BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ VÀ THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật
Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật
Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định
về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật
Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật
Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chứng từ kế
toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và
các công việc có liên quan đến kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng cho các đơn vị hải
quan gồm Tổng cục Hải quan; Cục hải quan và các đơn vị tương đương, Chi cục hải
quan và các đơn vị tương đương trong việc thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ
thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Kế toán thuế
tạm thu” là phương pháp kế toán các khoản tiền thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu được tạm nộp vào tài khoản tiền gửi (tạm thu, tạm giữ) của cơ quan hải
quan mở tại Kho bạc Nhà nước trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, theo quy định
của pháp luật thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. “Kế toán thuế chuyên
thu” là phương pháp kế toán các khoản tiền thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. “Cơ sở dữ liệu
kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu” là tập hợp các thông tin, dữ liệu về kế toán
thuế xuất khẩu, nhập khẩu (bao gồm: chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế
toán liên quan đến thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu) được lưu giữ, sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật
thông qua phương tiện điện tử trên hệ thống quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu tập
trung của Tổng cục Hải quan.
4. “Đơn vị kế
toán thuế xuất khẩu, khẩu nhập” là các đơn vị hải quan có tổ chức bộ máy kế
toán thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và lập báo cáo tài
chính (sau đây gọi tắt là đơn vị kế toán).
5. “Kế toán hoàn nộp
thừa” là phương pháp kế toán đối với trường hợp hoàn khoản tiền người nộp thuế
đã nộp lớn hơn số tiền
phải nộp của từng loại thuế trong cùng một đơn vị kế toán. Không bao gồm các trường
hợp hoàn khoản tiền do nộp nhầm cơ quan thu, nhầm đơn vị kế toán và các trường
hợp được hoàn thuế đã nộp đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại
chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi
thuế quan, hàng hóa đã xuất khẩu nhưng nhập khẩu trở lại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu
để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định, sau
đó đã thực tế xuất khẩu sản phẩm.
6. “Kế toán hoàn
do tái xuất hoặc tái nhập” là phương pháp kế toán đối với trường hợp hoàn khoản
tiền người nộp thuế đã nộp theo nghĩa vụ thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
nhưng sau đó do tái xuất hàng đã nhập khẩu hoặc tái nhập hàng đã xuất khẩu người
nộp thuế được hoàn trả lại khoản tiền đã nộp theo quy định của
pháp luật về thuế. Bao gồm cả trường hợp được hoàn thuế đối với hàng hóa đã nhập
khẩu nhưng tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba
hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan; hàng hóa đã xuất khẩu nhưng nhập khẩu trở
lại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế giá
trị gia tăng
theo quy định, sau đó đã thực tế xuất khẩu sản phẩm.
Điều 4. Nội dung của
kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Kế toán nghiệp
vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu) là việc tổ chức hệ thống thông tin quản lý nội
bộ của hệ thống Hải quan về thu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc
biệt (TTĐB), thuế bảo vệ môi trường (BVMT), thuế phòng vệ thương mại (thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế chống phân biệt đối xử), thu
lệ phí, thu phạt, thu bán hàng tịch thu và các khoản thu khác theo quy định của
Nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Phí thu hộ các hiệp hội, phí một
cửa quốc gia.
2. Kế toán thuế
xuất khẩu, nhập khẩu có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tình hình thu nộp ngân sách
nhà nước về thuế và các khoản thu khác của người nộp thuế hoặc đối tượng vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hải quan, bao gồm: Số thuế của hàng hóa
đã thông quan hoặc giải phóng hàng, số tiền phạt, số tiền chậm nộp, lệ phí phải
thu; số thuế, số tiền phạt, số tiền chậm nộp, lệ phí đã thu, đã nộp ngân sách
nhà nước hoặc tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước; số
thuế của hàng hóa đã thông quan hoặc giải phóng hàng, số tiền phạt, số tiền chậm
nộp, lệ phí còn phải thu; số hàng hóa tạm giữ; số tiền bán hàng hóa, tang vật
đã có quyết định tạm giữ chờ xử lý; số tiền bán hàng hóa, tang vật bị tịch thu
đã có kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền; số thuế, số tiền chậm nộp, số tiền
phạt phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp; số thuế, số tiền phạt, tiền
chậm nộp không thu, được giảm theo quyết định của cấp thẩm quyền.
3. Kế toán thuế
xuất khẩu, nhập khẩu được ghi chép, phản ánh theo phương pháp ghi kép, đảm bảo
tổng hợp kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế và thu khác đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan hải quan các cấp đã thực hiện theo quy định của
pháp luật kế toán, luật ngân sách và pháp luật khác có liên quan. Kế toán thuế
xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng nguyên tắc sau đây:
a) Hạch toán
theo kỳ kế toán;
b) Theo năm ngân
sách;
c) Phù hợp với hệ
thống kế toán thu ngân sách của Kho bạc Nhà nước;
d) Tổng hợp, phản
ánh thông tin tài chính của hoạt động nghiệp vụ đã hoàn thành;
e) Cung cấp báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật kế toán.
Điều 5. Yêu cầu đối với
kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Phản ánh đầy
đủ các nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát
sinh trong kỳ vào sổ kế toán và báo cáo kế toán.
2. Phản ánh
thông tin, số liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu rõ ràng, dễ hiểu, chính xác
và đúng thời gian
quy định.
3. Phản ánh
trung thực hiện trạng, bản chất, nội dung và giá trị của nghiệp vụ thuế và thu
khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Thông tin, số
liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải được phản ánh liên tục; số liệu kế
toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.
5. Thông tin, số
liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải được phân loại, sắp xếp theo trình
tự, có hệ thống, thống nhất với các chỉ tiêu quản lý thuế.
Điều 6. Đơn vị tính,
chữ viết, chữ số và phương pháp làm tròn số trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập
khẩu
1. Đơn vị tính,
chữ viết và chữ số trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo
quy định của pháp luật kế toán.
2. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải theo dõi theo nguyên tệ và được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định của pháp luật thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu để ghi sổ kế toán.
Trường hợp người nộp thuế nộp bằng ngoại
tệ thì tỷ giá hạch toán số ngoại tệ đã nộp theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ
Tài chính công bố hàng tháng tại thời điểm Kho bạc Nhà nước hạch toán thu ngân
sách.
3. Khi lập báo
cáo tài chính hoặc công khai báo cáo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn,
đơn vị kế toán được làm tròn số bằng cách:
a) Đối với đồng
Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở
lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
b) Đối với ngoại
tệ: Chữ số thập phân phần nghìn (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy thập phân), nếu bằng
năm (5) trở lên thì được tăng thêm một phần trăm (1%) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm
(5) thì không tính.
4. Trường hợp
quy đổi tỷ giá ngoại tệ, đối với số tiền bằng đồng Việt Nam đã được quy đổi,
phương pháp làm tròn số cũng được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 7. Kỳ kế toán
thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Kỳ kế toán
thuế gồm kỳ kế toán tháng, kỳ kế toán năm và kỳ chỉnh lý quyết toán.
2. Kỳ kế toán
tháng là khoảng thời gian được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của
tháng. Kỳ kế toán năm là khoảng thời gian được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
3. Kỳ chỉnh lý
quyết toán là khoảng thời gian bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
01 năm kế tiếp, để hạch toán và điều chỉnh các nghiệp vụ được phép hạch toán
vào sổ kế toán năm trước theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, chứng từ điều chỉnh liên quan đến năm trước được cập nhật
số liệu vào tháng 12 năm trước.
Trường hợp các chứng từ điều chỉnh
ngân sách nhà nước năm trước phát sinh sau khi cơ quan hải quan đã đóng kỳ kế
toán năm trước thì hạch toán vào kỳ kế toán năm hiện hành.
4. Nghiệp vụ quản
lý thuế phát sinh ở kỳ nào phải được ghi chép, hạch toán vào sổ kế toán của kỳ
đó. Các trường hợp phát sinh yêu cầu điều chỉnh số liệu phát hiện trong năm
liên quan đến năm hiện hành thì được hạch toán điều chỉnh vào kỳ (tháng) phát hiện.
Điều 8. Mở, đóng kỳ kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Mở kỳ kế toán
thuế xuất khẩu, nhập khẩu là việc thiết lập trên hệ thống kế toán thuế xuất khẩu,
nhập khẩu đối với một kỳ kế toán xác định trong năm để cho phép cập nhật dữ liệu
vào hệ thống kế toán theo phân quyền.
2. Đóng kỳ kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu là việc thiết lập trên hệ thống kế toán thuế xuất
khẩu, nhập khẩu đối với một kỳ kế toán được xác định trong năm để không cho
phép người sử dụng có thể cập nhật dữ liệu vào hệ thống kế toán.
Thời điểm đóng kỳ kế toán tháng là
ngày 12 tháng tiếp theo, đóng kỳ kế toán năm là 24h ngày 10 tháng 02 năm tiếp
theo. Trường hợp phải lập
báo cáo nhanh trong hệ thống thì phải thực hiện theo đúng quy trình xử lý cuối
ngày. Ngoài ra phải thực hiện đóng kỳ kế toán thuế trong các trường hợp kiểm kê
hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Cơ quan hải quan phải đảm
bảo mọi chứng từ kế toán thuế phát sinh được hạch toán đầy đủ, chính xác trong
kỳ kế toán.
3. Sau thời điểm
đóng kỳ kế toán, trường hợp cần điều chỉnh số liệu kế toán thuế thì thực hiện
theo hướng dẫn của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 9. Kiểm tra kế
toán
1. Đơn vị kế
toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền. Việc kiểm tra chỉ
được thực hiện khi có Quyết định kiểm tra theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung kiểm
tra kế toán gồm: Kiểm tra việc thực hiện các nội dung công tác kế toán; kiểm
tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán; kiểm tra việc chấp hành
các quy định khác liên quan đến kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 10. Kiểm soát nội
bộ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Kiểm soát nội
bộ kế toán là việc thực hiện kiểm tra, xem xét thường xuyên, liên tục trong phạm vi của
đơn vị kế toán để đảm bảo tính hợp pháp, chính xác, đầy đủ, kịp thời cả về hình
thức, nội dung, số liệu của chứng từ, sổ, báo cáo kế toán; quy
trình thực hiện xử lý, hạch toán và phê duyệt theo đúng trình tự, nội dung, thẩm
quyền đã được quy định trong cùng đơn vị kế toán.
2. Nội dung của
công tác kiểm soát nội bộ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
a) Kiểm soát chứng
từ gốc, chứng từ ghi sổ kế toán thuế: mẫu
chứng từ; tính hợp pháp của chứng từ; tính đầy đủ, rõ ràng, trung thực, chính
xác của thông tin trên chứng từ; sắp xếp và lưu trữ chứng từ kế toán;
b) Kiểm soát hạch
toán, định khoản tài khoản kế toán: các giao dịch kế toán thuế xuất khẩu, nhập
khẩu được định khoản đúng tính chất nghiệp vụ phát sinh, đúng tài khoản kế toán;
c) Kiểm soát ghi
chép sổ kế toán: thời điểm ghi sổ kế toán, đối chiếu sổ chi tiết, bảng kê chứng
từ và sổ cái; định kỳ thực hiện cân đối sổ kế toán theo kỳ kế toán thuế xuất khẩu,
nhập khẩu;
d) Kiểm soát báo
cáo kế toán thuế xuất
khẩu, nhập khẩu: tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của báo cáo kế toán; lưu báo
cáo kế toán; lập, gửi
và thuyết minh báo cáo kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan quản lý cấp
trên và các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Kiểm soát công tác tổ chức bộ máy kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu: phân công cán bộ trong đơn vị kế toán; tình
hình thực thi trách nhiệm,
quyền hạn của cán bộ được giao thực hiện công việc kế toán.
3. Trách nhiệm
thực hiện kiểm soát nội bộ
a) Cán bộ được phân
công thực hiện các nhiệm vụ kế toán có trách nhiệm tự kiểm tra, soát xét
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Phụ trách kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu có trách nhiệm kiểm soát nội bộ đầy đủ các nội
dung kế toán thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán thuế xuất
khẩu, nhập khẩu;
c) Thủ trưởng đơn
vị kế toán có trách nhiệm kiểm soát các nội dung kế toán thuế xuất khẩu, nhập
khẩu thuộc thẩm quyền trước khi phê
duyệt, quyết định.
4. Trong quá
trình kiểm soát nội bộ
kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu nếu phát hiện có sai sót, phải báo cáo người
có thẩm quyền để kịp thời có biện pháp xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 11. Kiểm kê tài
sản
1. Kiểm kê tài sản
là việc xác định tại chỗ về số tiền tồn quỹ, sao kê xác định số thuế và các khoản
còn nợ đọng của người nộp thuế, số hàng hóa còn tạm giữ trong kho, số hàng có quyết
định tịch thu nhưng chưa xử lý còn lưu giữ ở đơn vị tại thời
điểm kiểm kê để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán. Việc kiểm kê tài sản phải
lập biên bản theo quy định của pháp luật kế toán.
2. Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản
vào cuối kỳ kế toán năm trước khi lập báo cáo tài chính hoặc các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm
quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
1. Thủ trưởng đơn
vị kế toán có trách nhiệm lưu trữ, quản lý, sử dụng thông tin, số liệu, tài liệu
kế toán; phải xây dựng quy chế quản lý, sử dụng, bảo quản tài liệu kế toán thuế
xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn đối với từng
bộ phận và từng người làm kế toán tại đơn vị mình; phải bảo đảm đầy đủ cơ sở vật
chất, phương tiện quản lý, bảo quản tài liệu kế toán theo đúng quy định.
2. Đơn vị kế
toán phải có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế xuất khẩu,
nhập khẩu cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng theo quy định
của pháp luật. Các cơ quan được cung cấp tài liệu kế toán phải có trách nhiệm
giữ gìn, bảo quản tài liệu kế toán trong thời gian sử dụng và phải hoàn trả đầy
đủ, đúng hạn tài liệu kế toán đã sử dụng.
3. Việc cung cấp
thông tin, tài liệu cho các đối tượng do Thủ trưởng đơn vị kế toán quyết định theo
quy định của pháp luật. Việc khai thác, sử dụng tài liệu kế toán phải được sự đồng
ý bằng văn bản của Thủ trưởng đơn vị kế toán hoặc người được ủy quyền.
Điều 13. Tài liệu kế
toán thuế và lưu trữ tài liệu kế toán thuế
1. Tài liệu kế toán là chứng từ kế
toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm tra
kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
được thể hiện dưới dạng tài liệu giấy hoặc điện tử theo quy định.
2. Tài liệu kế
toán điện tử được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử phải đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau đây:
a) Nội dung của
thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết;
b) Nội dung của
thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi,
nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép để thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó;
c) Thông điệp dữ
liệu đó được lưu theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi
tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu;
d) Nội dung, thời
hạn lưu trữ đối với thông điệp dữ liệu được thực hiện theo quy định của pháp luật
về lưu trữ.
3. Đơn vị kế toán
phải bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định
của pháp luật về thuế, Luật Kế toán, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản khác có
liên quan. Trường hợp đơn vị thực hiện kế toán trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin thì tài liệu kế toán điện tử sẽ được lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử
phù hợp với quy định Luật giao dịch điện tử.
Điều 14. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu của cơ quan hải
quan các cấp phải đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các nguyên tắc và yêu
cầu của pháp luật kế toán.
2. Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể quy trình sử dụng, quản lý, cập nhật, khai
thác thông tin dữ liệu của hệ thống công nghệ thông tin ứng dụng trong kế toán
thuế xuất khẩu, nhập khẩu (gọi tắt là hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu)
phù hợp với quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 15. Tổ chức bộ
máy kế toán
1. Kế toán thuế
xuất khẩu, nhập khẩu tại Tổng cục Hải quan được thực hiện theo nguyên tắc tổng
hợp toàn ngành thông qua việc tổng hợp báo cáo từ các bộ phận kế toán tại các
đơn vị cơ sở.
2. Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan và thủ trưởng cơ quan hải quan (cấp Cục, Chi cục hoặc tương
đương) chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thuế xuất
khẩu, nhập khẩu trong đơn vị mình, cần bố trí bộ phận chịu trách nhiệm kế toán
thuế xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với điều kiện của đơn vị, bảo đảm thực hiện đầy
đủ công việc kế toán và tổng hợp báo cáo theo quy định. Việc bố trí người làm kế
toán phải thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về kế toán.
Điều 16. Nhiệm vụ thực
hiện kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Tại Tổng cục
Hải quan:
a) Hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra việc chấp hành quy định về kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu ở
các bộ phận kế toán trong toàn ngành Hải quan;
b) Tổng hợp báo
cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất khẩu, nhập khẩu toàn ngành, phân tích các thông
tin báo cáo phục vụ yêu cầu quản
lý nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Nghiên cứu,
đánh giá thực trạng, đề xuất những nội dung cần bổ sung, sửa đổi về kế toán thuế
xuất khẩu, nhập khẩu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Các công việc
khác được giao.
2. Tại các Cục Hải
quan và tương đương:
a) Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
mình đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định pháp luật thuế, hải
quan và pháp luật kế toán. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc chấp hành quy định
về kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại các đơn vị cơ sở thuộc sự quản lý của
đơn vị mình;
b) Tổng hợp báo cáo, phân tích các thông
tin kế toán xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đơn vị theo yêu cầu quản lý; lập và nộp
báo báo gửi cơ quan cấp trên đúng thời hạn quy định.
c) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, đề xuất
những nội dung cần bổ sung, sửa đổi về kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu và báo
cáo với Tổng cục Hải quan;
d) Trường hợp Cục Hải quan không phân cấp
công tác kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu đến cho Chi cục thì Cục Hải quan phải
thực hiện công việc kế toán của các Chi cục chưa được phân cấp, công việc cụ thể
theo quy định tại khoản 3 Điều này.
e) Các công việc kế toán khác được giao;
3. Tại các Chi cục
Hải quan và tương đương:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của các
chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu và cập nhật vào hệ thống kế toán;
b) Thực hiện việc tổng hợp số thuế theo tờ
khai, theo thông báo điều chỉnh, viết biên lai, thu thuế, thu lệ phí;
c) Lập báo cáo và nộp lên Cục Hải quan
đúng thời hạn quy định; Đề xuất những nội
dung cần bổ sung, sửa đổi về kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu và báo cáo lên Cục
Hải quan.
d) Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
mình đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định pháp luật thuế, hải
quan và pháp luật kế toán.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỆ THỐNG CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
Điều 17. Chứng từ kế
toán
Chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập
khẩu phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định
của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán
nhà nước.
Điều 18. Trình tự
luân chuyển chứng từ kế toán
1. Đối với chứng từ kế toán do các bộ phận
nghiệp vụ quản lý thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tiếp nhận, lập
và xử lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế chịu
trách nhiệm kiểm tra, quản lý
lưu giữ chứng từ gốc và cập nhật số liệu về thuế và các khoản thu khác vào Hệ
thống thông tin nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan hải quan, đảm bảo theo dõi quản lý chi tiết
các nghiệp vụ đã thực hiện. Đồng thời lập bảng kê các chứng từ cùng loại có
cùng nội dung kinh tế để chuyển bộ phận kế toán thuế làm căn cứ hạch toán ghi sổ
kế toán.
