Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 54/2015/TT-BTC thu phí bổ nhiệm lệ phí cấp thẻ công chứng viên đăng ký văn phòng công chứng
Số hiệu:
54/2015/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
21/04/2015
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên là 2 triệu đồng/hồ sơ
Theo Thông tư 54/2015/TT-BTC , phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên (CCV); lệ phí cấp thẻ CCV, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thực hiện như sau:
- Phí sát hạch bổ nhiệm CCV: 2.000.000 đồng/hồ sơ/lần.
- Lệ phí cấp mới, cấp lại thẻ CCV: 200.000 đồng/thẻ.
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: 1.000.000 đồng/giấy.
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: 500.000 đồng/giấy.
Cơ quan thu phí sát hạch được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào NSNN để trang trải cho việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng, xem xét bổ nhiệm CCV.
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào NSNN.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 08/06/2015.
Các nội dung liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Thông tư 63/2002/TT-BTC , 45/2006/TT-BTC , 156/2013/TT-BTC , 153/2012/TT-BTC .
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 54/2015/TT-BTC
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2015
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THU PHÍ SÁT HẠCH
BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN; LỆ PHÍ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN, CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Căn cứ Luật
công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3
năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng,
như sau:
Điều 1. Người nộp phí, lệ phí
1. Cá nhân nộp hồ sơ tham dự kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng bổ
nhiệm công chứng viên thì phải nộp phí sát hạch bổ nhiệm công chứng
viên.
2. Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, cấp thẻ công chứng
viên thì phải nộp lệ phí theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí và
lệ phí quy định tại Thông tư này như sau:
Số TT
Nội dung thu
Mức thu
1
Phí sát hạch
bổ nhiệm công chứng viên
2.000.000
đồng/
hồ sơ/lần
dự thi
2
Lệ phí cấp mới,
cấp lại thẻ công chứng viên
200.000
đồng/thẻ
3
Lệ phí cấp giấy
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
a
Cấp mới
1.000.000
đồng/giấy
b
Cấp lại
500.000
đồng/giấy
Điều 3. Thu, nộp, quản lý, sử dụng phí và lệ phí
1. Cơ quan thu
phí, lệ phí gồm:
a) Cục Bổ trợ tư
pháp (Bộ Tư pháp) là cơ quan thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên.
b) Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là
cơ quan thu lệ phí cấp t hẻ công chứng viên và lệ phí cấp g iấy đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng.
2. Phí sát hạch
bổ nhiệm công chứng viên là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và
sử dụng như sau: Cơ quan thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước
khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề công chứng, cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề
công chứng, xem xét bổ nhiệm công chứng viên. Nội dung chi phải phù hợp với quy
định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (10%) nộp vào
ngân sách nhà nước theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
3. Cơ quan thu
lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội
dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ
phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006, Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
2. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
Thông tư 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [3 ]
Văn bản được căn cứ - [5 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Thông tư 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Lĩnh vực, ngành:
Thuế - Phí - Lệ Phí, Dịch vụ pháp lý
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Ngày ban hành:
21/04/2015
Số công báo:
Từ số 547 đến số 548
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [3 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [12 ]
In lược đồ
Thông tư 54/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
11.052
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng