Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 294/2016/TT-BTC phí khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo
Số hiệu:
294/2016/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
15/11/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 294/2016/TT-BTC
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, MIỄN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, cung cấp và
khai thác dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010; Quyết
định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và
sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí khai thác và sử
dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Tổ chức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức
thu phí
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị cung cấp dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo phải nộp phí theo quy định tại
Thông tư này. Phí nộp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài
khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Trung tâm Thông tin, dữ liệu
biển và hải đảo thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu, miễn thu phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám
phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp bằng 60% mức
phí tương ứng tại Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Miễn thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo phục vụ cho các mục đích an ninh và quốc
phòng, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình
trạng khẩn cấp; trừ trường hợp khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám phục vụ mục
đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều
này.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp 30%
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được trích để lại 70% trên tổng số
tiền phí thực thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dữ liệu, thu
phí. Số tiền được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí .
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại Luật phí
và lệ phí ; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).130
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG DỮ LIỆU TÀI
NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(kèm theo Thông
tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
Số TT
Loại tài liệu
Đơn vị tính
Mức phí (đồng)
I
Dữ liệu Tài nguyên đất, nước ven biển
1
Bản đồ chất lượng đất ven biển tỷ lệ 1/250.000
Mảnh
2.800.000
2
Bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tại
các thủy vực vùng ven biển tỷ lệ 1/100.000
Mảnh
1.500.000
3
Bản đồ tiềm năng nước dưới đất vùng ven biển và hải
đảo tỷ lệ 1/200.000
Mảnh
2.000.000
4
Bản đồ tiềm năng nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
670.000
5
Bản đồ tiềm năng nước dưới đất tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
550.000
6
Hồ sơ về dữ liệu tài nguyên đất, nước ven biển
Trang
2.000
II
Dữ liệu Địa hình đáy biển
1
Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
750.000
2
Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
1.060.000
3
Hải đồ tỷ lệ 1/100.000
Mảnh
2.300.000
4
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
950.000
5
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
1.670.000
6
Cơ sở dữ liệu nền địa lý biển tỉ lệ 1/50.000
Mảnh
1.700.000
III
Dữ liệu Khí tượng, thủy văn biển
1
Khí tượng hải văn ven bờ
Yếu tố đo /năm/trạm
a)
Hướng và tốc độ gió
220.000
b)
Mực nước biển
220.000
c)
Nhiệt độ nước biển
220.000
d)
Độ mặn nước biển
220.000
đ)
Tầm nhìn ngang
220.000
e)
Sáng biển
220.000
g)
Mực nước giờ
220.000
h)
Mực nước đỉnh, chân triều
220.000
2
Khảo sát khí tượng thủy văn biển
Yếu tố đo /năm/trạm
a)
Thông tin vị trí và thời gian đo
2.000.000
b)
Độ sâu của trạm đo
2.000.000
c)
Nhiệt độ nước biển tại các tầng sâu
2.000.000
d)
Độ mặn nước biển tại các tầng sâu
2.000.000
đ)
Lượng ôxy hòa tan tại các tầng sâu
2.000.000
e)
Độ pH tại các tầng sâu
2.000.000
g)
Độ đục nước biển
2.000.000
h)
Độ trong suốt nước biển
2.000.000
i)
Mẫu dầu tại trạm đo
2.000.000
k)
Mẫu nước để phân tích các yếu tố hóa học và kim loại nặng
2.000.000
3
Bản đồ khí tượng, thủy văn tỷ lệ từ 1/4.000.000 đến
1/250.000
Mảnh
2.000.000
4
Bản đồ khí tượng, thủy văn tỷ lệ từ 1/200.000 đến
1/10.000
Mảnh
1.500.000
IV
Dữ liệu Địa chất khoán g sản biển
1
Bản đồ địa chất, khoán g
sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
3.280.000
2
Bản đồ địa chất, khoán g
sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/500.000
Mảnh
2.500.000
3
Bản đồ địa chất, khoán g
sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/200.000
Mảnh
1.970.000
4
Bản đồ địa chất, khoán g
sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/100.000
Mảnh
1.310.000
5