Định kỳ các bộ phận nghiệp vụ phối hợp
với bộ phận kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu để kiểm tra đối chiếu số liệu
phát sinh trong kỳ kế toán trước khi đóng kỳ kế toán. Đảm bảo số liệu theo dõi
chi tiết của bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế phải phù hợp với số liệu tổng hợp của
bộ phận kế toán khi đóng kỳ kế toán.
b) Bộ phận kế toán thuế có nhiệm vụ căn cứ
nội dung bảng kê chứng từ lập chứng từ ghi sổ để hạch toán ghi sổ kế toán phù hợp
với phương pháp kế toán và hệ thống tài khoản theo quy định Thông tư này, lưu
trữ chứng từ ghi sổ và bảng kê chứng từ theo quy định về lưu trữ chứng từ kế
toán.
c) Yêu cầu về cập nhật, theo dõi, quản lý
số liệu trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ quản lý thuế:
Cập nhật đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ
thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh vào sổ sách và
báo cáo nghiệp vụ.
Phản ánh thông tin, số liệu nghiệp vụ
thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu
và chính xác.
Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất,
nội dung và giá trị của nghiệp vụ
thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tin, số liệu nghiệp vụ thuế và
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được phản ánh liên tục theo
kỳ kế toán hiện hành; số liệu kỳ này phải kế tiếp theo số liệu của kỳ trước.
Thông tin, số liệu nghiệp vụ thuế và
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được phân loại, sắp xếp
theo trình tự, có hệ thống, phù hợp với các chỉ tiêu quản lý thuế; phù hợp với
số liệu trên báo cáo tài chính khi kết thúc kỳ kế toán.
d) Yêu cầu về bảng kê chứng từ:
Bảng kê phải có chữ ký của người lập
và phụ trách bộ phận lập bảng kê (bảng kê điện tử phải có chữ ký số), người lập
bảng kê có trách nhiệm lưu trữ quản lý chứng từ theo quy định của pháp luật kế
toán, pháp luật thuế, pháp luật hải
quan.
Thông tin trên bảng kê phải
phù hợp với thông tin trên Hệ thống thông tin nghiệp vụ quản lý thuế, phản ánh
đúng hiện trạng, nội dung
và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết
cho bộ phận kế toán lập chứng từ ghi sổ theo quy định, hạch toán phản ánh nghiệp vụ thuế
và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Mẫu bảng kê chứng từ được hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo thông tư này, ngoài
các nội dung chủ yếu được quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể
bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức biểu mẫu cho phù hợp với việc ghi
chép và yêu cầu quản lý.
2. Đối với các chứng từ kế toán do bộ phận
kế toán thuế tiếp nhận, lập và xử lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao: Bộ phận
kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra, lưu giữ và hạch toán, ghi sổ kế toán theo
quy định của pháp luật kế toán.
3. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán, gồm:
a) Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ
thuế xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán;
b) Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy
đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi chép trên chứng từ kế toán;
c) Kiểm tra tính chính xác của số liệu,
thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát
hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý tài chính,
thuế của Nhà nước, phải từ chối thực hiện, đồng thời báo ngay
cho Thủ trưởng đơn vị kế toán biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện
hành.
Điều 19. Lập và ký chứng
từ kế toán
1. Mọi phát sinh liên quan đến việc ghi sổ
kế toán thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đều phải lập chứng từ
kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ phát sinh.
2. Chứng từ kế toán phải lập theo đúng mẫu
quy định cho từng loại nghiệp vụ, phải bảo đảm đủ nội dung và bảo đảm tính pháp
lý đối với từng loại chứng từ theo quy định của Luật
Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP
ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế
toán nhà nước.
3. Việc ghi chép trên chứng từ phải đầy đủ,
rõ ràng:
a) Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng,
không được viết tắt, không được tẩy xóa; khi viết phải dùng bút bi hoặc bút mực;
không viết bằng mực đỏ, bằng bút chì.
b) Số tiền viết bằng chữ phải đúng với số
tiền viết bằng số. Chữ đầu tiên phải viết in hoa, những chữ còn lại không được
viết bằng chữ in hoa; phải viết sát đầu dòng, chữ viết và chữ số phải viết liên
tục không để cách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác, không viết chèn
dòng, không viết đè lên chữ in sẵn; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa
chữa, thêm số hoặc thêm chữ. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều không
có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn
thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai.
4. Chứng từ lập nhiều liên phải được lập
một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy vi tính, máy chữ hoặc
viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không
thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải
bảo đảm thống nhất nội dung tất cả các liên chứng từ.
5. Ký chứng từ kế toán
a) Mọi chứng từ kế toán phải được ký theo
đúng quy định của luật kế toán. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải
thống nhất và phải
giống với mẫu chữ ký đã đăng ký theo quy định. Riêng chứng từ điện tử phải có
chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật kế toán, pháp luật giao dịch điện tử.
b) Một người chỉ được phép ký
một chức danh trên một chứng từ hoặc một bộ chứng từ kế toán.
c) Kế toán trưởng/phụ trách kế toán không
được ký "thừa ủy quyền" Thủ trưởng đơn vị.
d) Người có trách nhiệm ký chứng từ kế
toán thuế chỉ được ký chứng từ khi đã ghi đầy đủ nội dung thuộc trách nhiệm của
mình theo quy định.
Điều 20. Danh mục, biểu
mẫu, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
1. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu
mẫu chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu quy định như sau:
a) Ngoài những chứng từ kế toán ban hành
trong Thông tư này, các bộ phận kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu còn phải sử dụng
các chứng từ kế toán được ban hành ở các văn bản pháp quy khác liên quan đến hoạt
động quản lý thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận,
không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá (nếu có) phải được quản
lý như tiền. Việc phân cấp in, quản lý và phân phối các chứng từ kế toán thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Trong quá trình thực hiện nếu thấy cần
thiết Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thể bổ sung các chứng từ kế toán nội
bộ (sử dụng trong nội bộ hệ thống hải quan) ngoài các chứng từ quy định tại Thông tư
này theo yêu cầu quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu và phù hợp với quy định pháp
luật kế toán.
2. Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và
phương pháp lập chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu ban hành theo Thông
tư này được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Mục 2. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN
Điều 21. Tài khoản kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Tài khoản kế toán là phương pháp kế
toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu đảm bảo
phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống các thông tin quản
lý số thu thuế, tiền chậm nộp, phí, lệ phí, thu phạt; số thu thuế, tiền chậm
nộp, phí, lệ phí, thu phạt đã thu; số thu thuế, tiền chậm nộp, phí, lệ phí, thu
phạt thu được đã nộp ngân sách nhà nước, tài khoản tiền gửi của cơ quan hải
quan tại Kho bạc Nhà nước; số thuế, số tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải thu; số
tiền bán tang vật vi phạm hành chính còn tạm giữ; số hàng hóa, tang vật đã có quyết
định tịch thu nộp ngân sách nhà nước;...
2. Tài khoản kế toán được mở cho từng đối
tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng
trong kế toán hình thành Hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán
thuế xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và
các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản.
3. Hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu,
nhập khẩu được xây dựng và thiết kế phù hợp với yêu cầu quản lý, chức năng, nhiệm
vụ, nội dung hoạt động của cơ quan hải quan và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Luật
Quản lý thuế, Luật Hải quan, tổ chức bộ
máy và tổ chức thông tin của cơ quan hải quan các cấp;
b) Phản ánh đầy đủ các hoạt
động kinh tế, tài chính liên quan đến nghiệp vụ quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu
và thanh toán với ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan các cấp;
c) Phù hợp với việc áp dụng các công nghệ
quản lý, thanh toán hiện tại và tương lai các cơ quan hải quan và trong nền
kinh tế, phục vụ cho việc tổ chức các quan hệ thanh toán trong và ngoài hệ thống
hải quan;
d) Thuận lợi cho việc thu thập, xử lý,
khai thác và cung cấp thông tin bằng các chương trình, ứng dụng tin học, đảm bảo
khả năng giao diện của hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu với hệ thống
thông tin quản lý ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước (TABMIS) và các hệ thống
thông tin khác.
Điều 22. Lựa chọn hệ
thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Tổng cục Hải quan phải căn cứ vào hệ
thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư này để lựa chọn hệ thống tài khoản
áp dụng cho đơn vị. Tổng cục Hải quan được bổ sung thêm các tài khoản cấp 2, cấp
3, cấp 4, cấp 5 (trừ các tài khoản mà Bộ Tài chính đã quy định tại Thông tư này)
để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
2. Trường hợp Tổng cục Hải quan cần mở
thêm các tài khoản cấp 1 ngoài các tài khoản đã có hoặc cần sửa đổi, bổ sung
các tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 trong hệ thống tài khoản kế toán mà Bộ
Tài chính đã quy định tại Thông tư này thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng
văn bản trước khi thực hiện.
3. Danh mục tài khoản kế toán thuế xuất
khẩu, nhập khẩu được quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 23. Tài khoản
111- Tiền mặt
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình
hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của cơ quan hải quan bằng đồng Việt
Nam, ngoại tệ. Nội dung các khoản tiền mặt phản ánh vào tài khoản này là các khoản
tiền thuế, các khoản thu khác của người nộp thuế và các đối tượng vi phạm hành
chính trực tiếp nộp cho cơ quan hải quan, nhưng cơ quan hải quan chưa kịp nộp
vào Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả các khoản thu hộ và các khoản ký quỹ).
b) Chỉ phản ánh vào tài khoản 111
"Tiền mặt" số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ. Đối với khoản tiền thu
xong nộp ngay vào Kho bạc Nhà nước trong ngày hoặc do cán bộ Kho bạc Nhà nước
thu trực tiếp của người nộp thuế tại cơ quan hải quan hoặc cửa khẩu không được
phản ánh vào tài khoản này.
c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt
phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký trên phiếu thu hoặc phiếu chi. Nghiêm
cấm việc xuất quỹ khi chưa lập phiếu chi và chưa có ký xét duyệt của chủ tài khoản
trên phiếu chi.
d) Kế toán phải mở sổ kế toán tiền mặt để
ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, tồn quỹ
ở mọi thời điểm của từng loại quỹ.
e) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý tiền
và mở sổ quỹ theo dõi việc nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng ngày. Cuối
ngày phải kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế và đối chiếu giữa số tồn quỹ thực
tế với số liệu trên sổ quỹ; giữa số tồn quỹ trên sổ quỹ với số liệu trên sổ kế
toán. Nếu có chênh lệch
phải xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý số chênh lệch đó.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
111
-
Tiền mặt
Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng, do:
Các khoản tiền mặt nhập quỹ; Số tiền mặt thừa quỹ được phát hiện khi kiểm kê quỹ.
Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm, do:
Các khoản tiền mặt xuất quỹ; Số tiền mặt thiếu hụt quỹ được phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn
quỹ
Tài khoản 111- Tiền mặt có 2 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 11101- Tiền thuế;
- Tài khoản 11102- Tiền khác.
Điều 24. Tài khoản
112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản 112 phản ánh tình hình biến
động và số hiện có các khoản tiền của cơ quan hải quan gửi trên tài khoản tạm
giữ tại Kho bạc Nhà nước và tài khoản tiền gửi Ngân hàng (nếu có).
b) Căn cứ để hạch toán trên TK 112 "Tiền gửi Kho bạc,
Ngân hàng" là các chứng từ có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
liên quan đến việc ghi tăng, ghi giảm
tiền gửi trên tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng; các thông tin dữ liệu
báo có của Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng hoặc chứng từ tương đương như Giấy nộp
tiền vào tài khoản, ủy nhiệm chi, Bản sao kê có xác nhận của Kho bạc Nhà nước,
Ngân hàng,...
c) Kế toán tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng phải
mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản tiền của cơ quan hải quan gửi tại tài khoản
Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng theo các nội dung tiền gửi trên.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
Bên Nợ: Các khoản tiền đã gửi vào tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Bên Có: Khoản tiền đã rút ra hoặc chuyển
đi từ tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Số dư bên Nợ: Số tiền hiện
còn gửi ở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc, có 5 tài khoản cấp
2
- Tài khoản 11201 - Tiền gửi của
hải quan tại Kho bạc;
- Tài khoản 11202 - Tiền gửi Ngân hàng;
- Tài khoản 11203 - Tiền gửi tạm giữ của Bộ Tài
chính;
- Tài khoản 11204 - Tiền gửi phí, lệ phí thu hộ;
- Tài khoản 11209 - Tiền gửi khác.
Điều 25. Tài khoản
113- Tiền đang chuyển
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh các khoản tiền
của cơ quan hải quan đã nộp vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được chứng từ
của Kho bạc Nhà nước (báo Có hay Bảng kê nộp séc của Kho bạc Nhà nước).
b) Chứng từ để hạch toán tiền đang chuyển
là: Bảng kê nộp séc, chứng từ xuất quỹ tiền mặt để nộp vào Kho bạc Nhà nước, chứng
từ liên quan của Kho bạc Nhà nước, chứng từ liên quan của ngân hàng thương mại
(nếu có).
c) Chỉ hạch toán vào Tài khoản 113
"Tiền đang chuyển" các khoản tiền cơ quan hải quan đã nộp vào Kho bạc
Nhà nước nhưng chưa có chứng từ báo có liên quan của Kho bạc Nhà nước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
113- Tiền đang chuyển
Bên Nợ: Số tiền cơ quan hải
quan đã nộp vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được chứng từ liên quan của
Kho bạc Nhà nước.
Bên Có: Số tiền cơ quan hải quan
nộp Kho bạc Nhà nước đã được Kho bạc Nhà nước báo Có.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền cơ quan hải
quan đã nộp Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được chứng từ báo có liên quan của
Kho bạc Nhà nước.
Điều 26. Tài khoản
131- Phải thu về thuế chuyên thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh
quan hệ thanh toán giữa cơ quan hải quan với người nộp thuế về số thuế chuyên
thu phải thu, số thuế chuyên thu đã giảm, số thuế chuyên thu đã thu và còn phải thu.
b) Các khoản thuế phản ánh vào Tài khoản
131 là các khoản thuế đối với hàng xuất nhập khẩu của người nộp thuế được phép
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và nộp thuế theo thời hạn quy định (trừ tiền thuế
của nguyên liệu nhập
khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu; hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập).
c) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này
là: Chứng từ ghi số thuế chuyên thu phải thu; Quyết định hoàn
thuế; Biên lai thu thuế; Giấy nộp tiền (báo có); Quyết định ấn định thuế; Quyết
định không thu thuế, Quyết định miễn, giảm thuế; Quyết định xóa nợ...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
131- Phải thu về thuế chuyên thu
Bên Nợ:
- Số tiền thuế chuyên thu phải thu của người nộp
thuế hàng xuất nhập khẩu;
- Số thuế chuyên thu phải trả, phải hoàn do nộp
thừa cho người nộp thuế;
- Điều chỉnh số thuế chuyên thu phải thu (tăng
ghi dương, giảm ghi âm);
- Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá tương ứng với tỷ
giá đã thu bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước tại thời điểm thu.
Bên Có:
- Tiền thuế chuyên thu của người nộp thuế hàng
xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Các trường hợp giảm nghĩa vụ phải thu của người
nộp thuế;
Số dư bên Nợ: Phản ánh tiền thuế chuyên
thu còn phải thu của người nộp thuế hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số
tiền người nộp thuế nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên
thu có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 13102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 13103- Thuế GTGT
- Tài khoản 13104- Thuế TTĐB
- Tài khoản 13105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 13106- Thuế BVMT
- Tài khoản 13107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 13108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 13109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 13199- Thuế chuyên thu khác.
Điều 27. Tài khoản
132- Phải thu phí, lệ phí
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh
toán giữa cơ quan hải quan với người nộp phí, lệ phí hải quan đã đăng ký giao dịch
kê khai hải quan điện tử hoặc trường
hợp được phép đăng ký nộp phí, lệ phí định kỳ theo tháng. Gồm các khoản về tiền phí, lệ phí
phải thu, đã thu và còn phải thu.
b) Hạch toán thanh toán với người nộp
phí, lệ phí hải quan phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung thu, từng loại
phí, lệ phí.
c) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này
là: Các chứng từ liên quan đến phí, lệ phí hải quan phát sinh trong thực hiện
giao dịch thủ tục
hải
quan
điện
tử,
các
chứng từ liên quan đến phí, lệ phí
của người nộp được phép nộp theo định kỳ, theo
tháng và các hình thức kê khai hải quan khác theo quy định.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
132- Phải thu phí, lệ phí
Bên Nợ: Số tiền phí, lệ phí phải
thu của người nộp phí, lệ phí thông qua giao dịch điện tử, người nộp kê khai nộp
lệ phí theo tháng và các hình thức kê khai khác theo quy định hiện hành.
Bên Có: Tiền phí, lệ phí đã thu của
người nộp lệ phí thông qua giao dịch điện tử, kê khai nộp lệ phí theo tháng và
các hình thức kê khai khác theo quy định hiện hành.
Số dư bên Nợ: Số tiền phí, lệ
phí còn phải thu của người nộp phí, lệ phí theo quy định.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số
tiền người nộp thuế nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí có 7 tài khoản
cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13201- Lệ phí làm thủ tục hải quan
- Tài khoản 13202- Lệ phí quá cảnh
- Tài khoản 13203- Phí thu hộ cà phê
- Tài khoản 13204- Phí thu hộ hạt tiêu
- Tài khoản 13205- Phí thu hộ hạt điều
- Tài khoản 13209- Phí thu hộ khác
- Tài khoản 13299- Phí, lệ phí khác.
Điều 28. Tài khoản
133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh
toán giữa cơ quan hải quan với đối tượng bị phạt vi phạm hành chính và người nộp
thuế. Nội dung phản ánh về số phải thu, số đã giảm, số đã thu và còn phải thu
phạt vi phạm hành chính, chậm nộp thuế, chậm nộp phạt vi phạm hành chính.
b) Các khoản phạt vi phạm hành chính phản
ánh vào Tài khoản 133 là các khoản tiền phạt đã được ra quyết định phạt, các khoản
chậm nộp phạt phát sinh phải thu, đã thu và còn phải thu; các khoản tiền phạt,
tiền chậm nộp nộp thừa; các khoản nộp thừa đã có quyết định hoàn.
c) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này
là: Các quyết định phạt vi phạm hành chính, chứng từ liên quan để tính tiền chậm
nộp phạt phải thu, biên lai thu tiền; quyết định hoàn tiền phạt, tiền chậm nộp
nộp thừa ...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp
Bên Nợ: Số phạt vi phạm hành
chính, tiền chậm nộp phải thu, quyết định hoàn nộp thừa.
Bên Có: Số phạt vi phạm hành
chính, tiền chậm nộp đã thu.
Số dư bên nợ: Số phạt vi phạm
hành chính, tiền chậm nộp còn phải thu.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số
tiền người nộp nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 133 - Phải thu tiền phạt, chậm
nộp có 4 tài khoản
cấp 2, như
sau:
- Tài khoản 13301- Thu chậm nộp thuế
- Tài khoản 13302- Phạt VPHC
- Tài khoản 13303- Thu chậm nộp phạt VPHC
- Tài khoản 13399- Khác.
