|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 52/2014/TT-BTC mức thu nộp quản lý phí cấp giấy chứng nhận dịch vụ quan trắc môi trường
Số hiệu:
|
52/2014/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phí thẩm định dịch vụ quan trắc môi trường
Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định theo quy định tại Thông tư 52/2014/TT-BTC.Theo quy định, đối với trường hợp cấp mới, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy chứng nhận (nếu hồ sơ năng lực của tổ chức không còn giá trị) thì mức phí thẩm định thấp nhất sẽ là 42 triệu đồng, mức thu phi cao nhất là 105,84 triệu đồng. Mức phí cụ thể sẽ được tính theo công thức sau: Mức thu phí = Chi phí thẩm định x K x MTrong đó, K là hệ số vị trí địa lý theo khu vực, còn M là hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi trường đề nghị chứng nhận. Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp Hồ sơ năng lực của tổ chức vẫn còn giá trị tối đa là 23,4 triệu và tối thiểu là 13 triệu. Thông tư 52 sẽ áp dụng từ ngày 10/6/2014.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 4 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH, LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày
29/3/2013 của Chính phủ quy định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ
quan thu phí, lệ phí
1. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định, khi được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp
lệ phí theo quy định tại Thông tư này. Tổ chức nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan thu phí, lệ phí mở tại kho bạc nhà nước.
2. Trung tâm Quan trắc môi trường thuộc Tổng cục
Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí thẩm định
a) Thẩm định cấp mới, gia hạn, điều chỉnh nội dung,
cấp lại giấy chứng nhận (trong trường hợp Hồ sơ năng lực của tổ chức không còn
giá trị), mức thu phí được xác định theo công thức sau:
Mức thu phí
|
=
|
Chi phí thẩm
định
|
x K
|
x M
|
Trong đó:
- Chi phí thẩm định: 42.000.000 đồng (Mức chi
phí tối thiểu thực hiện đánh giá hồ sơ, kiểm tra thực tế tại tổ chức và họp Hội
đồng thẩm định một hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường).
- K: Hệ số vị trí địa lý theo khu vực của tổ chức
đề nghị chứng nhận, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- M: Hệ số điều chỉnh theo số lượng thông số môi
trường đề nghị chứng nhận.
Mức phí thẩm định cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
M
K
|
Dưới 16 thông số
(M = 1,0)
|
Từ 16 đến 30
thông số
(M = 1,2)
|
Từ 31 đến 45
thông số
(M = 1,4)
|
Từ 46 đến 60
thông số
(M = 1,6)
|
Trên 60 thông số
(M = 1,8)
|
Đồng bằng Bắc bộ (K = 1,0)
|
42.000
|
50.400
|
58.800
|
67.200
|
75.600
|
Trung du, miền núi phía Bắc
(K = 1,1)
|
46.200
|
55.440
|
64.680
|
73.920
|
83.160
|
Bắc trung Bộ và duyên hải miền trung (K = 1,2)
|
50.400
|
60.480
|
70.560
|
80.640
|
90.720
|
Tây nguyên
(K = 1,3)
|
54.600
|
65.520
|
76.440
|
87.360
|
98.280
|
Đồng bằng Nam bộ (K = 1,4)
|
58.800
|
70.560
|
82.080
|
94.080
|
105.840
|
b) Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận trong trường
hợp Hồ sơ năng lực của tổ chức vẫn còn giá trị, mức phí cụ thể như sau:
Số TT
|
Số lượng
thông số môi trường đề nghị chứng nhận
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
1
|
Dưới 16 thông số
|
13.000
|
2
|
Từ 16 đến 30 thông số
|
15.600
|
3
|
Từ 31 đến 45 thông số
|
18.200
|
4
|
Từ 46 đến 60 thông số
|
20.800
|
5
|
Trên 60 thông số
|
23.400
|
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Điều 3. Quản lý và sử dụng
phí, lệ phí thu được
Phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 90%
(chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thẩm định thực thu được trước khi nộp
vào ngân sách nhà nước để chi cho nội dung sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện
thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định;
trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện
thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước,
công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú); chi phí chuyển hồ
sơ thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường đến cá nhân, tổ
chức liên quan đến việc thẩm định;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc, thiết bị, chi thuê phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm định;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, hóa chất phục
vụ thẩm định;
đ) Chi phí kiểm tra, đánh giá và tổ chức các cuộc
họp của Đoàn đánh giá; họp hội đồng thẩm định (bao gồm cả chi nhận xét, báo cáo
thẩm định) điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; mức chi theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi
trường, Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước và các văn bản thay thế khác.
e) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc
thực hiện công việc, dịch vụ thẩm định và thu phí, lệ phí.
g) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân
viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ, thẩm định và thu phí, lệ phí theo
nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực
hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực
hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi
phí quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này. Trường hợp sử dụng không hết
thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định hiện hành.
2. Số tiền phí thẩm định còn lại (10%) và toàn bộ
(100%) số tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận thu được, cơ quan thu phí, lệ phí phải
nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 / 6 /2014.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường không hướng dẫn tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ,
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ PHÂN
CHIA THEO KHU VỰC ĐỊA LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52 /2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Khu vực địa lý
|
Các tỉnh/thành phố thuộc khu vực
|
Hệ số K
|
1
|
Đồng bằng sông Hồng (gồm
10 địa phương)
|
Bắc Ninh, Hà
Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình,
Thái Bình, Vĩnh Phúc.
|
1,0
|
2
|
Miền núi phía Bắc (gồm
15 địa phương)
|
Hà
Giang, Bắc Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng
Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn
La. Hoà Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Nguyên.
|
1,1
|
3
|
Miền Trung (gồm
14 địa phương)
|
Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
|
1,2
|
4
|
Tây Nguyên (gồm 5
địa phương)
|
Kon Tum, Gia
Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
|
1,3
|
5
|
Nam Bộ (gồm 19 địa
phương)
|
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng
Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh
Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
|
1,4
|
Thông tư 52/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 52/2014/TT-BTC ngày 24/04/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.935
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|