BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
155/2011/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 11 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM THĂM DÒ, PHÁT TRIỂN MỎ VÀ KHAI THÁC DẦU
KHÍ CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA “VIETSOVPETRO” TỪ LÔ 09-1 THEO QUY ĐỊNH TẠI HIỆP
ĐỊNH 2010
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27/12/2010 về việc tiếp
tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục
địa Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt-Nga
“Vietsovpetro” (sau đây gọi chung là Hiệp định 2010);
Căn cứ Luật Dầu khí năm 1993 được Quốc hội
thông qua ngày 06/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí được
Quốc hội thông qua ngày 09/6/2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Dầu khí số 10/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện
điều ước Quốc tế số 41/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp
lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế và các khoản
nộp Ngân sách Nhà nước (dưới đây gọi chung là thuế) đối với hoạt động tìm kiếm
thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga
“Vietsovpetro” từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này hướng dẫn các loại thuế áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát
triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” từ lô 09-1
theo quy định tại Hiệp định 2010 gồm:
- Thuế tài
nguyên;
- Thuế
xuất khẩu;
- Thuế đặc
biệt;
- Thuế giá
trị gia tăng;
- Phụ thu
khi giá dầu thô biến động tăng;
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp;
- Các loại
thuế, phí, lệ phí khác.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này áp dụng đối với sản phẩm hàng hoá là dầu thô do Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro”
khai thác và giữ được từ lô 09-1 đã xuất bán (kể cả trao đổi), không bao gồm
sản phẩm phi hàng hóa và hao phí công nghệ sản phẩm.
“Sản phẩm
phi hàng hóa” theo quy định tại Hiệp định 2010 là dầu thô cần thiết để đảm bảo
việc khai thác, xử lý, bảo quản và vận chuyển dầu thô đến điểm giao.
“Hao phí
công nghệ sản phẩm” theo quy định tại Hiệp định 2010 là những hao phí dầu thô
liên quan đến việc khai thác và xử lý, bảo quản và vận chuyển dầu thô đến điểm
giao.
2. Thông
tư này không áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
khác của Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” ngoài hoạt động tìm kiếm thăm dò,
phát triển mỏ và khai thác dầu khí từ lô 09-1. Trong trường hợp này, Liên doanh
Việt-Nga “Vietsovpetro” thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về
thuế hiện hành.
Điều
3. Người nộp thuế
1. Người
nộp thuế là Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi chung là VIETSOVPETRO).
2. Trường
hợp VIETSOVPETRO uỷ quyền theo quy định của pháp luật cho tổ chức Việt Nam thực
hiện khai, nộp thuế thay thì tổ chức được uỷ quyền đó là người nộp thuế thay.
Điều 4. Đồng
tiền nộp thuế
1. VIETSOVPETRO
thực hiện xác định số thuế phải nộp và quyết toán thuế bằng đô la Mỹ.
2. Đồng
tiền nộp các loại thuế hướng dẫn tại Thông tư này là đô la Mỹ.
Trường hợp
VIETSOVPETRO nộp thuế bằng đồng Việt Nam theo quy định của Chính phủ thì tỷ giá
áp dụng khi quy đổi từ đô la Mỹ sang đồng Việt Nam để nộp thuế là tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm nộp thuế.
Trường hợp
dầu thô được bán tại thị trường Việt Nam, giá bán được xác định trên cơ sở đô la
Mỹ thì đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. Tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam để xác
định doanh thu tính thuế và nộp các loại thuế là tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm xuất hoá đơn.
Điều
5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
1. Giá
tính thuế theo quy định tại Thông tư này là giá bán dầu thô được xác định theo
hợp đồng giao dịch sòng phẳng.
“Hợp đồng
giao dịch sòng phẳng" là hợp đồng giao dịch giữa người mua và người bán
trong quan hệ thị trường, không bao gồm các hợp đồng mua bán giữa nội bộ của
một công ty, giữa các công ty có quan hệ liên kết, giữa các Chính phủ, giữa các
tổ chức thuộc Chính phủ, hoặc bất cứ giao dịch, trao đổi nào bị ảnh hưởng bởi
những quan hệ thương mại không bình thường.
2. Trường
hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, cơ quan quản lý
thuế (cơ quan thuế và cơ quan hải quan) sẽ xác định giá tính thuế theo nguyên
tắc sau:
Giá tính
thuế là giá bán trung bình cộng của dầu thô cùng loại trên thị trường quốc tế
của 3 tuần liên tục: tuần trước, tuần bán và tuần tiếp theo tuần bán dầu thô.
Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về thành
phần, chất lượng của dầu thô đang khai thác. Khi cần thiết, cơ quan quản lý
thuế tham khảo giá bán trên thị trường Mỹ (WTI), thị trường Anh (Brent) hay thị
trường Singapore (Platt’s) hoặc tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của người nộp thuế.
Chương II
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ
MỤC 1. THUẾ
TÀI NGUYÊN
Điều 6. Đối
tượng chịu thuế tài nguyên
1. Toàn bộ
sản lượng dầu thô khai thác và giữ được từ lô 09-1, được đo tại điểm thu gom,
kiểm kê, phân phối và giao sản phẩm hàng hóa, đã xuất bán là đối tượng chịu
thuế tài nguyên.
