BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TRẠM THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động
trạm thu phí đường bộ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trạm thu phí đường bộ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Hoạt động trạm thu phí đường
bộ bao gồm: quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp trạm thu phí đường bộ; quản lý
hoạt động trạm thu phí đường bộ; trách nhiệm trong quản lý hoạt động thu phí đường
bộ.
2. Trạm thu phí đường bộ (sau
đây gọi tắt là trạm thu phí) bao gồm hạ tầng trạm thu phí và hệ thống thu phí.
3. Hạ tầng trạm thu phí bao gồm:
nhà điều hành; giá long môn và cổng trạm thu phí (nếu có); mặt đường và hệ thống
điện chiếu sáng trong phạm vi trạm thu phí; đảo phân làn (nếu có); cabin thu
phí (nếu có); các trang bị an toàn và hệ thống an toàn giao thông tại trạm thu
phí.
4. Hệ thống điều hành và trung
tâm dữ liệu của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ (sau đây
được gọi là hệ thống Back-End) là hệ thống theo quy định của pháp luật về thanh
toán điện tử giao thông đường bộ.
5. Hệ thống thiết bị lắp đặt tại
trạm thu phí, trực tiếp tương tác với phương tiện giao thông đi qua trạm (sau
đây được gọi là hệ thống Front-End) bao gồm các thiết bị điện tử như đầu đọc thẻ,
ăng ten, ca-me-ra nhận dạng biển số, thiết bị nhận diện xe vào trạm, ba-ri-e tốc
độ cao và các hệ thống phần cứng, phần mềm, thiết bị tự động hóa khác. Hệ thống
Front-End kết nối với hệ thống Back-End để gửi thông tin giao dịch và thu nhận
thông tin của phương tiện, thẻ đầu cuối.
6. Hệ thống thu phí bao gồm hệ
thống Back-End, hệ thống Front-End và hệ thống đường truyền dữ liệu.
7. Đơn vị quản lý thu đối với
thu phí sử dụng đường cao tốc là cơ quan quản lý thu, tổ chức nhận nhượng quyền
thu phí sử dụng đường cao tốc theo quy định của pháp luật về thu phí sử dụng đường
bộ cao tốc đối với phương tiện lưu thông trên tuyến đường bộ cao tốc thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và trực tiếp quản lý, khai thác (sau
đây gọi tắt là quy định của pháp luật về thu phí sử dụng đường cao tốc).
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, BẢO
TRÌ, NÂNG CẤP TRẠM THU PHÍ
Điều 4. Quản
lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng trạm thu phí và hệ thống Front-End
1. Đơn vị vận hành thu thực hiện
công tác quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng trạm thu phí và hệ thống
Front-End theo nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng dịch vụ thu với đơn vị quản lý
thu.
2. Đối với trạm thu phí để thu
tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo pháp luật về giá (sau đây gọi tắt là tiền dịch
vụ sử dụng đường bộ), chi phí quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp được lấy từ
nguồn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ và được xác định trong phương án tài
chính của dự án đầu tư có thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ. Trường hợp nhà
cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ đồng thời là đơn vị vận hành
thu theo hợp đồng với cơ quan có thẩm quyền thì chi phí quản lý, vận hành, bảo
trì, nâng cấp được tính trong hợp đồng ký với cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với trạm thu phí để thu
phí sử dụng đường cao tốc đối với phương tiện lưu thông trên tuyến đường cao tốc
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đầu tư, sở hữu, quản lý và khai thác (sau đây
gọi tắt là phí sử dụng đường cao tốc), chi phí quản lý, vận hành được lấy từ
nguồn thu phí sử dụng đường cao tốc theo quy định của pháp luật về thu phí sử dụng
đường cao tốc; chi phí bảo trì, nâng cấp được lấy từ nguồn tài chính quy định tại
khoản 1 Điều 42 Luật Đường bộ.
Điều 5. Quản
lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống Back-End và hệ thống đường truyền dữ
liệu
1. Nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán tiền sử dụng đường bộ thực hiện công tác quản lý, vận hành, bảo trì, nâng
cấp hệ thống Back-End và hệ thống đường truyền dữ liệu theo quy định pháp luật
về thanh toán điện tử giao thông đường bộ và quy định trong hợp đồng ký kết với
cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền tự cung cấp dịch vụ
thanh toán tiền sử dụng đường bộ.
2. Chi phí quản lý, vận hành, bảo
trì, nâng cấp được lấy từ nguồn chi phí dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ
theo hình thức điện tử không dừng và các nguồn kinh phí hợp pháp theo quy định
pháp luật.
Điều 6. Thời
gian làm việc, trang phục, phù hiệu
1. Trạm thu phí hoạt động 24/24
giờ vào tất cả các ngày trong năm, kể cả ngày nghỉ và ngày lễ trừ những trường
hợp tạm dừng thu, dừng thu theo quy định tại Điều 22, Điều 23
Thông tư này.
2. Người lao động làm việc tại
trạm thu phí phải mặc đồng phục trong khi thực hiện nhiệm vụ. Mẫu đồng phục của
người lao động tại trạm thu phí do đơn vị vận hành thu quyết định nhưng phải đảm
bảo có phù hiệu, biểu trưng của đơn vị vận hành thu, biển tên, chức danh được bố
trí ở vị trí dễ nhận biết.
Điều 7.
Hình thức thu tiền sử dụng đường bộ
Thu tiền sử dụng đường bộ được
thực hiện theo hình thức điện tử không dừng và hình thức một dừng.
1. Hình thức điện tử không dừng
là hình thức thu tiền sử dụng đường bộ tự động, phương tiện tham gia giao thông
đường bộ không phải dừng lại để trả tiền sử dụng đường bộ khi qua trạm thu phí.
2. Hình thức một dừng là hình
thức thu tiền sử dụng đường bộ mà khi qua trạm thu phí, phương tiện giao thông
đường bộ thực hiện một lần dừng khi qua cửa kiểm soát làn thu phí để trả tiền sử
dụng đường bộ.
Điều 8. Dữ
liệu thu tiền sử dụng đường bộ
1. Dữ liệu thu tiền sử dụng đường
bộ bao gồm dữ liệu thông tin tài khoản giao thông và dữ liệu về giao dịch thanh
toán tiền sử dụng đường bộ.
2. Dữ liệu thông tin tài khoản
giao thông bao gồm các thông tin tài khoản giao thông theo quy định của pháp luật
về thanh toán điện tử giao thông đường bộ.
3. Dữ liệu về giao dịch thanh
toán tiền sử dụng đường bộ bao gồm:
a) Các tập tin dữ liệu thông
tin thanh toán tiền sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật về thanh toán
điện tử giao thông đường bộ;
b) Các tập tin dữ liệu về lưu
lượng, doanh thu thu phí, vé lượt, vé tháng, vé quý;
c) Các tập tin video giám sát
làn, giám sát toàn cảnh.
4. Dữ liệu thu tiền sử dụng đường
bộ phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về
an toàn thông tin mạng.