Điều 29. Tài khoản
137- Phải thu về thuế tạm thu
1. Nguyên tắc kế toán thuế tạm thu
a) Tài khoản này phản ánh số thuế tạm thu
(thuế hàng xuất nhập khẩu theo quy định phải tạm nộp vào tài khoản tiền gửi, tạm
thu, tạm giữ của cơ quan hải quan trước khi nộp vào ngân sách) phải thu, số đã
giảm, số đã thu và số còn phải thu của người nộp thuế.
b) Không phản ánh vào tài khoản này các khoản
thuế đối với hàng xuất nhập khẩu theo quy định phải nộp ngay vào ngân sách nhà
nước.
c) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này
là: Chứng từ ghi số thuế tạm thu phải thu; quyết định số thuế tạm thu phải hoàn
do nộp thừa; Quyết định điều chỉnh thuế tạm thu; Quyết định ấn định thuế tạm
thu; bảng kê giấy nộp tiền (Báo có)...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
137- Phải thu về thuế tạm thu
Bên Nợ:
- Số thuế tạm thu phải thu của người nộp thuế;
- Số thuế tạm thu nộp thừa phải hoàn cho người
nộp thuế;
- Điều chỉnh số thuế tạm thu phải thu (tăng ghi
dương, giảm ghi âm).
Bên Có:
- Số thuế tạm thu đã nộp vào tài khoản tạm thu
của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước;
- Số thuế tạm thu không phải thu theo quyết định
không thu thuế tạm thu hoặc các trường hợp có quyết định miễn, giảm nghĩa vụ phải
nộp thuế tạm thu của người nộp thuế;
Số dư bên Nợ: Số thuế tạm
thu còn phải thu.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số
tiền người nộp thuế nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 137 - Phải thu
về thuế tạm thu có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13701- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 13702- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 13703- Thuế GTGT
- Tài khoản 13704- Thuế TTĐB
- Tài khoản 13705- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 13706- Thuế BVMT
- Tài khoản 13707- Thuế tự vệ
- Tài khoản 13708- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 13709- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 13799-
Thuế tạm thu khác.
Điều 30. Tài khoản
331- Thanh toán với NSNN về thuế
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh tình hình thu nộp
ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan về các khoản thuế chuyên thu và thuế tạm
thu của hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Chứng từ để hạch toán tài khoản này là
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, chứng từ liên quan bù trừ, điều chỉnh... đã có xác nhận
của Kho bạc Nhà nước, chứng từ “báo có” khác của Kho bạc Nhà nước ...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
331 - Thanh toán với NSNN về thuế
Bên Nợ:
- Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu người nộp
thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu cơ quan hải
quan đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Bên Có:
- Kết chuyển số thu thuế chuyên thu phải thu
trong kỳ;
- Kết chuyển số thuế chuyên thu, tạm thu nộp thừa
vào ngân sách nhà nước đã được hoàn trả cho người nộp thuế từ ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Phản ánh số thuế chuyên
thu còn phải thu nộp ngân sách nhà nước;
Số dư bên Nợ: Phản ánh số thuế chuyên
thu và thuế tạm thu ngân sách nhà nước còn phải trả lại người nộp thuế.
Tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về
thuế, có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33103- Thuế GTGT
- Tài khoản 33104- Thuế TTĐB.
- Tài khoản 33105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33106- Thuế BVMT
- Tài khoản 33107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 33199-
Khác.
Điều 31. Tài khoản
333- Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh tình hình thu nộp
ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan về các khoản tiền thu phạt, tiền chậm nộp
và thu khác đã nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Chứng từ để hạch toán tài khoản này là
Giấy nộp tiền vào ngân sách, chứng từ liên quan bù trừ, điều chỉnh... có xác nhận của
Kho bạc Nhà nước, chứng từ báo có khác của Kho bạc Nhà nước ...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
333- Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác
Bên Nợ: Số tiền phạt, tiền chậm
nộp, tiền bán hàng tịch thu, tiền bán hàng tồn đọng đã nộp vào ngân sách nhà nước
được tính vào số thu của cơ quan hải quan;
Bên Có: Kết chuyển số tiền phạt, tiền
chậm nộp, số thu bán hàng tịch thu, tiền bán hàng tồn đọng phải thu vào ngân
sách nhà nước; Kết chuyển số
tiền phạt, tiền chậm nộp nộp thừa đã hoàn từ ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền phạt,
tiền chậm nộp còn phải thu nộp ngân sách nhà nước.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền phạt,
tiền chậm nộp nộp thừa ngân sách nhà nước còn phải trả lại người nộp
thuế.
Tài khoản 333- Thanh toán với NSNN về
tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác, có 06 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33301- Tiền chậm nộp thuế
- Tài khoản 33302- Tiền phạt VPHC
- Tài khoản 33303- Tiền chậm nộp phạt VPHC
- Tài khoản 33306- Thu bán hàng tịch thu
- Tài khoản 33307- Thu bán hàng tồn đọng
- Tài khoản 33399- Thu khác.
Điều 32. Tài khoản
334- Ghi thu ngân sách
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh số thuế xuất khẩu,
nhập khẩu và các khoản phải thu khác đã được kê khai và tổng hợp nhưng người nộp
thuế không phải nộp mà được ghi thu, ghi chi ngân sách.
b) Chỉ hạch toán vào tài khoản này số tiền
khi đã nhận được thông báo của Bộ Tài chính về số tiền thuế hoặc các khoản khác
người nộp thuế không phải nộp mà đã được ghi thu, ghi chi ngân sách.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
334- Ghi thu ngân sách
Bên Nợ: Số tiền thuế hoặc các khoản
khác người nộp thuế phải nộp được Bộ Tài chính xác nhận đã ghi thu, ghi chi
ngân sách.
Bên Có: Kết chuyển số tiền đã được ghi
thu, ghi chi ngân sách.
Số dư: Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 334- Ghi thu ngân sách có 10
tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33401- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33402- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33403- Thuế GTGT
- Tài khoản 33404- Thuế TTĐB
- Tài khoản 33405- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33406- Thuế BVMT
- Tài khoản 33407- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33408- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33409- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản
33499-
Khác.
Điều 33. Tài khoản
335- Phải hoàn thuế tạm thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh số thuế tạm thu
(thuế hàng xuất nhập khẩu theo quy định phải tạm nộp vào tài khoản tiền gửi, tạm
thu, tạm giữ của cơ quan hải quan trước khi nộp vào ngân sách) phải hoàn, số
thuế tạm thu đã hoàn và còn phải hoàn cho người nộp thuế.
b) Phải theo dõi theo từng chứng từ ghi sổ,
từng bảng kê.
2. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản
335- Phải hoàn thuế tạm thu
Bên Nợ: Số thuế tạm thu đã
hoàn cho người nộp thuế.
Bên Có: Số thuế tạm thu phải
hoàn cho người nộp thuế.
Số dư bên Có: Số thuế tạm
thu còn phải hoàn cho người nộp thuế.
Tài khoản 335- Phải hoàn thuế tạm thu
có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 33501- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33502- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33503- Thuế GTGT
- Tài khoản 33504- Thuế TTĐB
- Tài khoản 33505- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33506- Thuế BVMT
- Tài khoản 33507- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33508- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33509- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản
33599-
Khác.
Điều 34. Tài khoản
336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh số thuế của
hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phải thu khác phải hoàn, số đã hoàn, số
còn phải hoàn cho người nộp thuế.
b) Phải theo dõi theo từng chứng từ ghi sổ,
từng bảng kê chứng từ, từng loại thuế và các khoản thu khác của hàng xuất khẩu,
nhập khẩu phải hoàn, đã hoàn cho người nộp thuế.
2. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản
336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu
Bên Nợ: Số thuế chuyên thu,
thuế tạm thu và các khoản thu khác đã được hoàn từ ngân sách nhà nước.
Bên Có: Số thuế chuyên thu,
thuế tạm thu và các khoản thu khác phải hoàn từ ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Số thuế chuyên
thu, thuế tạm thu và các khoản thu khác còn phải hoàn từ ngân sách nhà nước.
Tài khoản 336- Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác đã thu có 11 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 33601- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33602- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33603- Thuế GTGT
- Tài khoản 33604- Thuế TTĐB
- Tài khoản 33605- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33606- Thuế BVMT
- Tài khoản 33607- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33608- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33609- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 33610- Tiền phạt, chậm nộp và phí
- Tài khoản 33699- Khác.
Điều 35. Tài khoản
337- Các khoản thuế tạm thu
1. Nguyên tắc kế toán thuế tạm thu
a) Tài khoản này phản ánh số thuế tạm thu
phải thu, số
thuế
tạm
thu đã được hoàn, số
thuế tạm thu đã được giảm, không thu, xóa theo quyết định của cấp thẩm quyền.
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản
này là Chứng từ ghi số thuế tạm thu phải thu; quyết định điều chỉnh thuế tạm
thu (ghi số âm); Quyết định ấn định thuế và các chứng từ có liên quan khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
337- Các khoản thuế tạm thu
Bên Nợ:
- Số thuế tạm thu đã hoàn cho người nộp thuế,
do tái xuất hoặc tái nhập;
- Kết chuyển số thuế tạm thu không thu theo quyết
định không thu thuế tạm thu, quyết định giảm, quyết định xóa nợ, quyết định điều
chỉnh giảm tờ khai cũ;
Bên Có:
- Số phải thu về thuế tạm thu của
người nộp thuế;
- Các trường hợp điều chỉnh số thuế tạm thu
(tăng ghi dương, giảm ghi âm);
Số dư bên Có: Phản ánh số thuế tạm thu
của những tờ khai chưa làm thủ tục theo quy định để tái xuất hoặc tái nhập hàng
hóa đã nhập/xuất khẩu trước đó.
Tài khoản 337- Số thu thuế tạm
thu có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 33701- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33702- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 33703- Thuế GTGT
- Tài khoản 33704- Thuế TTĐB
- Tài khoản 33705- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33706- Thuế BVMT
- Tài khoản 33707- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33708- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 33709- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 33799- Thuế tạm thu khác.
Điều 36. Tài khoản
338- Các khoản phải trả
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh số tiền mặt và
ngoại tệ tạm giữ, tiền bán tang vật tạm giữ (nếu có) của các đối tượng vi phạm
hành chính về Hải quan; số tiền phí thu hộ; số tiền doanh nghiệp ký quỹ; các khoản
người nộp thuế đã nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước nhưng nộp nhầm cơ quan thu
hoặc thiếu thông tin
đang chờ tra soát và các khoản phải trả khác.
b) Đối với tiền tạm giữ chờ xử lý:
Từ khi tạm giữ cho đến khi có quyết định
xử lý của cơ quan hải quan (kể cả phần trả lại cho đối tượng) được theo dõi
trên tài khoản 33801 “Tiền tạm giữ chờ xử lý”;
Sau khi có quyết định xử lý của cấp có
thẩm quyền, căn cứ quyết định xử lý hạch toán thanh khoản số tiền tạm giữ phải
trả trên tài khoản 338, đồng thời hạch toán theo từng trường hợp cụ thể (chuyển
nộp ngân sách nhà nước, chuyển cơ quan tài chính hoặc trả lại chủ sở hữu...)
theo quy định hiện hành;
Chứng từ hạch toán Tài khoản 33801 “Tiền
tạm giữ chờ xử lý” là: quyết định tạm giữ, quyết định xử lý và các chứng từ
liên quan; tiền tạm giữ chờ xử lý hạch toán chi tiết từng quyết định, từng chứng
từ ghi sổ.
c) Đối với khoản ký quỹ: gồm các trường hợp
doanh nghiệp phải nộp số tiền ký quỹ
theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
(nếu có); các trường hợp đặt cọc, ký kỹ trước khi mua hàng tạm giữ, tịch thu được
phép bán theo quy định.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
338- Các khoản phải trả
Bên Nợ:
- Trả lại tiền tạm giữ cho đối tượng vi phạm
hành chính về hải quan;
- Khi có quyết định tịch thu chuyển số tiền tạm
giữ nộp ngân sách nhà nước hoặc chuyển nộp cho cơ quan có thẩm quyền;
- Trả lại tiền phí thu hộ hoặc ký quỹ cho các đối
tượng (người nộp) liên quan.
- Điều chỉnh lại các khoản thu thiếu thông tin
sau khi đã có kết quả tra soát thông tin. Trả lại các khoản nộp nhầm cho người
nộp sau khi có kết quả xử lý.
Bên Có:
- Nhập quỹ số tiền và ngoại tệ tạm giữ của đối
tượng vi phạm hành chính về Hải quan;
- Doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ, tiền cơ quan hải
quan thu hộ cho các hiệp hội, cơ quan khác; các khoản người nộp thuế nộp vào
tài khoản thu ngân sách nhà nước, tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nhưng
thiếu thông tin hoặc nộp nhầm cơ quan thu chưa xử lý;
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền, ngoại
tệ tạm giữ chưa có quyết định xử lý, số thu hộ các đơn vị khác chưa thanh toán,
số tiền doanh nghiệp còn đang ký quỹ đặt cọc, số nộp nhầm, các khoản phải tra
soát thông tin chưa xử lý.
Tài khoản 338- Các khoản phải trả có
10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33801- Tiền tạm giữ chờ xử lý
- Tài khoản 33802- Ký quỹ của doanh nghiệp
- Tài khoản 33803- Phải trả phí thu hộ cà phê
- Tài khoản 33804- Phải trả phí thu hộ hạt tiêu
- Tài khoản 33805- Phải trả phí thu hộ hạt điều
- Tài khoản 33806- Tiền bán hàng tịch thu
- Tài khoản 33807- Tiền bán hàng tồn đọng
- Tài khoản 33808- Nộp nhầm, thiếu thông tin chờ
xử lý
- Tài khoản 33809- Phí thu hộ khác
- Tài khoản 33899- Phải trả khác.
Điều 37. Tài khoản
343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này sử dụng cho các cơ quan
hải quan để phản ánh quan hệ thanh toán giữa bộ phận kế toán thuế xuất
khẩu, nhập khẩu với đơn vị dự toán về các khoản được phép trích lại cho đơn vị dự toán
theo quy định.
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản
này là các chứng từ chuyển tiền cho đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà
nước, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
Bên Nợ: Các khoản tiền đơn vị dự toán
đã nhận.
Bên Có: Kết chuyển số tiền đơn vị dự toán
được để lại theo quy định.
Số dư bên Có: Phản ánh số phí, lệ phí
hải quan, các khoản được phép để lại đơn vị dự toán nhưng chưa thu, còn phải
thu.
Tài khoản 343 - Thanh toán vãng lai với
đơn vị dự toán có 4 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 34301- Phí, lệ phí hải quan
- Tài khoản 34306- Chi phí bán hàng tịch thu
- Tài khoản 34307- Chi phí bán hàng tồn đọng
- Tài khoản 34399- Khác.
Điều 38. Tài khoản
344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính
1. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 344-
Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính
a) Tài khoản này dùng cho các đơn vị kế
toán phản ánh các khoản tiền bán tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính đã có quyết
định tịch thu sung công quỹ phải chuyển nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài
chính theo quy định.
b) Nội dung phản ánh vào Tài khoản này: Số tiền bán
tang vật, hàng hóa có quyết định tịch thu sung công quỹ đã chuyển nộp vào tài khoản
tạm giữ của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước;
c) Kế toán Tài khoản 344 phải mở sổ chi tiết
từng khoản đã chuyển sang Sở Tài chính.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
344- Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính.
Bên Nợ phản ánh: Số tiền bán
tang vật và hàng hóa có quyết định tịch thu theo thủ tục hành chính, đã nộp tài
khoản tạm giữ của Sở Tài chính.
Bên Có: Kết chuyển số tiền bán tang vật,
hàng hóa đã có quyết định tịch thu đã nộp vào tài khoản của Sở Tài chính.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 344 - Thanh toán vãng lai với
Sở Tài chính có 3 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 34401 - Phạt VPHC
- Tài khoản 34406 - Bán hàng tịch thu
- Tài khoản 34409 -
Các khoản khác.
Điều 39. Tài khoản
351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau
quyết toán, dùng cho các cơ quan hải quan để theo dõi các khoản điều chỉnh thuộc
niên độ ngân sách năm trước phát sinh sau khi đã đóng kỳ kế toán của năm trước.
Những trường hợp điều chỉnh số liệu
thuộc ngân sách năm trước phát sinh trong kỳ chỉnh lý ngân sách nhà nước năm
trước thì không hạch toán vào tài khoản này.
b) Chứng từ hạch toán vào tài khoản này:
căn cứ vào chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước đối với khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước năm trước phát sinh sau thời điểm đóng kỳ kế toán của năm
trước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán:
Bên Nợ: Kết chuyển đồng thời số thu đã
được điều chỉnh thuộc niên độ năm trước (tăng ghi số dương, giảm ghi số âm).
Bên Có: Số điều chỉnh thuộc
niên độ năm trước (tăng ghi số dương, giảm ghi số âm).
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 351 - Tài khoản chỉnh lý sau quyết
toán, có 6 tài khoản
cấp 2, như sau:
- Tài khoản 35101- Tiền thuế
- Tài khoản 35102- Tiền chậm nộp thuế
- Tài khoản 35103- Tiền phạt VPHC
- Tài khoản 35104- Tiền chậm nộp phạt
- Tài khoản 35105- Tiền phí, lệ phí
- Tài khoản 35109- Điều chỉnh khác.
Điều 40. Tài khoản
352 - Chờ điều chỉnh giảm thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản 352- Chờ điều chỉnh giảm
thu, dùng cho cơ quan hải quan để theo dõi các khoản thuế phải hoàn do tái xuất
hoặc tái nhập, cơ quan hải quan đã có quyết định hoàn thuế, lệnh hoàn
trả cho các trường hợp này nhưng đang chờ Kho bạc Nhà nước xác nhận hoàn trả để
điều chỉnh giảm số đã thu của cơ quan hải quan cho phù hợp với số đã hoàn trả
của Kho bạc Nhà nước.
Chỉ phản ánh những trường hợp chờ điều
chỉnh giảm số thu do phải hoàn trả cho các trường hợp tái xuất hoặc tái nhập.
Không hạch toán các trường hợp phải hoàn do nộp thừa, nộp nhầm cơ quan
thu.
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản
này là quyết định hoàn thuế do tái xuất hoặc tái nhập, chứng từ xác nhận đã
hoàn do tái xuất hoặc tái nhập của Kho bạc Nhà nước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
352- Chờ điều chỉnh giảm thu.
Bên Nợ: Phản ánh số phải hoàn do tái
xuất, tái nhập cơ quan hải quan đã có quyết định hoàn đang chờ chứng từ xác nhận
hoàn trả của Kho bạc Nhà nước.
Bên Có: Kết chuyển số đã hoàn trả do
tái xuất, tái nhập theo chứng từ của Kho bạc Nhà nước.
Dư bên Nợ: Phản ánh số phải hoàn tái
xuất, tái nhập chờ xác nhận của Kho bạc Nhà nước.
Tài khoản 352 - Chờ điều chỉnh giảm
thu, có 3 tài khoản
cấp 2, như sau:
- Tài khoản 35201- Tiền thuế
- Tài khoản 35202- Tiền chậm nộp thuế
- Tài khoản 35209- Thu khác.
Điều 41. Tài khoản
354- Điều chỉnh giảm số thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản 354- Điều chỉnh giảm số thu
dùng cho cơ quan hải quan để phản ánh số thu đã nộp ngân sách nhà nước theo
niên độ ngân sách nhà nước (năm trước, năm nay) của người nộp thuế được cấp có
thẩm quyền xét miễn, giảm và các khoản được hoàn trả từ ngân sách nhà nước.
Tài khoản năm trước dùng để phản ánh
các khoản đã hoàn trả thuộc số thu ngân sách nhà nước năm trước nhưng hoàn trả
sau thời gian chỉnh lý quyết toán của năm trước;
Tài khoản năm nay dùng để phản ánh các
khoản đã hoàn trả thuộc số thu ngân sách nhà nước năm hiện hành, được hoàn trả
trước khi kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán của năm hiện hành.