“Điểm thu
gom, kiểm kê, phân phối và giao sản phẩm hàng hóa” theo quy định tại Hiệp định
2010 là địa điểm được trang bị các bể chứa cần thiết để bảo quản sản phẩm hàng
hóa, các thiết bị công nghệ và đường ống dẫn, dụng cụ kiểm tra - đo lường (đầu
mối kiểm kê) ở ngoài biển hoặc trên bờ mà từ đó đưa sản phẩm hàng hóa đi bán
(sau đây gọi chung là điểm giao nhận).
2. Đối với
khoản khí đồng hành thu được trong quá trình khai thác dầu thô, VIETSOVPETRO
không sử dụng cho nhu cầu công nghệ, được chuyển giao miễn phí cho Chính phủ
Việt Nam sử dụng thì VIETSOVPETRO không phải nộp thuế tài nguyên đối với khoản
khí đồng hành này.
3. Trường
hợp trong quá trình khai thác dầu thô, VIETSOVPETRO được phép khai thác tài
nguyên khác, thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên thì thực hiện nộp thuế tài
nguyên theo qui định của pháp luật về thuế tài nguyên hiện hành.
Điều 7. Kỳ
tính thuế tài nguyên
Kỳ tính thuế tài nguyên là năm dương
lịch. Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô đầu
tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch đầu tiên. Kỳ tính thuế tài nguyên
cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch cuối cùng đến ngày kết
thúc khai thác dầu thô.
Điều 8. Khai,
nộp thuế tài nguyên
1. Thuế tài nguyên được nộp
bằng dầu thô; bằng tiền; hoặc một phần bằng tiền và một phần bằng dầu thô.
Trường hợp thuế tài nguyên được nộp
bằng dầu thô, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6
tháng và hướng dẫn cụ thể về khai, nộp thuế tài nguyên bằng dầu thô.
2. Khai, nộp thuế tài nguyên
tạm tính:
Thuế tài nguyên tạm tính được khai,
nộp theo từng lần xuất bán.
2.1. Xác định số tiền thuế tài nguyên
tạm tính phải nộp:
Số tiền
thuế tài nguyên tạm tính phải nộp
|
=
|
Sản lượng dầu thô
xuất bán
|
x
|
Giá tính thuế tài
nguyên tạm tính
|
x
|
Tỷ lệ thuế tài
nguyên
|
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô xuất bán là sản lượng dầu
thô chịu thuế tài nguyên theo từng lần xuất bán.
- Giá tính thuế tài
nguyên tạm tính là giá bán dầu thô tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán dầu
thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá
tính thuế tài nguyên được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư
này.
- Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại
Hiệp định 2010 là 18%.
Ví dụ 1: Xác định số thuế tài nguyên tạm
tính:
Giả sử VIETSOVPETRO xuất
bán một lô dầu thô với sản lượng là: 500.000 thùng, giá bán là 75 USD/thùng.
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp
|
=
|
500.000 thùng
|
x
|
75 USD/thùng
|
x
|
18%
|
|
=
|
6.750.000 USD
|
|
|
|
2.2. Khai, nộp thuế tài nguyên tạm tính:
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính là Tờ
khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu thô theo mẫu số 01/TAIN-VSP ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên
tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất bán
dầu thô. Ngày xuất bán dầu thô là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm
giao nhận (đối với dầu thô bán tại thị trường Việt Nam) hoặc ngày làm xong thủ
tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô xuất
khẩu). Trường hợp ngày thứ 35 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (sau
đây gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm
tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
c) Thời hạn nộp thuế tài nguyên tạm tính:
chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm
tính.
Điều 9. Quyết
toán thuế tài nguyên
1. Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ
tính thuế:
1.1. Xác định thuế tài
nguyên bằng dầu thô phải nộp:
Thuế tài
nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế
|
=
|
Sản lượng
dầu thô chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế
|
x
|
Tỷ lệ thuế tài
nguyên
|
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô chịu thuế tài
nguyên trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên
khai thác
và xuất bán
trong kỳ tính thuế.
- Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp định 2010 là 18%.
1.2. Xác định số tiền thuế tài nguyên
phải nộp:
Số tiền
thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế
|
=
|
Thuế tài nguyên
bằng dầu
thô phải
nộp
trong kỳ tính thuế
|
x
|
Giá tính thuế tài
nguyên đối với dầu thô trong kỳ tính thuế
|
Trong đó:
- Thuế tài nguyên bằng dầu thô
phải nộp
trong kỳ tính thuế được xác định như hướng dẫn tại Điểm 1.1, Khoản 1, Điều này.
- Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô trong kỳ tính thuế: là giá bình
quân gia quyền của
sản lượng
dầu thô
chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế được bán tại điểm giao nhận theo hợp
đồng giao dịch sòng phẳng trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
Trường
hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, giá tính thuế
được xác định theo hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư
này.
