|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 27/2009/TT-BTC hướng dẫn giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân
Số hiệu:
|
27/2009/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
27/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC GIÃN THỜI HẠN NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá
nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính tạm
thời hướng dẫn thực hiện việc giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:
Điều 1. Đối
tượng được giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân
1. Đối tượng được giãn nộp thuế
thu nhập cá nhân quy định tại Thông tư này bao gồm:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu
thuế từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư vốn;
thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); thu nhập
từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ nhận thừa kế;
thu nhập từ nhận quà tặng,
- Cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng
khoán); thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại,
2. Các đối tượng không được giãn
nộp thuế:
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng;
- Cá nhân không cư trú (kể cả
trường hợp không hiện diện tại Việt Nam hoặc rời Việt Nam trước ngày 30/6/2009)
có thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ nhận thừa kế; thu nhập
từ nhận quà tặng.
Điều 2. Giãn
thời hạn nộp thuế:
1. Thời gian được giãn nộp thuế:
từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009.
2. Xác định số thuế giãn nộp:
Số thuế thu nhập cá nhân được giãn
thời hạn nộp thuế được xác định như sau:
2.1. Đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công của cá nhân cư trú: là số thuế thu nhập cá nhân đơn vị chi trả
thu nhập phải khấu trừ hàng tháng hoặc số thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực
tiếp kê khai hàng tháng (đối với các cá nhân phải trực tiếp khai thuế).
2.2. Đối với thu nhập từ đầu tư
vốn, từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán), từ bản quyền,
nhượng quyền thương mại: là số thuế thu nhập cá nhân phải kê khai hoặc đơn vị
chi trả thu nhập khấu trừ theo từng lần phát sinh thu nhập.
2.3. Đối với thu nhập từ kinh
doanh của cá nhân cư trú:
a) Đối với trường hợp tạm nộp
thuế thu nhập cá nhân theo quý:
- Trường hợp cá nhân kinh doanh
thực hiện đúng chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, hạch toán được doanh thu, chi
phí, nộp thuế theo kê khai thì số thuế thu nhập cá nhân được giãn nộp là số thuế
quý tạm tính theo kê khai.
- Trường hợp cá nhân kinh doanh
chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí số thuế
thu nhập cá nhân được giãn nộp là số thuế quý tạm nộp tính theo doanh thu kê
khai và tỷ lệ thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán ổn định thì số thuế được giãn nộp là số thuế
khoán phải nộp trong quý đã được cơ quan thuế thông báo.
b) Đối với cá nhân cho thuê nhà,
cho thuê tài sản thu tiền một lần cho nhiều tháng, số thuế thu nhập cá nhân được
giãn nộp là số thuế tương ứng với tháng được giãn nộp.
c) Đối với cá nhân kinh doanh
lưu động, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán ổn định có nhu cầu xuất hoá đơn lẻ
thì số thuế thu nhập cá nhân được giãn nộp được xác định bằng số thuế tạm nộp
tính trên doanh thu cho từng chuyến hàng hoặc doanh thu ghi trên hoá đơn lẻ.
d) Đối với cá nhân nhận đại lý
bán hàng hoá hưởng hoa hồng (bảo hiểm, xổ số…): số thuế thu nhập cá nhân được
giãn nộp là số thuế đơn vị chi trả hoa hồng tạm khấu trừ hàng tháng.
Đối với các trường hợp không được
giãn nộp thuế, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập và cá nhân có thu nhập vẫn thực
hiện kê khai nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày
30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập
cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
3. Trình tự, thủ tục giãn nộp
thuế:
3.1. Đối với các khoản thu nhập
phải khấu trừ thuế: tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân cho các đối tượng được giãn nộp thuế, khi trả thu nhập vẫn
tính số thuế phải khấu trừ và thông báo cho cá nhân nhận thu nhập biết số thuế
khấu trừ được tạm giãn nộp; hàng tháng vẫn phải lập tờ khai số thuế đã khấu trừ
theo quy định hiện hành và nộp tờ khai cho cơ quan thuế để cơ quan thuế nắm được
số thuế phát sinh nhưng được giãn nộp thuế.
3.2. Đối với các khoản thu nhập
cá nhân nộp thuế phải trực tiếp kê khai với cơ quan thuế:
Cá nhân thuộc đối tượng được
giãn nộp thuế có các khoản thu nhập theo quy định phải khai thuế trực tiếp với
cơ quan thuế vẫn phải lập và nộp tờ khai thuế theo quy định hiện hành.
3.3. Số thuế được giãn nộp, cá
nhân có thu nhập được giữ lại trong thời gian được giãn.
Đến tháng 5 năm 2009, Chính phủ
sẽ trình Quốc hội quyết định việc xử lý số thuế được giãn nộp này, khi đó sẽ thực
hiện theo quyết định của Quốc hội.
4. Xử lý vi phạm:
Trong thời gian được giãn nộp
thuế, tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, cá nhân có các khoản thu nhập thuộc đối
tượng được giãn nộp thuế không bị coi là vi phạm chậm nộp thuế và không bị xử
phạt hành chính về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được giãn nộp.
Các hành vi vi phạm khác về khấu
trừ thuế, khai thuế vẫn bị xử phạt hành chính theo các quy định của Luật quản
lý thuế.
Hết thời hạn giãn nộp thuế, tổ
chức, cá nhân được giãn nộp thuế phải thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các khoản thu nhập phát sinh từ
ngày 01/01/2009. Trong quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc đề nghị có ý kiến
về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Thông tư 27/2009/TT-BTC hướng dẫn giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY
OF FINANCE
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness
|
No.