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản
này là Lệnh hoàn trả đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
354- Điều chỉnh giảm số thu
Bên Nợ: Kết chuyển số thuế và thu khác
đã được hoàn trả, thoái thu thuế từ ngân sách nhà nước theo niên độ năm trước,
năm nay.
Bên Có: Số hoàn trả thoái thu
thuế, thu khác từ ngân sách nhà nước theo niên độ năm trước, năm nay.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 354 - Điều chỉnh giảm số thu
có 3 tài khoản
cấp 2, như sau:
- Tài khoản 35401- Năm trước
- Tài khoản 35402- Năm nay
- Tài khoản 35409- Điều chỉnh khác.
Điều 42. Tài khoản
413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số
chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ.
Chênh lệch tỷ giá giữa số thuế phải thu tại thời điểm mở tờ khai (thời điểm tính thuế)
với số thuế đã nộp tại thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu
thuế vào ngân sách nhà nước); và chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm ra quyết định
hoàn thuế (thời điểm hoàn thuế) với thời điểm nộp tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước
(thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước).
b) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán theo quy định.
c) Đơn vị phải mở sổ theo dõi nguyên tệ
trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản: Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; Các khoản
phải thu; Các khoản thu thuế, Các khoản thanh toán với ngân sách nhà nước trên
Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại (Tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Bên Nợ:
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số tiền thuế phải
thu và số tiền thuế đã thu vào ngân sách do chênh lệch giữa tỷ giá khi mở tờ
khai (thời điểm tính thuế) cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá khi nộp tiền vào Kho bạc
Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa tỷ giá tại thời
điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước)
và tỷ giá tại thời điểm hoàn trả cho người nộp thuế.
Bên Có:
- Số chênh lệch giữa tiền thuế phải thu và tiền
thuế đã thu vào ngân sách do chênh lệch giữa tỷ giá khi mở tờ khai (thời
điểm tính thuế) cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá khi nộp tiền vào Kho bạc
Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước);
- Các trường hợp chênh lệch giữa tỷ giá thời điểm
nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước) và tỷ
giá thời điểm hoàn trả cho người nộp thuế.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá- có 3 tài khoản
cấp 2, như sau:
- Tài khoản 41301- Chênh lệch giữa thời điểm
tính thuế và thu thuế
- Tài khoản 41302- Chênh lệch giữa thời điểm
hoàn thuế và thu thuế
- Tài khoản 41399- Chênh lệch tỷ giá khác.
Điều 43. Tài khoản
711- Thu thuế chuyên thu
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số thu về thuế
chuyên thu đã thu, đã nộp ngân sách nhà nước, số thuế đã thu tiền mặt chưa nộp
ngân sách nhà nước, số thu thuế được điều chỉnh giảm khi có quyết định của cấp
thẩm quyền. Không phản ánh vào tài khoản này số thu thuế của hàng xuất nhập khẩu
theo quy định phải nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan tại Kho bạc
Nhà nước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
711- thu thuế chuyên thu
Bên Nợ:
- Kết chuyển số thuế chuyên thu đã thu đã được
nộp ngân sách nhà nước; số thuế chuyên thu còn phải thu.
- Kết chuyển số thu thuế đã được ghi thu ngân
sách nhà nước;
- Số thuế chuyên thu giảm các trường hợp có quyết
định giảm thuế chuyên thu khác.
Bên Có:
- Số thuế chuyên thu phải thu của người nộp thuế;
- Số thuế đã thu của hàng hóa cá nhân xuất nhập
cảnh, thuế đã thu của hàng hóa không có hợp đồng thương mại phải nộp ngay trước
khi
thông quan hoặc giải
phóng hàng và số thuế đã thu đối với hàng hóa mua, bán, trao đổi của dân cư khu vực
biên giới.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 711 - Thu thuế chuyên
thu, có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 71101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 71102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 71103- Thuế GTGT
- Tài khoản 71104- Thuế TTĐB
- Tài khoản 71105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 71106- Thuế BVMT
- Tài khoản 71107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 71108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 71109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 71199- Thu khác.
Điều 44. Tài khoản
712- Số thu phí, lệ phí hải quan
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số thu phí, lệ
phí hải quan, việc phân phối số phí, lệ phí hải quan thu được; số phí, lệ phí hải
quan đã thu chưa chuyển đơn vị cấp trên, số phí, lệ phí hải quan đã thu chuyển
đơn vị dự toán.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
712- số thu phí, lệ phí hải quan
Bên Nợ: Kết chuyển số phí, lệ phí hải
quan thu được đã chuyển cho đơn vị dự toán.
Bên Có: Số thu phí, lệ phí hải
quan phải thu trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 712 - Số thu phí, lệ
phí hải quan có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 71201- Lệ phí làm thủ tục hải quan
- Tài khoản 71203- Lệ phí quá cảnh
- Tài khoản 71299- Phí, lệ phí khác.
Điều 45. Tài khoản
713- Thu phạt, tiền chậm nộp
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số thu tiền chậm
nộp thuế, phạt vi phạm hành chính (trong lĩnh vực thuế và ngoài lĩnh vực thuế),
thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
713- Thu phạt, tiền chậm nộp:
Bên Nợ:
- Kết chuyển số thu chậm nộp thuế, thu phạt vi
phạm hành chính, thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách nhà nước;
số thu phạt, chậm nộp còn phải thu;
- Kết chuyển số tiền phạt, tiền chậm nộp phải
thu được miễn, giảm, xóa theo quyết định.
Bên Có:
- Phản ánh số thu chậm nộp thuế, thu phạt vi phạm
hành chính, thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính phải thu, theo Chứng từ ghi số phải thu phạt,
tiền chậm nộp;
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp,
có 4 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 71301 - Thu chậm nộp thuế
- Tài khoản 71302 - Phạt VPHC
- Tài khoản 71303 - Thu chậm nộp phạt VPHC
- Tài khoản
71399-
Khác.
Điều 46. Tài khoản
720- Thu khác
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số thu về tiền,
ngoại tệ tịch thu, số tiền bán tang vật của các đối tượng vi phạm hành chính bị
tịch thu được phép tính vào số thu các cơ quan hải quan theo quy định.
2. Kết cấu nội dung phản ánh của Tài khoản
720- Thu khác
Bên Nợ:
- Kết chuyển số đã nộp ngân sách về thu bán
hàng tịch thu và các khoản thu khác;
- Kết chuyển số đơn vị dự toán được giữ lại
theo quy định hiện hành.
Bên Có: Số thu về bán hàng tịch
thu và các khoản thu khác được tính vào số thu của cơ quan hải quan.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 720- Thu khác, có 3 tài khoản
cấp 2
- Tài khoản 72006- Thu bán hàng tịch thu
- Tài khoản 72007- Thu bán hàng tồn đọng
- Tài khoản
72099-
Khác.
Điều 47. Tài khoản
811- Các khoản giảm thuế chuyên thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh các khoản giảm
số phải thu thuế chuyên thu của cơ quan hải quan.
b) Tài khoản này phải theo dõi chi tiết đến
từng sắc thuế, từng nội dung giảm, cụ thể giảm theo quyết định không thu thuế,
giảm theo quyết định miễn thuế, giảm theo quyết định giảm thuế, giảm theo quyết
định xóa nợ thuế và các trường hợp giảm khác.
c) Chứng từ hạch toán vào tài khoản này
là: Quyết định không thu thuế; Quyết định miễn thuế; Quyết định giảm thuế; Quyết
định xóa nợ thuế.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
811- Các khoản giảm thuế chuyên thu
Bên Nợ: Số phải thu thuế chuyên
thu được miễn, giảm theo Quyết định của cơ quan hải quan.
Bên Có: Kết chuyển số phải thu thuế chuyên
thu đã được miễn, giảm theo quyết định.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên
thu, có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 81101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 81102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 81103- Thuế GTGT
- Tài khoản 81104- Thuế TTĐB
- Tài khoản 81105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 81106- Thuế BVMT
- Tài khoản 81107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 81108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 81109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 81199- Thuế chuyên thu khác.
Điều 48. Tài khoản
812- Các khoản giảm thuế tạm thu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh các khoản giảm
số phải thu về thuế tạm thu của cơ quan hải quan.
b) Tài khoản này phải theo dõi chi tiết
tình hình giảm số phải thu thuế tạm thu đến từng sắc thuế.
c) Chứng từ hạch toán vào tài khoản này
là: Quyết định không thu thuế và các chứng từ miễn, giảm thuế tạm thu khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
812- Các khoản giảm thuế tạm thu
Bên Nợ: Số phải thu thuế tạm
thu được giảm theo Quyết định của cơ quan.
Bên Có: Kết chuyển số thuế tạm thu đã
được giảm.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm
thu, có 10 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 81201- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 81202- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 81203- Thuế GTGT
- Tài khoản 81204- Thuế TTĐB
- Tài khoản 81205- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 81206- Thuế BVMT
- Tài khoản 81207- Thuế tự vệ
- Tài khoản 81208- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 81209- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 81299- Giảm thuế tạm thu khác.
Điều 49. Tài khoản
813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh các khoản giảm
số phải thu tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp và thu khác của cơ quan
hải quan, ngoài các khoản đã phản ánh ở TK 811 và TK 812.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác:
Bên Nợ: Số phải thu tiền phạt,
tiền chậm nộp và thu khác được giảm theo Quyết định của cơ quan hải quan.
Bên Có: Kết chuyển số phải thu đã được
giảm.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm
nộp và thu khác, có 05 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 81301- Tiền chậm nộp thuế
- Tài khoản 81302- Tiền phạt VPHC
- Tài khoản 81303- Tiền chậm nộp phạt
- Tài khoản 81304- Phí, lệ phí hải quan
- Tài khoản 81309- Khác.
Điều 50. Tài khoản
002- Hàng tạm giữ
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh về
hàng hóa, tang vật tạm giữ của các đối tượng vi phạm hành chính về hải quan
trong thời gian lưu giữ hàng hóa tại kho cơ quan hải quan chờ xử lý.
2. Kết cấu nội dung phản ánh của Tài khoản
002 - Hàng tạm giữ
Bên Nợ: Hàng hóa, tang vật tạm giữ chờ
xử lý của các đối tượng vi phạm hành chính về Hải quan.
Bên Có: Hàng hóa, tang vật tạm giữ sau
khi có kết quả đã xử lý.
Số dư bên Nợ: Hàng hóa, tang vật còn tạm
giữ chờ xử lý.
Điều 51. Tài khoản
005- Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh giá trị hàng
hóa, tiền và ngoại tệ có quyết định tịch thu để bán nộp ngân sách nhà nước,
thanh toán chi kinh phí xử lý liên quan được để lại đơn vị dự toán theo quy định.
2. Kết cấu nội dung phản ánh của Tài khoản
005- Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu:
Bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt và giá trị
hàng hóa, ngoại tệ tịch thu chưa xử lý nộp ngân sách nhà nước, chưa phân phối
chi phí xử lý cho đơn vị dự toán.
Bên Có: Giá trị tiền, hàng
hóa tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước và xử lý phân phối.
Số dư bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng
hóa và tiền tịch thu chưa nộp ngân sách nhà nước, chưa xử lý phân phối.
Điều 52. Tài khoản
007- Ngoại tệ các loại
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 007 phản ánh tình hình thu,
chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở đơn vị.
2. Kết cấu nội dung phản ánh của Tài khoản
007- Ngoại tệ các loại
Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào
(nguyên tệ)
Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra
(nguyên tệ)
Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ
còn lại (nguyên tệ)
Trên tài khoản này không quy đổi các đồng
ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
Kế toán chi tiết tài khoản 007 theo từng
loại nguyên tệ.
Điều 53. Phương pháp
hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp
vụ chủ yếu được hướng dẫn tại Mục II, Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư này. Trên cơ sở yêu cầu quản lý của từng nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo các quy định hiện hành, kế toán phải lựa chọn
phương pháp hạch toán kế toán cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng nghiệp vụ,
đảm bảo phản ánh chính xác, bản chất hiện trạng của các nghiệp vụ thuế và thu
khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã phát sinh trong từng kỳ kế toán.
Mục 3. SỔ KẾ TOÁN
Điều 54. Sổ kế toán
thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu là
một dạng dữ liệu được thiết lập trong phần mềm kế toán và hệ thống kế toán thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
2. Sổ kế toán dùng để ghi chép, phản ánh,
lưu giữ toàn bộ và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh
liên quan đến thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
theo dõi, quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế và tình hình
thanh toán với ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan các cấp.
3. Thông tin trên sổ kế toán phải bảo đảm
phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ
hoạt động thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong mỗi
đơn vị và toàn bộ hệ thống Hải quan. Bộ phận kế toán của đơn vị Hải quan không
được để ngoài sổ kế toán bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí phải thu, đã thu và còn
phải thu của người nộp thuế.
4. Sổ kế toán dưới dạng
dữ liệu trong hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hình thức biểu hiện
của cơ sở dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu, được thiết lập theo quy
trình chuẩn của hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu, lưu giữ toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự
thời gian có liên quan đến kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ
thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phản ánh thông tin kế toán thuế xuất khẩu,
nhập khẩu được tạo lập, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện
điện tử của đơn vị. Sổ kế toán dưới
dạng dữ liệu trong hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu có thể được in ra
để sử dụng theo yêu cầu của công tác kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Cơ sở dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu,
nhập khẩu phải được ghi nhận và lưu giữ phù hợp với yêu cầu của Luật Kế toán, Luật
giao dịch điện tử, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP
ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà
nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế
toán và phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Điều 55. Hệ thống sổ
kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Hệ thống sổ kế toán gồm sổ kế toán chi
tiết và sổ kế toán tổng hợp. Trong đó:
1. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép
chi tiết các nghiệp vụ hạch toán phát sinh, theo các nội dung kinh tế về thuế
và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết
phục vụ yêu cầu quản lý theo dõi chi tiết từng nội dung, từng loại thuế và từng
khoản thu, phản ánh chi tiết bản chất về giao dịch thuế và thu khác đối với
hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.
Cơ quan hải quan phải thực hiện hạch
toán, ghi sổ kế toán chi tiết đối với các chứng từ kế toán đã được tiếp nhận, xử
lý, cập nhật vào hệ thống dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định
tại Thông tư này.
2. Sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép
khái quát, tổng hợp tình hình kinh tế tài chính các nghiệp vụ thuế và thu khác
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh theo từng kỳ kế toán; tổng hợp
số liệu thu và thanh toán với ngân sách nhà nước của từng cơ quan hải quan.
Số liệu phản ánh trên sổ kế toán
tổng hợp phải bằng tổng các số liệu trên sổ kế toán chi tiết và được tổng hợp từ
các nghiệp vụ phát sinh có cùng giá trị đối ứng trên sổ kế toán chi tiết
theo hệ thống tài khoản kế toán.
Điều 56. Mở sổ, ghi sổ,
khóa sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
phải mở vào đầu kỳ kế toán năm; đối với đơn vị kế toán thuế mới thành lập, sổ kế
toán phải mở từ ngày thành lập.
2. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào chứng từ
kế toán để ghi sổ kế toán. Việc ghi sổ kế toán phải kịp thời, rõ ràng, đầy đủ
theo các nội dung của từng sổ kế toán. Thông tin, số liệu phản ánh trên sổ kế toán
phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.
3. Sổ kế toán được ghi theo trình tự thời
gian phát sinh của các nghiệp vụ. Việc cập nhật, ghi nhận vào sổ kế toán, vào
cơ sở dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải căn cứ vào chứng từ kế
toán theo quy định, phải được kiểm tra đảm bảo tính chính xác của các nghiệp vụ
phát sinh. Nghiêm cấm ghi sổ kế toán đối với mọi thông tin không có chứng từ kế
toán chứng minh. Những người có trách nhiệm liên quan đến việc cập nhật số liệu
vào hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin đã cập nhật, đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính
xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ nghiệp vụ có liên quan đến việc
quản lý thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đơn vị kế toán phải thực hiện khóa sổ
kế toán vào cuối kỳ kế toán tháng, năm trước khi lập báo cáo tài chính.
5. Ngoài các trường hợp trên các đơn vị kế
toán còn phải thực hiện việc mở sổ, khóa sổ trong các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật kế toán.
Điều 57. Sửa chữa sổ
kế toán
1. Mọi trường hợp sửa chữa sai sót trong
ghi sổ kế toán trên hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu đều phải lập chứng
từ điều chỉnh sai sót và phải được sự phê duyệt của thủ trưởng đơn vị và kế
toán trưởng/phụ trách kế toán;
2. Thời điểm sửa chữa, điều chỉnh số liệu
là thời điểm hiện tại khi phát hiện sai sót và phải ghi chép diễn giải cụ thể nội
dung sửa chữa.
Đối với các trường hợp điều chỉnh số
liệu liên quan đến sổ kế toán của kỳ kế toán năm trước phải phù hợp với quy định
tại điều 7 Thông tư này.
3. Sửa chữa sổ kế toán trong các trường hợp
nêu tại điều này được thực hiện theo các phương pháp sau:
a) Ghi số âm: Lập chứng từ ghi sổ ghi lại
số sai bằng số âm (-), sau đó ghi lại số đúng;
b) Ghi bổ sung: Bằng cách lập chứng từ
ghi sổ bổ sung và ghi thêm số chênh lệch thiếu cho đủ.
4. Trường hợp phát hiện sai sót trước khi
nộp báo cáo kế toán năm cho cơ quan có thẩm quyền thì được sửa chữa vào sổ kế
toán của năm đó. Trường hợp này đơn vị kế toán phải lập lại báo cáo kế toán để
cập nhật sai sót đã điều chỉnh trước khi nộp báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp phát hiện sai sót sau khi nộp báo cáo kế toán năm cho cơ quan có thẩm
quyền thì được sửa chữa vào sổ kế toán của năm phát hiện sai sót.
Điều 58. Mẫu biểu, nội
dung sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Sổ kế toán được xây dựng, cài đặt trên
hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải có các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Ngày, tháng ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế
toán làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
e) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số
dư cuối kỳ.
2. Mẫu sổ kế toán được thiết lập và in từ hệ thống
kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải được ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ;
ngày, tháng, năm lập sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng/phụ trách kế
toán và Thủ trưởng đơn vị kế toán; số trang (nếu in ra giấy để lưu trữ).
3. Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và
phương pháp ghi sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 4. BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, BÁO CÁO QUẢN TRỊ
Điều 59. Báo cáo tài
chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập
khẩu phải được lập theo đúng mẫu biểu quy định, các chỉ tiêu trong báo cáo
phải đảm bảo tính đồng nhất, liên hệ logic với nhau một cách có hệ thống, phục
vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện thu thuế và thu
khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp Tổng cục Hải quan cần
thiết phải thay đổi các chỉ tiêu, thông tin trên báo cáo cho phù hợp với yêu cầu quản lý
thì phải được sự đồng ý của Bộ Tài chính.
2. Số liệu trên báo cáo tài chính
phải chính xác, trung thực, khách quan và phải là số liệu được tổng hợp từ cơ sở
dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu sau khi đã kiểm tra, đối chiếu và khóa
sổ kế toán.
3. Báo cáo tài chính phải được lập, nộp
đúng hạn và gửi báo cáo đầy đủ đến từng nơi nhận.
Điều 60. Báo cáo quản
trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo quản trị là loại báo cáo chi tiết
các chỉ tiêu, thông tin dữ liệu theo yêu cầu nghiệp vụ quản lý thuế và thu
khác, phục vụ cho việc điều hành quản lý thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định về báo cáo quản trị
phù hợp với yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
2. Các đơn vị phải thực hiện nghiêm túc
chế độ báo cáo quản trị đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng biểu mẫu và đúng đối tượng
sử dụng báo cáo.
