|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 50/2014/TT-BTC quản lý sử dụng phí giám định tư pháp kỹ thuật hình sự
Số hiệu:
|
50/2014/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thu chi phí giám định trong kỹ thuật hình sự
Ngày 24/04/2014, Bộ trưởng Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 50/2014/TT-BTC về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí giám định tư pháp trong kỹ thuật hình sự.Theo đó, các cơ quan tổ chức yêu cầu giám định thì phải nộp phí giám định, trừ cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trong ngành công an, quân đội khi giám định tai cơ quan giám định cùng ngành. Mức thu phí theo biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này, và tiền bồi dưỡng giám định thực hiện theo quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp. Khoản phí này đuợc cơ quan thu phí giữ lại 80% để trang trải cho các nội dung quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/06/2014.
BỘ TÀI CHÍNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 4 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong
lĩnh vực kỹ thuật hình sự, như sau:
Điều 1. Người nộp phí
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ
trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự thì phải nộp
phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố
tụng thuộc ngành công an nhân dân và Quốc phòng khi trưng cầu giám định tại cơ
quan giám định cùng ngành thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư
này.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ
thuật hình sự thực hiện theo Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Tiền bồi
dưỡng giám định tư pháp thực hiện theo quy định về chế độ bồi dưỡng giám định
tư pháp.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí gồm:
a) Viện Khoa học hình sự Bộ Công an;
b) Sở Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
c) Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật
hình sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu phí được trích 80% trên số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân
sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí. Số tiền còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục,
tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6
năm 2014.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Công an,
Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 50/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014)
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Dấu vết đường vân
|
1
mẫu giám định
|
1.330.000
|
2
|
Dấu vết cơ học
|
|
|
2.1
|
Khóa, công cụ
|
1
mẫu giám định
|
1.770.000
|
2.2
|
Tai nạn giao thông
|
1
mẫu giám định
|
2.260.000
|
3
|
Súng, đạn
|
1
mẫu giám định
|
2.130.000
|
4
|
Tài liệu
|
|
|
4.1
|
Ấn phẩm
|
1
mẫu giám định
|
1.540.000
|
4.2
|
Chữ viết, chữ ký
|
1
mẫu giám định
|
1.820.000
|
4.3
|
Giấy bạc
|
1
mẫu giám định
|
1.680.000
|
4.4
|
Tài liệu đánh máy,
photocopy
|
1
mẫu giám định
|
1.160.000
|
4.5
|
Tình trạng tài liệu
|
1
mẫu giám định
|
1.550.000
|
5
|
Ảnh
|
|
|
5.1
|
Dựng ảnh chân dung đối
tượng theo mô tả
|
1
đối tượng
|
2.420.000
|
5.2
|
Ảnh người, ảnh vật
|
1
mẫu giám định
|
1.930.000
|
5.3
|
Tình trạng ảnh, băng
hình
|
1
mẫu giám định
|
3.440.000
|
6
|
Cháy, nổ
|
|
|
6.1
|
Dấu vết cháy
|
1
mẫu giám định
|
2.430.000
|
6.2
|
Dấu vết chập mạch điện
|
1
mẫu giám định
|
1.700.000
|
6.3
|
Vật liệu nổ
|
1
vật liệu
|
2.160.000
|
6.4
|
Vật nổ, pháo nổ, sản
phẩm nổ
|
1
đối tượng
|
1.800.000
|
6.5
|
Cháy, nổ khác
|
1
đối tượng
|
2.180.000
|
7
|
Kỹ thuật
|
|
|
7.1
|
Kỹ thuật an toàn
phương tiện giao thông
|
1
phương tiện
|
2.400.000
|
7.2
|
Số khung, số máy ô
tô
|
1
ô tô
|
1.000.000
|
7.3
|
Số khung, số máy xe
máy
|
1
xe máy
|
1.000.000
|
8
|
Âm thanh
|
1
mẫu giám định
|
4.240.000
|
9
|
Sinh học
|
|
|
9.1
|
Dấu vết chất bài tiết
|
1
mẫu giám định
|
2.080.000
|
9.2
|
Gỗ
|
1
mẫu giám định
|
3.150.000
|
9.3
|
Dấu vết vải sợi
|
1
mẫu giám định
|
2.590.000
|
10
|
Hóa học
|
|
|
10.1
|
Đất
|
1
mẫu giám định
|
2.880.000
|
10.2
|
Mỡ (mỡ bôi trơn), xăng, dầu
|
1 mẫu giám định
|
2.500.000
|
10.3
|
Giấy, keo, hồ dán, mực, chất màu
|
1 mẫu giám định
|
3.000.000
|
10.4
|
Hàng giả
|
1
mẫu giám định
|
5.720.000
|
10.5
|
Chất lạ
|
1
mẫu giám định
|
3.200.000
|
10.6
|
Kim loại
|
1
mẫu giám định
|
3.150.000
|
10.7
|
Nhựa, cao su, sơn
|
1 mẫu giám định
|
2.800.000
|
10.8
|
Thủy tinh, đá,
khoáng vật
|
1
mẫu giám định
|
3.560.000
|
10.9
|
Ma túy nhóm ATS
|
1
mẫu giám định
|
1.700.000
|
10.10
|
Ma túy nhóm ATS
trong mẫu phẩm sinh học
|
1
mẫu giám định
|
3.330.000
|
10.11
|
Ma túy nhóm
Benzodiazepin
|
1
mẫu giám định
|
1.670.000
|
10.12
|
Ma túy nhóm
Benzodiazepin trong mẫu phẩm sinh học
|
1
mẫu giám định
|
3.200.000
|
10.13
|
Cần sa
|
1
mẫu giám định
|
1.680.000
|
10.14
|
Cần sa trong
mẫu phẩm sinh học
|
1
mẫu giám định
|
3.350.000
|
10.15
|
Cocain
|
1
mẫu giám định
|
1.690.000
|
10.16
|
Cocain trong mẫu phẩm
sinh học
|
1
mẫu giám định
|
3.100.000
|
10.17
|
Ma túy nhóm Opiat
|
1
mẫu giám định
|
1.690.000
|
10.18
|
Ma túy nhóm Opiat trong
mẫu phẩm sinh học
|
1
mẫu giám định
|
3.000.000
|
* Ghi chú: Mức thu trong Biểu
phí không phụ thuộc vào số lượng mẫu so sánh mà tổ chức, cá nhân trưng cầu, yêu
cầu giám định cung cấp. Việc cung cấp 01 mẫu so sánh hay nhiều mẫu so sánh
không làm thay đổi mức thu phí./.
Thông tư 50/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 50/2014/TT-BTC ngày 24/04/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
14.720
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|