|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 197/2016/TT-BTC phí khai thác sử dụng thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn
Số hiệu:
|
197/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
197/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN,
DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khí tượng
thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách
Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn.
2. Cơ quan nhà nước khai thác thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phục vụ cho các mục đích sau đây thì không phải
nộp phí theo quy định tại Thông tư này:
a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng không vì mục đích lợi nhuận.
b) Phục vụ phòng, chống thiên tai, đảm bảo quốc
phòng và an ninh quốc gia.
c) Trao đổi thông tin với nước ngoài, tổ chức quốc
tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
d) Phục vụ hoạt động của cơ quan Đảng, Quốc hội,
Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp trung ương.
đ) Phục vụ hoạt động điều tra, xét xử, xử lý tranh
chấp theo yêu cầu của cơ quan điều tra, xét xử.
e) Phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của bộ, ngành, địa phương theo yêu cầu của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thông tư này áp dụng đối với: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thu
phí khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
Điều 2. Tổ chức thu phí và người
nộp phí
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị Trung tâm
Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải nộp phí, trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 1 Thông tư này.
2. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
khí tượng thủy văn được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 4. Kê khai, nộp phí của tổ
chức thu phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền được để lại
được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và
lệ phí.
2. Tổ chức thu phí nộp 30% số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước. Thời điểm nộp phí thực hiện theo hướng
dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 23/2009/TT-BTC
ngày 05 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy
văn, môi trường nước và không khí và Quyết định số 562a/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư
số 23/2009/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm
2009.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại Luật phí
và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
(Kèm theo Thông
tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Số TT
|
Loại tài liệu
|
Yếu tố khai thác
|
Mức phí cho 1 lần khai thác (nghìn đồng)
|
Đơn vị tài liệu khai thác
|
1
|
Khí tượng bề mặt
|
1.1
|
BKT1
|
a) Nhiệt độ không khí
|
200
|
1 năm
|
b) Ẩm độ không khí
|
200
|
1 năm
|
c) Áp suất không khí
|
200
|
1 năm
|
d) Nhiệt độ điểm sương
|
200
|
1 năm
|
đ) Áp suất hơi nước
|
200
|
1 năm
|
e) Chênh lệch bão hòa
|
200
|
1 năm
|
g) Lượng và loại mây
|
200
|
1 năm
|
h) Tầm nhìn xa
|
200
|
1 năm
|
i) Hướng và tốc độ gió
|
200
|
1 năm
|
k) Lượng mưa
|
200
|
1 năm
|
l) Lượng bốc hơi
|
200
|
1 năm
|
m) Nhiệt độ mặt đất
|
200
|
1 năm
|
n) Số giờ nắng
|
200
|
1 năm
|
o) Số ngày có HT thời tiết
|
200
|
1 năm
|
1.2
|
BKT2- Nhiệt
|
Nhiệt độ theo máy tự ghi
|
200
|
1 năm
|
1.3
|
BKT2- Ẩm
|
Ẩm độ theo máy tự ghi
|
200
|
1 năm
|
1.4
|
BKT2- Áp
|
Áp suất theo máy tự ghi
|
200
|
1 năm
|
1.5
|
BKT3
|
Nhiệt độ các lớp đất sâu
|
200
|
1 năm
|
1.6
|
BKT10
|
Hướng và tốc độ gió từng giờ
|
200
|
1 năm
|
1.7
|
BKT13
|
Lượng bốc hơi chậu
|
200
|
1 năm
|
1.8
|
BKT14
|
Lượng mưa theo máy tự ghi
|
200
|
1 năm
|
1.9
|
BKT15
|
Số giờ nắng theo máy tự ghi
|
200
|
1 năm
|
1.10
|
SKT1
|
a) Mây
b) Nhiệt độ ướt thực đo
c) Nhiệt độ điểm sương
|
200
|
1 năm
|
1.11
|
SKT2
|
a) Các yếu tố thực đo 04 obs
phụ, tính cho 01 yếu tố:
|
200
|
1 năm
|
b) Nhiệt độ không khí 4 obs
|
200
|
1 năm
|
c) Ẩm độ tuyệt đối 4 obs
|
200
|
1 năm
|
d) Độ chênh lệch bão hòa 4
obs
|
200
|
1 năm
|
đ) Nhiệt độ điểm sương 04 obs
|
200
|
1 năm
|
e) Nhiệt độ ướt 04 obs
|
200
|
1 năm
|
g) Loại mây 4 obs.