Bản đồ địa chất, khoán g
sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
620.000
6
Bản đồ địa chất, khoán g
sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ: 1/25.000
Mảnh
500.000
7
Bản đồ địa chất, khoán g
sản biển ven bờ từ 0 đến 30m nước tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
440.000
8
Bản đồ địa chất, khoán g
sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
5.260.000
9
Bản đồ địa chất, khoán g
sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/500.000
Mảnh
3.940.000
10
Bản đồ địa chất, khoán g
sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/200.000
Mảnh
2.360.000
11
Bản đồ địa chất, khoán g
sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/100.000
Mảnh
1.570.000
12
Bản đồ địa chất, khoán g
sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
750.000
13
Bản đồ địa chất, khoán g
sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
600.000
14
Bản đồ địa chất, khoán g
sản đới ven biển từ 30-100m nước tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
530.000
15
Tài liệu địa chất, khoán g
sản, địa chất môi trường, địa chất thủy văn trên dải ven biển; các vùng biển
và các đảo Việt Nam
Trang
2.500
16
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoán g sản tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
4.900.000
17
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoán g sản tỷ lệ 1/500.000
Mảnh
3.750.000
18
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoán g sản tỷ lệ 1/200.000
Mảnh
3.000.000
19
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoán g sản tỷ lệ 1/100.000
Mảnh
2.000.000
20
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoán g sản tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
930.000
21
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoán g sản tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
750.000
22
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chất, khoán g sản tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
670.000
V
Dữ liệu Hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn
lợi hải sản
1
Bản đồ đa dạng sinh học và bảo tồn biển tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
440.000
2
Bản đồ đa dạng sinh học và bảo tồn biển tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
500.000
3
Bản đồ đa dạng sinh học và bảo tồn biển tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
620.000
4
Nhóm bản đồ nguồn lợi thủy hải sản tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
5.250.000
5
Nhóm bản đồ hải dương học nghề cá tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
5.250.000
6
Nhóm bản đồ môi trường nghề cá tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
5.250.000
7
Tài liệu Hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn
lợi hải sản
Trang
1.500
8
Cơ sở dữ liệu các bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
5.250.000
VI
Dữ liệu Tài nguyên vị thế và Kỳ quan sinh thái
biển
1
Hồ sơ đánh giá Tài nguyên vị thế
Trang
3.000
2
Hồ sơ đánh giá Kỳ quan sinh thái
Trang
3.000
3
Hồ sơ đánh giá Kỳ quan địa chất
Trang
3.000
4
Tập bản đồ chuyên đề Biển Đông khổ 60 x 60
Quyển
3.500.000
5
Bản đồ chuyên đề biển và hải đảo tỷ lệ 1/1.000.000
Mảnh
8.000.000
6
Bản đồ chuyên đề biển và hải đảo tỷ lệ 1/4.000.000
Mảnh
4.000.000
VII
Dữ liệu Môi trường biển
1
Số liệu quan trắc môi trường biển
Yếu tố đo /năm/trạm
2.000.000
2
Bản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
750.000
3
Dữ liệu Hồ sơ đánh giá về môi trường
Trang
2.000
4
Cơ sở dữ liệu bản đồ nhạy cảm môi trường
Mảnh
1.100.000
VIII
Dữ liệu Hải đảo
1
Bản đồ địa hình đảo tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
490.000
2
Bản đồ địa mạo, địa chất, khoán g sản đảo tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
350.000
3
Bản đồ tài nguyên đất, nước của đảo tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
350.000
4
Hồ sơ, tài liệu về hải đảo
Trang
2.500
IX
Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển
1
Bản đồ quy hoạch sử dụng biển tỷ lệ 1/200.000
Mảnh
1.900.000
2
Hồ sơ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển
Trang
2.500
3
Hồ sơ về giao khu vực biển
Trang
2.500
X
Dữ liệu Viễn thám biển
1
Ảnh Spot 2,4, 5 nắn mức 2A độ phân giải 10m
Cảnh
10.018.000
2
Ảnh Spot 5 nắn mức 2A độ phân giải 2,5m
Cảnh
28.036.000
3
Ảnh Meris 2A độ phân giải 300m
Cảnh
5.391.000
4
Ảnh EnvisatAsar 2A độ phân giải 150m
Cảnh
8.041.000
Thông tư 294/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý, sử dụng phí khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 294/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý, sử dụng phí khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
7.214
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng