Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2007/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2007 |
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 45/2002/QĐ-TTG ngày 27/3/2002 của Thủ tướng chính phủ về
quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, Mục I như sau:
“1. Các doanh nghiệp, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch hoặc cơ quan được uỷ quyền thực hiện việc cấp giấy phép sử dụng mã số mã vạch, hướng dẫn sử dụng và duy trì sử dụng mã số mã vạch; hoặc đăng ký sử dụng mã số mã vạch nước ngoài tại Việt Nam, phải nộp phí cấp mã số mã vạch theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng
STT |
Phân loại |
Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng |
Phí duy trì |
1 |
Sử dụng mã doanh nghiệp |
|
|
a |
Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số |
1.000.000 |
1.000.000 |
b |
Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số |
1.000.000 |
500.000 |
2 |
Sử dụng mã GLN (một mã số) |
300.000 |
200.000 |
3 |
Sử dụng mã EAN-8 (một mã số) |
300.000 |
200.000 |
4 |
Đăng ký sử dụng mã nước ngoài |
500.000 |
|
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm g, khoản 4, Mục II như sau:
“g) Chi nộp phí cho các Tổ chức Mã số mã vạch Quốc tế theo quy định; chi cho việc triển khai áp dụng những quy định của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1); chi cho các hoạt động quản lý và giám sát sử dụng mã số mã vạch;”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 7, Mục II như sau:
“a) Cơ quan thu phí có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán số thu, chi theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Thực hiện quyết toán chứng từ thu, số tiền phí đã thu, nộp ngân sách; nộp báo cáo quyết toán năm về số thu, nộp phí cấp mã số mã vạch cho cơ quan Thuế trước ngày kết thúc tháng 2 năm tiếp sau báo cáo và phải nộp đủ số tiền phí còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo.”
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.