|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 279/2016/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
Số hiệu:
|
279/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 279/2016 quy định về phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương gồm các phí thẩm định về an toàn thực phẩm như cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố; cấp giấy chứng nhận thực phẩm xuất; xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm...
- Theo quy định tại Thông tư 279 năm 2016, tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm là: Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị được phân công.
- Mức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm được quy định cụ thể tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư số 279 Bộ Tài chính, đơn cử:
+ Phí thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng là 1,5 triệu đồng, trường hợp công bố lại là 1 triệu đồng.
Mức phí thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; các thực phẩm là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá là 500 nghìn đồng, trường hợp công bố lại là 300 nghìn đồng.
+ Thông tư 279/TT-BTC cũng quy định phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm là 1 triệu đồng; phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống từ 700 nghìn đến 1 triệu; phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm là 3 triệu, riêng cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe là 22,5 triệu đồng.
- Theo quy định tại Thông tư số 279/BTC, chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc.
Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị được khoán chi phí hoạt động thì được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí và nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách.
Thông tư số 279/2016/TT-BTC về phí thẩm định trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Y tế, Bộ Công Thương quản lý có hiệu lực từ 01/01/2017 và thay thế Thông tư 149/2013 của Bộ Tài chính.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
279/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG
TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, xác nhận, công bố, kiểm tra điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm phải nộp phí. Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được
chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm
khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở
kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước
về thực phẩm phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ
Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị được phân công theo quy định là tổ chức
thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 4. Mức thu
phí
Mức thu phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ
chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc là cơ quan nhà nước được khoán
chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại
80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Loại
phí
|
Mức
thu
|
I
|
Phí thẩm định
cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực
phẩm
|
|
1
|
Thẩm định hồ sơ
công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng; thực phẩm chức năng
|
|
|
- Công bố lần đầu
|
1.500.000
đồng /lần/sản phẩm
|
|
- Công bố lại
|
1.000.000
đồng /lần/sản phẩm
|
2
|
Thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (trừ thực phẩm tăng cường vi chất
dinh dưỡng, thực phẩm chức năng); phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm; các thực phẩm là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng thực phẩm; công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối
với thuốc lá
|
|
|
- Công bố lần đầu
|
500.000
đồng /lần/sản phẩm
|
|
- Công bố lại
|
300.000
đồng /lần/sản phẩm
|
3
|
Thẩm định hồ sơ công bố đối với sản
phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng) chỉ nhằm mục đích sử dụng trong nội
bộ cơ sở sản xuất, siêu thị, khách sạn 4 sao trở lên
|
150.000
đồng /lần/sản phẩm
|
4
|
Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu
(Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm)
|
1.500.000
đông /lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng), tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng
|
5
|
Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ
xét nghiệm nhanh thực phẩm
|
3.000.000
đồng /lần/bộ xét nghiệm
|
II
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng
nhận y tế)
|
1.000.000
đồng/lần /giấy chứng nhận
|
III
|
Phí thẩm định điều kiện hành nghề,
kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
|
1
|
Thẩm định cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
|
|
a
|
Thẩm định cơ sở
kinh doanh thực phẩm
|
1.000.000 đồng /lần/cơ sở
|
b
|
Thẩm định cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống:
|
|
|
- Phục vụ dưới 200 suất ăn
|
700.000
đồng /lần/cơ sở
|
|
- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên
|
1.000.000
đồng /lần/cơ sở
|
c
|
Thẩm định
cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)
|
3.000.000
đồng /lần/cơ sở
|
d
|
Thẩm định cơ sở
sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo
hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP)
|
22.500.000
đồng /lần/cơ sở
|
2
|
Thẩm định
điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và cơ quan kiểm tra
nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:
|
|
a
|
Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng
|
32.000.000
đồng/ lần/đơn vị
|
b
|
Đánh giá lại
|
22.500.000
đồng /lần/đơn vị
|
IV
|
Phí thẩm định
nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật
liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế
|
1.200.000 đồng /lần/sản phẩm
|
V
|
Phí thẩm định xác nhận kiến thức
an toàn thực phẩm
|
30.000
đồng /lần/người
|
Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------------
|
No.:
279/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
14, 2016
|
CIRCULAR PROVIDING FOR FEES
FOR FOOD SAFETY AND HYGIENE AFFAIRS AND THE COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT
AND USE THEREOF Pursuant to the Law on fees and charges
dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on state
budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation
of a number of articles of the Law on fees and charges; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers
and organizational structure of Ministry of Finance; At the request of the Director of the Tax Policy
Department, Minister of Finance promulgates this Circular to
provide regulations on fees for food safety and hygiene affairs and the
collection, transfer, management and use thereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular provides regulations on fees for
food safety and hygiene affairs under the management of Ministry of Health and
Ministry of Industry and Trade, and the collection, transfer, management and
use thereof. 2. This Circular applies to payers and collectors
of the fees for food safety and hygiene affairs, and other organizations and
individuals involved in the collection, transfer, management and use thereof. Article 2. Payers Any producers, traders, importers and exporters of
foods must pay fees when they apply competent state agencies for issuance of
certificates, declarations or inspection of food safety and hygiene conditions.
