance shall
be return to persons whose independent claims are accepted by competent
authorities. b) When submitting applications for exemption from
prohibition on anti-competitive agreements, applicants shall pay 100% of the
fee prescribed in Article 4 hereof which shall not be returned in any cases. 2. Collectors shall declare and transfer the
amounts of collected fees as follows: a) Not later than the 05th day of every
month, each collector must transfer total amount of the fees collected in the
previous month to the designated state budget account opened at the State
Treasury. b) Collectors shall make monthly declaration and
annual statement of collected fees in accordance with Clause 3 Article 19 and
transfer collected fees in accordance with Clause 2 Article 26 of the Circular
No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing
guidance on a number of articles of the Law on tax administration, the Law on
amendments to the Law on tax administration and the Government's Decree No.
83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. Article 6. Fee management and
use 1. Each collector shall pay total amount of
collected fees to state budget according to the list of current state budget entries.
Expenses incurred when rendering services and collecting fees shall be covered
by funding derived from state budget and included in the collector’s
expenditure estimate according to policies and levels of state budget
expenditures as regulated by law. 2. If the collector is provided with a
predetermined funding for covering its operating expenditures in accordance
with Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23,
2016, it may retain 90% of total amount of collected fees to cover its
expenditures and expenses incurred when collecting fees as regulated in Article
5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The
remaining amount, i.e. 10% of collected fees, must be paid to state budget
according to the list of current state budget entries. Article 7. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Other contents relating to the fee collection,
transfer, management and use, which are not provided for in this Circular,
shall be performed in accordance with regulations of the Law on fees and
charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the
Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance,
and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 by Minister of
Finance. 3. If any legislative documents referred to in this
Circular are amended, supplemented or replaced, the new ones shall apply. 4. Payers and relevant agencies are responsible for
the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation
of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for
consideration./. PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 58/2020/TT-BTC ngày 12/06/2020 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
13.979
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|