Điều 61. Trách nhiệm
của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất
khẩu, nhập khẩu
Các Chi cục Hải quan và tương đương,
các đơn vị hải quan cấp Cục và tương đương phải lập và nộp báo tài chính, báo
cáo quản trị theo yêu cầu của đơn vị quản lý cấp trên, nộp các báo cáo liên
quan cho Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu,
điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu ngân sách nhà nước.
Tổng cục Hải quan tổng hợp
báo cáo do các đơn vị hải quan cấp Cục gửi lên để báo cáo về tình hình thu ngân
sách nhà nước liên quan đến thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Tài
chính. Thực hiện đối
chiếu với Kho bạc Nhà nước về số liệu liên quan đến thu ngân sách nhà nước của
toàn ngành.
Mọi trường hợp chỉnh lý số liệu trên
báo cáo tài chính phải được tiến hành từ khâu lập chứng từ kế toán đến ghi sổ kế
toán, bảo đảm phản ánh trung thực mọi hoạt động liên quan đến nghiệp vụ thuế và
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của đơn vị.
Điều 62. Kỳ hạn lập
báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập
khẩu lập theo kỳ kế toán tháng, năm theo quy định trong Thông tư này.
2. Báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập
khẩu được lập theo ngày, hoặc tháng hoặc năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của cơ
quan quản lý cấp trên.
Điều 63. Thời hạn nộp
báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo tài chính tháng:
Chi cục Hải quan và tương đương lập và
nộp báo cáo lên Cục Hải quan chậm nhất là 12 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
tháng.
Đơn vị hải quan cấp Cục lập và nộp báo
cáo lên Tổng cục Hải quan chậm nhất là 14 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán tháng.
2. Báo cáo tài chính năm:
Chi cục Hải quan và tương đương lập và
nộp báo cáo lên Cục Hải quan chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc kỳ chỉnh lý
quyết toán năm.
Đơn vị hải quan cấp Cục lập và nộp báo
cáo lên Tổng cục Hải quan chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc kỳ chỉnh lý quyết
toán năm.
3. Báo cáo quản trị:
Đối với báo cáo quản trị hoặc báo cáo
lập theo từng vụ việc, nhiệm vụ được giao, đơn vị nộp báo cáo theo thời hạn do Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
4. Báo cáo từ các đơn vị hải quan nộp lên
Tổng cục Hải quan được thể hiện dưới dạng tài liệu giấy hoặc điện tử do Tổng cục
Hải quan quy định, trên cơ sở phù hợp với điều kiện về hệ thống công nghệ thông
tin, phù hợp với quy định về lưu trữ tài liệu kế toán.
Điều 64. Danh mục, mẫu
và giải thích cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Danh mục, mẫu báo cáo và giải thích
cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định chi tiết tại
Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 65. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2016, Tổng cục Hải quan triển khai xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin để thực hiện Thông tư này, thời gian áp dụng thực hiện trong các đơn
vị hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Trong thời gian xây dựng hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin, việc thực hiện kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông
tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Thông tư số 212/2014/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ
thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn
liên quan đến kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu do Bộ Tài chính
ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 không phù hợp với nội dung Thông tư này
sẽ hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 66. Tổ chức thực
hiện
1. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
VP
TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP QH, VP
Chủ tịch nước;
- Văn phòng
Tổng Bí thư, VPCP;
- Các Bộ, CQ
ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Viện kiểm
sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Cơ quan TW
của các đoàn thể;
- Cục Hải quan các tỉnh, TP;
- Kho bạc Nhà
nước;
- Các đơn vị
thuộc Bộ TC;
- Cục kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website
Chính phủ;
- Website Bộ
Tài chính;
- Website Tổng
cục Hải quan;
- Lưu: VT;
TCHQ.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đỗ
Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài
chính)
I. DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ
STT
|
TÊN MẪU CHỨNG
TỪ
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Bảng kê chứng từ ghi số thuế phải
thu
|
01/BK-HQ
|
2
|
Bảng kê quyết định ấn định thuế
|
02/BK-HQ
|
3
|
Bảng kê chứng từ ghi tiền phạt, tiền
chậm nộp phải thu
|
03/BK-HQ
|
4
|
Bảng kê tiền phí, lệ phí phải thu
|
04/BK-HQ
|
5
|
Bảng kê chứng từ thu thuế
|
05/BK-HQ
|
6
|
Bảng kê chứng từ thu tiền phạt, thu
tiền chậm nộp,
tiền bán hàng tịch thu
|
06/BK-HQ
|
7
|
Bảng kê thu khác
|
07/BK-HQ
|
8
|
Bảng kê chứng từ thu tiền phí, lệ
phí
|
08/BK-HQ
|
9
|
Bảng kê chứng từ nộp thuế tạm thu
vào ngân sách nhà nước
|
09/BK-HQ
|
10
|
Bảng kê số thuế phải hoàn cho người
nộp thuế
|
10/BK-HQ
|
11
|
Bảng kê số phạt, chậm nộp phạt vi phạm
hành chính phải hoàn
|
11/BK-HQ
|
12
|
Bảng kê giảm thuế
|
12/BK-HQ
|
13
|
Chứng từ ghi sổ
|
13/CTGS
|
14
|
Chứng từ điều chỉnh
|
14/CTĐC
|
II. MẪU CHỨNG TỪ
Ngày …….. tháng ……
năm ….
(*) Thuế phải
nộp ngân sách (Chuyên thu) □
Thuế nộp tài khoản
tạm thu (tạm thu) □
Đơn vị: đồng
STT
|
Tờ khai
|
Thuế xuất
khẩu
|
Thuế nhập
khẩu
|
Thuế GTGT
|
Thuế TTĐB
|
....
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
I. Qua biên giới
đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng I:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Không Qua
biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng II:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
CÁN BỘ QUẢN LÝ
THUẾ
(Ký,
họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp cần thiết, Bảng kê
này có thể lập riêng
cho thuế nộp ngân sách (thuế chuyên thu) và lập riêng Bảng kê cho thuế phải nộp
tài khoản tạm thu của hải quan (thuế tạm thu) hoặc bổ sung các cột thông tin.
- Ô “Mã loại” dùng để phân
loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công
nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 02/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ QUYẾT ĐỊNH ẤN ĐỊNH THUẾ
(*1) QĐ ấn định
do tiêu thụ nội địa □
(*2) QĐ ấn định
khác □
Ngày ….. tháng …. năm …….
Đơn vị: đồng
Sắc thuế
|
Số QĐ
|
Ngày QĐ
|
Số TK
|
Ngày TK
|
Lý do ấn định
|
Số tiền ấn định
|
Số tiền thuế
phải thu chênh lệch sau ấn định
|
Tăng (+)
|
Giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
…………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- (*1) Sử dụng
trong trường hợp người nộp thuế tự chuyển tiêu thụ nội địa, cơ quan chức năng
kiểm tra phát hiện và ra quyết định ấn định thuế.
- (*2) Sử dụng trong các trường hợp ấn
định thuế còn lại, trừ trường hợp (*1) nêu trên.
- Trường hợp cần thiết, Tổng cục Hải
quan có thể bổ sung thêm các cột thông tin, số liệu ngoài các nội dung trên hoặc có
thể lập riêng các bảng kê cho từng trường hợp (*1) và (*2).
- Ô “Mã loại’’
dùng để phân loại bảng
kê để thuận tiện
cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông
tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 03/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI TIỀN PHẠT, TIỀN CHẬM NỘP PHẢI THU
Ngày............tháng..........năm……..
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai/QĐ
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung (tiền phạt, tiền chậm nộp...) cho phù hợp thực
tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 04/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI THU
Ngày …... tháng ….. năm……
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 05/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ
Ngày …….. tháng ….. năm …..
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai
|
Chứng từ
thu/ báo có
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
I. Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng I:
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng II:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 06/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN PHẠT, THU TIỀN CHẬM NỘP,
TIỀN BÁN HÀNG TỊCH THU
Ngày …… tháng …. năm …..
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai/QĐ
|
Chứng từ
thu/ báo có
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung (tiền phạt, tiền chậm nộp…) cho phù hợp
thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 07/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ THU KHÁC
Ngày ……. tháng …… năm …....
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai/QĐ
|
Chứng từ
thu/ báo có
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 08/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Ngày ……. tháng ……. năm …….
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai/QĐ
|
Chứng từ thu/
báo có
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Lệ phí HQ
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí thu hộ cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí thu hộ hạt tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí thu hộ hạt điều
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 09/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ TẠM THU
VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai/QĐ
|
Chứng từ nộp/
báo có
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 10/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ SỐ THUẾ PHẢI HOÀN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
Hoàn do tái
xuất, tái nhập □
Hoàn nộp thừa □
Ngày …… tháng ….. năm …..
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai
|
Quyết định hoàn
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 11/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ SỐ PHẠT, CHẬM NỘP PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH PHẢI HOÀN
Hoàn do nộp
thừa □
Hoàn khác □
Ngày ……. tháng …… năm………
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Quyết định phạt
VPHC
|
Quyết định hoàn
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 12/BK-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ GIẢM THUẾ
□ QĐ không
thu thuế □ QĐ miễn □ QĐ giảm □ QĐ xóa nợ □ Khác
Ngày ….. tháng ….. năm …….
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
|
Tờ khai
|
Quyết định miễn,
giảm....
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
CÁN BỘ QUẢN
LÝ THUẾ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung
thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách
riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ
thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 13/CTGS
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày ….. tháng ….. năm…..
Đơn vị: đồng
Trích yếu
|
Số hiệu tài khoản
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
1
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
Kèm theo ………… chứng từ kế toán
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên)
|
Ngày …. tháng …. năm …..
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú: Ô “Mã loại” dùng để phân
loại bảng kê để thuận tiện
cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN……….
CHI CỤC ……………..
|
Mẫu
số 14/CTĐC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Số
……………
|
Mã loại: …….
|
|
|
|
|
CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH
(Chứng từ lưu hành nội bộ)
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số: ……………………………………………………………………………………………..
Nội dung: ……………………………………………………………………………………………..
1- Chứng từ hạch toán lần đầu:
Đơn vị: đồng
STT
|
Loại chứng
từ
|
Số chứng từ
|
Ngày chứng
từ
|
Nợ tài khoản
|
Có tài khoản
|
Số tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Lý do điều chỉnh: …………………………………………………………………………………
Phương pháp điều chỉnh
…………………………………………………………………….....
2- Nội dung hạch toán điều chỉnh
STT
|
Loại chứng
từ
|
Số chứng từ
|
Ngày chứng
từ
|
Nợ tài khoản
|
Có tài khoản
|
Số tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
ghi
rõ họ
tên)
|
Ngày …. tháng …. năm …..
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi chú:
- Chứng từ này dùng cho
kế toán điều chỉnh các sai sót trên sổ kế toán;.
- Ô “Mã loại” dùng để
phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật
trên hệ thống công nghệ thông tin.
III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP LẬP CHỨNG TỪ
BẢNG
KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
(Mẫu số 01/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập
hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ tờ khai thuế chuyên thu, thuế tạm thu theo sắc
thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập: Tờ khai thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: STT
Cột 2: Ghi số tờ khai
Cột 3: Ghi ngày tờ khai
Cột 4: Ghi số tiền tổng số trên tờ
khai
Cột 5, 6, 7, 8,...: Ghi số
tiền chi tiết theo loại thuế trên tờ khai
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ
khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Lập chi tiết: Nếu là thuế chuyên thu
thì chi tiết qua biên giới đất liền và không qua biên giới đất liền.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ QUYẾT ĐỊNH ẤN ĐỊNH THUẾ
(Mẫu số 02/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập
hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định ấn định thuế, bảng kê được lập
riêng cho quyết định ấn định thuế do tiêu thụ nội địa và quyết định ấn định
khác theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập: Quyết định ấn
định thuế.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Chi tiết theo sắc thuế
Cột 2: Số quyết định
Cột 3: Ngày quyết định
Cột 4: Số Tờ khai
Cột 5: Ngày Tờ khai
Cột 6: Lý do ấn định
Cột 7: Số tiền thuế sau ấn định trên
quyết định
Cột 8: Số tiền chênh lệch tăng sau ấn
định thuế trên quyết định.
Cột 9: Số tiền chênh lệch giảm sau ấn
định thuế trên quyết định.
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ
khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ CHỨNG TỪ GHI TIỀN PHẠT, TIỀN CHẬM NỘP PHẢI THU
(Mẫu số 03/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định thu phạt, tờ khai thu tiền chậm nộp
thuế theo chi tiết, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Quyết định thu phạt, Tờ khai thu tiền
chậm nộp, chứng từ nộp tiền
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết phạt vi phạm hành chính,
tiền chậm nộp thuế, tiền chậm nộp vi phạm hành chính.
Cột 3: Ghi số tờ khai/ quyết định
Cột 4: Ghi ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Ghi số tiền phạt phải thu theo quyết
định phạt; ghi số tiền chậm nộp phải thu (nếu có).
Cột 6: Ghi chú, trường hợp cần thiết nếu
có.
Cuối cùng cộng tổng số tiền trên bảng
kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI THU
(Mẫu số 04/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập
hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản phí, lệ phí hải quan phải thu phát
sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Tờ khai hải quan, tiền phí, lệ phí phải
thu của tờ khai.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo khoản thu phí, lệ
phí.
Cột 3: Số tờ khai
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số tiền phí, lệ phí
Cột 6: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền phí, lệ
phí của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi
rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ
(Mẫu số 05/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu thuế lập
hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ
cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc
Nhà nước...
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng sắc thuế, nội
dung thu
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có.
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng
từ trên bảng
kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN PHẠT, THU TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN BÁN HÀNG TỊCH THU
(Mẫu số 06/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu phạt, tiền chậm nộp, bán hàng tịch
thu phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc
Nhà nước ...
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai/ quyết định
Cột 4: Ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng từ
trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ THU KHÁC
(Mẫu số 07/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các khoản thu khác chưa có bảng kê chi tiết, làm
căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền, báo có của Kho bạc Nhà
nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai/Quyết định
Cột 4: Ngày tờ khai/ quyết định
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ
khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế và người
phụ trách ký, ghi rõ họ tên
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ CHỨNG TỪ THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Mẫu số 08/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản thu phí, lệ phí hải quan, lệ phí thu hộ về
cà phê, hạt tiêu, hạt điều làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế
toán.
2. Căn cứ lập:
Chứng thu tiền, báo có của Kho bạc Nhà
nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung thu
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ thu/báo có
Cột 7: Số tiền đã thu
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng
từ trên bảng kê,
ghi số tiền bằng
chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi
rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ TẠM THU VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Mẫu số 09/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ khoản thuế tạm thu phải nộp vào ngân sách, làm
căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Chứng từ nộp có xác nhận của Kho bạc
Nhà nước/Báo có của Kho bạc Nhà nước
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng nội dung nộp
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số chứng từ nộp/báo có
Cột 6: Ngày chứng từ nộp/báo có
Cột 7: Số tiền đã nộp
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng
từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi
rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ SỐ THUẾ PHẢI HOÀN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
(Mẫu số 10/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định hoàn thuế chuyên thu, hoàn thuế tạm
thu, tiền chậm nộp thuế.
Bảng kê được lập riêng cho quyết định hoàn
do tái xuất, tái nhập và hoàn nộp thừa để hạch toán theo 2 phương pháp khác
nhau. Kê chi tiết theo từng sắc thuế, từng quyết định hoàn làm căn cứ cho kế
toán lập chứng từ ghi sổ kế toán:
2. Căn cứ lập:
Quyết định hoàn thuế
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng tờ khai, từng
quyết định hoàn, từng sắc thuế.
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số quyết định hoàn
Cột 6: Ngày quyết định hoàn
Cột 7: Số tiền phải hoàn
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng
từ trên bảng kê,
ghi số tiền bằng
chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ SỐ PHẠT, CHẬM NỘP PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH PHẢI HOÀN
(Mẫu số 11/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định hoàn tiền phạt, chậm nộp phạt vi
phạm hành chính cho người nộp.
Bảng kê được lập riêng cho quyết định hoàn
do nộp thừa, lập riêng các quyết định hoàn khác (ngoài các trường hợp nộp thừa)
để hạch toán theo 2 phương pháp khác nhau. Kê chi tiết theo từng quyết định phạt
vi phạm hành chính, từng quyết định hoàn làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ
ghi sổ kế toán:
2. Căn cứ lập:
Quyết định hoàn thuế
3. Nội dung và phương
pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng quyết định phạt,
từng quyết định hoàn.
Cột 3: Số quyết định phạt.
Cột 4: Ngày quyết định phạt
Cột 5: Số quyết định hoàn
Cột 6: Ngày quyết định hoàn
Cột 7: Số tiền phải hoàn
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng
từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
BẢNG
KÊ GIẢM THUẾ
(Mẫu số 12/BK-HQ)
1. Mục đích:
Bảng kê do cán bộ quản lý thu lập hàng
ngày, dùng để liệt kê toàn bộ các quyết định không thu thuế, miễn, giảm, xóa nợ
thuế, giảm khác theo quyết định, chi tiết theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán
lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Quyết định không thu thuế, miễn, giảm,
xóa nợ thuế.
3. Nội dung và phương
pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Chi tiết theo từng quyết định không
thu, miễn, giảm..., từng sắc thuế.
Cột 3: Số tờ khai
Cột 4: Ngày tờ khai
Cột 5: Số quyết định không thu, miễn,
giảm...
Cột 6: Ngày quyết định không thu, miễn,
giảm...
Cột 7: Số tiền không thu, miễn, giảm...
Cột 8: Ghi chú (nếu có)
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các chứng
từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do cán bộ quản lý thuế lập và
người phụ trách ký, ghi
rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do
cán bộ quản lý thuế lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để
hạch toán kế toán.
CHỨNG
TỪ GHI SỔ
(Mẫu số 13/CTGS)
1. Mục đích:
Chứng từ ghi sổ do kế toán thu lập
hàng ngày trên cơ sở các
bảng kê do cán bộ quản lý thu chuyển đến, làm căn cứ định khoản ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Các bảng kê do cán bộ quản lý
thu chuyển đến.
3. Nội dung và phương
pháp lập:
Cột A: Ghi trích yếu nội dung bảng kê
chứng từ
Cột B: Định khoản nợ tài khoản
Cột C: Định khoản có tài khoản
Cột 1: Số tiền tổng cộng theo từng nội
dung trích yếu
Cột D: Ghi chú (nếu có)
Ghi rõ số lượng bảng kê kèm theo.
Người ghi sổ và phụ trách kế toán của
đơn vị ký, ghi rõ họ tên.
Chứng từ ghi sổ được lưu kèm các bảng
kê do bộ phận quản lý thu chuyển sang, làm cơ sở để kiểm tra số liệu kế toán hoặc
đối chiếu với bộ phận quản lý thu.
CHỨNG
TỪ ĐIỀU CHỈNH
(Mẫu số 14/CTĐC)
1. Mục đích:
Chứng từ điều chỉnh do kế toán
lập để ghi sổ kế toán các trường hợp điều chỉnh sai sót do bộ phận kế toán thực
hiện trên sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Căn cứ đề xuất của kế toán đã được
lãnh đạo đơn vị phê duyệt, duyệt.
