|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 173/2015/TT-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1 Ninh Thuận
Số hiệu:
|
173/2015/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Minh Hương
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 173/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận ban hành Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ, chứng từ thu phí, quản lý tiền thu phí đường bộ được ban hành ngày 09/11/2015.
1. Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải tỉnh Ninh Thuận
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) được ban hành kèm theo Thông tư số 173. Theo đó, vé lượt (đồng/ vé) được thu như sau:
- Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng thu phí đường bộ 15.000
- Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn thì phí sử dụng đường bộ là 22.000
- Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn thu 33.000
- Xe tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit phí đường bộ được thu là 60.000 theo Thông tư 173/2015 Bộ Tài chính
- Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit thu 120.000
2. Chứng từ thu phí đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận
Thông tư số 173/2015 quy định chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Thành Hải Ninh Thuận theo Điều 9 Thông tư 159/2013/TT-BTC.
3. Quản lý và sử dụng tiền phí sử dụng đường bộ của trạm thu phí Thành Hải thu được
Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo Điều 8 Thông tư 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí đường bộ hàng năm sau khi trừ các khoản thuế được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 và Dự án xây dựng mở rộng tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
4. Tổ chức thực hiện thu phí đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận
Mức thu quy định tại điểm 2 Biểu mức thu phí đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 173/2015/TT-BTC được áp dụng khi Dự án xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 các đoạn: từ Km 1525 đến Km 1551+400, từ Km 1563 đến Km 1567+500, từ Km 1573+350 đến Km 1574+500, từ Km 1581+950 đến Km 1584+550, từ Km 1586 đến Km 1588+500, tỉnh Ninh Thuận đảm bảo các điều kiện:
- Trạm thu phí đã được thực hiện nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng và được Bộ GTVT cho phép thu phí đường bộ.
- Trạm thu phí Thành Hải đã được di chuyển về vị trí mới theo quy định.
Thông tư 173 quy định chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ trạm Thành Hải có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
173/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ TRẠM THU PHÍ THÀNH HẢI QUỐC LỘ 1, TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh
Ninh Thuận như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo quy định tại
Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức
thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức
thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận (mức
thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ
thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử
dụng tại trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo quy định
tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý
và sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy
định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền
thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản
tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng công
trình mở rộng quốc lộ 1 các đoạn: từ Km 1525 đến Km 1551+400, từ Km 1563 đến Km
1567+500, từ Km 1573+350 đến Km 1574+500, từ Km 1581+950 đến Km 1584+550, từ Km
1586 đến Km 1588+500, tỉnh Ninh Thuận và Dự án xây dựng mở
rộng tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải
giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ
1, tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm
thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc
giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn
chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp,
sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ
tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Mức thu quy định tại điểm 2 Biểu mức
thu phí ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng khi Dự án xây dựng công
trình mở rộng quốc lộ 1 các đoạn: từ Km 1525 đến Km 1551+400, từ Km 1563 đến Km
1567+500, từ Km 1573+350 đến Km 1574+500, từ Km 1581+950 đến Km 1584+550, từ Km
1586 đến Km 1588+500, tỉnh Ninh Thuận đảm bảo các điều kiện:
a) Đã được thực hiện nghiệm thu hoàn
thành, đưa vào sử dụng và được Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí;
b) Trạm thu phí Thành Hải đã được di
chuyển về vị trí mới đảm bảo khoảng cách với trạm thu phí Cam Thịnh theo quy định.
3. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng
BOT dự án thực hiện điều chỉnh Hợp đồng BOT các dự án phù hợp với mức thu phí
quy định tại Thông tư này.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm
thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận không quy định tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về
hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường
bộ tại trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH MTV BOT tỉnh Ninh Thuận;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ THÀNH HẢI QUỐC LỘ 1, TỈNH NINH
THUẬN
(Kèm theo Thông
tư số 173/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính)
1. Mức thu áp dụng kể từ
ngày Thông tư có hiệu lực, như sau:
Số
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh
giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé
tháng
|
Vé
quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
15.000
|
450.000
|
1.200.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế
ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
22.000
|
660.000
|
1.800.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế
ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
33.000
|
990.000
|
2.700.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
60.000
|
1.800.000
|
4.800.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở
lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
120.000
|
3.600.000
|
9.700.000
|
2. Mức thu áp dụng
kể từ sau ngày Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số
173/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính, như sau:
Số
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh
giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé
tháng
|
Vé
quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế
ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt
vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi,
xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế
ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào
Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối
với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc
chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt
có chở hàng hay không chở hàng./.
Thông tư 173/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 173/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|