5. Chế độ lưu dữ liệu thu tiền
sử dụng đường bộ:
a) Lưu trữ tối thiểu 1 năm: các
tập tin video giám sát toàn cảnh;
b) Lưu trữ tối thiểu 5 năm: các
tập tin video giám sát làn; các tập tin hình ảnh chụp phương tiện lưu thông qua
trạm thu phí;
c) Lưu trữ từ thời điểm đưa trạm
thu phí vào hoạt động đến thời điểm sau 10 năm kể từ khi thanh lý hợp đồng dự
án PPP hoặc kể từ thời điểm dừng hoạt động trạm thu phí: các tập tin dữ liệu
thông tin thanh toán tiền sử dụng đường bộ (trừ ảnh chụp phương tiện, ảnh chụp
biển số); các tập tin dữ liệu về lưu lượng, doanh thu thu phí, vé lượt, vé
tháng, vé quý;
d) Các tập tin dữ liệu thông
tin tài khoản giao thông được lưu trữ từ thời điểm mở tài khoản giao thông đến
thời điểm sau 10 năm kể từ khi tài khoản giao thông được đóng.
Điều 9. Kết
nối dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ
1. Dữ liệu thu tiền sử dụng đường
bộ được kết nối theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành về thu phí, theo quy
định của pháp luật về thanh toán điện tử giao thông đường bộ và yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
2. Nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán tiền sử dụng đường bộ phải đảm bảo kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu trên
nguyên tắc sẵn sàng, khả thi, thuận tiện, tránh trùng lặp, lãng phí theo quy định
của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan. Chi phí kết nối dữ liệu
thu phí giữa các Back-End do các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng
đường bộ thoả thuận.
3. Dữ liệu thu tiền sử dụng đường
bộ phải được kết nối về hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao
thông đường bộ theo quy định của pháp luật về thanh toán điện tử giao thông đường
bộ.
4. Kết nối dữ liệu thu tiền sử
dụng đường bộ phải đảm bảo tốc độ truyền dẫn, tính dự phòng; đáp ứng yêu cầu an
ninh và bảo mật thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện
tử, pháp luật về an ninh mạng, pháp luật về an toàn thông tin mạng.
Điều 10.
Quản lý, khai thác dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ
1. Cục Đường bộ Việt Nam quản
lý, khai thác dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ của các trạm thu phí trên hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ; khai thác dữ liệu
về giao dịch thanh toán tiền sử dụng đường bộ thông qua tài khoản đăng nhập và
mật khẩu được cung cấp để truy cập vào cổng thông tin dành cho cơ quan quản lý
nhà nước trên hệ thống Back-End của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng
đường bộ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức quản lý, khai thác dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ của các trạm thu phí
do địa phương quản lý trên hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử
giao thông đường bộ; khai thác giao dịch về thanh toán tiền sử dụng đường bộ của
các trạm thu phí do địa phương quản lý thông qua tài khoản đăng nhập và mật khẩu
được cung cấp để truy cập vào cổng thông tin dành cho cơ quan quản lý nhà nước
trên hệ thống Back-End của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ.
3. Nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán tiền sử dụng đường bộ quản lý, khai thác dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ
trên hệ thống Back-End theo quy định của hợp đồng dịch vụ thu và quy định của
pháp luật về thanh toán điện tử giao thông đường bộ.
4. Đơn vị quản lý thu và đơn vị
vận hành thu quản lý, khai thác dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ theo hình thức
một dừng tại trạm thu phí thuộc phạm vi quản lý. Đồng thời phải kết nối đồng bộ
dữ liệu về lịch sử giao dịch thu tiền sử dụng đường bộ theo hình thức một dừng
tại trạm thu phí lên hệ thống Back-End của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền
sử dụng đường bộ.
5. Đơn vị quản lý thu và đơn vị
vận hành thu được khai thác dữ liệu về giao dịch thanh toán tiền sử dụng đường
bộ của các trạm thu phí thuộc phạm vi quản lý thông qua tài khoản đăng nhập được
cung cấp để truy cập vào cổng thông tin của hệ thống Back-End của nhà cung cấp
dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ.
6. Chủ phương tiện được khai thác
dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ thông qua tài khoản giao thông và ứng dụng
thanh toán điện tử giao thông đường bộ cho chủ phương tiện trên hệ thống
Back-End của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ.
7. Việc quản lý, khai thác dữ
liệu thu tiền sử dụng đường bộ phải thực hiện theo quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử, pháp luật về an ninh mạng, pháp luật về an toàn thông tin mạng
và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 11.
Quản lý, giám sát hoạt động trạm thu phí
1. Đơn vị quản lý thu, đơn vị vận
hành thu và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ phải có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của trạm thu phí để bảo đảm hoạt động thu
đúng quy định. Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu, số liệu, tài liệu theo yêu cầu
của cơ quan chức năng về hoạt động của trạm thu phí trong quá trình khai thác.
2. Công tác quản lý, kiểm tra,
giám sát, xử lý vi phạm hoạt động của trạm thu phí được thực hiện theo quy định
tại Thông tư, các quy định của pháp luật có liên quan và theo quy định của hợp
đồng.
Chương
III
QUẢN LÝ TIỀN SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ
Điều 12. Mở
và sử dụng tài khoản để tiếp nhận tiền từ việc thực hiện thanh toán điện tử
giao thông đường bộ
1. Nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán tiền sử dụng đường bộ mở tài khoản trên hệ thống ngân hàng thương mại để
tiếp nhận tiền từ việc thực hiện thu tiền
sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt
là tài khoản thu tiền sử dụng đường bộ) của chủ phương tiện.
2. Toàn bộ số tiền trong tài
khoản thu tiền sử dụng đường bộ phải được quản lý độc lập và tách biệt với các
khoản tiền khác của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ và chỉ
được sử dụng cho các mục đích quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Tài khoản thu tiền sử dụng
đường bộ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
a) Hoàn trả doanh thu thu tiền
sử dụng đường bộ cho đơn vị quản lý thu theo quy định của pháp luật về thanh
toán điện tử giao thông đường bộ;
b) Chi trả dịch vụ thanh toán
điện tử giao thông đường bộ cho nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường
bộ và dịch vụ vận hành trạm thu phí của đơn vị vận hành thu đối với trường hợp
nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ đồng thời là đơn vị vận
hành thu;
c) Thanh toán các khoản phải
hoàn trả cho chủ phương tiện.
Điều 13. Đối
soát số thu và chuyển tiền vào tài khoản thu tiền sử dụng đường bộ
1. Đối soát số thu phí sử dụng
đường cao tốc giữa đơn vị quản lý thu, đơn vị vận hành thu và nhà cung cấp dịch
vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ:
a) Đơn vị vận hành thu thực hiện
đối soát số thu phí sử dụng đường cao tốc với nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
tiền sử dụng đường bộ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Đơn vị quản lý thu thực hiện
kiểm tra hoạt động, số thu phí sử dụng đường cao tốc của đơn vị vận hành thu,
nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ để đảm bảo thu đúng, thu
đủ.
2. Đối soát số thu tiền dịch vụ
sử dụng đường bộ giữa đơn vị quản lý thu, đơn vị vận hành thu và nhà cung cấp dịch
vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ:
a) Căn cứ dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền
sử dụng đường bộ thực hiện đối soát số liệu thu tiền sử dụng đường bộ hàng ngày
ngay sau thời điểm chốt số liệu (24 giờ tính từ thời điểm chốt số liệu trở về
trước) với đơn vị quản lý thu làm căn cứ xác nhận số thu tiền sử dụng đường bộ
đã thu được trong ngày, thời điểm chốt số liệu được thống nhất trong hợp đồng
cung cấp dịch vụ thu;
b) Trước ngày mùng 5 hàng
tháng, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ và đơn vị quản lý
thu thực hiện đối soát, chốt công nợ cho tháng liền trước đó;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc mỗi năm tài chính, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng
đường bộ và đơn vị quản lý thu thực hiện chốt công nợ, quyết toán cho năm liền
trước đó.
