BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
199/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THU PHÍ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI; PHÍ THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU; LỆ
PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CON TỪ 07 CHỖ NGỒI
TRỞ XUỐNG
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm
2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành một số điều của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
thu phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu; phí thử nghiệm mức
tiêu thụ nhiên liệu; lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối với
xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ
phí
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định
số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn
khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số
49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, khi kiểm tra thử
nghiệm khí thải theo quy định phải nộp phí thử nghiệm khí thải cho Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống khi thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên
liệu thì phải nộp phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu; khi đăng ký cấp giấy
chứng nhận dán nhãn năng lượng thì phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn
năng lượng cho Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.
3. Các loại xe cơ giới đặc chủng của quân đội, công
an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông
tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi của Thông tư này, một số từ ngữ được
hiểu như sau:
1. Phép thử là một quá trình thử nghiệm khí thải hoặc
đo tiêu thụ nhiên liệu trực tiếp được thực hiện trong phòng thử nghiệm theo quy
định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia về khí thải để
đánh giá mức thải vào môi trường từ xe cơ giới của một hoặc một số chất ô nhiễm
tùy theo mục đích kiểm tra khí thải cụ thể.
Trong phạm vi Thông tư này có các phép thử như sau:
a) Phép thử loại 1: Phép thử để kiểm tra khối lượng
trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái
nguội;
b) Phép thử loại 2: Phép thử để kiểm tra nồng độ hoặc
khối lượng trung bình của các chất khí CO và/hoặc HC ở chế độ tốc độ không tải
của động cơ;
c) Phép thử loại 3: Phép thử để kiểm tra khí thải từ
cacte động cơ;
d) Phép thử loại 4: Phép thử kiểm tra bay hơi nhiên
liệu;
e) Phép thử theo chu trình 13 chế độ: Chu trình thử
gồm 13 chế độ làm việc ổn định của động cơ;
f) Phép thử theo chu trình 16 chế độ (ESC): Chu
trình thử gồm 16 chế độ làm việc ổn định của động cơ, trong đó có 3 chế độ thử
cuối do cơ sở thử nghiệm chọn;
g) Phép thử đáp ứng tải (ELR): Chu trình thử gồm một
chuỗi các bước thử có tải ở các tốc độ không đổi của động cơ;
h) Phép thử chu trình chuyển tiếp (ETC): Chu trình
thử gồm 1.800 chế độ làm việc của động cơ được thực hiện chuyển tiếp rất nhanh
từng giây một.
i) Phép thử độ khói: Phép thử kiểm tra độ khói của
động cơ khi thử riêng động cơ hoặc khi thử động cơ lắp trên ô tô ở chế độ toàn
tải hoặc chế độ gia tốc tự do.
n) Phương pháp tính toán cân bằng cacbon từ kết quả
đo khí thải được quy định tại Mục 5.3 TCVN 9854:2013 hoặc Mục B.1.4.2 Phụ lục B
TCVN 7792:2007.
m) Phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu trực tiếp quy
định tại Mục 5.1.TCVN 9854:2013.
2. Cacte động cơ là các khoang trong hoặc ngoài động
cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài
động cơ, các loại khí và hơi trong cacte có thể thoát
ra ngoài qua các ống dẫn đó.
3. Khối lượng toàn bộ còn được gọi là khối lượng
toàn bộ lớn nhất, là khối lượng lớn nhất cho phép của xe về mặt kỹ thuật do cơ
sở sản xuất quy định.
4. Xe máy là phương tiện chạy bằng động cơ có hai,
ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50 km/h và nếu động
cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn
50 cm3;
5. Mô tô là phương tiện chạy bằng động cơ có hai,
ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động cơ
dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50 cm3;
6. Ô tô hạng nhẹ là ô tô có khối lượng toàn bộ
không lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh;
7. Ô tô hạng nặng là ô tô có khối lượng toàn bộ lớn
hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh;
8. Động cơ ô tô hạng nặng là động cơ ô tô được sử dụng
(lắp) trên ô tô hạng nặng.
9. Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ trình áp dụng Euro
2 thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7
Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
Mức tiêu chuẩn
khí thải và lộ trình áp dụng Euro 3, Euro 4, Euro 5 thực hiện theo quy định tại
Điều 3, Điều 4 Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn
khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí thử nghiệm khí thải được thực hiện
theo quy định tại Biểu phí thử nghiệm khí thải ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp phải dừng phép thử do nguyên nhân từ
phía tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm khí thải thì tổ chức, cá nhân này phải
nộp 50% mức thu phí của phép thử tương ứng.
2. Mức thu phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối
với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống như sau:
a) Trường hợp
xe ô tô đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp đo tiêu thụ
nhiên liệu trực tiếp thì mức thu phí phải nộp như sau:
- Đối với xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng là
16.000.000 đồng/phép thử/lần/xe;
- Đối với xe ô tô sử dụng nhiên liệu diesel là
16.500.000 đồng/phép thử/lần/xe.
b) Trường hợp xe ô tô đăng ký thử nghiệm mức tiêu
thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng cacbon hoặc đồng thời vừa đăng ký thử
nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng cácbon vừa đăng ký thử
nghiệm khí thải theo phép thử loại 1 thì chỉ phải nộp một lần phí bằng với mức
thu phí thử nghiệm khí thải của phép thử loại 1 tương ứng với loại nhiên liệu sử
dụng.
3. Trường hợp phát sinh các chi phí cần thiết khi
thử đặc tính động cơ và chi phí khác phát sinh trong quá trình thử nghiệm do tổ
chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm chi trả theo thỏa
thuận với đơn vị thử nghiệm.
4. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng
lượng đối với xe ô tô con từ 07 chỗ trở xuống là 100.000 đồng/giấy/xe.
Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thử nghiệm khí thải; phí
thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu, lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng
đối với xe ô tô con từ 07 chỗ trở xuống theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối tượng nộp phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền
phí khi nộp hồ sơ yêu cầu thử nghiệm khí thải, thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu.
3. Phí thử nghiệm khí thải và phí thử nghiệm mức
tiêu thụ nhiên liệu là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu
phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và
có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối
với xe ô tô con từ 07 chỗ trở xuống là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ
quan thu lệ phí nộp toàn bộ (100%) tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số 195/2011/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục
Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
PHÍ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 199/2015/TT-BTC ngày 9/12/2015 của Bộ Tài chính)
TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng/phép thử/lần)
|
I
|
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối
với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự:
|
|
1
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai
bánh:
|
|
|
Phép thử loại 1
|
18.500.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
23.500.000
|
2
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
19.400.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
24.700.000
|
3
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
20.400.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
25.900.000
|
II
|
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô
|
|
1
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng
|
|
|
Phép thử loại 1
|
24.000.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử loại 3
|
3.300.000
|
|
Phép thử loại 4
|
44.700.000
|
2
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu điêzen
|
|
|
Phép thử loại 1
|
26.400.000
|
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải
|
13.200.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
2.600.000
|
3
|
Động cơ hạng nặng
|
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu trình 13 chế độ)
|
89.600.000
|
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải
|
19.100.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
3.300.000
|
III
|
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5
đối với mô tô, xe máy và các loại xe
tương tự:
|
|
1
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
19.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
23.500.000
|
2
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
20.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
24.700.000
|
3
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
21.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
25.900.000
|
IV
|
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3, 4,
5 đối với ô tô
|
|
1
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng
|
|
|
Phép thử loại 1
|
24.000.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử loại 3
|
3.300.000
|
|
Phép thử loại 4
|
68.000.000
|
2
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu diesel
|
|
|
Phép thử loại 1
|
26.400.000
|
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải
|
13.200.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
2.600.000
|
3
|
Động cơ hạng nặng
|
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu trình 16 chế độ)
|
110.200.000
|
|
Phép thử đáp ứng tải
|
43.000.000
|
|
Phép thử theo chu trình chuyển tiếp
|
68.100.000
|
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải
|
19.100.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
3.300.000
|
Ghi chú: Mức phí quy định trong Biểu này đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng./.