|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2013/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí chăn nuôi
Số hiệu:
|
37/2013/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
17 loại phí, lệ phí mới trong chăn nuôi
Bộ Tài chính vừa công bố 17 loại phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi, trong đó có một số loại phí, lệ phí đáng chú ý như:- Phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu: được tính bằng 0,095% giá trị lô hàng (nhưng tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa không quá 9.500.000 đồng) - Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu các chế phẩm phục vụ chăn nuôi: 120.000 đồng/lần/1 sản phẩm. - Lệ phí cấp giấy chỉ định phòng thử nghiệm về thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi: 180.000 đồng/lần. Các mức phí, lệ phí trên được ban hành trong Thông tư 37/2013/TT-BTC và sẽ được áp dụng từ 01/6/2013. Thông tư cũng quy định cơ quan thu phí phải nộp toàn bộ lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, nhưng được giữ lại 85% tiền phí thu được để trang trải chi phí.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 4 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi
số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số
08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực chăn nuôi như sau:
Điều 1. Đối tượng
nộp và cơ quan thu phí, lệ phí.
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài khi có đơn đề nghị cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn
nuôi thì phải nộp lệ phí; khi được kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức
ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu thì phải nộp phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về
chăn nuôi và tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện
cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý,
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Mức
thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh
vực chăn nuôi được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Đối với các hoạt động khác
trong lĩnh vực chăn nuôi liên quan đến đánh giá sự phù hợp không thu phí mà thực
hiện thu theo cơ chế giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hoá.
3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn
nuôi thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu lệ phí trong lĩnh vực
chăn nuôi nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân
sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên
quan đến công tác cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi được ngân sách nhà nước
cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Trong trường hợp ủy quyền thu thì
tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong số
lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung chi
quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Số tiền còn lại 10 % (mười phần trăm) cơ
quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước
hiện hành.
2. Cơ quan thu phí trong lĩnh vực
chăn nuôi được để lại 85% (tám mươi năm phần trăm) trên số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thu phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí. Số tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí trong
lĩnh vực chăn nuôi có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí, lệ phí vào ngân
sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí.
4. Trường hợp cơ quan thu phí
trong lĩnh vực chăn nuôi không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng
đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ
tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là
doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp
thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
Điều 4: Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/6/2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn
tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế,
hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
Phụ lục 1: Lệ phí
TT
|
Tên lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (vnđ)
|
1
|
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tinh, phôi giống
vật nuôi
|
Lần/01 giống
|
120.000
|
2
|
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu môi trường pha
chế, bảo tồn tinh, phôi giống vật nuôi
|
Lần/01 giống
|
120.000
|
3
|
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi
|
Lần/01 giống
|
120.000
|
4
|
Cấp giấy phép trao đổi quốc tế nguồn gen vật
nuôi quý hiếm
|
Lần/01 giống
|
120.000
|
5
|
Cấp giấy phép đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất
trong nước vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Lần/01 ký mã hiệu/01sản
phẩm
|
120.000
|
6
|
Cấp giấy phép đăng ký lại thức ăn chăn nuôi
vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Lần/01 ký mã hiệu/01sản
phẩm
|
120.000
|
7
|
Cấp giấy phép thay đổi thông tin của thức ăn
chăn nuôi đã có trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt
Nam
|
Lần/01 sản phẩm
|
120.000
|
8
|
Cấp giấy phép công nhận chất lượng thức ăn chăn
nuôi xuất, nhập khẩu
|
Lần/01 sản phẩm
|
40.000
|
9
|
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu thức ăn chăn
nuôi để giới thiệu tại hội trợ, triển lãm
|
Lần/01 sản phẩm
|
40.000
|
10
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản
xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất
|
Lần/01 sản phẩm
|
40.000
|
11
|
Cấp giấy phép đăng ký kiểm tra xác nhận chất
lượng thức ăn chăn nuôi
|
Lần/01 sản phẩm
|
120.000
|
12
|
Cấp giấy phép đăng ký khảo, kiểm nghiệm và kiểm
định thức ăn chăn nuôi
|
Lần/01 sản phẩm
|
120.000
|
13
|
Cấp giấy phép đánh giá và công nhận thức ăn
chăn nuôi mới
|
Lần/01 sản phẩm
|
120.000
|
14
|
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu các chế phẩm phục
vụ chăn nuôi
|
Lần/01 sản phẩm
|
120.000
|
15
|
Cấp giấy chỉ định phòng thử nghiệm về thức ăn
chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
|
Lần
|
180.000
|
16
|
Cấp chứng chỉ đào tạo lấy mẫu thức ăn chăn
nuôi
|
Lần
|
80.000
|
Phụ lục 2: Phí
TT
|
Tên phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
Phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức
ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu
|
Lần/lô
|
Thu bằng 0,095% giá trị lô hàng (nhưng tối thiểu
là 285.000 đồng, tối đa không quá 9.500.000 đồng)
|
Thông tư 37/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY
OF FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------
|
No.