Conformity certification bodies, agencies or organizations that are designated
to perform state inspection of safety of imported foods, and testing
laboratories must pay fees in conformity with regulations in this Circular when
they apply competent state agencies for verification of their operating
conditions. Article 3. Collectors Ministry of Health (Vietnam Food Administration),
Ministry of Industry and Trade, Provincial Departments of Industry and Trade,
Sub-departments of Vietnam Food Administration and other agencies that are
assigned in accordance with regulations shall be responsible for collecting
fees for food safety and hygiene affairs. Article 4. Fee Fees for food safety and hygiene affairs are
prescribed in the Fee Schedule enclosed with this Circular. Article 5. Declaration and transfer of fees ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The collectors shall declare and transfer
collected fees on a monthly basis, and make statement of fees on an annual
basis in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2
Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by
Minister of Finance guiding the implementation of a number of articles of the
Law on tax management, the Law on amendments to the Law on tax management and
the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. Article 6. Management and use of fees 1. Each collector must pay the whole amount of
collected fees to state budget, except for cases prescribed in Clause 2 of this
Article. Expenditure for fulfilling tasks and carrying out fee collection
activities shall be covered by state budget and specified in the collector’s
estimate in accordance with the policies and spending limits regulated by laws. 2. If the collector is a public service provider or
a state agencies that is provided with funding for operation derived from
collected fees in accordance with regulations in Clause 1 Article 4 of the
Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, that collector
may retain 80% of the sum of collected fees in order to cover its expenditures
as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016. The remaining amount (20%) must be transferred to state budget
according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index. Article 7. Implementation 1. This Circular shall come into force as of
January 01, 2017 and supersede the Circular No. 149/2013/TT-BTC dated October
29, 2013 by Minister of Finance providing for the fees for management of food
safety and hygiene, and the collection, transfer and management thereof. 2. Other contents related to the collection,
transfer, management and use of fees, receipts and announcement of regulations
on the fee collection, which are not provided for in this Circular, shall be
performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges, the
Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Circular No.
156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance, the Circular by
Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of
receipts of fees and charges which are the government revenues, and other
documents on amendments and supplements thereof (if any). 3. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of
Finance for consideration./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE OF FEES
FOR FOOD SAFETY AND HYGIENE AFFAIRS (Enclosed to the
Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by Minister of Finance) No. Type of fee Fee I Fees for processing applications for license
to sell/ import foods, or applications for certificates or declaration in the
field of food safety ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Fees for processing applications for certificate
of declaration of conformity or the accreditation of declaration of
compliance with food safety regulations in respect of foods fortified with
micronutrients or functional foods - First declaration VND 1,500,000/
application/ product - Re-declaration VND 1,000,000/
application/ product ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fees for processing applications for certificate
of declaration of conformity or the accreditation of declaration of
compliance with food safety regulations (except for foods fortified with
micronutrients or functional foods); food additives; food processing aids;
processed and packed foods, devices and materials packing/ containing foods;
applications for certificate of declaration of conformity or the
accreditation of declaration of compliance with regulations in respect of
tobacco products - First declaration VND 500,000/
application/ product - Re-declaration VND 300,000/
application/ product 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND 150,000/
application/ product 4 Fees for grant of certificate of imported foods
shipment (excluding testing fees) VND 1,500,000/
shipment + (number of articles x VND 100,000), total fee shall not exceed VND
10,000,000/ shipment 5 Fees for processing applications for sale
registration of quick-test kits for foods VND 3,000,000/
application/ kit II Fees for verifying the satisfaction of
eligibility requirements for grant of certificates of exported foods (Certificate
of Free Sale, Certificate of Export, Medical Certificate) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 III Fees for verifying the satisfaction of
eligibility requirements for practicing or trading in food safety-related
sectors 1 Fees for processing applications for certificate
of satisfaction of food safety requirements: a For food trading establishments VND 1,000,000/
application/ establishment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 For food & beverage service providers: - Under 200 servings VND 700,000/
application/ establishment - From 200 servings or more VND 1,000,000/
application/ establishment c ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND 3,000,000/
application/ establishment d For producers of health supplements under the
Good Manufacturing Practices (GMP) VND 22,500,000/
application/ establishment 2 Fees for processing applications for certificates
of eligibility of testing laboratories, conformity certification bodies and
Inspecting agencies of imported foods: a First assessment/ extension assessment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b Re-assessment VND 22,500,000/
application/ unit IV Fees for verifying contents of television
advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other
materials, and documents used in the advertisement for foods, food additives,
and processing aids in medical sector VND 1,200,000/
time/ product V Fees for processing applications for
certificate of food safety knowledge VND 30,000/
application/ person ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
52.965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|