PHỤ
LỤC SỐ 02
DANH
MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC HỆ THỐNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
STT
|
Số hiệu tài khoản
|
Tên tài khoản
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
I
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN
TRONG BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
LOẠI
1- TÀI SẢN
|
|
1
|
111
|
11101
11102
|
1110101
1110102
1110201
1110202
|
|
Tiền mặt
Tiền thuế
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Tiền khác
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
|
|
2
|
112
|
11201
11202
11203
11204
11209
|
1120101
1120102
1120103
1120104
1120109
1120403
1120404
1120405
|
11201021
11201022
11201041
11201042
11201043
11201044
11201045
11201046
11201047
11201048
|
Tiền gửi Kho bạc,
Ngân hàng
Tiền gửi của hải quan tại Kho bạc
Tiền gửi phí, lệ phí hải quan
Tiền gửi từ thu phạt
VPHC trong lĩnh vực thuế
VPHC ngoài lĩnh vực thuế
Tiền gửi tạm giữ chờ xử lý
Tiền gửi thu thuế
Thuế xuất khẩu
Thuế nhập khẩu
Thuế TTĐB
Thuế chống bán phá giá
Thuế BVMT
Thuế tự vệ
Thuế chống phân biệt đối
xử
Thuế chống trợ cấp
Tiền gửi khác của hải quan tại kho bạc
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền tạm giữ của Bộ Tài chính
Tiền gửi phí, lệ phí thu hộ
Lệ phí cà phê
Lệ phí hạt tiêu
Lệ phí hạt điều
Tiền gửi khác
|
|
3
|
113
|
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
4
|
131
|
13101
13102
13103
13104
13105
13106
13107
13108
13109
13199
|
1310101
1310102
1310201
1310202
1310301
1310302
1310401
1310402
1310501
1310502
1310601
1310602
1310701
1310702
1310801
1310802
1310901
1310902
|
|
Phải thu về thuế chuyên thu
Thuế xuất khẩu
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế nhập khẩu
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế GTGT
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế TTĐB
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế chống bán phá giá
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế BVMT
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế tự vệ
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế chống phân biệt đối xử
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế chống trợ cấp
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế chuyên thu khác
|
|
5
|
132
|
13201
13202
13203
13204
13205
13209
13299
|
|
|
Phải thu phí, lệ phí
Lệ phí làm thủ tục hải quan
Lệ phí quá cảnh
Phí thu hộ cà phê
Phí thu hộ hạt tiêu
Phí thu hộ hạt điều
Phí thu hộ khác
Phí, lệ phí khác
|
|
6
|
133
|
|
|
|
Phải thu tiền phạt,
chậm nộp, khác
|
|
|
|
13301
13302
13303
13399
|
1330201
1330202
1330301
1330302
|
|
Thu chậm nộp thuế
Phạt VPHC
Trong lĩnh vực thuế
Ngoài lĩnh vực thuế
Thu chậm nộp phạt VPHC
Trong lĩnh vực thuế
Ngoài lĩnh vực thuế
Khác
|
|
7
|
137
|
13701
13702
13703
13704
13705
13706
13707
13708
13709
13799
|
|
|
Phải thu về thuế tạm
thu
Thuế xuất khẩu
Thuế nhập khẩu
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
Thuế chống bán phá giá
Thuế BVMT
Thuế tự vệ
Thuế chống phân biệt đối xử
Thuế chống trợ cấp
Thuế tạm thu khác
|
|
8
|
331
|
33101
33102
33103
33104
33105
33106
|
3310101
3310102
3310201
3310202
3310301
3310302
3310401
3310402
3310501
3310502
3310601
|
|
LOẠI 3- PHẢI
TRẢ
Thanh toán với NSNN
về thuế
Thuế xuất khẩu
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế nhập khẩu
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế GTGT
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế TTĐB
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế chống bán phá giá
Qua biên giới đất liền
Không qua biên giới đất liền
Thuế BVMT
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3310602
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33107
|
|
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
|
3310701
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3310702
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33108
|
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
3310801
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3310802
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33109
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
3310901
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3310902
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33199
|
|
|
Khác
|
|
9
|
333
|
|
|
|
Thanh toán với NSNN
về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và
thu khác
|
|
|
|
33301
|
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
33302
|
|
|
Tiền phạt VPHC
|
|
|
|
|
3330201
|
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
3330202
|
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
33303
|
|
|
Tiền chậm nộp phạt VPHC
|
|
|
|
|
3330301
|
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
3330302
|
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
33306
|
|
|
Thu bán hàng tịch thu
|
|
|
|
33307
|
|
|
Thu bán hàng tồn đọng
|
|
|
|
33399
|
|
|
Thu khác
|
|
10
|
334
|
|
|
|
Ghi thu ngân sách
|
|
|
|
33401
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
33402
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
33403
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
33404
|
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
33405
|
|
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
33406
|
|
|
Thuế BVMT
|
|
|
|
33407
|
|
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
33408
|
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
33409
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
33499
|
|
|
Khác
|
|
11
|
335
|
|
|
|
Phải hoàn thuế tạm
thu
|
|
|
|
33501
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
33502
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
33503
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
33504
|
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
33505
|
|
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
33506
|
|
|
Thuế BVMT
|
|
|
|
33507
|
|
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
33508
|
|
|
Thuế chống phân biệt
đối xử
|
|
|
|
33509
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
33599
|
|
|
Khác
|
|
12
|
336
|
|
|
|
Phải hoàn thuế
chuyên thu và thu khác đã thu
|
|
|
|
33601
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
3360101
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360102
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33602
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
3360201
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360202
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33603
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
3360301
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360302
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33604
|
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
3360401
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360402
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33605
|
|
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
|
3360501
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360502
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33606
|
|
|
Thuế BVMT
|
|
|
|
|
3360601
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360602
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33607
|
|
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
|
3360701
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360702
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33608
|
|
|
Thuế chống phân biệt
đối xử
|
|
|
|
|
3360801
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360802
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33609
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
3360901
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
3360902
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
33610
|
|
|
Tiền phạt, chậm nộp và phí
|
|
|
|
|
3361001
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
3361002
|
|
Phạt VPHC
|
|
|
|
|
|
33610021
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
|
33610022
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
3361003
|
|
Tiền chậm nộp phạt
|
|
|
|
|
3361004
|
|
Lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
3361005
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
33699
|
|
|
Khác
|
|
13
|
337
|
33701
33702
33703
33704
33705
33706
33707
33708
33709
33799
|
|
|
Các khoản thuế tạm thu
Thuế xuất khẩu
Thuế nhập khẩu
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
Thuế chống bán phá giá
Thuế BVMT
Thuế tự vệ
Thuế chống phân biệt đối xử
Thuế chống trợ cấp
Thuế tạm thu khác
|
|
14
|
338
|
33801
33802
33803
33804
33805
33806
33807
33808
33809
33899
|
|
|
Các khoản phải trả
Tiền tạm giữ chờ xử lý
Ký quỹ của doanh nghiệp
Phải trả phí thu hộ cà phê
Phải trả phí thu hộ hạt tiêu
Phải trả phí thu hộ hạt điều
Tiền bán hàng tịch thu
Tiền bán hàng tồn đọng
Nộp nhầm, thiếu thông tin chờ xử lý
Phí thu hộ khác
Phải trả khác
|
|
15
|
343
|
34301
34306
34307
34399
|
|
|
Thanh toán vãng lai
với đơn vị dự toán
Phí, lệ phí hải quan
Chi phí bán hàng tịch thu
Chi phí bán hàng tồn đọng
Khác
|
|
16
|
344
|
34401
34406
34409
|
|
|
Thanh toán vãng lai
với Sở Tài chính
Phạt VPHC
Bán hàng tịch thu
Các khoản khác
|
|
17
|
351
|
35101
35102
35103
35104
35105
35109
|
|
|
Tài khoản chỉnh lý
sau quyết toán
Tiền thuế
Tiền chậm nộp thuế
Tiền phạt VPHC
Tiền chậm nộp phạt
Tiền phí, lệ phí
Khác
|
|
18
|
352
|
|
|
|
Chờ điều chỉnh giảm
thu
|
|
|
|
35201
|
|
|
Tiền thuế
|
|
|
|
35202
|
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
35209
|
|
|
Thu khác
|
|
19
|
354
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm số
thu
|
|
|
|
35401
|
|
|
Năm trước
|
|
|
|
|
3540101
|
|
Tiền thuế
|
|
|
|
|
|
35401011
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
35401012
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
35401013
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
35401014
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
35401015
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
|
|
35401016
|
Thuế BVMT
|
|
|
|
|
|
35401017
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
|
|
35401018
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
|
35401019
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
3540102
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
3540103
|
|
Tiền phạt
|
|
|
|
|
|
35401031
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
|
35401032
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
3540104
|
|
Chậm nộp phạt
|
|
|
|
|
|
35401041
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
|
35401042
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
3540109
|
|
Khác
|
|
|
|
35402
|
|
|
Năm nay
|
|
|
|
|
3540201
|
|
Tiền thuế
|
|
|
|
|
|
35402011
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
35402012
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
35402013
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
35402014
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
35402015
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
|
|
35402016
|
Thuế BVMT
|
|
|
|
|
|
35402017
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
|
|
35402018
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
|
35402019
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
3540202
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
3540203
|
|
Tiền phạt
|
|
|
|
|
|
35402031
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
|
35402032
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
3540204
|
|
Chậm nộp phạt
|
|
|
|
|
|
35402041
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
|
35402042
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
3540209
|
|
Khác
|
|
|
|
35409
|
|
|
Điều chỉnh khác
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4-
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
|
|
20
|
413
|
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
|
|
|
|
41301
|
|
|
Chênh lệch giữa thời điểm tính thuế
và thu thuế
|
|
|
|
41302
|
|
|
Chênh lệch giữa thời điểm hoàn thuế
và thu thuế
|
|
|
|
41399
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá khác
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 7- THU
|
|
21
|
711
|
|
|
|
Thu thuế chuyên thu
|
|
|
|
71101
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
7110101
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110102
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71102
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
7110201
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110202
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71103
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
7110301
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110302
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71104
|
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
7110401
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110402
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71105
|
|
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
|
7110501
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110502
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71106
|
|
|
Thuế BVMT
|
|
|
|
|
7110601
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110602
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71107
|
|
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
|
7110701
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110702
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71108
|
|
|
Thuế chống phân biệt
đối xử
|
|
|
|
|
7110801
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110802
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71109
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
7110901
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
7110902
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
71199
|
|
|
Thu khác
|
|
22
|
712
|
|
|
|
Thu phí, lệ phí hải
quan
|
|
|
|
71201
|
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải
quan
|
|
|
|
71202
|
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
71299
|
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
23
|
713
|
|
|
|
Thu phạt, tiền chậm nộp
|
|
|
|
71301
|
|
|
Thu chậm nộp thuế
|
|
|
|
71302
|
|
|
Phạt VPHC
|
|
|
|
|
7130201
|
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
7130202
|
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
71303
|
|
|
Thu chậm nộp phạt VPHC
|
|
|
|
71399
|
|
|
Khác
|
|
24
|
720
|
|
|
|
Thu khác
|
|
|
|
72006
|
|
|
Thu bán hàng tịch thu
|
|
|
|
72007
|
|
|
Thu bán hàng tồn đọng
|
|
|
|
72099
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 8- GIẢM
THU
|
|
25
|
811
|
|
|
|
Các khoản giảm thuế
chuyên thu
|
|
|
|
81101
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
8110101
|
|
Theo QĐ không thu thuế
|
|
|
|
|
8110102
|
|
Theo QĐ miễn thuế
|
|
|
|
|
8110103
|
|
Theo QĐ giảm thuế
|
|
|
|
|
8110104
|
|
Theo QĐ xóa nợ
|
|
|
|
|
8110109
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
81102
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
8110201
|
|
Theo QĐ không thu thuế
|
|
|
|
|
8110202
|
|
Theo QĐ miễn thuế
|
|
|
|
|
8110203
|
|
Theo QĐ giảm thuế
|
|
|
|
|
8110204
|
|
Theo QĐ xóa nợ
|
|
|
|
|
8110209
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
81103
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
8110301
|
|
Theo QĐ không thu thuế
|
|
|
|
|
8110302
|
|
Theo QĐ miễn thuế
|
|
|
|
|
8110303
|
|
Theo QĐ giảm thuế
|
|
|
|
|
8110304
|
|
Theo QĐ xóa nợ
|
|
|
|
|
8110309
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
81104
|
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
8110401
|
|
Theo QĐ không thu thuế
|
|
|
|
|
8110402
|
|
Theo QĐ miễn thuế
|
|
|
|
|
8110403
|
|
Theo QĐ giảm thuế
|
|
|
|
|
8110404
|
|
Theo QĐ xóa nợ
|
|
|
|
|
8110409
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
81105
|
|
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
|
8110501
|
|
Theo QĐ không thu thuế
|
|
|
|
|
8110502
|
|
Theo QĐ miễn thuế
|
|
|
|
|
8110503
|
|
Theo QĐ giảm thuế
|
|
|
|
|
8110504
|
|
Theo QĐ xóa nợ
|
|
|
|
|
8110509
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
81106
|
8110601
8110602
8110603
8110604
8110609
|
|
Thuế BVMT
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ miễn thuế
Theo QĐ giảm thuế
Theo QĐ xóa nợ
Giảm khác
|
|
|
|
81107
|
8110701
8110702
8110703
8110704
8110709
|
|
Thuế tự vệ
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ miễn thuế
Theo QĐ giảm thuế
Theo QĐ xóa nợ
Giảm khác
|
|
|
|
81108
|
8110801
8110802
8110803
8110804
8110809
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ miễn thuế
Theo QĐ giảm thuế
Theo QĐ xóa nợ
Giảm khác
|
|
|
|
81109
|
8110901
8110902
8110903
8110904
8110909
|
|
Thuế chống trợ cấp
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ miễn thuế
Theo QĐ giảm thuế
Theo QĐ xóa nợ
Giảm khác
|
|
|
|
81199
|
|
|
Thuế chuyên thu khác
|
|
26
|
812
|
81201
81202
81203
|
8120101
8120102
8120103
8120201
8120202
8120203
8120301
8120302
|
|
Các khoản giảm thuế
tạm thu
Thuế xuất khẩu
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
Thuế nhập khẩu
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
Thuế GTGT
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
|
|
|
|
|
8120303
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
81204
|
8120401
8120402
8120403
|
|
Thuế TTĐB
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
|
|
|
|
81205
|
8120501
8120502
8120503
|
|
Thuế chống bán phá giá
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
|
|
|
|
81206
|
8120601
8120602
8120603
|
|
Thuế BVMT
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
|
|
|
|
81207
|
8120701
8120702
8120703
|
|
Thuế tự vệ
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
|
|
|
|
81208
|
8120801
8120802
8120803
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
|
|
|
|
81209
|
8120901
8120902
8120903
|
|
Thuế chống trợ cấp
Theo QĐ không thu thuế
Theo QĐ điều chỉnh thuế do tiêu thụ
NĐ
Giảm khác
|
|
|
|
81299
|
|
|
Giảm thuế tạm thu khác
|
|
27
|
813
|
81301
81302
81303
81304
81309
|
8130101
8130109
8130201
8130209
|
|
Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu
khác
Tiền chậm nộp thuế
Giảm do xóa nợ
Giảm khác
Tiền phạt VPHC
Giảm do xóa nợ
Giảm khác
Tiền chậm nộp phạt
Phí, lệ phí hải quan
Khác
|
|
II
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
|
|
1
|
|
002
|
|
|
Hàng tạm giữ
|
|
2
|
|
005
|
|
|
Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu
|
|
3
|
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH
TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
Trên cơ sở các chứng từ/bảng kê chứng
từ phản ánh kết quả thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành,
kế toán lựa chọn các bút toán để ghi sổ kế toán cho phù hợp với từng nghiệp vụ
sau đây:
1. Kế toán thu thuế
chuyên thu
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ chứng từ ghi số thuế chuyên thu
phải thu, phản ánh số thuế chuyên thu phải thu của người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(2) Khi nhận Giấy báo có (Bảng kê giấy nộp
tiền) của Kho bạc Nhà nước về số tiền thuế chuyên thu người nộp thuế đã nộp trực
tiếp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng).
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp thuế
chuyên thu bằng tiền mặt (séc) cho cơ quan hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế
được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng).
(4) Khi cơ quan hải quan nộp tiền mặt vào
ngân sách nhà nước và nhận được ngay Giấy báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5) Khi cơ quan hải quan nộp tiền mặt vào
ngân sách nhà nước nhưng chưa nhận được Giấy báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(6) Khi nhận được Giấy báo Có của Kho bạc
Nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển.
(7) Trường hợp thuế của tờ khai hàng hóa
cá nhân xuất, nhập cảnh; thuế đối với hàng hóa mua bán của cư dân biên giới phải
nộp thuế ngay không hạch toán số thuế phải thu thì khi người nộp thuế nộp thuế
bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(8) Trường hợp thuế của tờ khai hàng hóa
cá nhân xuất, nhập cảnh; thuế đối với hàng hóa mua bán của cư dân biên giới phải
nộp thuế ngay không hạch toán số thuế phải thu thì khi người nộp thuế nộp trực
tiếp vào ngân sách nhà nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(9) Cuối kỳ, kết chuyển số thu thuế chuyên
thu phải thu, ghi:
Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng).
2. Các trường hợp điều chỉnh
thuế chuyên thu phải thu
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Trường hợp người nộp thuế có Tờ khai bổ
sung, căn cứ tờ khai bổ sung:
(1a) Trường hợp số thuế phải thu tăng so với số
phải thu đã ghi sổ trước đó, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(1b) Trường hợp số thuế phải thu giảm so với số
phải thu đã ghi sổ trước đó, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(2) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định
ấn định, nếu đã ghi nhận số thuế phải thu theo kê khai của người nộp thuế trước
đó, căn cứ Quyết định ấn định ghi bổ sung số thuế chênh lệch tăng ghi (dương),
giảm ghi (âm):
(2a) Trường hợp số thuế phải thu tăng
so với số phải thu trước đó, ghi số dương:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(2b) Trường hợp số thuế phải thu giảm
so với số phải thu trước đó, ghi (âm) bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(3) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định
ấn định, nếu chưa ghi nhận số thuế phải thu theo kê khai của người nộp thuế trước
đó, căn cứ Quyết định ấn định ghi số thuế phải thu theo Quyết định ấn định,
ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
(4) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định
hủy Quyết định ấn định, căn cứ Quyết định hủy quyết định ấn định ghi giảm số
thuế phải thu đã ghi sổ kế toán theo Quyết định ấn định bị hủy, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(5) Cuối kỳ, kết chuyển số thu thuế chuyên
thu phải thu, ghi:
Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
chuyên thu (TK CT
tương
ứng).
3. Kế toán thu phí, lệ
phí hải quan
3.1. Thu lệ phí làm thủ tục hải quan, các
bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê
phí, lệ phí phải thu, ghi:
Nợ TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT
tương ứng)
Có TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
(TK CT tương ứng).
(2) Khi nhận Giấy báo có của Kho bạc Nhà
nước về số phí, lệ phí đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại
Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT
tương ứng).
(3) Khi người nộp thuế nộp tiền phí, lệ
phí hải quan bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
(TK CT tương ứng)
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT
tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan nộp tiền phí, lệ
phí hải quan vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước,
trường hợp nhận ngay được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5a) Khi cơ quan hải quan nộp tiền
phí, lệ phí hải quan vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc
Nhà nước, trường hợp chưa nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT
tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT tương ứng).