|
200
|
1 năm
|
h) Độ cao chân mây 4 obs
|
200
|
1 năm
|
i) Khí áp 4 obs
|
200
|
1 năm
|
k) Hướng và tốc độ gió thực đo
4 obs
|
200
|
1 năm
|
l) Lượng mây (tổng quan, mây
dưới) 4 obs
|
200
|
1 năm
|
m) Tầm nhìn xa 4 obs
|
200
|
1 năm
|
1.12
|
GĐ Nhiệt
|
Thời gian xảy ra cực trị
|
200
|
1 năm
|
1.13
|
GĐ Ẩm
|
Thời gian xảy ra cực trị
|
200
|
1 năm
|
1.14
|
GĐ mưa
|
a) Lượng mưa từng giờ
|
200
|
1 năm
|
b) Lượng mưa thời đoạn ngắn
|
200
|
1 năm
|
1.15
|
BKT5, BKH6
|
a) Lượng mưa ngày
|
200
|
1 năm
|
b) Lượng mưa thời đoạn ngắn
|
200
|
1 năm
|
1.16
|
Bức xạ
BKT12A
|
a) Tổng xạ định thời thực đo
|
200
|
1 năm
|
b) Tổng xạ định thời
tháng/ngày
|
200
|
1 năm
|
c) Trực xạ định thời thực đo
|
200
|
1 năm
|
d) Trực xạ định thời
tháng/ngày
|
200
|
1 năm
|
đ) Tán xạ định thời thực đo
|
200
|
1 năm
|
e) Tổng xạ định thời
tháng/ngày
|
200
|
1 năm
|
g) Các đặc trưng bức xạ tháng
|
200
|
1 năm
|
2
|
Khí tượng nông nghiệp
(KTNN)
|
2.1
|
BKN1 (báo cáo vụ về KTNN)
|
a) Số liệu về vật hậu cho 1 vụ
|
180
|
1vụ
|
b) Số liệu khí tượng (10
ngày)
|
180
|
1vụ
|
c) Số liệu KT (đặc trưng từng
kỳ phát dục)
|
180
|
1vụ
|
d) Các bảng nhận xét tổng kết
vụ
|
180
|
1vụ
|
2.2
|
BKN2 (Báo cáo tháng về KTNN)
|
a) Số liệu về vật hậu cho 1
cây
|
180
|
1vụ
|
b) Số liệu khí tượng (ngày)
|
180
|
1vụ
|
3
|
Khí tượng cao không
|
3.1
|
Thám không vô tuyến (tính theo giá trị từng yếu tố đo trên mỗi mặt đẳng
áp)
|
(7 yếu tố đo, trên 16 mặt
đẳng áp)
|
a) Yếu tố đo: độ cao (H)
|
680
|
1 năm
|
b) Yếu tố đo: áp suất (P)
|
680
|
1 năm
|
c) Yếu tố đo: nhiệt độ (T)
|
680
|
1 năm
|
d) Yếu tố đo: độ ẩm (U)
|
680
|
1 năm
|
đ) Yếu tố đo: điểm sương (Td)
|
680
|
1 năm
|
e) Yếu tố đo: hướng gió (dd)
|
680
|
1 năm
|
g) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff)
|
680
|
1 năm
|
3.2
|
Số liệu gió pilot,
Bảng số liệu trên các độ cao
cách mặt đất
|
(tính theo giá trị từng yếu tố
đo trên mỗi mặt độ cao)
|
|
|
a) Yếu tố đo: áp suất (P)
|
130
|
1 năm
|
b) Yếu tố đo: hướng gió (dd)
|
130
|
1 năm
|
c) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff)
|
130
|
1 năm
|
3.3
|
Ôzôn và bức xạ cực tím
|
a) Độ cao mặt trời
|
350