3. Trường hợp nhà cung cấp dịch
vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ đồng thời là đơn vị vận hành thu, nhà cung
cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện đối
soát số liệu thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều này đảm bảo thu đúng, thu đủ
theo quy định.
4. Nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán tiền sử dụng đường bộ có trách nhiệm xây dựng quy trình đối soát, chuyển
tiền phù hợp với quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật về thanh
toán điện tử giao thông đường bộ, pháp luật về thu phí sử dụng đường cao tốc.
5. Đơn vị quản lý thu đối với
trạm thu phí để thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, đơn vị vận hành thu đối với
trạm thu phí để thu phí sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phối hợp với nhà
cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ để thực hiện quy trình đối
soát và khắc phục, điều chỉnh các lỗi, sai số phát hiện được thông qua quá
trình đối soát.
6. Đơn vị vận hành thu phối hợp
với nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ để công khai số thu
hàng ngày, số tiền các phương tiện còn nợ tại từng trạm thu phí.
Điều 14.
Chuyển tiền thu tiền sử dụng đường bộ và thanh toán chi phí cung cấp dịch vụ
1. Đối với tiền phí sử dụng đường
cao tốc
Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
tiền sử dụng đường bộ, đơn vị quản lý thu thực hiện chuyển tiền thu tiền sử dụng
đường bộ và thanh toán chi phí cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về
thu phí sử dụng đường cao tốc.
2. Đối với tiền dịch vụ sử dụng
đường bộ:
a) Trên cơ sở số liệu đã thống
nhất sau khi thực hiện đối soát doanh thu hàng ngày với đơn vị quản lý thu, nhà
cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ chuyển toàn bộ số tiền thu sử
dụng đường bộ (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng) tại mỗi trạm thu phí cho đơn vị
quản lý thu sau khi trừ đi chi phí dịch vụ thu tiền sử dụng đường bộ theo hợp đồng
dịch vụ thu. Thời gian chuyển trả theo quy định của pháp luật về thanh toán điện
tử giao thông đường bộ;
b) Nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán tiền sử dụng đường bộ có trách nhiệm xây dựng quy trình thực hiện giao dịch
thu tiền sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng; kê khai và nộp các
loại thuế trên phần thu dịch vụ sử dụng đường bộ được hưởng.
Điều 15.
Chi phí vận hành, chi phí dịch vụ thu tiền sử dụng đường bộ theo hình thức điện
tử không dừng, chi phí giám sát hoạt động thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Chi phí vận hành thu tiền sử
dụng đường bộ được xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành, hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền sử dụng đường bộ
theo hình thức điện tử không dừng đã ký kết và các quy định pháp luật có liên
quan.
2. Chi phí dịch vụ thu tiền sử
dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng
a) Chi phí dịch vụ thu tiền sử
dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng của mỗi trạm thu phí được xác định
cụ thể tại hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền sử dụng đường bộ theo hình thức
điện tử không dừng và được trích trực tiếp từ doanh thu thu tiền sử dụng đường
bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ có thu tiền sử dụng đường bộ;
b) Chi phí dịch vụ thu tiền sử
dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng sẽ được điều chỉnh tùy theo quy
định tại các điều khoản hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền sử dụng đường bộ
theo hình thức điện tử không dừng;
c) Đối với dự án thu tiền dịch
vụ sử dụng đường bộ được ký kết với cơ quan có thẩm quyền theo phương thức đối
tác công tư, doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ thu tiền sử dụng đường bộ theo
hình thức điện tử không dừng là khoản tiền mà nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
tiền sử dụng đường bộ được hưởng để hoàn vốn cho đầu tư, xây dựng, cải tạo, quản
lý, vận hành, bảo trì dự án thu tiền sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử
không dừng.
3. Chi phí giám sát hoạt động
thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
a) Chi phí giám sát hoạt động
thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ bao gồm: giám sát, hậu kiểm, đối soát số liệu
thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ giữa đơn vị quản lý thu với nhà cung cấp dịch
vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ, đơn vị vận hành thu;
b) Chi phí giám sát hoạt động
thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ được xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và các quy định pháp luật có liên
quan.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG
THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ
Điều 16.
Trách nhiệm của chủ phương tiện giao thông đường bộ
Thực hiện trách nhiệm của chủ
phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về thanh toán điện
tử giao thông đường bộ, pháp luật về thu phí sử dụng đường cao tốc.
Điều 17.
Trách nhiệm của đơn vị quản lý thu
1. Thực hiện trách nhiệm của
đơn vị quản lý thu theo quy định của pháp luật về thanh toán điện tử giao thông
đường bộ, pháp luật về thu phí sử dụng đường cao tốc và các quy định tại Điều
này.
2. Thông báo công khai liên tục
trước 05 ngày và niêm yết công khai tại trạm thu phí khi bắt đầu tổ chức thu về
thời điểm bắt đầu được thu phí đường bộ, địa điểm trạm thu phí, công nghệ thu,
hình thức thu, đối tượng thu, mức thu và đối tượng được miễn, giảm tiền dịch vụ
sử dụng đường bộ. Trong trường hợp có thay đổi về mức thu, công nghệ thu, hình
thức thu, đối tượng thu, đơn vị thu phải thông báo công khai và niêm yết tương
tự như khi bắt đầu tổ chức thu trước 30 ngày (hoặc theo văn bản của cơ quan có
thẩm quyền). Hình thức thông báo công khai bao gồm đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng tại địa phương và trung ương; đồng thời, gửi thông báo đến
Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam.
Trong suốt quá trình thu, đơn vị
quản lý thu (hoặc ủy quyền cho đơn vị vận hành thu) phải công khai các thông
tin trên biển báo điện tử (biển VMS) được gắn tại khu vực nhà điều hành trạm
thu phí, bao gồm: tên dự án, giá trị công trình dự án (trường hợp dự án chưa được
quyết toán thì công bố theo tổng mức đầu tư), tổng thời gian được thu tiền sử dụng
đường bộ, thời điểm bắt đầu thu, thời gian thu còn lại, doanh thu tháng trước của
trạm thu phí (số liệu doanh thu cập nhật chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp
theo), số điện thoại để tiếp nhận thông tin phản ánh.
3. Đảm bảo chỉ số đánh giá hiệu
năng vận hành (KPI) hệ thống thu phí điện tử không dừng phải đạt yêu cầu tối
thiểu của cơ quan có thẩm quyền; hoặc thông qua hợp đồng dịch vụ thu giao cho
đơn vị vận hành thu và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ đảm
bảo chỉ số KPI hệ thống Front-End và hệ thống Back-End phải đạt yêu cầu tối thiểu
của cơ quan có thẩm quyền.
4. Báo cáo thống kê, kế toán, hạch
toán, quyết toán doanh thu, kê khai và nộp các khoản thuế theo quy định của
pháp luật.
5. Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ
liệu, số liệu, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
6. Đối với trạm thu phí để thu
tiền dịch vụ sử dụng đường bộ:
a) Quản lý tài sản được giao quản
lý, tài sản nhận bàn giao từ nhà nước, tài sản trạm thu phí hình thành trong
quá trình đầu tư theo đúng quy định hiện hành và hợp đồng đã ký với cơ quan có
thẩm quyền;
b) Nộp tiền sử dụng tài sản nhà
nước hoặc tiền thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;
c) Bàn giao lại tài sản trạm
thu phí cho cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị được cơ quan có thẩm quyền chỉ định
khi kết thúc hợp đồng. Tài sản bàn giao phải trong trạng thái hoạt động bình
thường theo quy định của hợp đồng;
d) Chấp hành quyết định tạm dừng
thu, dừng thu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Thông tư này;
đ) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền
việc sử dụng tài khoản thu tiền sử dụng đường bộ của nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán tiền sử dụng đường bộ, bao gồm: biện pháp quản lý sử dụng tài khoản thu tiền
sử dụng đường bộ của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ có
cam kết, thỏa thuận với ngân hàng về việc quản lý sử dụng tài khoản thu tiền sử
dụng đường bộ của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ;
e) Kiểm tra, đối chiếu, tiếp nhận
số thu tiền sử dụng đường bộ được nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng
đường bộ chuyển trả;
g) Không để xảy ra hành vi gian
lận tiền sử dụng đường bộ; thông đồng gian lận trong hoạt động thu tiền sử dụng
đường bộ; can thiệp vào hệ thống Front-End, hệ thống Back-End; báo cáo sai
doanh thu nhằm gian lận doanh thu tiền sử dụng đường bộ.
7. Đối với trạm thu phí để thu
phí sử dụng đường cao tốc:
a) Quản lý thu, nộp phí sử dụng
đường cao tốc theo quy định;
b) Quản lý tài sản đúng quy định
hiện hành;
c) Kiểm tra hoạt động, số thu từ
cung cấp dịch vụ thu phí sử dụng đường cao tốc của đơn vị vận hành thu, nhà
cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ;
d) Chấp hành quyết định tạm dừng
thu, dừng thu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 18.
Trách nhiệm của đơn vị vận hành thu
1. Thực hiện trách nhiệm của
đơn vị vận hành thu theo quy định của pháp luật về thanh toán điện tử giao
thông đường bộ, pháp luật về thu phí sử dụng đường cao tốc và các quy định tại
Điều này.
2. Quản lý lao động, giải quyết
chế độ cho người lao động làm việc tại trạm thu phí theo quy định của pháp luật.
3. Sao lưu dữ liệu thu phí đường
bộ theo quy định tại khoản 3, khoản 5
Điều 8 Thông
tư này để phục vụ công tác giám sát, hậu kiểm.
4. Đảm bảo chỉ số KPI hệ thống
thu phí điện tử không dừng phải đạt yêu cầu tối thiểu của cơ quan có thẩm quyền
theo hợp đồng dịch vụ thu ký với đơn vị quản lý thu.
5. Đảm bảo vệ sinh môi trường
khu vực trạm thu phí; đảm bảo tuân thủ phương án tổ chức giao thông trên tuyến
đường đặt trạm thu phí do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Chấp hành quyết định tạm dừng
thu, dừng thu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Thông tư này.
7. Không để xảy ra các hành vi
sau:
a) Gian lận tiền sử dụng đường
bộ; thông đồng gian lận trong hoạt động thu tiền sử dụng đường bộ;
b) Can thiệp vào hệ thống
Front-End, hệ thống Back-End; báo cáo sai doanh thu nhằm gian lận doanh thu tiền
sử dụng đường bộ;
c) Tổ chức bán vé, soát vé
không kịp thời, sách nhiễu đối với người mua vé; không bán đầy đủ hoặc hạn chế,
giới hạn thời gian bán các loại vé tháng, vé quý theo quy định; gây cản trở, ùn
tắc giao thông đường bộ tại khu vực trạm thu phí; thu tiền sử dụng đường bộ
không đúng quy định;
d) Nhận tiền mặt của người sử dụng
phương tiện giao thông đường bộ mà không giao vé hoặc giao vé không đúng chủng
loại phương tiện lưu thông qua trạm thu phí; để phương tiện giao thông đường bộ
(đối tượng phải mua vé) không có vé đi qua trạm thu phí;
đ) Không thực hiện việc bảo trì
tài sản của trạm thu phí; tự ý tháo dỡ, thanh lý, nhượng bán tài sản của trạm
thu phí; không thực hiện việc hiệu chuẩn, kiểm định đối với nhóm thiết bị cần
phải thực hiện công tác hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định;
e) Sử dụng công nghệ hoặc các
phương thức khác để truyền dữ liệu lên Back-End không đúng thực tế hoặc can thiệp
vào Back-End dẫn đến sai khác lưu lượng, doanh thu tại trạm thu phí.
8. Khi trạm thu phí phải ngừng
hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng, đơn vị vận hành thu phải có biện pháp bảo
đảm không xảy ra ùn tắc giao thông tại khu vực trạm thu phí; đồng thời, phải
báo cáo ngay cho đơn vị quản lý thu, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng
đường bộ và cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp khắc phục, đưa trạm thu phí
vào hoạt động trong thời gian sớm nhất. Trong trường hợp xảy ra ùn tắc giao
thông do nguyên nhân bất khả kháng tại khu vực trạm thu phí, đơn vị vận hành
thu phải tiến hành xả trạm và báo cáo ngay cho đơn vị quản lý thu và cơ quan có
thẩm quyền để có biện pháp phân luồng giao thông.
9. Có trách nhiệm bố trí người
trực, kịp thời huy động lực lượng, sẵn sàng phối hợp khi có yêu cầu của lực lượng
Cảnh sát giao thông để giải quyết tai nạn giao thông và các tình huống đột xuất,
bất ngờ về trật tự, an toàn giao thông tại khu vực trạm thu phí.
10. Thực hiện nhiệm vụ đối soát
số liệu thu phí giữa lưu lượng phương tiện thực tế lưu thông với lưu lượng
phương tiện thực hiện thu phí của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng
đường bộ đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định.
11. Có trách nhiệm bồi thường
thiệt hại cho đơn vị quản lý thu trong trường hợp tạm dừng thu, dừng thu do lỗi
của đơn vị vận hành thu và các trường hợp khác theo quy định tại hợp đồng cung
cấp dịch vụ vận hành thu.
Điều 19.
Trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ
1. Thực hiện trách nhiệm của
nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật
về thanh toán điện tử giao thông đường bộ, pháp luật về thu phí sử dụng đường
cao tốc và các quy định tại Điều này.
2. Sao lưu dữ liệu thu theo quy
định tại khoản 2, điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 8 Thông tư này
để phục vụ công tác giám sát, hậu kiểm.
3. Đảm bảo chỉ số KPI hệ thống
thu phí điện tử không dừng phải đạt yêu cầu tối thiểu của cơ quan có thẩm quyền
theo hợp đồng dịch vụ thu ký với đơn vị quản lý thu.
4. Chấp hành quyết định tạm dừng
thu, dừng thu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Thông tư này.
5. Không để xảy ra các hành vi
sau:
a) Gian lận tiền thu tiền sử dụng
đường bộ; thông đồng gian lận trong hoạt động thu phí đường bộ;
b) Can thiệp vào hệ thống
Back-End, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ;
báo cáo sai doanh thu nhằm gian lận doanh thu tiền sử dụng đường bộ;
c) Sử dụng công nghệ hoặc các
phương thức khác để truyền dữ liệu lên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh
toán điện tử giao thông đường bộ không đúng thực tế hoặc can thiệp vào phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ dẫn đến sai khác
lưu lượng, doanh thu tại trạm thu phí;
d) Sử dụng sai mục đích tiền
trong tài khoản thu tiền sử dụng đường bộ.
6. Thực hiện quy định về mở và
sử dụng tài khoản thu tiền sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều
12 Thông tư này.
7. Phát hành chứng từ thu tiền
sử dụng đường bộ đúng đối tượng, đúng giá trị cho từng đối tượng phải trả tại
trạm thu phí; không được thu, gây cản trở đối với các trường hợp không thuộc đối
tượng trả tiền sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật tại trạm thu phí,
không được thay đổi mức thu tiền sử dụng đường bộ khi chưa có chấp thuận bằng
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Thực hiện kiểm toán doanh
thu và tiền sử dụng đường bộ hàng năm theo quy định của pháp luật và hợp đồng dịch
vụ thu.
9. Kiểm tra, giám sát hoạt động
thu tiền sử dụng đường bộ để đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp
đồng đã ký kết.
10. Hoàn trả tiền sử dụng đường
bộ thu được cho đơn vị quản lý thu sau khi trừ đi giá dịch vụ của trạm thu phí
theo hợp đồng dịch vụ thu.
11. Phát hành hóa đơn giá trị
gia tăng đối với khoản doanh thu cung cấp dịch vụ thu tiền sử dụng đường bộ
theo hình thức điện tử không dừng theo quy định của pháp luật về thuế.
12. Thực hiện nhiệm vụ đối soát
số liệu thu phí giữa lưu lượng phương tiện thực tế lưu thông với lưu lượng
phương tiện thực hiện thu phí với đơn vị vận hành thu theo quy định về thanh
toán điện tử giao thông đường bộ để xác định số phí sử dụng đường cao tốc phải
thu; chuyển số tiền phí sử dụng đường cao tốc đúng hạn vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách của đơn vị quản lý thu phí theo quy định và hợp đồng cung cấp dịch vụ
thu. Trường hợp nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ đồng thời
là đơn vị vận hành thu, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ
thực hiện đối soát số liệu thu phí giữa lưu lượng thực tế lưu thông với lưu lượng
phương thực hiện thu phí đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định.
13. Có trách nhiệm bồi thường
thiệt hại cho đơn vị quản lý thu trong trường hợp tạm dừng thu, dừng thu do lỗi
của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ và các trường hợp
khác theo quy định tại hợp đồng cung cấp dịch vụ thu.
Điều 20.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
1. Cục Đường bộ Việt Nam là cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động trạm thu phí trên quốc lộ,
đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động trạm thu phí trên đường
địa phương và các loại đường thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
3. Chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện, thanh tra, kiểm tra hoạt động trạm thu phí.
Điều 21.
Chế độ báo cáo
1. Đối với công tác thu tiền dịch
vụ sử dụng đường bộ:
Đơn vị quản lý thu, nhà cung cấp
dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ có trách nhiệm thực hiện báo cáo định
kỳ gửi về cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm
vụ quản lý công tác thu, như sau:
a) Tên báo cáo: báo cáo định kỳ
về doanh thu tiền sử dụng đường bộ, lưu lượng phương tiện tham gia giao thông
qua trạm thu phí và báo cáo định kỳ việc quản lý, sử dụng tài sản;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
doanh thu tiền sử dụng đường bộ, lưu lượng phương tiện tham gia giao thông qua
trạm thu phí; tình hình quản lý, sử dụng tài sản;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo:
đơn vị quản lý thu, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ;
d) Cơ quan nhận báo cáo: cơ
quan có thẩm quyền hoặc đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý
công tác thu;
đ) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
e) Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo doanh thu tiền sử dụng
đường bộ và lưu lượng phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí: báo cáo
hàng tháng trước ngày 10 của tháng tiếp theo; báo cáo năm trước ngày 28 tháng
02 của năm tiếp theo.
- Báo cáo việc quản lý, sử dụng
tài sản: báo cáo năm trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
g) Tần suất thực hiện báo cáo:
- Báo cáo doanh thu tiền sử dụng
đường bộ và lưu lượng phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí: Báo cáo
định kỳ hàng tháng và hàng năm;
- Báo cáo việc quản lý, sử dụng
tài sản: báo cáo định kỳ hàng năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo hàng tháng: từ ngày
01 đến hết tháng báo cáo;
- Báo cáo năm: từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo:
- Báo cáo doanh thu tiền sử dụng
đường bộ và lưu lượng phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí: theo mẫu số 01-B, 02-B
và từ mẫu số 03 đến mẫu số 08 của Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo việc quản lý, sử dụng
tài sản: theo mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
k) Ngoài các báo cáo định kỳ
theo quy định tại khoản 1 Điều này, đơn vị quản lý thu, nhà cung cấp dịch vụ
thanh toán tiền sử dụng đường bộ, có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền hoặc của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm
vụ quản lý công tác thu;
h) Đơn vị quản lý thu, nhà cung
cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ, chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu báo cáo. Riêng báo cáo cả năm về doanh thu tiền sử dụng đường bộ
phải có kiểm toán độc lập kiểm toán hoặc xác nhận của cơ quan thuế.