(6) Khi người nộp thuế trực tiếp nộp tiền
phí, lệ phí hải quan vào tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ vào số liệu thực
tế, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK CT
tương ứng) - Trường hợp nộp theo tháng.
(7) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt,
nộp tiền phí, lệ phí hải quan vào tài khoản của đơn vị dự toán, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(8) Khi cơ quan hải quan chuyển tiền phí,
lệ phí hải quan từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước
vào tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ Ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc
Nhà nước, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
(9) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số phí, lệ
phí phát sinh trong kỳ chuyển sang tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ số tiền
thực tế, ghi:
Nợ TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
(TK CT tương ứng)
Có TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT TƯ).
(10) Đối với trường hợp các tờ khai không hạch
toán lệ phí thủ tục hải quan phải thu (tức không hạch toán bút toán 1), lệ phí
thủ tục hải quan được thu ngay tại thời điểm mở tờ khai theo từng lần phát sinh
thì khi thu tiền lệ phí hải quan kế toán hạch toán tương tự như phương pháp kế
toán các trường hợp “Thu lệ phí quá cảnh”.
3.2. Thu lệ phí quá cảnh, các bút toán thực
hiện như sau:
(1) Khi nhận Giấy báo có của Kho bạc Nhà
nước về số lệ phí quá cảnh người nộp đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan
hải quan tại Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
(TK CT tương ứng)
(2) Khi người nộp thuế nộp tiền lệ phí quá
cảnh bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 712- Số thu phí, lệ
phí hải quan (TK CT tương ứng)
(3) Khi cơ quan hải quan nộp tiền lệ phí
quá cảnh vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường
hợp nhận ngay được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4a) Khi cơ quan hải quan nộp tiền lệ
phí quá cảnh vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước,
trường hợp chưa nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng).
(5) Khi người nộp thuế trực tiếp nộp tiền
lệ phí quá cảnh vào tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ vào số liệu thực tế,
ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
(TK CT tương ứng)
(6) Khi cơ quan hải quan chuyển tiền lệ
phí quá cảnh từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước
vào tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc
Nhà nước, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
(7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền lệ
phí quá cảnh phát sinh trong kỳ chuyển sang tài khoản của đơn vị dự toán, căn cứ
số tiền thực tế, ghi:
Nợ TK 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
(TK CT tương ứng)
Có TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT tương ứng).
4. Kế toán thu tiền
phạt, chậm nộp
4.1. Kế toán tiền chậm nộp
thuế
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê các
khoản tiền chậm nộp thuế phải thu, ghi:
Nợ TK 133- Phải thu tiền
phạt, chậm nộp, khác (TK CT tương ứng)
Có TK 713- Số thu phạt, tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng).
(2) Khi nhận được giấy báo có của Kho bạc
Nhà nước về số tiền chậm nộp người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước, căn
cứ báo có, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác
(TK CT tương ứng).
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm
nộp thuế bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương
ứng).
(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt
nộp số tiền chậm nộp thuế vào ngân sách nhà nước nhận được ngay Giấy báo có của
Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
(5a) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền
mặt nộp số tiền chậm nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được Giấy
báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng).
(6) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chậm nộp
thuế phải thu của người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 713 - Số thu phạt, tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng).
4.2. Kế toán thu tiền phạt
vi phạm hành chính
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Khi cơ quan hải quan ra quyết định phạt
vi phạm hành chính, căn cứ quyết định thu phạt vi phạm hành chính, ghi:
Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương ứng)
Có TK 713- Số thu phạt, tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng).
(2) Khi nhận được giấy báo có của Kho bạc
Nhà nước về số tiền phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách nhà nước, căn cứ
báo có, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác
(TK CT tương ứng).
(3) Khi người nộp phạt nộp tiền phạt vi phạm
hành chính bằng tiền mặt, cho cơ quan hải quan, căn cứ vào chứng từ thu tiền phạt,
ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 133- Phải thu phạt tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt
nộp số tiền phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước nhận được ngay Giấy
báo có của Kho bạc Nhà nước, căn cứ báo có, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
(5a) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền
mặt nộp số tiền phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được
Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK
CT tương ứng).
(5b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng).
(6) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền phạt vi phạm
hành chính phải thu của người nộp phạt, ghi:
Nợ TK 713- Số thu phạt, tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng).
4.3. Kế toán chậm nộp
phạt vi phạm hành chính
Các bút toán thực hiện như sau:
(1a) Khi nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà
nước về số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính người nộp phạt đã nộp ngân sách
nhà nước, căn cứ báo có tiền chậm nộp phạt, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương
ứng).
(1b) Đồng thời, phản ánh số thu chậm nộp phạt
hành chính, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương ứng)
Có TK 713- Số thu phạt, tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng).
(2a) Khi người nộp phạt nộp tiền chậm
nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt, cho cơ quan hải quan, căn cứ chứng từ
thu tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương ứng)
(2b) Đồng thời, phản ánh số thu chậm nộp
phạt hành chính, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương ứng)
Có TK 713- Số thu phạt, tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng).
(3) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt
nộp số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước nhận được
ngay Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
(4a) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền
mặt nộp số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận
được Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng).
(5) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chậm nộp
phạt vi phạm hành chính phải thu trong kỳ của người nộp phạt, ghi:
Nợ TK 713- Số thu phạt, tiền chậm nộp
(TK CT tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng).
5. Kế toán thu thuế tạm thu
5.1. Thu thuế tạm thu
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê thuế
tạm thu phải thu, ghi:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK CT
tương ứng).
(2) Khi nhận được giấy báo có của Kho bạc
Nhà nước về số tiền thuế người nộp thuế đã nộp vào TK tạm giữ của cơ quan hải
quan mở tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ báo có, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng).
(3) Khi người nộp thuế tạm thu nộp bằng tiền
mặt, cho cơ quan hải quan, căn cứ vào chứng từ thu tiền, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng).
(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt
nộp số tiền thuế tạm thu vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước và nhận được
ngay Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, căn cứ báo có, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5a) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền
mặt nộp số tiền thuế tạm thu vào tài khoản tạm thu tại Kho bạc Nhà nước nhưng
chưa nhận được Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(5b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng).
(6) Căn cứ giấy báo có của Kho bạc Nhà nước,
phản ánh số thuế tạm thu đã chuyển từ TK tạm giữ của cơ quan hải quan nộp vào
ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
(7) Trường hợp (nếu có quy định) khoản tạm
thu đã nộp ngân sách nhà nước xét hoàn cho người nộp thuế nhưng số tiền nhỏ
(trong mức quy định) không phải hoàn trả thì kết chuyển giảm số phải trả thuế tạm
thu, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng).
5.2. Các trường hợp điều chỉnh
thuế tạm thu phải thu:
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Trường hợp người nộp thuế có Tờ khai bổ
sung, căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê tờ khai bổ sung:
(1a) Trường hợp số thuế phải thu tăng so với
khai báo trước đó, ghi:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
(1b) Trường hợp số thuế phải nộp giảm so với
khai báo trước đó, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
(2) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định
ấn định, nếu đã ghi nhận số thuế phải thu trước khi ấn định, căn cứ Quyết định ấn
định ghi bổ sung số thuế chênh lệch, tăng khi dương (+), giảm ghi (-) ghi đỏ:
(2a) Trường hợp số thuế phải thu tăng
so với số phải thu trước ấn định, ghi:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
(2b) Trường hợp số thuế phải thu giảm
so với số phải thu trước ấn định, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng).
(3) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định
ấn định, nếu chưa ghi nhận số thuế phải thu trước khi ấn định, căn cứ Quyết định
ấn định ghi số thuế phải thu theo số ghi trên Quyết định ấn định, ghi:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng).
(4) Trường hợp cơ quan hải quan có Quyết định
hủy Quyết định ấn định, căn cứ Quyết định hủy quyết định ấn định ghi giảm số
thuế phải thu đã ghi sổ kế toán theo Quyết định ấn định bị hủy, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng).
6. Kế toán thu bán
hàng tịch thu
6.1. Áp dụng trong trường hợp hàng tịch thu
cơ quan hải quan được phép bán và tiền thu được phải nộp vào tài khoản tạm giữ
của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước theo quy định (nếu có):
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Khi nhận báo có về số tiền thu bán hàng
tịch thu đã nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan, căn cứ báo có của
Kho bạc Nhà nước về số tiền bán hàng tịch thu đã thu được, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 720 - Thu khác (TK CT tương ứng)
(2) Trường hợp, số tiền bán hàng tịch thu
thu bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 720 - Thu khác (TK CT tương ứng)
(3) Khi
cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp số tiền thu bán hàng tịch thu vào tài khoản
tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước nhận được ngay Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4a) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền
mặt nộp số tiền mặt nộp số tiền thu bán hàng tịch thu vào tài khoản tạm giữ tại
Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, Căn cứ
giấy nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân
hàng (TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng).
(5a) Căn cứ chứng từ chuyển tiền cho
đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số tiền chi phí xử lý
hàng tịch thu đơn vị dự toán được giữ lại, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán vãng lai với
đơn vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân
hàng (TK CT tương ứng)
(5b) Đồng thời, kết chuyển số tiền đơn
vị dự toán được giữ lại, ghi:
Nợ TK 720 - Thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 343 - Thanh toán vãng lai với
đơn vị dự toán (TK CT tương ứng)
(6) Trường hợp chuyển tiền bán hàng tịch
thu từ tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan vào ngân sách nhà nước, căn cứ giấy
báo có của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số tiền thu bán hàng tịch thu đã nộp vào
ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
(7) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền bán hàng tịch
thu đã nộp ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 720 - Thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK CT tương ứng)
6.2. Trường hợp có quyết định tịch thu tiền
bán hàng, tang vật tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa dễ hư hỏng đang
theo dõi trên tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan và theo quy định phải chuyển
nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính: Kế toán thực hiện tương tự như
phương pháp kế toán hàng, tang vật tạm giữ chờ xử lý (tại khoản 22, mục II, phụ
lục này).
7. Kế toán tiền ký quỹ của
doanh nghiệp, phí thu hộ các hiệp hội
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Trường hợp lệ phí Cà phê, tiêu, điều (thu
hộ các hiệp hội) thu theo từng lần mở tờ khai, căn cứ vào chứng từ thu tiền,
ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
nếu thu tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng) nếu thu bằng chuyển khoản
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(2) Trường hợp lệ phí Cà phê, tiêu, điều (thu
hộ các hiệp hội) thu theo định kỳ theo tháng:
(2a) Căn cứ vào tờ khai phản ánh số
phí thu hộ phải thu, ghi:
Nợ TK 132- Phải thu phí lệ phí (TK CT
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(2b) Khi người nộp thuế nộp tiền phí
thu hộ, căn cứ chứng từ thu tiền thực tế, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
nếu thu tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng) nếu thu bằng chuyển khoản
Có TK 132- Phải thu phí lệ phí (TK CT
tương ứng)
(2c) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền
mặt nộp phí thu hộ vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà
nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
(3) Khi cơ quan hải quan thanh toán số
phí thu hộ cho các hiệp hội, căn cứ chứng từ chuyển tiền thực tế, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK
CT tương ứng) nếu là tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng) nếu chuyển khoản
(4) Trường hợp cơ quan hải quan trực tiếp
thu tiền mặt của người nộp thuế nộp khoản ký quỹ theo quy định (nếu có), căn cứ
số tiền thực tế ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(5) Khi cơ quan hải quan nộp khoản ký quỹ
đã thu bằng tiền mặt vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà
nước, trường hợp nhận được ngay giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(6) Khi cơ quan hải quan nộp khoản ký quỹ
đã thu bằng tiền mặt vào tài khoản tạm giữ chờ xử lý tại Kho bạc Nhà nước, trường
hợp chưa nhận được giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
(6a) Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK
CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
(6b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
(7) Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nộp
khoản ký quỹ vào tài khoản
tạm giữ của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ số tiền thực tế ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(8) Khi có kết quả xử lý, trường hợp người
nộp thuế phải nộp thuế chuyên thu, cơ quan hải quan lập giấy nộp tiền thuế đã
ký quỹ từ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước vào ngân sách nhà nước:
(8a) Căn cứ Báo có của Kho bạc Nhà nước
phản ánh số tiền ký quỹ của doanh nghiệp, đã được cơ quan hải quan nộp ngân
sách nhà nước cho số thuế chuyên thu, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Căn
cứ
(8b) Đồng thời, ghi giảm tiền ký quỹ:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
(9) Khi có kết quả xử lý, trường hợp người
nộp thuế phải nộp thuế tạm thu, cơ quan hải quan chuyển tiền ký quỹ để nộp cho
thuế tạm thu:
(9a) Căn cứ số tiền thực tế phản ánh số
tiền ký quỹ chuyển nộp cho số thuế tạm thu, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tiền tạm giữ tương ứng)
Có TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
(9b) Đồng thời, ghi giảm tiền ký quỹ,
ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT thuế tạm thu).
(10) Trường hợp khoản ký quỹ lớn hơn số thuế
phải nộp, hoặc doanh nghiệp không phải nộp thuế. Cơ quan hải quan lập ủy nhiệm
chi hoàn trả khoản ký quỹ còn thừa cho người nộp thuế, căn cứ số tiền thực tế
ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
8. Kế toán thu hộ tiền
thuế và các các khoản thu khác cho cơ quan hải quan khác (trừ các trường
hợp người nộp thuế nộp nhầm cơ quan thu):
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Trường hợp cơ quan hải quan thu hộ tiền
thuế và các khoản thu khác cho cơ quan hải quan khác, căn cứ chứng từ thu tiền
hoặc báo có của Kho bạc Nhà nước về khoản thu hộ đã thu, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
thu tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi kho bạc, ngân hàng
(TK CT tương ứng) thu chuyển khoản
Có TK 338- Các khoản phải trả (33899).
(2) Khi cơ quan hải quan chuyển trả số tiền
đã thu hộ cho cơ quan hải quan khác, căn cứ chứng từ chi tiền hoặc chứng từ trả
tiền có xác nhận của Kho bạc Nhà nước về khoản thu hộ đã trả cơ quan khác, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (33899)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
trả tiền mặt, hoặc
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng) trả bằng hình thức chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi.
9. Kế toán thu tiền bán
hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động của Hải quan:
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Khi người mua nộp tiền mua hàng hoặc đặt
cọc tiền mua hàng vào tài khoản tạm giữ của Bộ Tài chính, căn cứ giấy báo Có của
Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(2) Trường hợp, số tiền bán hàng tồn đọng,
tiền đặt cọc thu bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(3) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt
nộp số tiền thu bán hàng tồn đọng, tiền đặt cọc vào tài khoản của Bộ Tài chính
tại Kho bạc Nhà nước nhận được ngay Giấy báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4a) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền
mặt nộp số tiền mặt nộp số tiền thu bán hàng tồn đọng, tiền đặt cọc vào tài khoản
của Bộ Tài chính tại Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được Giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
(4b) Khi nhận được giấy báo có của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK CT
tương ứng).
(5a) Khi phản ánh số tiền đơn vị dự
toán được phép giữ lại để chi phí xử lý hàng tồn đọng, căn cứ chứng từ chuyển
tiền cho đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn
vị dự toán (TK CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
(5b) Đồng thời kết chuyển vào số thu
bán hàng tồn đọng, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 720- Thu khác (TK CT tương ứng)
(5c) Đồng thời kết chuyển vào số thu
bán hàng tồn đọng để lại đơn vị dự toán, ghi:
Nợ TK 720- Thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 343 - Thanh toán vãng lai với
đơn vị dự toán (TK CT tương ứng)
(6a) Khi phản ánh số tiền thu bán hàng
tồn đọng đã chuyển nộp ngân sách nhà nước, căn cứ giấy báo có của
Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
(6b) Đồng thời kết chuyển vào số thu
bán hàng tồn đọng, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 720- Thu khác (TK CT tương ứng)
(7) Cuối kỳ, kết chuyển số thu bán hàng tồn
đọng nộp ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 720- Thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK CT tương ứng).
(8) Trường hợp trả lại tiền đặt cọc cho
người nộp, căn cứ chứng từ chuyển tiền có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
(9) Trường hợp tiền bán hàng hóa tồn đọng
không phải nộp ngân sách nhà nước mà phải trả lại cho chủ của số hàng đó (theo
quy định), căn cứ chứng từ chuyển tiền có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
10. Kế toán giảm thuế
chuyên thu theo Quyết định của cơ quan hải quan (bao gồm Quyết định không
thu thuế, Quyết định miễn thuế, Quyết định giảm thuế, Quyết định xóa nợ thuế; Quyết
định giảm khác)
Căn cứ Quyết định không thu thuế, Quyết
định miễn thuế, Quyết định giảm thuế, Quyết định xóa nợ thuế; Quyết định giảm
khác, ghi:
Nợ TK 811- Các khoản giảm thuế chuyên
thu (TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng).
Đồng thời, kết chuyển giảm số phải
thu:
Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng)
Có TK 811- Các khoản giảm số thu (TK
CT tương ứng).
11. Kế toán giảm tiền phạt,
tiền chậm nộp và thu khác theo Quyết định của cơ quan hải quan
Căn cứ Quyết định miễn, giảm, xóa nợ,
ghi:
Nợ TK 813- Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu
khác (TK CT tương ứng)
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác
(TK CT tương ứng).
Đồng thời, kết chuyển giảm số phải
thu:
Nợ TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp (TK
CT tương ứng)
Có TK 813- Giảm tiền phạt, chậm nộp và
thu khác
(TK
CT tương
ứng)
12. Kế toán giảm thuế tạm
thu theo Quyết định của cơ quan hải quan (bao gồm Quyết
định không thu thuế, Quyết định miễn thuế, Quyết định giảm thuế, Quyết định xóa
nợ thuế; Quyết định giảm khác)
Căn cứ Quyết định không thu thuế, Quyết
định miễn thuế, Quyết định giảm thuế, Quyết định xóa nợ thuế; Quyết định giảm
khác, ghi:
Nợ TK 812- Các khoản giảm thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng).
Đồng thời, kết chuyển số giảm thu,
ghi:
Nợ TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 812- Các khoản giảm thuế tạm thu
(TK CT tương ứng).
13. Hoàn thuế chuyên thu
do nộp thừa
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ Quyết định hoàn thuế do nộp thừa,
phản ánh số thuế nộp thừa phải trả cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng).
(2a) Căn cứ Lệnh hoàn trả có xác nhận
của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số thuế đã hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng).
(2b) Đồng thời kết chuyển số đã hoàn
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng).
14. Hoàn thuế chuyên thu
do tái xuất, tái nhập
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ quyết định hoàn thuế do tái xuất
khẩu sản phẩm hoặc tái nhập, phản ánh số thuế phải hoàn cho người nộp thuế,
ghi:
Nợ TK 352- Chờ điều chỉnh giảm thu (TK CT
tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng).
(2) Khi nhận được chứng từ xác nhận đã
hoàn trả cho người nộp thuế của Kho bạc Nhà nước, ghi:
(2a) Căn cứ Lệnh hoàn trả (chứng từ
hoàn trả) có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số thuế đã hoàn cho người
nộp thuế, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, kết chuyển số đã hoàn
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 352- Chờ điều chỉnh giảm thu (TK
CT tương ứng).
15. Kế toán hoàn tiền chậm
nộp thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phạt
15.1. Hoàn nộp thừa
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ quyết định hoàn số tiền chậm nộp,
tiền phạt phải hoàn, phản ánh số phải hoàn theo quyết định cho người nộp thuế,
ghi:
Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác (TK CT tương ứng).