|
1 năm
|
b) Nhiệt độ
|
350
|
1 năm
|
c) Mây
|
350
|
1 năm
|
d) Hiện tượng thời tiết
|
350
|
1 năm
|
đ) Tổng lượng ô zôn cặp đo
theo 02 dải phổ mặt trời
|
350
|
1 năm
|
e) Tổng lượng ô zôn trung
bình của giờ đo
|
350
|
1 năm
|
g) Tổng lượng ô zôn quan trắc
theo thiên đỉnh
|
350
|
1 năm
|
h) Tổng lượng ô zôn trung
bình ngày
|
350
|
1 năm
|
i) Cường độ bức xạ cực tím từng
giải đo
|
350
|
1 năm
|
k) Cường độ bức xạ cực tím
làm xém da (QEA) ở từng giải đo
|
350
|
1 năm
|
3.4
|
Ra đa thời tiết - Bản đồ Rađa
|
a) Bản đồ Rađa
|
80
|
1 bản đồ
|
b) Rađa thời tiết đã số hóa
|
5
|
1 file ảnh
|
4
|
Môi trường
|
4.1
|
Môi trường không khí tự động
|
Tập số liệu đo từng giờ/từng
ngày/01 tháng, gồm 19 yếu tố
|
|
|
a) SO2
|
720
|
1 năm
|
b) NO
|
720
|
1 năm
|
c) NO2
|
720
|
1 năm
|
d) NH3
|
720
|
1 năm
|
đ) CO
|
720
|
1 năm
|
e) O3 (ozon)
|
720
|
1 năm
|
g) NMHC (hydrocacbon không có
metan)
|
720
|
1 năm
|
h) CH4 (metan)
|
720
|
1 năm
|
i) TSP (Tổng bụi lơ lửng)
|
720
|
1 năm
|
k) PMIO (Bụi mịn)
|
720
|
1 năm
|
l) Bụi OBC (Bụi carbon đen)
|
720
|
1 năm
|
m) WD (hướng gió)
|
720
|
1 năm
|
n) WS (tốc độ gió)
|
720
|
1 năm
|
o) Temp (nhiệt độ)
|
720
|
1 năm
|
p) Hum (độ ẩm)
|
720
|
1 năm
|
q) SR (bức xạ mặt trời)
|
720
|
1 năm
|
r) UV (bức xạ cực tím )
|
720
|
1 năm
|
s) ATP (khí áp)
|
720
|
1 năm
|
t) Rain (mưa)
|
720
|
1 năm
|
Biểu kết quả pH, EC, T, t và
lượng mưa trận
|
a) Độ pH
|
720
|
1 năm
|
b) EC (độ dẫn điện)
|
720
|
1 năm
|
c) T (nhiệt độ)
|
720
|
1 năm
|
d) Thời gian có mưa
|
720
|
1 năm
|
đ) Lượng mưa của các trận mưa
trong tháng
|
720
|
1 năm
|
4.2
|
Nước mưa, bụi lắng
|
a) Số liệu phân tích thành phần
hóa học nước mưa, bụi lắng: 10 yếu tố
|
|
|
- Lượng mưa từng trận
|
140
|
1 năm
|
- Thời gian có mưa
|
140
|
1 năm
|
- NH4+
|
140
|
1 năm
|
- N03-
|
140
|
1 năm
|
- CI-
|
140
|
1 năm
|
- HCO3-
|
140
|
1 năm
|
- SO42-
|
140
|
1 năm
|
- Ca2+
|
140
|
1 năm
|
- Mg2+
|
140
|
1 năm
|
- Bụi lắng tổng cộng
|
140
|
1 năm
|
b) Số liệu thống kê độ cao mốc
kiểm tra, cọc, thủy trí trong tháng (T-1c)
|
90
|
2 đợt/năm
|
c) Số liệu ghi chú đặc biệt
(T-1d)
|
90
|
2 đợt/năm
|
d) Số liệu thống kê độ cao đầu