2. Đối với công tác thu phí sử
dụng đường cao tốc:
a) Đơn vị quản lý thu và cơ
quan được ủy quyền thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về thu phí sử
dụng đường cao tốc, pháp luật phí, lệ phí và pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Đơn vị vận hành thu, nhà
cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ thực hiện công tác báo cáo
như quy định tại khoản 1 Điều này, bao gồm các mẫu
số 01-A, 02-A, và mẫu số 03, mẫu số 04 của
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương V
TẠM DỪNG THU, DỪNG THU
Điều 22. Tạm
dừng thu
1. Dự án có thực hiện thu tiền
dịch vụ sử dụng đường bộ tạm dừng thu trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị quản lý thu vi phạm
chất lượng bảo trì công trình đường bộ đã được cơ quan có thẩm quyền có văn bản
nhắc nhở 02 lần kèm theo thời hạn khắc phục. Chi tiết cụ thể về các hành vi vi
phạm chất lượng bảo trì công trình được quy định trong Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian tạm dừng thu được tính từ
thời điểm yêu cầu ghi trong văn bản tạm dừng cho đến khi đơn vị quản lý thu khắc
phục xong, nhưng không ít hơn 01 ngày;
b) Đơn vị quản lý thu để xảy ra
các tình huống có nguy cơ mất an toàn đối với giao thông đường bộ theo quy định
của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đã được cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu khắc phục 02 lần bằng văn bản kèm theo thời hạn khắc phục nhưng
không khắc phục hoặc chậm khắc phục. Thời gian tạm dừng thu được tính từ thời
điểm yêu cầu ghi trong văn bản dừng cho đến khi đơn vị quản lý thu khắc phục
xong, nhưng không ít hơn 01 ngày;
c) Đơn vị quản lý thu có các
hành vi vi phạm điểm g khoản 6 Điều 17 Thông tư này. Thời
gian tạm dừng thu được tính từ thời điểm yêu cầu ghi trong văn bản tạm dừng cho
đến khi đơn vị quản lý thu khắc phục xong hậu quả của lỗi vi phạm và được cơ
quan có thẩm quyền có văn bản cho phép thu phí trở lại;
d) Hệ thống công nghệ, thiết bị
phục vụ trực tiếp cho việc thu phí đường bộ bị trục trặc, hư hỏng không được khắc
phục kịp thời theo quy định của pháp luật về thanh toán điện tử giao thông đường
bộ, thời gian tạm dừng thu được tính từ thời điểm yêu cầu ghi trong văn bản tạm
dừng cho đến khi đơn vị quản lý thu khắc phục xong sự cố và được cơ quan có thẩm
quyền có văn bản cho phép thu phí trở lại;
đ) Khi có yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai, chiến tranh hoặc phục vụ
an ninh, quốc phòng hoặc thực hiện theo chủ trương, chính sách của Nhà nước;
e) Đơn vị quản lý thu, đơn vị vận
hành thu hoặc nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ cố tình trì
hoãn, không tuân thủ các quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Tuyến hoặc đoạn tuyến đường
cao tốc có thu phí sử dụng đường cao tốc tạm dừng thu trong các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 51 Luật Đường bộ.
3. Các trường hợp tạm dừng thu
không do lỗi của đơn vị quản lý thu, đơn vị vận hành thu, nhà cung cấp dịch vụ
thanh toán tiền sử dụng đường bộ được xử lý theo quy định của pháp luật hoặc hợp
đồng dịch vụ thu.
Điều 23. Dừng
thu
1. Trạm thu phí thực hiện thu
phí sử dụng đường cao tốc dừng thu khi có quyết định dừng thu của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Trạm thu phí thực hiện thu
tiền dịch vụ sử dụng đường bộ dừng thu trong các trường hợp sau:
a) Hết thời gian thu phí theo hợp
đồng dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh hoặc hợp đồng nhận chuyển nhượng
quyền thu phí sử dụng đường cao tốc;
b) Khi có quyết định dừng thu
phí của của cơ quan có thẩm quyền (hoặc của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền
giao nhiệm vụ quản lý công tác thu phí đường bộ);
c) Chấm dứt hợp đồng dự án PPP
theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư.
Điều 24. Tổ
chức tạm dừng thu, dừng thu
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định tạm dừng thu, dừng thu:
a) Cục Đường bộ Việt Nam quyết
định việc tạm dừng thu, dừng thu đối với các trạm thu phí trên quốc lộ thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc tạm dừng thu, dừng thu theo thẩm quyền đối với các trạm thu phí trên
trên đường bộ thuộc phạm vi của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Đối với dự án đầu tư đường bộ
để kinh doanh và dự án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng đường cao tốc:
a) Thời gian do việc tạm dừng
thu trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản
1 Điều 22 Thông tư này không được tính để kéo dài thời gian thu phí dịch vụ
sử dụng đường bộ theo hợp đồng đã ký giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư;
b) Doanh thu mỗi ngày tạm dừng
thu được tính bằng doanh thu bình quân một ngày của tháng sau liền kề sau khi tạm
dừng thu. Đối với trường hợp đơn vị quản lý thu có hành vi vi phạm quy định tại
điểm g khoản 6 Điều 17 Thông tư này ngoài việc bị tạm dừng
thu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Thông tư này,
doanh thu mỗi ngày tạm dừng thu được xác định bằng 03 lần của ngày có doanh thu
cao nhất của tháng sau liền kề.
Doanh thu bình quân một ngày
trong tháng là doanh thu bình quân một ngày của tổng doanh thu vé lượt, vé
tháng, vé quý được ghi nhận trong tháng.
3. Trong thời gian tạm dừng
thu, đơn vị quản lý thu có trách nhiệm đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn,
không được phép gây cản trở, ùn tắc giao thông và thông báo rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương và địa phương, cũng như công khai
tại trạm thu phí.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các hợp đồng dự án
đang đàm phán, chưa ký kết, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào quy định của Thông
tư này để rà soát điều chỉnh, cập nhật các điều khoản liên quan trong hợp đồng
dự án.
2. Đối với các trạm thu phí đã
được ký kết hợp đồng, phụ lục hợp đồng theo hình thức đối tác công tư trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo hợp đồng, phụ lục hợp đồng đã
ký. Đối với chi phí vận hành thu phí từ thời điểm chuyển sang thu phí điện tử
không dừng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại
Thông tư này và hợp đồng đã ký.
3. Hệ thống quản lý, giám sát
thu đã được đầu tư, xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục
vận hành đến ngày 01 tháng 7 năm 2026.
Điều 26.
Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Thông tư số 45/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động của trạm thu phí đường bộ./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Lưu VT, KCHT(KhiếuNv).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ, MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ DOANH THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ VÀ LƯU LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BGTVT ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ)
TT
|
Nội dung
|
Báo cáo tháng
|
Báo cáo năm
|
1
|
Mẫu
số 01-A: chi tiết thu phí sử dụng đường cao tốc
|
X
|
X
|
2
|
Mẫu
số 01-B: chi tiết thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
|
X
|
X
|
3
|
Mẫu
số 02-A: tổng hợp lưu lượng xe thu phí sử dụng đường cao tốc
|
X
|
X
|
4
|
Mẫu
số 02-B: tổng hợp lưu lượng xe thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
|
X
|
X
|
5
|
Mẫu
số 03: chi tiết các khoản thu khác từ hoạt động thu tiền sử dụng đường bộ
|
|
X
|
6
|
Mẫu
số 04: chi tiết các khoản chi vận hành, bảo trì dự án
|
|
X
|
7
|
Mẫu
số 05: chi tiết lãi suất tiền vay giai đoạn kinh doanh khai thác
|
|
X
|
8
|
Mẫu
số 06: các chỉ tiêu tài chính khác giai đoạn kinh doanh khai thác
|
|
X
|
9
|
Mẫu
số 07: thuyết minh báo cáo
|
|
X
|
10
|
Mẫu
số 08: báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhận bàn giao từ cơ
quan có thẩm quyền
|
|
X
|
Mẫu số 01-A
CHI TIẾT THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CAO TỐC
Giai
đoạn:....................
Dự
án:....................
Trạm
thu phí:......................
Đơn
vị tính (đồng)
TT
|
Tên vé
(chi tiết cho từng loại phương tiện)
|
Đơn giá
|
Số lượt xe
|
Thành tiền
|
A
|
1
|
2
|
|
|
|
Xe …
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Hướng dẫn thực hiện: báo cáo
theo từng loại xe, loại vé; cột thành tiền cộng theo từng toại vé và tổng cộng
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 01-B
CHI TIẾT THU TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Giai
đoạn:....................
Dự
án:....................
Trạm
thu phí:......................