(2a) Căn cứ Lệnh hoàn trả có xác nhận
của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số đã hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, kết chuyển số đã hoàn
do nộp thừa, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán với NSNN về tiền
thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK CT tương ứng).
(3) Trường hợp hoàn tiền phạt, tiền chậm
nộp thuế bằng tiền mặt tại cơ quan hải quan
(3a) Căn cứ Quyết định hoàn phản ánh số
phải trả cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp,
khác (TK CT tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK CT tương ứng).
(3b) Căn cứ phiếu chi tiền mặt phản
ánh số đã hoàn trả bằng tiền mặt cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác (TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng).
15.2. Hoàn tiền chậm nộp thuế do tái
xuất, tái nhập (nếu có):
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ quyết định hoàn số tiền chậm nộp
thuế phải hoàn do tái xuất, tái nhập hàng, phản ánh số phải hoàn theo quyết định
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác (TK CT tương ứng).
(2) Khi nhận được chứng từ xác nhận đã
hoàn trả cho người nộp thuế của Kho bạc Nhà nước, ghi:
(2a) Căn cứ Lệnh hoàn trả có xác nhận
của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số đã hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, kết chuyển số đã hoàn,
ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 352- Chờ điều chỉnh giảm thu (TK
CT tương ứng).
16. Kế toán hoàn thuế tạm
thu từ tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan
(Các trường hợp thuế tạm thu chưa chuyển
nộp ngân sách nhà nước đang theo dõi trên tài khoản tiền gửi tạm thu của cơ
quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước)
16.1. Hoàn nộp thừa, các bút toán thực hiện
như sau:
(1) Căn cứ Quyết định hoàn thuế, phản ánh
số phải hoàn theo quyết định cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK
CT tương ứng).
(2) Căn cứ Ủy nhiệm chi có xác nhận
của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số đã hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
16.2. Hoàn do tái xuất, tái nhập. Các bút
toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ Quyết định hoàn thuế, phản
ánh số phải hoàn theo quyết định cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 352- Chờ điều chỉnh giảm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK
CT tương ứng).
(2a) Căn cứ Ủy nhiệm chi hoặc
chứng từ hoàn trả có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số đã hoàn thuế tạm
thu cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 352- Chờ điều chỉnh giảm thu (TK
CT tương ứng)
(2b) Đồng thời, ghi giảm số thuế tạm
thu đã thu, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
17. Kế toán hoàn thuế tạm
thu từ ngân sách nhà nước
17.1. Hoàn nộp thừa, các bút toán thực hiện
như sau:
(1) Căn cứ Quyết định hoàn thuế, phản ánh
số phải hoàn theo quyết định cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng).
(2a) Căn cứ Lệnh hoàn trả có xác nhận
của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số thuế đã hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT TƯ)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, kết chuyển số đã hoàn
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng).
17.2. Hoàn do tái xuất, tái nhập. Các bút
toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ Quyết định hoàn thuế, phản ánh
số phải hoàn theo quyết định cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng)
(2) Khi nhận được chứng từ hoàn trả có xác
nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
(2a) Căn cứ Lệnh hoàn trả (Chứng từ
thoái thu) có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, phản ánh số đã hoàn thuế tạm thu
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác đã thu (TK CT tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, kết chuyển số đã hoàn
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 352- Chờ điều chỉnh giảm thu (TK
CT tương ứng)
(2c) Đồng thời, ghi giảm số đã thu thuế
tạm thu, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng).
18. Kế toán các khoản
thu chờ xác nhận thông tin; các khoản người nộp thuế nộp nhầm vào đơn vị hải
quan (đơn vị kế toán) nơi không phát sinh khoản phải nộp của người nộp thuế
18.1. Kế toán ghi nhận các khoản nộp nhầm hoặc
chờ xác nhận thông tin, các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ báo có do Kho bạc Nhà nước chuyển
sang nhưng chưa đủ thông tin để cơ quan hải quan hạch toán, hoặc trường hợp người
nộp thuế nộp nhầm tài khoản cơ quan thu, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế,
(TK CT tương ứng), nếu nộp vào ngân sách nhà nước
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng), nếu nộp vào TK tiền gửi của cơ quan hải quan
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(2) Sau khi đã xác định được thông tin đầy
đủ của khoản thu: Trường hợp khoản thu thuộc đơn vị mình, căn cứ chứng từ điều chỉnh
thu ngân sách nhà nước hoặc chứng từ liên quan của Kho bạc Nhà nước, hạch toán khoản
điều chỉnh, ghi:
(2a) Thực hiện điều chỉnh giảm bút
toán (1) trước đó, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế,
hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(2b) Nếu điều chỉnh số thu đó thành số
thu thuế chuyên thu, đồng thời ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng).
(2c) Hoặc nếu điều chỉnh sổ thu đó
thành số thu thuế tạm thu, đồng thời ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK CT
tương ứng)
Có TK 137- Phải thu thuế tạm thu (TK CT tương
ứng).
(3) Sau khi đã xác định được thông tin đầy
đủ của khoản thu, trường hợp khoản thu đã xác định thuộc đơn vị khác do người nộp
thuế nộp nhầm vào tài khoản của đơn vị mình, căn cứ chứng từ điều chỉnh của Kho
bạc Nhà nước xác nhận đã chuyển trả khoản thu đó cho đơn vị khác, kế toán ghi
bút toán đỏ:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế, hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
18.2. Kế toán hoàn tiền thuế nộp nhầm từ
ngân sách nhà nước, sử dụng trong trường hợp cơ quan hải quan phải ra quyết định
hoàn tiền thuế nộp nhầm. Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Trường hợp khoản tiền thuế nộp nhầm cơ
quan thu đã hết thời gian chỉnh lý ngân sách nên Kho bạc Nhà nước không điều chỉnh,
cơ quan hải quan ra quyết định hoàn trả lại cho người nộp thuế từ ngân sách nhà
nước (không áp dụng cho trường hợp nộp thừa), căn cứ quyết định hoàn, kế toán
ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng)
(2) Khi nhận được chứng từ xác nhận hoàn
trả của Kho bạc Nhà nước, kế hạch toán như sau:
(2a) Căn cứ chứng từ hoàn trả của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
(2b) Đồng thời kết chuyển giảm số thu
thuế, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
18.3. Kế toán hoàn tiền thuế nộp nhầm
từ tài khoản tiền gửi:
(1) Trường hợp khoản tiền thuế nộp nhầm cơ
quan thu nhưng do hết thời gian chỉnh lý ngân sách không được phép điều chỉnh,
cơ quan hải quan phải ra quyết định hoàn trả lại cho người nộp thuế từ tài khoản
tiền gửi (không áp dụng cho trường hợp nộp thừa), căn cứ quyết định hoàn kế
toán ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
(2) Khi nhận được chứng từ xác nhận hoàn
trả của Kho bạc Nhà nước, căn cứ chứng từ hoàn trả của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
19. Kế toán chênh lệch tỷ
giá
19.1. Chênh lệch tỷ giá giữa số phải thu và
số đã thu bằng ngoại tệ:
Khi có sự khác nhau về tỷ giá (quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để hạch
toán) giữa số thuế phải thu bằng ngoại tệ tại thời điểm mở tờ khai và số ngoại
tệ nộp ngân sách nhà nước tại thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước:
19.1.1. Trường hợp chênh lệch
do tỷ giá tại thời điểm mở tờ khai (thời điểm tính thuế) thấp hơn tỷ giá tại thời
điểm nộp tiền thuế bằng ngoại tệ vào Kho bạc Nhà nước, các bút toán thực hiện
như sau:
(1) Khi nhận được báo có của Kho bạc
Nhà nước về số ngoại tệ người nộp thuế nộp vào ngân sách nhà nước đã được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm nộp tiền, căn cứ
báo có ghi nhận số thuế đã nộp, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng).
(2a) Trường hợp có chênh lệch tỷ giá
thì ghi nhận số chênh lệch tỷ giá (nếu có), ghi:
Nợ TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(TK CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
19.1.2. Trường hợp chênh lệch
do tỷ giá tại
thời điểm mở tờ khai (thời điểm tính thuế) cao hơn tỷ giá tại thời điểm
nộp tiền thuế bằng ngoại tệ vào Kho bạc Nhà nước, các bút toán thực hiện như
sau:
(1) Khi nhận được báo có của Kho bạc
Nhà nước về số ngoại tệ người nộp thuế nộp vào ngân sách nhà nước đã được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm nộp tiền, căn cứ
báo có ghi nhận số thuế đã nộp, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng).
(2a) Trường hợp có chênh lệch do tỷ
giá thời điểm tính thuế cao hơn thời điểm nộp thuế thì ghi nhận số chênh lệch tỷ
giá (nếu có), ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(TK CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK CT
tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT tương ứng).
19.2. Chênh lệch giữa số phải hoàn và số đã
thu bằng ngoại tệ của tờ khai được hoàn:
19.2.1. Trường hợp chênh lệch
do tỷ giá tại thời điểm ra quyết định hoàn cao hơn tỷ giá tại thời điểm người nộp
thuế nộp tiền thuế bằng ngoại tệ vào Kho bạc Nhà nước, các bút toán thực hiện
như sau:
(1a) Khi có quyết định hoàn, căn cứ quyết định hoàn
thuế phản ánh số tiền phải hoàn theo quyết định, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng).
(1b) Đồng thời phản ánh số chênh lệch tỷ giá do
tỷ giá hoàn cao hơn tỷ giá thời điểm nộp (nếu có), ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(TK CT tương ứng).
(1c) Đồng thời, kết chuyển số chênh lệch, ghi
bút toán đỏ:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(TK CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng).
19.2.2. Trường hợp chênh lệch
do tỷ giá tại thời điểm ra quyết định hoàn thấp hơn tỷ giá tại thời điểm người
nộp thuế nộp tiền thuế bằng ngoại tệ vào Kho bạc Nhà nước, các bút toán thực hiện
như sau:
(1a) Khi có quyết định hoàn, căn cứ quyết định hoàn
thuế phản ánh số tiền phải hoàn theo quyết định, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu
và thu khác đã thu (TK CT tương ứng).
(1b) Đồng thời phản ánh số chênh lệch tỷ giá do
tỷ giá hoàn cao hơn tỷ giá thời điểm nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 131- Phải thu thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(TK CT tương ứng).
(1c) Đồng thời, kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(TK CT tương ứng)
Có TK 331- Thanh toán với NSNN về thuế
(TK CT tương ứng).
20. Kế toán trường hợp
chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập khẩu
20.1. Trường hợp người nộp thuế đề nghị cơ
quan hải quan cho thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập
khẩu (Mở tờ khai mới), các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ tờ khai mới, hạch toán số thuế
phải thu của tờ khai mới, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(2a) Căn cứ quyết định điều chỉnh giảm
thuế tạm thu phải thu của tờ khai cũ (tờ khai ban đầu), ghi giảm số thuế tạm
thu:
Nợ TK 812- Các khoản giảm thuế tạm thu
(TK CT tương ứng).
Có TK 137- Phải thu thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
(2b) Đồng thời, kết chuyển ghi:
Nợ TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 812- Các khoản giảm thuế tạm thu
(TK CT tương ứng).
(3) Trường hợp thuế tạm thu của tờ khai cũ
đã nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan, cơ quan hải quan thực hiện
hoàn thuế kiêm bù trừ cho số thuế phải thu (theo 2 nghiệp vụ, hoàn cho tờ khai
cũ và đồng thời thu cho tờ khai mới):
(3.1) Khi có quyết định hoàn thuế cho số thuế
của hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa của tờ khai cũ, kế toán hạch toán nghiệp vụ
hoàn thuế tạm thu nộp thừa từ tài khoản tiền gửi thuế tạm thu của cơ quan hải
quan tại Kho bạc Nhà nước.
(3.2) Căn cứ chứng từ chuyển số tiền được
hoàn để nộp vào ngân sách nhà nước bù trừ cho thuế phải nộp của tờ khai mới có
xác nhận của Kho bạc Nhà nước, kế toán hạch toán nghiệp vụ thu thuế chuyên thu
cho tờ khai mới.
(4) Trường hợp thuế tạm thu của tờ khai cũ
đã nộp vào ngân sách nhà nước, cơ quan hải quan thực hiện hoàn thuế kiêm bù trừ
cho số thuế phải thu (theo 2 nghiệp vụ, hoàn cho tờ khai cũ và đồng thời thu
cho tờ khai mới):
(4.1) Khi có quyết định hoàn thuế cho số thuế
của hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa của tờ khai cũ, kế toán hạch toán nghiệp vụ
hoàn thuế tạm thu nộp thừa từ ngân sách nhà nước.
(4.2) Khi nhận được lệnh hoàn thuế kiêm bù
trừ có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, căn cứ số tiền được hoàn của tờ khai cũ
đã được nộp vào ngân sách nhà nước bù trừ cho thuế phải nộp của tờ khai mới, kế
toán hạch toán nghiệp vụ thu thuế chuyên thu cho tờ khai mới.
20.2. Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra
phát hiện ra người nộp thuế tự chuyển tiêu thụ nội địa, cơ quan hải quan ra Quyết
định ấn định thuế, các bút toán thực hiện như sau:
(1) Trường hợp người nộp thuế chưa nộp tiền
thuế, căn cứ Quyết định ấn định cho trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa:
(1a) Căn cứ số thuế phải nộp tại cột “số theo kê
khai” của quyết định ấn định, ghi giảm
số thuế tạm thu phải thu đã ghi nhận trước đó, bút toán đỏ:
Nợ TK 137- Phải thu thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng).
(1b) Đồng thời, căn cứ số thuế phải nộp tại cột
“số ấn định” của quyết định ấn định ghi nhận số thuế phải nộp về thuế chuyên
thu, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(2) Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền
(2a) Căn cứ Quyết định ấn định cho trường
hợp chuyển tiêu thụ nội địa, ghi số tiền tại cột “số theo kê khai” trên quyết định
ấn định, để giảm số thuế tạm thu đã ghi nhận trước đó, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 137- Phải thu thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK
CT tương ứng).
(2b) Đồng thời, căn cứ cột “số ấn định” ghi nhận số
thuế chuyên thu theo quyết định ấn định, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng).
(2c) Đồng thời, căn cứ cột “số thuế đã
nộp”, kết chuyển số tiền đã nộp sang thanh toán cho số thuế chuyên thu của quyết
định ấn định, ghi:
Nợ TK 137- Phải thu thuế tạm thu (TK
CT tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng).
21. Kế toán ghi thu ngân
sách
Đối với các khoản thuế phải nộp của
người nộp thuế được Bộ Tài chính đồng ý cho thanh toán bằng ghi thu, ghi chi
cho ngân sách nhà nước, khi nhận được chứng từ của Bộ Tài chính xác nhận đã ghi
thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với số thuế người nộp thuế phải nộp, căn cứ
vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 334- Ghi thu ngân sách (TK CT
tương ứng)
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu
(TK CT tương ứng)
Đồng thời kết chuyển số
tiền đã được ghi thu ngân sách nhà nước vào số thu thuế, căn cứ vào số liệu thực
tế, ghi:
Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK CT
tương ứng)
Có TK 334- Ghi thu ngân sách (TK CT
tương ứng).
22. Kế toán hàng, tang vật
tạm giữ chờ xử lý
Các bút toán thực hiện như sau:
(1) Căn cứ quyết định, biên bản tạm giữ
hàng, tang vật do vi phạm hành chính về hải quan để chờ xử lý, kế toán theo dõi
trên Tài khoản 002 “Hàng tạm giữ”:
(1a) Phản ánh (ghi đơn) vào bên Nợ TK 002 “Hàng
tạm giữ”;
(1b) Sau khi có kết quả xử lý phải trả lại đối
tượng vi phạm hành chính hoặc tịch thu sung công quỹ kế toán (ghi đơn) vào bên
Có TK 002 “Hàng tạm giữ”.
(2) Đối với tang vật vi phạm hành chính là
hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng nếu phải bán (trường hợp được phép) thì tiền
thu được phải gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước. Căn cứ biên bản
bán hàng, căn cứ số tiền thực tế trên phiếu thu, chứng từ nộp tiền, hạch toán
như sau:
(2a) Nếu thu tiền mặt chưa kịp nộp vào
tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ phiếu thu tiền mặt phản ánh số tiền bán
hàng nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT tương
ứng)
(2b) Khi nộp tiền bán tang vật tạm giữ
chờ xử lý vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, căn
cứ vào báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK CT tương ứng)
(2c) Nếu người mua nộp vào tài khoản tạm
giữ của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước
phản ánh số tiền bán hàng đã thu, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
(2d) Khi có kết quả xử lý, nếu phải trả
lại tiền bán tang vật tạm giữ cho người chủ sở hữu tang vật, căn cứ chứng từ
chuyển tiền có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
(TK CT tương ứng).
(3) Khi có kết quả xử lý, nếu tiền bán
tang vật tạm giữ dễ hư hỏng có quyết định tịch thu sung công quỹ và phải chuyển
nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính theo quy định, hạch toán như sau:
(3a) Căn cứ quyết định tịch thu và chứng
từ chuyển tiền có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, kế toán ghi nhận tiền bán tang
vật tịch thu đã chuyển sang Sở Tài chính, ghi:
Nợ TK 344 - Thanh toán vãng lai với Sở
Tài chính (TK CT tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân
hàng (TK CT tương ứng).
(3b) Đồng thời kết chuyển thanh khoản
tiền bán tang vật tạm giữ, ghi:
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (TK CT
tương ứng)
Có TK 344 - Thanh toán vãng lai với Sở
Tài chính (TK CT tương ứng).
23. Kế toán theo dõi
các khoản chỉnh lý thuộc ngân sách năm trước sau thời điểm đóng kỳ kế toán năm
Trường hợp sau khi cơ quan hải quan
đóng kỳ kế toán của năm trước theo quy định, Kho bạc Nhà nước điều chỉnh lại
các khoản thu ngân sách nhà nước thuộc ngân sách nhà nước năm trước và chuyển
chứng từ điều chỉnh cho cơ quan hải quan, căn cứ chứng từ điều chỉnh kế toán thực
hiện các bút toán như sau:
(1a) Khi nhận được chứng từ điều chỉnh của Kho
bạc Nhà nước kế toán căn cứ số liệu thực tế của chứng từ, ghi sổ kế toán năm hiện
hành, hạch toán đồng thời qua tài khoản 351 - Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán
để theo dõi (tăng ghi số dương, giảm ghi số âm) như sau:
Nợ TK 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết
toán (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 131,133..Tài khoản
thanh toán tương ứng
(1b) Đồng thời, ghi:
Nợ TK 331,333..Tài khoản thu ngân sách
tương ứng
Có TK 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết
toán (TK chi tiết tương ứng)
Lưu ý: Các trường hợp phát sinh điều chỉnh
trong thời gian chỉnh lý quyết toán không thực hiện theo phương pháp kế toán
này.
PHỤ LỤC SỐ
03
HỆ
THỐNG SỔ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC SỔ KẾ
TOÁN
STT
|
TÊN SỔ KẾ TOÁN
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
|
01/SNV
|
2
|
Sổ cái
|
02/SNV
|
3
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
03/SNV
|
4
|
Sổ theo dõi tiền gửi tại kho bạc
|
04/SNV
|
5
|
Sổ theo dõi thu thuế phi mậu dịch
|
05/SNV
|
6
|
Sổ chi tiết thu bán hàng tịch thu
|
06/SNV
|
7
|
Sổ chi tiết tài khoản
|
07/SNV
|