37/2013/TT-BTC
|
Hanoi, April
04, 2013
|
CIRCULAR PROVIDING
FOR THE COLLECTION LEVEL, THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND
USE OF CHARGES, FEES IN THE BREEDING Pursuant to the Ordinance on
Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10, of August 28, 2001; Pursuant to the Ordinance on
Livestock breed No. 16/2004/PL-UBTVQH10, of March 24, 2004; Pursuant to the Government’s
Decree No. 08/2010/ND-CP, of February 05, 2010, on livestock feeds; Pursuant to the Government’s
Decree No. 132/2008/ND-CP, of December 31, 2008, detailing a number of articles
of Law on product and goods quality; Pursuant to the Government’s
Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 and Decree No. 24/2006/ND-CP, of
March 06, 2006, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and
Fees; At the proposal of Director of
the Tax Policy Department; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Subjects of
remittance and agencies collecting charges, fees 1. When Vietnamese and foreign
organizations or individuals have the requesting application to state
management agencies or organizations, individuals which are assigned
realization of license in the breeding by competent state
agencies, they must pay fees; when their quality of export, import livestock
feeds are checked, assessed, they must pay charges in accordance with guidance
in this Circular. 2. The state management agencies
of breeding and organizations, individuals which are assigned realization of
license in the breeding by competent state agencies, have task to hold
collection, remittance, management and use of charges and fees in the breeding
in accordance with guidance in this Circular. Article 2. The collection
levels of charges and fees 1. The collection levels in the
breeding are specified in the table of collection levels
promulgated together with this Circular. 2. For other activities in the
breeding related to conformity assessment, they are not required for charge
collection but they will be collected according to service price mechanism is
performed as prescribed in the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP, of
December 31, 2008, detailing a number of articles of Law on product and goods
quality; 3. Charges and Fees in the
breeding are collected by Vietnam dong (VND). Article 3. Organization of
collection, remittance, management and use 1. Agencies collecting fees in the
breeding shall remit 100% (one hundred percentage) of total receivable fees
into the State budget according to current state budget index. Expenses related
to grant of permit in the breeding shall be allocated by the State budget under
the annual approved estimation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Agencies collecting charges in
the breeding are entitled to keep 85% (eighty five percentage) on the collected
amounts to cover expenses for charges collection under contents of expense
specified in the Government’s Decree No. 24/2006/ND-CP, of March 06, 2006,
amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No.
57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance
on charges and fees. Agencies collecting fees must remit the remaining amounts
of 15% (fifteen percentage) into the State budget according to current state
budget index. 3. Agencies collecting charges,
fees in the breeding shall register, declare for remittance of charges, fees
into the State budget as prescribed in the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July
24, 2002 and the Circular No. 45/2006/TT-BTC, of May 05, 2006 amending and
supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry
of Finance guiding implementation of law on charges and fees. 4. For Agencies collecting charges
in the breeding not invested by State or invested by State but have been
transferred to organizations, individuals performing according to the principle
of accounting, financial self-control, they are revenues not belong to the
State budget. The collected charges are revenues of organizations, individuals
collecting charges; these organizations, individuals have obligation to pay tax
in accordance with current regulation of state based on the result of charges
collection. Article 4. Implementation
organization 1. This Circular takes effect on
June 01, 2013. 2. Other contents relating to
collection, remittance, management, use, publicity of regime of collection of
charges, fees not provided in this Circular shall comply with guides in the Circular
No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding the
implementation of the law provisions on charges and fees, the Circular No.
45/2006/TT-BTC, of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No.
63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002, the Circular No. 28/2011/TT-BTC, of February
28, 2011, of the Ministry of Finance, guiding implementation of a number of
articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No.
85/2007/ND-CP, of May 25, 2007 and the Government’s Decree No. 106/2010/ND-CP,
of October 28, 2010 detailing the implementation of a number of articles of Law
on tax administration, the Circular No. 153/2012/TT-BTC, of September 17, 2012
of the Ministry of Finance, guiding the printing, issuance, management and use
of documents for the collection of charges and fees belonging to the state
budget. 3. Organizations, individuals
subject to charges, fees and concerned agencies shall implement this Circular. In
the course of implementation, any arising problems should be reported timely to
the Ministry of Finance for consideration and guidance. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THE
TABLE OF CHARGES, FEE COLLECTION LEVELS IN THE
BREEDING Annex 1: Fees No. Name
of Fee Calculation
unit Collection
level (VND) 1 Grant of permit for export and
import of sperm and germ of livestock breed ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 120,000 2 Grant of permit for export and
import of the environment to process and preserve sperm and germ of livestock
breed Once/
01 breed 120,000 3 Grant of permit for export and
import of livestock breed Once/
01 breed 120,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grant of permit for
international exchange of valuable and rare livestock gen sources Once/
01 breed 120,000 5 Grant of permit for register of
livestock feeds produced domestic in the list of livestock feeds allowed to
circulate in Vietnam Once
/ 01 code register / 01 product 120,000 6 Grant of permit for re-register
of livestock feeds in the list of livestock feeds allowed to circulate in
Vietnam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 120,000 7 Grant of permit for change of
livestock feeds information which have presented in the list of livestock
feeds allowed to circulate in Vietnam Once/
01 product 120,000 8 Grant of permit for recognition
of export and import livestock feed quality Once/
01 product 40,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grant of permit for export,
import of livestock feeds to introduce in fairs, exhibitions Once/
01 product 40,000 10 Grant of permit for import of
livestock feeds to produce or process for re-export Once/
01 product 40,000 11 Grant of permit for register for
inspection and confirmation on livestock feeds quality ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 120,000 12 Grant of permit for register for
assey, testing and verification of livestock feeds Once/
01 product 120,000 13 Grant of permit for assessment
and recognition of new livestock feeds Once/
01 product 120,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grant of permit for export and
import of preparations serving for breeding Once/
01 product 120,000 15 Grant of paper designating
laboratory of livestock feeds, preservatives used in livestock feeds Once 180,000 16 Grant of certificate training of
taking sample of livestock feeds ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80,000 Annex 2: Charges No. Name
of charges Calculation
unit Collection
level Charges for inspection and
assessment on quality of consignment of export and import livestock feeds ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Collecting by 0.095% of value of
consignment (but not less than 285,000 dong, and not more than 9,500,000
dong)
Thông tư 37/2013/TT-BTC ngày 04/04/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.131
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|