Đơn
vị tính (đồng)
TT
|
Tên vé (chi tiết cho từng loại phương tiện)
|
Đơn giá
|
Số vé sử dụng
|
Thành tiền
|
|
|
Tổng số
|
Hình thức thu điện tử không dừng (ETC)
|
Hình thức thu một dừng (MTC)
|
Tổng số
|
Hình thức thu điện tử không dừng (ETC)
|
Hình thức thu một dừng (MTC)
|
|
A
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
8=4x2
|
9=5x2
|
|
I
|
Vé lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vé tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vé quý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn thực hiện: báo cáo
theo từng loại xe, loại vé; cột thành tiền cộng theo từng toại vé và tổng cộng
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 02-A
TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG XE THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CAO TỐC
Giai
đoạn:.....................
Tên trạm thu phí, lý trình:
....
Ngày
|
Hình thức thu
|
Lưu lượng xe theo hợp đồng (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự
án)
|
Lưu lượng xe theo thực tế (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự
án)
|
Ghi chú
|
Loại xe
|
....
|
|
|
|
Cộng
|
Loại xe...
|
|
|
|
|
Cộng
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
ETC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
ETC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn thực hiện: báo cáo 6
tháng và báo cáo năm: Cột ngày chuyển thành tháng.
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 02-B
TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG XE THU TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ
Giai
đoạn:.....................
Tên trạm thu phí, lý trình:
....
Ngày
|
Hình thức thu
|
Lưu lượng xe theo hợp đồng (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự
án)
|
Lưu lượng xe theo thực tế (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự
án)
|
Ghi chú
|
Loại xe
|
....
|
|
|
|
Cộng
|
Loại xe...
|
|
|
|
|
Cộng
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ETC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ETC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
ETC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo 6 tháng và báo cáo năm:
cột ngày chuyển thành tháng.
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 03
CHI TIẾT CÁC KHOẢN THU KHÁC TỪ HOẠT ĐỘNG THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Giai
đoạn: …………..
TT
|
Nội dung các khoản thu
|
Số tiền
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 04
CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI VẬN HÀNH, BẢO TRÌ DỰ ÁN
Giai
đoạn: ....................
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Số tiền theo hợp đồng dự án
|
Số thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền
|
Số thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 05
CHI TIẾT LÃI SUẤT TIỀN VAY GIAI ĐOẠN KINH DOANH KHAI
THÁC
Giai
đoạn: ....................
Ngày, tháng, năm áp dụng mức lãi suất
|
Lãi suất vay theo hợp đồng dự án
|
Lãi suất so sánh theo quy định hợp đồng dự án
|
Lãi suất vay thực tế của nhà đầu tư
|
Lãi suất vay áp dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 06
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH KHÁC GIAI ĐOẠN KINH DOANH
KHAI THÁC
Giai
đoạn: ....................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Quy định tại hợp đồng dự án
|
Thực tế
|
Mức áp dụng đề xuất
|
1
|
Tỷ lệ trượt giá
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ chi tổ chức thu
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ trích doanh thu cho dịch
vụ thu điện tử không dừng (ETC)
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ tăng trưởng lưu lượng
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 07
NHÀ
ĐẦU TƯ:
ĐƠN
VỊ VẬN HÀNH THU:
THUYẾT MINH BÁO CÁO
Giai
đoạn:................
1. Tình hình giao thông (đánh
giá tình hình giao thông trên toàn tuyến có xảy ra ùn tắc không? Có phải mở làn
thu để giảm ùn tắc không, nếu có ghi cụ thể thời gian và nguyên nhân...);
2. Lưu lượng xe (lưu lượng xe
tăng hay giảm, tăng giảm bao nhiêu %....);
3. Công tác quản lý, bảo trì dự
án (nhà đầu tư có thực hiện công tác bảo trì dự án theo quy định về bảo trì đường
bộ và hợp đồng dự án không; có xây dựng quy trình bảo trì và lập kế hoạch bảo
trì trình cơ quan có thẩm quyền không? chi phí bảo trì cao hơn hay thấp hơn quy
định tại hợp đồng, nguyên nhân tăng, giảm chi phí bảo trì....);
4. Tình hình thu (công tác tổ
chức thu, có ý kiến kiến nghị của người dân về tình hình thu không, doanh thu
tăng hay giảm, trong kỳ báo cáo có tăng giá vé không…);
5. Lãi suất tiền vay thực tế
tăng hay giảm bao nhiêu % so với hợp đồng, việc theo dõi lãi suất vay của nhà đầu
tư ...;
6. Theo điều kiện của hợp đồng
dự án có phải điều chỉnh phương án tài chính không, nếu phải điều chỉnh ghi cụ
thể theo quy định tại điều khoản nào, nội dung quy định về điều chỉnh phương án
tài chính và kiến nghị của nhà đầu tư như thế nào;
7. Kiến nghị của các cơ quan
thanh tra, kiểm tra (nếu có ghi rõ số ngày, tháng, năm của kết luận, biên bản
thanh tra kiểm tra, nhà đầu tư đã thực hiện kiến nghị như thế nào);
8. Các nội dung khác.
Mẫu số 08
NHÀ
ĐẦU TƯ:
ĐƠN
VỊ VẬN HÀNH THU:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHẬN BÀN
GIAO TỪ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(từ
ngày .../…/… đến ngày .../.../....)
Dự
án:.....
Trạm
thu phí: .......
A. Danh mục tài sản bàn giao
Ngày nhận bàn giao:
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Tên tài sản
|
Số lượng
|
Nguyên giá
|
Hao mòn trong năm
|
Hao mòn lũy kế
|
Giá trị còn lại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2-4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tình hình nộp phí sử dụng
tài sản
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Phí sử dụng tài sản các năm
trước đã nộp
|
|
2
|
Phí sử dụng tài sản các năm
trước chưa nộp chuyển sang
|
|
3
|
Phí sử dụng tài sản phải nộp
trong năm
|
|
4
|
Phí sử dụng tài sản đã nộp
trong năm
|
|
5
|
Phí sử dụng tài sản còn phải
nộp chuyển năm sau
|
|
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BGTVT ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ)
Các hạng mục công việc vi phạm chất lượng bảo trì
không được khắc phục kịp thời phải tạm dừng thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
TT
|
Hạng mục công việc vi phạm chất lượng
|
Mức độ vi phạm chất lượng bảo trì phải tạm dừng thu tiền dịch vụ sử
dụng đường bộ
|
|
A
|
Quốc lộ, đường tỉnh
|
|
I
|
Đối với mặt đường nhựa
|
|
1
|
Mặt đường bị nứt:
- Nứt mai rùa;
- Nứt lưới lớn;
- Nứt đơn dọc và ngang;
- Nứt phản ánh;
- Nứt parabol.
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng
(mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối
lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổng diện tích nứt mai rùa:
chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2.
- Tổng diện tích nứt lưới lớn:
chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2.
- 10 vệt (mỗi vệt ≥50% bề rộng
mặt đường) và tổng chiều dài nứt dọc ≥300 m.
- 10 vệt (mỗi vệt ≥50% bề rộng
mặt đường) và tổng chiều dài phản ánh ≥300 m.