cọc và điểm “0” thủy chí các Thủy trực/tuyến (CB-1)
|
90
|
2 đợt/năm
|
Tài liệu tuyến khảo sát độ mặn
|
a) Số liệu quan trắc độ mặn
MTN1
|
60
|
2 đợt/năm
|
b) Số liệu kết quả quan trắc
độ mặn MTN2
|
60
|
2 đợt/năm
|
c) Số liệu kết quả phân tích
độ mặn MTN3
|
60
|
2 đợt/năm
|
d) Báo cáo thuyết minh
|
60
|
2 đợt/năm
|
4.3
|
Môi trường nước sông, hồ
|
Số liệu chất lượng nước cho từng
yếu tố: 14 yếu tố
|
|
|
a) DO (Oxy hòa tan)
|
100
|
1 năm
|
b) COD (Nhu cầu oxy hóa học)
|
100
|
1 năm
|
c) Tổng sắt
|
100
|
1 năm
|
d) SiO2
|
100
|
1 năm
|
đ)Cl-
|
100
|
1 năm
|
e) CO32-
|
100
|
1 năm
|
g) HCO3-
|
100
|
1 năm
|
h) SO42-
|
100
|
1 năm
|
i) NA+
|
100
|
1 năm
|
k) K+
|
100
|
1 năm
|
l) Ca2+
|
100
|
1 năm
|
m) Mg2+
|
100
|
1 năm
|
n) Độ kiềm thành phần
|
100
|
1 năm
|
o) Độ cứng thành phần
|
100
|
1 năm
|
4.4
|
Môi trường nước biển ven bờ
|
Số liệu chất lượng nước cho từng yếu tố
|
|
|
a) Nhiệt độ
|
110
|
1 năm
|
b)pH
|
110
|
1 năm
|
c) Độ mặn
|
110
|
1 năm
|
d) DO
|
110
|
1 năm
|
đ) BOD5(Nhu cầu oxy hóa sinh)
|
110
|
1 năm
|
e) COD (Nhu cầu oxy hóa học)
|
110
|
1 năm
|
g) NH4+
|
110
|
1 năm
|
h) NO3-
|
110
|
1 năm
|
i) NO2-
|
110
|
1 năm
|
k) PO43-
|
110
|
1 năm
|
l) Si
|
110
|
1 năm
|
m) Pb
|
110
|
1 năm
|
n) Cu
|
110
|
1 năm
|
4.5
|
Đo mặn
|
a) Thuyết minh
|
150
|
1 năm
|
b) Bản đồ vị trí
|
150
|
1mùa
|
c) Mặt cắt ngang
|
150
|
1mùa
|
d) Đặc trưng đỉnh, chân triều
|
150
|
1mùa
|
đ) Độ mặn đặc trưng
|
150
|
1mùa
|
e) Độ mặn chi tiết
|
150
|
1mùa
|
g) Mưa ngày
|
150
|
1mùa
|
h) Đường quá trình triều
|
150
|
1mùa
|
i) Đường quá trình mặn
|
150
|
1mùa
|
5
|
Thủy văn vùng sông không ảnh
hưởng thủy triều
|
5.1
|
Chỉnh biên thủy văn
|
a) Mưa ngày
|
200
|
1 năm
|
b) Mực nước trung bình (TB) ngày
|
280
|
1 năm
|
c) Nhiệt độ nước TB ngày
|
280
|
1 năm
|
d) Nhiệt độ không khí TB ngày
|
280
|
1 năm
|
đ) Lưu lượng nước TB ngày
|
280
|
1 năm
|
e) Độ đục mẫu nước TB ngày
|
280
|
1 năm
|
g) Độ đục TB ngày
|
280
|
1 năm
|
h) Lưu lượng chất lơ lửng TB ngày
|
280
|
1 năm
|
i) Biểu Q= f(H)
|
280
|
1 năm
|
k) Lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng và các
yếu tố thực đo.
