|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 23 TC/TCT 1994 hướng dẫn sử dụng kinh phí thuế sử dụng đất nông nghiệp
Số hiệu:
|
23TC/TCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Dĩnh
|
Ngày ban hành:
|
19/03/1994
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23 TC/TCT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 1994
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG KINH PHÍ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điểm 2 - Mục VIII Thông tư số 89
TC/TCT ngày 9/11/1993 của Bộ Tài chính quy định: "Tổng Cục thuế được trích
số tiền bằng 4,5% trên số thuế sử đất nông nghiệp thu được đảm bảo kinh phí cho
đội thuế xã thực hiện việc thu thuế ở xã và hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế
các cấp. Khoản kinh phí này do Ngân sách Trung ương chi, Bộ Tài chính cấp theo
kế hoạch từng tháng, quý cho Tổng Cục thuế như các khoản kinh phí khác, cuối
năm thanh quyết toán theo số thuế thực thu". Nay Bộ Tài chính hướng dẫn
như sau:
I- NỘI DUNG CHI CỦA KINH
PHÍ:
1/ Chi thù lao cho Cán bộ hợp đồng
thu thuế thuộc đội thuế xã, phường.
Mức chi thù lao cho Cán bộ hợp
đồng ngắn hạn thấp nhất là: 120.000đ/người/tháng. Số tháng chi cho Cán bộ hợp đồng
ngắn hạn xã, phường tối đa không quá 6 tháng trong năm. Đối với Cán bộ hợp đồng
ngắn hạn thôn, ấp tối đa không quá 2 tháng trong năm.
2/ Chi cho thành viên Hội đồng
tư vấn thuế:
Mức chi cho mỗi thành viên hàng
năm tối đa không quá 20% của 2 tháng lương (đối với thành viên là Cán bộ trong
biên chế Nhà nước) hoặc không quá 1 tháng thù lao của Cán bộ hợp đồng thu thuế ở
xã (đối với thành viên không thuộc biên chế Nhà nước).
3/
Chi cho công tác nghiệp vụ thuế bao gồm:
Tính
thuế, lập sổ thuế, quản lý tổ chức thu thuế, thực hiện công tác giảm thuế, miễn
thuế, sơ kết và tổng kết công tác thuế ở xã, chi về văn phòng phẩm. Mức chi như
sau:
-
Các tỉnh từ Thừa thiên - Huế trở ra: 200.000đ/1xã/1năm
-
Các tỉnh từ Quảng nam - Đà nẵng trở vào: 350.000đ/1xã/năm.
Căn
cứ vào hướng dẫn trên, Cục thuế thực hiện xây dựng định mức chi cụ thể để hướng
dẫn các Chi Cục thuế thực hiện. Nhưng phải bảo đảm tổng số kinh phí chi cho các
nội dung theo định mức hướng dẫn của Cục thuế không vượt quá số kinh phí được Tổng
Cục thuế duyệt cấp.
II. LẬP DỰ TOÁN VÀ QUẢN LÝ CẤP PHÁT
1/
Lập dự toán: Dự toán kinh phí được lập cùng với dự toán kinh phí hoạt động
thường xuyên của ngành hàng năm. Căn cứ để lập dự toán là:
-
Số cán bộ hợp đồng thu thuế ở xã được tạm xác định theo Thông tư số 04 TC/TCCB
ngày 3/3/1989 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 156 - HĐBT về
tổ chức bộ máy thu quốc doanh và thuế ở cơ quan Tài chính các cấp như sau:
+
Các tỉnh Nam bộ: Từ 3 đến 4 người / 1 xã.
+
Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ : 2 người / 1 xã.
+
Các tỉnh còn lại: 3 người / 1 xã.
Nhưng
phải trừ đi số cán bộ thuế xã đã thuộc biên chế Nhà nước được bổ xung trong năm
1993.
-
Số cán bộ hợp đồng thu thuế ngắn hạn thôn, ấp tạm xác định mỗi thôn, xóm, ấp, bản
1 người.
2/
Cấp phát: Kinh phí hàng năm được cấp phát theo kế hoạch (dự toán) căn cứ
vào số cán bộ hợp đồng thu thuế và thành viên Hội đồng tư vấn thuế các cấp.
Trình tự cấp phát như sau:
-
Căn cứ vào dự toán của các Cục thuế, Tổng Cục thuế cấp phát hàng tháng theo kế
hoạch cho các địa phương cùng với các khoản kinh phí khác.
-
Căn cứ vào dự toán của Cục thuế và của các Chi Cục thuế, Cục thuế cấp phát cho
các chi Cục thuế hàng tháng.
-
Căn cứ vào dự toán được duyệt, Chi Cục thuế thực hiện chi trực tiếp cho các xã,
phường trong phạm vi chi cục quản lý.
Nhận
được Công văn này, Cục thuế các Địa phương phải khẩn trương lập dự toán, chậm
nhất là ngày 30/6/1994 phải có báo cáo về Tổng cục thuế để kịp duyệt và cấp
phát chính thức từ tháng 7 năm 1994 ./.
Nơi nhận:
-
Cục thuế các Tỉnh, TP trực thuộc TW.
- Các Vụ HCVX, TCQT (để biết).
- Đại diện TCT phía Nam.
- Lưu VP Bộ Tài chính
- Lưu VP TCT (HC, TNN, TCKT, TCCB, KHTKKT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Phan Văn Dĩnh
|
Thông tư 23 TC/TCT năm 1994 hướng dẫn sử dụng kinh phí thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 23 TC/TCT ngày 19/03/1994 hướng dẫn sử dụng kinh phí thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
1.038
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|