27/2009/TT-BTC
|
Hanoi,
February 06, 2009
|
CIRCULAR ON
DEFERMENT OF TIME FOR PAYMENT OF PERSONAL INCOME TAX Pursuant to the Law on
Personal Income Tax2 and its implementing guidelines;
Pursuant to Decree 118-2008-ND-CP of the Government dated 27 November 2008 on
functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
The Ministry of Finance hereby provides the following guidelines on deferment
of time for payment of PIT: Article 1. Taxpayers
entitled to deferment of time for payment of PIT 1. Taxpayers entitled to
deferment of time for payment of PIT stipulated in this Circular shall comprise: - Resident individuals having
taxable income from business, income from salary and wages, income from capital
investments, income from capital transfers (including transfer of securities),
income from copyright, income from franchises, income from inheritances, or
income from receipt of a gift; - Non-resident individuals
having taxable income from capital investments, from capital transfers
(including transfer of securities), income from copyright, or income from
franchises. 2. Taxpayers not entitled to
deferment of time for payment of PIT [shall comprise]: - Resident individuals having
income from real property transfers, or income being winnings or prizes; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2. Deferment of
time for payment of PIT 1. The period of deferment shall
be from 1 January 2009 to 31 May 2009 inclusive. 2. Determining the amount of PIT
eligible for deferment of time for payment: The amount of PIT eligible for
deferment of time for payment shall be determined as follows: 2.1. With respect to income from
salary and wages of resident individuals, the amount of PIT eligible for
deferment of time for payment shall be the amount of PIT required to be
deducted [and withheld] by the income-paying entities on a monthly basis or
shall be the amount of PIT directly declared by individuals on a monthly basis
(applicable to individuals required to directly declare tax). 2.2. With respect to income from
capital investments, from capital transfers (including transfer of securities),
from copyright or from franchises, the amount of PIT eligible for deferment of
time for payment shall be the amount of PIT which must be declared or which
income-paying entities must deduct [and withhold] on each occasion when income
arises. 2.3. With respect to income from
inheritances or income from receipt of a gift of resident individuals, the
amount of PIT eligible for deferment of time for payment shall be the amount of
PIT which must be declared on each occasion when income arises. 2.4. With respect to business
income of resident individuals: (a) In respect of cases where
the amount of PIT is provisionally paid in each quarter: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Where a business individual is
only able to account for his or her turnover from business but not for his or
her expenses, the amount of PIT eligible for deferment of time for payment
shall be the amount of PIT provisionally payable for the quarter which is
calculated in accordance with declared turnover and taxable income ratio. - Where a business individual
pays tax on the basis of a fixed level of turnover, the amount of PIT eligible
for deferment of time for payment shall be the amount of PIT on a fixed level
of turnover payable in a quarter as notified by the tax office. (b) With respect to individuals
leasing out a house or assets with collection of one lump sum payment for many
months, the amount of PIT eligible for deferment of time for payment shall be
the amount of PIT corresponding to the [number of] months for which payment is
deferred. (c) In a case where itinerant
traders or business individuals who pay tax on a fixed level of turnover need
to issue a one-off invoice, the amount of PIT eligible for deferment of time
for payment shall be equal to the amount of PIT provisionally payable over
turnover from each journey of goods or over turnover recorded on the one-off
invoice. (d) With respect to individuals
who accept to act as agents selling goods with receipt of commission (e.g.
insurance agents, lottery agents etc), the amount of PIT eligible for deferment
of time for payment shall be the amount of PIT provisionally deducted [and
withheld] by the commission-paying entities every month. With respect to cases in which
payment of PIT is not deferred, income-paying entities and individuals having
income shall still implement declaration and payment of tax in accordance with
Circular 84-2008-TT-BTC of the Ministry of Finance dated 30 September 2008
providing guidelines for implementation of a number of articles of the Law on
Personal Income Tax and Decree 100-2008-ND-CP of the Government dated 8
September 2008 making detailed provisions on a number of articles of the Law on
Personal Income Tax. 3. Order and procedures for
deferment of time for payment of PIT: 3.1. In respect of income
subject to withholding, income-paying entities must deduct personal income tax
of taxpayers entitled to the deferment of time for payment of PIT, and must
still calculate the deductible amount of PIT when paying income and notify the
individuals receiving income of the deductible amount of PIT eligible for the
provisional deferment of time for payment, and must prepare a declaration of
such withheld amount of PIT on a monthly basis in accordance with current
regulations and lodge such declaration with the tax office so that the tax
office knows the amount of PIT arising but eligible for the deferment of time
for payment. 3.2. In respect of income which
must be directly declared with the tax office by individuals paying tax: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.3. Individuals having income
shall be entitled to retain the amount of PIT eligible for the deferment during
the [stipulated] period of deferment. By May 2009, the Government
shall submit to the National Assembly a decision on dealing with the amount of
PIT eligible for the deferment of time for payment, and [thereafter] the
decision of the National Assembly shall be implemented. 4. Dealing with breaches During the period of deferment,
any organization or individual withholding tax and any individual having income
eligible for deferment of time for payment of PIT shall be deemed not to have
committed a breach of late payment of PIT and shall not be subject to any administrative
penalty for late payment of PIT with respect to the amount of PIT eligible for
deferment of time for payment. Other breaches relating to
withholding tax or tax declaration shall still be subject to administrative
penalties in accordance with the Law on Tax Management. Upon expiry of the period of
deferment, organizations and individuals entitled to deferment of time for
payment of PIT must comply with guidelines of the Ministry of Finance. Article 3. Organization
of implementation This Circular shall be of full
force and effect after forty-five (45) days from the date of its signing, and
shall apply to income arising from 1 January 2009. Any problems arising during
implementation should be reported to the Ministry of Finance for prompt resolution. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Thông tư 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 hướng dẫn giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
15.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|