- Tổng diện tích nứt parapol:
chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2,
không có ổ gà, trồi lún.
|
|
2
|
Mặt đường bị lún vệt bánh xe
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng,
lún vệt bánh xe ≥ 2,5cm (mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao
thông trên tuyến) và có tổng chiều dài các vệt, đoạn lún ≥ 500 m.
|
|
3
|
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ:
- Lún lõm cục bộ;
- Lồi lõm;
- Đẩy trồi nhựa, dồn nhựa (dạng
sống trâu ≥5 cm);
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng
(mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối
lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổng diện tích lún lõm cục
bộ: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2.
- Tổng diện tích lồi lõm: chiếm
0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 200 m2.
- Tổng diện tích đẩy trồi nhựa,
dồn nhựa: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2.
|
|
- Lượn sóng;
|
- Tổng diện tích lượn sóng:
chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2.
|
|
- Ổ gà (Sâu≥ 5 cm).
|
- Tổng diện tích ổ gà: chiếm
0,05% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 50 m2.
|
|
4
|
Mặt đường bị chảy nhựa
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng
(mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng
diện tích chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2
|
|
5
|
Mặt đường bị hư hỏng các dạng
khác:
- Vệt cắt vá;
- Bong bật và bong tróc;
- Nứt vỡ mép mặt đường.
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng
(mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối
lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Trên 10 vết cắt vát bị bong
bật, rạn nứt;
- Tổng diện tích bong bật và
bong tróc: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2.
- Tổng chiều dài nứt vỡ mép ≥
200 m2 hoặc ≥ 500 m.
|
|
II
|
Đối với mặt đường Bê tông
xi măng (BTXM)
|
|
1
|
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ:
rộp vỡ bề mặt; nứt vỡ góc tấm, nứt chia tấm, nứt om tấm; nứt rạn, bong mặt đường
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng
(mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng
số tấm hư hỏng ≥ 30 tấm hoặc ≥ 10% tổng diện tích phần đường BTXM.
|
|
2
|
Chênh cao độ giữa các tấm do
lún (nền yếu, do xói lở vật liệu, hay do uốn vồng tấm); chênh cao giữa tấm bê
tông mặt đường và lề đường
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng
(mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và chiều
dài chênh cao ≥ 100 m.
|
|
3
|
Hư hỏng khe nối, bong vỡ vật
liệu khe nối; vết nứt thẳng, vết nứt vỡ
|
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng
(mức H theo TCVN 14182:2024 gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và tổng
chiều dài khe hư hỏng ≥ 100 m.
|
|
III
|
Đối với các công trình
khác
|
|
1
|
Sơn kẻ trên mặt đường
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vạch
sơn theo Bảng 9 TCVN 8791:2011 với các giá trị nhỏ hơn 70% giá trị các chỉ tiêu
quy định ở Bảng 3 và Bảng 4 TCVN 8791:2011 hoặc trên 20% sơn kẻ trên đường mờ
không còn tác dụng.
|
|
2
|
Đối với cầu
|
Cầu hư hỏng, xuống cấp xuất
hiện nguy cơ sự cố công trình dẫn đến mất an toàn, nguy cơ sập đổ.
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước mặt đường,
cống, rãnh
|
Để đọng nước lớn hơn 1/3 chiều
rộng mặt đường trên mặt đường, tắc cống, rãnh thoát nước quá 24 giờ mà không
thực hiện các biện pháp thoát nước.
|
|
4
|
Công tác phát quang cây cối,
cắt cỏ
|
Cây cối che khuất hệ thống
báo hiệu đường bộ, che khuất tầm nhìn ảnh hưởng đến an toàn giao thông, cỏ mọc
cao quá quy định tại TCVN 14182:2024 với tổng chiều dài vi phạm: chiếm 3% tổng
chiều dài và tối đa không quá 300 m.
|
|
5
|
Hệ thống biển báo, cọc tiêu,
hộ lan
|
≥10% tổng số biển báo hoặc 5%
biển cấm bị mờ không đảm bảo QCVN 41:2024/BGTVT, không đảm bảo tầm quan sát
biển báo; màng phản quang chưa đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7887:2018;
≥20% cọc tiêu, hộ lan bị hư hỏng
mất tác dụng.
|
|
6
|
Lề đường
|
Chênh cao với mặt đường ≥5 cm
với chiều dài ≥ 500 m hoặc chênh cao với mặt đường ≥ 10 cm với chiều dài ≥
300 m.
|
|
B
|
Đường cao tốc
|
|
1
|
Mặt đường bị hằn lún vệt bánh
xe
|
a) Tuyến đường có từ 5% chiều
dài tuyến đường trở lên có vệt hằn lún, trong đó vị trí lún sâu ≥ 2,5 cm có
chiều dài ≥ 150 m.
b) Tuyến đường có tổng chiều
dài các vệt lún sâu hơn ≥ 2,5 cm lớn hơn 500 m.
c) Tuyến đường có tổng chiều
dài các vệt lún sâu hơn ≥ 5 cm trên 100 m.
|
|
2
|
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ: ổ
gà, sình lún gây mất an toàn
|
Để xảy ra hư hỏng chiếm 0,01 %
tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 30 m2 mà không khắc
phục trong 24 giờ (trừ khi mưa bão) theo yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và
thời gian thực hiện tại TCCS 17:2016/TCĐBVN (hoặc TCVN tương đương).
|
|
3
|
Sơn kẻ trên mặt đường
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vạch
sơn theo Bảng 9 TCVN 8791:2011 với các giá trị nhỏ hơn 70% giá trị các chỉ
tiêu quy định ở Bảng 3 và Bảng 4 TCVN 8791:2011 hoặc trên 10% sơn kẻ trên đường
mờ không còn tác dụng.
|
|
4
|
Đối với cầu
|
Cầu hư hỏng, xuống cấp xuất
hiện nguy cơ sự cố công trình dẫn đến mất an toàn.
|
|
5
|
Hệ thống thoát nước mặt đường,
cống, rãnh
|
Để đọng nước lớn hơn 1/3 chiều
rộng mặt đường trên mặt đường, tắc cống, rãnh thoát nước quá 24 giờ mà không
thực hiện các biện pháp thoát nước.
|
|
6
|
Công tác phát quang cây cối,
cắt cỏ
|
Cây che khuất tầm nhìn ảnh hưởng
đến an toàn giao thông, cỏ mọc cao quá quy định tại TCCS 17:2016/TCĐBVN (hoặc
TCVN tương đương) có chiều dài 150 m.
|
|
|
|
7
|
Hệ thống biển báo, cọc tiêu,
hộ lan, đinh phản quang
|
≥ 3% biển báo không đảm bảo QCVN
41:2024/BGTVT không đảm bảo tầm quan sát biển báo; màng phản quang chưa đảm bảo
tiêu chuẩn TCVN 7887:2018; ≥ 3% cọc tiêu, hộ lan , đinh phản quang bị hư hỏng
mất tác dụng.
|
|
|
8
|
Lề đường
|
Lề đường không đảm bảo kích thước
hình học (sạt, xói lở ≥ 1/2 chiều rộng lề đường, biến dạng, nhô cao hơn mép mặt
đường h≥ 05 cm) với chiều dài ≥ 300 m.
|
|
9
|
Các trường hợp khác
|
Vi phạm bằng hoặc lớn hơn mức
quy định tại Mục A Phụ lục này.
|
|