|
280
|
1 năm
|
l) Biểu H (mực nước), Q (lưu lượng nước) giờ mùa
lũ
|
280
|
1 năm
|
m) Các yếu tố, bảng tính khác
|
280
|
1 năm
|
5.2
|
Sổ gốc đo mực nước
|
Mực nước từng giờ, mưa
thời đoạn
|
280
|
1 năm
|
Sổ gốc đo lưu lượng và chất
lơ lửng
|
Tính mặt cắt
|
280
|
1 năm
|
Sổ gốc đo sâu
|
Tính mặt cắt
|
280
|
1 năm
|
6
|
Thủy văn vùng sông ảnh hưởng
thủy triều
|
6.1
|
Chỉnh biên thủy văn
|
a) Mưa ngày
|
200
|
1 năm
|
b) Mực nước TB ngày
|
300
|
1 năm
|
c) Nhiệt độ nước TB ngày
|
300
|
1 năm
|
d) Nhiệt độ không khí TB ngày
|
300
|
1 năm
|
đ) Mực nước đỉnh chân triều
|
300
|
1 năm
|
e) Mực nước từng giờ (triều)
|
300
|
1 năm
|
g) Độ đục TB ngày
|
300
|
1 năm
|
h) Lưu lượng chất lơ lửng TB ngày
|
300
|
1 năm
|
i) Biểu H, Q giờ mùa lũ, cạn
|
300
|
1 năm
|
k) Các yếu tố khác
|
300
|
1 năm
|
6.2
|
Sổ gốc đo mực nước
|
Mực nước từng giờ, mưa
thời đoạn
|
300
|
1 năm
|
Sổ gốc đo lưu lượng và chất
lơ lửng
|
Tính mặt cắt
|
300
|
1 năm
|
Sổ gốc đo sâu
|
Tính mặt cắt
|
300
|
1 năm
|
6.3
|
Tập chỉnh biên
|
a) Số liệu ghi mực nước từng giờ và mực nước
trung bình ngày (CBT-1a)
|
90
|
2 đợt/năm
|
b) Bảng thống kê chân đỉnh triều hàng ngày
(CBT-1b)
|
90
|
2 đợt/năm
|
c) Bảng ghi mực nước đỉnh triều cao, chân triều
thấp hàng ngày (CBT-2)
|
90
|
2 đợt/năm
|
d) Bảng ghi mực nước trung bình ngày (CB-2)
|
90
|
2 đợt/năm
|
đ) Bảng ghi lượng mưa ngày (CBM-3)
|
90
|
2 đợt/năm
|
e) Bảng ghi nhiệt độ nước trung bình ngày (CB-4a)
|
90
|
2 đợt/năm
|
g) Bảng ghi nhiệt độ không khí trung bình ngày
(CB-4b)
|
90
|
2 đợt/năm
|
h) Báo cáo thuyết minh
|
90
|
2 đợt/năm
|
i) Tài liệu tuyến khảo sát lưu lượng nước
|
90
|
2 đợt/năm
|
k) Biểu mặt cắt ngang (đo bằng máy hồi âm đo sâu
và máy kinh vĩ)
|
90
|
2 đợt/năm
|
l) Bảng ghi lưu tốc (T2)
|
90
|
2 đợt/năm
|
m) Bảng tính lưu lượng triều (T3)
|
90
|
2 đợt/năm
|
n) Bảng tính lượng triều (CBT4)
|
90
|
2 đợt/năm
|
o) Bảng tính lưu lượng nước theo phương pháp tàu
di động (T4)
|
90
|
2 đợt/năm
|
p) Bảng tính lưu lượng nước từng giờ (CBT13)
|
90
|
2 đợt/năm
|
q) Bảng đặc trưng triều hàng ngày (CBT14)
|
90
|
2 đợt/năm
|
r) Bản tính lưu lượng nước theo mùa (CBT9)
|
90
|
2 đợt/năm
|
Tài liệu tuyến khảo
sát bùn cát lơ lửng
|
a) Số liệu lưu lượng chất lơ lửng
|
90
|
2 đợt/năm
|
b) Số liệu đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng
|
90
|
2 đợt/năm
|
c) Số liệu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo
(CB - 5)
|
90
|
2 đợt/năm
|
d) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung
bình ngày (CB-11)
|
90
|
2 đợt/năm
|
đ) Số liệu lưu lượng lơ lửng trung bình ngày
(CB-12)
|
90
|
2 đợt/năm
|
e) Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình
ngày (để tính cho mùa kiệt) (CB-13a)
|
90
|
2 đợt/năm
|
g) Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình
ngày (để tính cho mùa lũ) (CB-13b)
|
90
|
2 đợt/năm
|
h) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng mặt ngang trung
bình ngày (CB-14)
|
90
|
2 đợt/năm
|
i) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng
trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11)
|
90
|
2 đợt/năm
|
k) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng
trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12)
|
90
|
2 đợt/năm
|
l) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng
trung bình khi triều lên, triều xuống (T-13)
|
90
|
2 đợt/năm
|
m) Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt
(P-1)
|
90
|
2 đợt/năm
|
n) Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt
(P-1)
|
90
|
2 đợt/năm
|
o) Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng (P-2)
|
90
|
2 đợt/năm
|
p) Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng trung
bình ngày (P-3)
|
90
|
2 đợt/năm
|
q) Số liệu đường kính hạt và tốc độ lắng chìm
trung bình (P-4)
|
90
|
2 đợt/năm
|
r) Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung
bình triều lên, triều xuống (PT-3)
|
90
|
2 đợt/năm
|
s) Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung
bình tháng, năm (P-5)
|
90
|
2 đợt/năm
|
t) Số liệu tính phân phối độ hạt chất lơ lửng trung
bình (P6)
|
90
|
2 đợt/năm
|
u) Số liệu tính đổi phân phối độ hạt đại biểu
sang mặt ngang (P-7)
|
90
|
2 đợt/năm
|
7
|
Khí tượng thủy văn biển
|
7.1
|
Khí tượng hải văn ven bờ
|
a) Hướng và tốc độ gió
|
220
|
1 năm
|
b) Mực nước biển
|
220
|
1 năm
|
c) Nhiệt độ nước biển
|
220
|
1 năm
|
d) Độ mặn nước biển
|
220
|
1 năm
|
đ) Tầm nhìn ngang
|
220
|
1 năm
|
e) Sáng biển
|
220
|
1 năm
|
g) Mực nước giờ
|
220
|
1 năm
|
h) Mực nước đỉnh, chân triều
|
220
|
1 năm
|
7.2
|
Khảo sát khí tượng thủy văn
biển
|
|
Số liệu khảo sát mặt rộng
|
a) Thông tin vị trí và thời gian đo
|
2000
|
1 đợt/năm
|
b) Độ sâu của trạm đo
|
2000
|
1 đợt/năm
|
c) Nhiệt độ nước biển tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
d) Độ mặn nước biển tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
đ) Lượng ôxy hòa tan tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
e) Độ pH tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
g) Độ đục nước biển
|
2000
|
1 đợt/năm
|
h) Độ trong suốt nước biển
|
2000
|
1 đợt/năm
|
i) Mẫu dầu tại trạm đo
|
2000
|
1 đợt/năm
|
k) Mẫu nước để phân tích các yếu tố hóa học và
kim loại nặng
|
2000
|
1 đợt/năm
|
Số liệu khảo sát trạm liên tục
|
