Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 168/2016/TT-BTC phí thẩm định kinh doanh hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh có điều kiện

Số hiệu: 168/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 26/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.

 

Thực hiện thu phí đối với người yêu cầu thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và người yêu cầu cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
 
Thông tư số 168/2016 thay thế Thông tư 77/2012, đã bỏ lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại.
 
Đối với các phí, lệ phí khác vẫn giữ nguyên mức thu như sau, theo Thông tư 168/TT-BTC:
 
- Mức thu phí tại thành phố, thị xã:
 
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
 
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với tổ chức, doanh nghiệp); 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (đối với hộ kinh doanh, cá nhân);
 
+ Lệ phí thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
 
- Đối với các khu vực khác, Thông tư 168/2016 quy định mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện và lệ phí cấp phép Sở Giao dịch hàng hóa bằng 50% của mức phí thu ở thành phố, thị xã.
 
Bên cạnh đó, Thông tư số 168/BTC hướng dẫn tổ chức thu phí kê khai mức phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán theo năm theo khoản 3 Điều 19 Thông tư 156/2013 và Nghị định 83/2013. Đồng thời, chậm nhất ngày 05 hằng tháng phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp tại Kho bạc Nhà nước.
 
Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa có hiệu lực ngày 01/01/2017.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 168/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HOÁ

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thương mại về hàng hoá dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí

1. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thương mại thì phải nộp phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại.

2. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá theo quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá thì phải nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

1. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại hoặc cơ quan được uỷ quyền thẩm định có trách nhiệm thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá có trách nhiệm thu, kê khai, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.

3. Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 50% (năm mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Số còn lại 50% (năm mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư này thay thế Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 168/2016/TT-BTC

Hanoi, October 26, 2016

 

CIRCULAR

ON THE RATES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR ENDORSING THE TRADING OF RESTRICTED AND CONDITIONAL GOODS AND SERVICES IN THE INDUSTRY OF COMMERCE AND THE CHARGE FOR LICENSING THE ESTABLISHMENT OF COMMODITIES EXCHANGES

Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law of state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2006/ND-CP dated June 12, 2006 on the implementation of certain articles of the Commercial Law on prohibited, restricted and conditional goods and services;

Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2006/ND-CP dated December 28, 2006 on the implementation of the Commercial Law in regard to the trading of goods via commodities exchanges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Minister of Finance promulgates the Circular on the rate, collection, transfer, management and use of the fee for endorsing the trading of restricted and conditional goods and services in the industry of commerce and the charge for licensing the establishment of commodities exchanges.

Article 1. Scope

This Circular defines the rate, collection, transfer, management and use of the fee for endorsing the trading of restricted and conditional goods and services in the industry of commerce and the charge for licensing the establishment of commodities exchanges.

Article 2. Fee and charge payers

1. An organization or individual shall incur the fee for endorsing the trading of restricted and conditional goods and services in the industry of commerce upon their application to the competent authority for endorsing and licensing the trading of restricted and conditional goods and services in the industry of commerce according to Appendix II and Appendix III to the Government's Decree No. 59/2006/ND-CP dated June 12, 2006 on the implementation of certain articles of the Commercial Law.

2. An organization or individual shall incur the charge for licensing the establishment of a commodities exchange upon their application to the competent authority for the establishment license of the commodities exchange according to the Government’s Decree No. 158/2006/ND-CP dated December 28, 2006 on the implementation of the Commercial Law in regard to the trading of goods via commodities exchanges.

Article 3. Collecting organizations

1. The responsibility for the collection, declaration, transfer, management and use of the fee for endorsing the trading of restricted and conditional goods and services in the industry of commerce shall be assigned to the competent authorities endorsing the trading of restricted and conditional goods and services in the industry of commerce or the organizations mandated thereof.

2. Competent authorities licensing the establishment of commodities exchanges shall be responsible for the collection, declaration and transfer of the charge for licensing the establishment of commodities exchanges according to this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. In central-affiliated cities, provincial cities and towns:

a) The fee for endorsing the trading of restricted goods and services in the industry of commerce shall be VND 1.200.000 per point of sale per endorsement.

b) The fee for endorsing a business organization’s or enterprise's trading of conditional goods and services in the industry of commerce shall be VND 1.200.000 per point of sale per endorsement.

c) The fee for endorsing a household business' or individual’s trading of conditional goods and services in the industry of commerce shall be VND 400.000 per point of sale per endorsement.

d) The charge for licensing the establishment of a commodities exchange shall be VND 200.000 per license per issuance.

2. In other regions: The fees for endorsing the trading of restricted or conditional goods and services in the industry of commerce and for licensing the establishment of a commodities exchange shall be equal to 50% (fifty percent) of those defined in Point a, b, c, d, Section 1 of this Article.

3. The fees for endorsing the trading of restricted or conditional goods and services in the industry of commerce and for licensing the establishment of a commodities exchange shall be paid in Vietnam Dong (VND).

Article 5. Fee declaration and transfer

1. On no later than the fifth of each month, the fee collection agency shall deposit the fees collected in the previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Fee administration and use

1. The fee collection agency shall transfer all charges collected to the state budget according to the current state budget index. The expenditure for the collection of the charge for licensing the establishment of commodities exchanges shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collection agency’s financial estimate pursuant to the regime and rate of state budget spending defined in legal regulations.

2. The fee collection agency shall transfer all fees collected to the state budget according to the current state budget index. The expenditure for the endorsement and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collection agency’s financial estimate pursuant to the regime and rate of state budget spending defined in legal regulations.

3. If the fee collection agency receives fixed operating subsidies according to the regulations of the government or Prime Minister on autonomy and self-responsibility for the disposition of tenure and administrative expenditure in government agencies, such agency can retain 50% (fifty percent) of the total sum of fees collected for the activities of endorsement and fee collection according to Section 2, Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP. The remaining 50% (fifty percent) shall be transferred to the state budget according to the current state budget index.

Article 7. Implementation

1. This Circular takes effect as of January 01, 2017. This Circular replaces the Circular No. 77/2012/TT-BTC dated May 16, 2012 on the rate, collection, transfer, administration and use of the fee for endorsing the trading of restricted and conditional goods and services in the industry of commerce; the charge for certifying business eligibility; the charge for licensing commercial business and the charge for licensing the establishment of commodities exchanges.

2. Other matters related to the collection, transfer, administration and use of fees and charges not defined in this Circular shall be governed by the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration, the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of receipts for the collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).

3. Fee payers and relevant agencies shall be responsible for implementing this Circular. Difficulties that arise during the process of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review and guidance./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


32.046

DMCA.com Protection Status
IP: 35.171.164.77
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!