|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 18/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
18/2014/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
11/02/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quy định thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
BTC vừa ban hành Thông tư 18/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp (UTTP) về dân sự.Tổ chức/cá nhân có yêu cầu thực giải quyết vụ việc dân sự, làm phát sinh thực hiện UTTP về dân sự với quốc gia/vùng lãnh thổ khác phải nộp phí cho mỗi bộ hồ sơ, cụ thể: - Nộp tại Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh 150.000 đồng, đối với UTTP về dân sự của VN ra nước ngoài. - Nộp tại Bộ Ngoại giao 1.000.000 đồng, đối với UTTP về dân sự tại VN của quốc gia không cùng VN ký kết điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự. - Nộp tại Bộ Tư pháp 1.000.000 đồng, đối với UTTP về dân sự tại VN của quốc gia đã cùng VN ký kết điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự có thu phí. Phí này không bao gồm chi phí giám định, phí công chứng, bưu điện và chính thức được áp dụng từ ngày 01/04/2014.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2014/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG PHÍ THỰC HIỆN ỦY THÁC TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ
Căn cứ Luật tương trợ tư pháp số
08/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy
thác tư pháp về dân sự, như sau:
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Thông tư này quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự.
Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên hoặc thỏa thuận của Việt Nam với nước ngoài có quy định khác về phí
thực hiện ủy thác tư pháp thì áp dụng quy định của điều ước hoặc thỏa thuận đó.
Điều 2. Đối tượng
nộp phí
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
quyết vụ việc dân sự mà làm phát sinh thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Việt
Nam ra nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có yêu cầu thực hiện ủy thác tư
pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam thì phải nộp phí thực hiện uỷ thác
tư pháp về dân sự theo quy định tại Thông tư này khi nộp hồ sơ yêu cầu thực hiện
ủy thác tư pháp.
Điều 3. Đối tượng
miễn phí
Miễn phí ủy thác tư pháp về dân sự
đối với công dân Việt Nam thuộc các đối tượng được quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp.
Điều 4. Mức
thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
Mức thu phí thực hiện ủy thác tư
pháp về dân sự quy định như sau:
1. Phí thực hiện ủy thác tư pháp về
dân sự của Việt Nam ra nước ngoài 150.000 đồng/hồ sơ.
2. Phí thực hiện ủy thác tư pháp về
dân sự của nước ngoài tại Việt Nam 1.000.000 đồng/hồ sơ.
3. Phí thực hiện ủy thác tư pháp về
dân sự không bao gồm các chi phí khác như: Chi phí giám định, phí công chứng,
bưu điện. Các chi phí này sẽ do người yêu cầu ủy thác tư pháp thanh toán theo
thực tế phát sinh và theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc gia
nhận ủy thác tư pháp về dân sự.
4. Phí thực hiện uỷ thác tư pháp về
dân sự thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp hoạt động thu phí thực hiện ở nước
ngoài thì thu bằng Đô la Mỹ trên cơ sở quy đổi Đồng Việt Nam ra Đô la Mỹ ra
theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
Điều 5. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
1. Cơ quan thu phí gồm:
a) Cơ quan thi hành án dân sự cấp
tỉnh thu phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Việt Nam ra nước ngoài quy
định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) Bộ Ngoại giao thu phí thực hiện
ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều
4 Thông tư này, trong trường hợp giữa Việt Nam và nước ngoài chưa ký kết, tham
gia điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự;
c) Bộ Tư pháp thu phí thực hiện ủy
thác tư pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư này, trong trường hợp giữa Việt Nam và nước ngoài đã ký kết, tham gia
điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự có quy định về việc
chịu phí, chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự.
2. Cơ quan thu phí thực hiện ủy
thác tư pháp về dân sự nộp toàn bộ số tiền phí thu được (100%) vào ngân sách
nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Chi phí phục vụ công
tác thực hiện ủy thác tư pháp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo dự toán ngân
sách hàng năm.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.
2. Các nội dung liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông
tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Cục Thuế, Sở Tài chính các tỉnh,
thành phố
trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 18/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 18/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
14.893
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|