1. Thông tin vị trí và thời gian đo
|
2000
|
1 đợt/năm
|
2. Các yếu tố khí tượng:
|
|
|
a) Gió (hướng và tốc độ)
|
2000
|
1 đợt/năm
|
b) Gió giật (hướng và tốc độ)
|
2000
|
1 đợt/năm
|
c) Nhiệt độ không khí
|
2000
|
1 đợt/năm
|
d) Độ ẩm tương đối
|
2000
|
1 đợt/năm
|
đ) Độ ẩm tuyệt đối
|
2000
|
1 đợt/năm
|
e) Khí áp
|
2000
|
1 đợt/năm
|
g) Bức xạ
|
2000
|
1 đợt/năm
|
h) Mây (lượng, loại)
|
2000
|
1 đợt/năm
|
i) Hiện tượng thời tiết
|
2000
|
1 đợt/năm
|
k) Lượng mưa
|
2000
|
1 đợt/năm
|
3. Thủy văn biển:
|
|
|
a) Độ trong suốt nước biển
|
2000
|
1 đợt/năm
|
b) Sóng (hướng và độ cao, cấp, chu kỳ, kiểu, dạng)
|
2000
|
1 đợt/năm
|
c) Trạng thái mặt biển
|
2000
|
1 đợt/năm
|
d) Nhiệt độ nước biển tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
đ) Độ mặn nước biển tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
e) Tốc độ truyền âm
|
2000
|
1 đợt/năm
|
g) Mật độ các tầng chuẩn theo độ sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
h) Lượng ô xy hòa tan tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
i) Độ pH tại các tầng sâu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
k) Các muối dinh dưỡng: NO2;
NO3 ; NH4; PO4; SO3 (5 yếu tố)
|
2000
|
1 đợt/năm
|
l) Kim loại nặng: Cu; Pb; Cd;
Fe; Zn; Mn; Ni; As; Mg (9 yếu tố)
|
2000
|
1 đợt/năm
|
m) Lượng dầu
|
2000
|
1 đợt/năm
|
8
|
Điều tra khảo sát thủy văn
|
8.1
|
Tài liệu khảo sát tuyến thủy
văn
|
|
|
a) Số liệu mực nước thực
đo
|
90
|
2 đợt/năm
|
b) Số liệu đo vẽ chi tiết
|
90
|
2 đợt/năm
|
c) Số liệu đo lưới độ cao (sổ
thủy chuẩn)
|
90
|
2 đợt/năm
|
d) Số liệu đo lưới tọa độ
|
90
|
2 đợt/năm
|
đ) Số liệu đo sâu
|
90
|
2 đợt/năm
|
e) Số liệu tính độ cao
|
90
|
2 đợt/năm
|
g) Số liệu thống kê số liệu mặt
cắt
|
90
|
2 đợt/năm
|
h) Số liệu tính độ cao mực nước
|
90
|
2 đợt/năm
|
i) Bản vẽ mặt cắt ngang, mặt
cắt dọc
|
90
|
2 đợt/năm
|
k) Bản vẽ bình đồ địa hình
khu vực
|
90
|
2 đợt/năm
|
l) Báo cáo thuyết minh
|
90
|
2 đợt/năm
|
8.2
|
Tài liệu tuyến khảo sát mực
nước, nhiệt độ nước
|
|
|
a) Số liệu mực nước, nhiệt độ
nước
|
90
|
2 đợt/năm
|
b) Số liệu thống kê trị số đặc
trưng trong tháng, thống kê nhiệt kế (mẫu biểu T-1b)
|
90
|
2 đợt/năm
|
c) Số liệu thống kê độ cao mốc
kiểm tra, cọc, thủy trí trong tháng (T-1c)
|
90
|
2 đợt/năm
|
d) Số liệu ghi chú đặc biệt
(T-1d)
|
90
|
2 đợt/năm
|
đ) Số liệu thống kê độ cao đầu
cọc và điểm “0” thủy chí các Thủy trực/tuyến (CB-1)
|
90
|
2 đợt/năm
|
Thông tư 197/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 197/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
18.336
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|