Ví dụ 2: Xác định giá tính
thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế.
Giả sử sản lượng dầu thô được bán trong kỳ tính thuế là 1.400.000
thùng được bán thành 3 lô: lô 1 có sản lượng là 500.000 thùng, giá bán 65
USD/thùng; lô 2 có sản lượng là 600.000 thùng, giá bán 68 USD/thùng; lô 3 có
sản lượng là 300.000 thùng, giá bán 70 USD/thùng.
Giá tính thuế tài nguyên đối
với
dầu
thô trong kỳ tính thuế
|
=
|
(500.000 x 65) + (600.000
x 68) + (300.000 x 70)
|
=
|
67,36 USD/thùng
|
1.400.000
|
2. Khai, nộp thuế theo hồ sơ khai
quyết toán thuế tài nguyên:
2.1. Hồ sơ khai quyết toán thuế tài
nguyên gồm:
- Tờ khai quyết
toán thuế tài nguyên đối với dầu thô theo mẫu số 02/TAIN-VSP ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Bảng kê sản
lượng và doanh thu xuất bán dầu thô theo mẫu số 02-1/TAIN-VSP ban hành kèm theo
Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết
toán thuế tài nguyên:
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày
kết thúc Hiệp định 2010 (trong trường hợp ngày kết thúc Hiệp định khác với ngày
kết thúc năm dương lịch).
Trường hợp ngày
thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán
thuế tài nguyên là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp
thuế tài nguyên theo hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên: chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên.
MỤC 2. THUẾ
XUẤT KHẨU
Điều 10. Đối
tượng chịu thuế xuất khẩu
Toàn bộ sản lượng dầu thô của VIETSOVPETRO,
kể cả phần dầu lãi của các phía tham gia, sau khi trừ đi sản lượng dầu thô nộp
thuế tài nguyên, khi xuất khẩu thuộc diện chịu thuế xuất khẩu.
Điều 11. Xác
định số thuế xuất khẩu phải nộp
Xác định số thuế xuất khẩu:
Số thuế xuất
khẩu phải nộp
|
=
|
Sản lượng dầu thô xuất
khẩu
|
x
|
Giá tính thuế xuất
khẩu
|
x
|
Tỷ lệ thuế xuất
khẩu
|
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô xuất khẩu là sản lượng
dầu thô thực tế xuất khẩu theo từng lần xuất bán.
- Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán dầu thô tại điểm giao nhận của từng lần
xuất bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng (giá FOB). Trường
hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế
xuất khẩu được xác định như hướng dẫn tại Điều
5, Chương I Thông tư này.
- Tỷ lệ thuế xuất khẩu được xác định như sau:
Tỷ lệ thuế xuất
khẩu
|
=
|
100%
|
-
|
Tỷ lệ thuế tài
nguyên
|
x
|
Thuế suất thuế xuất
khẩu đối với dầu thô
|
Trong đó:
- Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp
định 2010 là 18%.
- Thuế suất thuế xuất
khẩu dầu thô theo quy định tại Hiệp định 2010 là 10%.
Ví dụ 3: Xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu đối
với dầu thô:
Tỷ lệ thuế xuất
khẩu đối với dầu thô
|
=
|
(100% - 18%) x 10%
= 8,2%
|
Điều 12. Khai, nộp
thuế xuất khẩu
Thủ tục khai, nộp thuế xuất khẩu đối với dầu
thô xuất khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế.
Riêng thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với dầu
thô: chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày làm xong thủ tục hải quan theo
quy định của pháp luật về hải quan. Trường hợp ngày thứ 35 là ngày nghỉ thì
thời hạn nộp thuế xuất khẩu là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
MỤC 3. THUẾ ĐẶC BIỆT
Điều 13. Đối tượng
chịu thuế đặc biệt
Toàn bộ sản lượng dầu
thô của VIETSOVPETRO, kể cả phần dầu lãi của các phía tham gia, sau khi trừ đi sản
lượng dầu thô nộp thuế tài nguyên, khi tiêu thụ tại thị trường Việt Nam thuộc
diện chịu thuế đặc biệt.
Điều 14. Xác định số
thuế đặc biệt phải nộp
Xác định số thuế đặc biệt phải nộp:
Số thuế đặc biệt
phải nộp
|
=
|
Sản lượng dầu thô tiêu
thụ tại thị trường Việt Nam
|
x
|
Giá tính thuế đặc
biệt
|
x
|
Tỷ lệ thuế đặc biệt
|
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô tiêu thụ tại thị trường
Việt Nam là sản lượng dầu thô thực tế xuất bán tại thị trường Việt Nam theo
từng lần xuất bán.
- Giá tính thuế đặc biệt là giá bán dầu thô tại điểm giao nhận của từng lần
xuất bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị
gia tăng. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng
phẳng thì giá tính thuế đặc biệt được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư này.
- Tỷ lệ thuế đặc biệt được xác định như sau:
Tỷ lệ thuế đặc biệt
|
=
|
100%
|
-
|
Tỷ lệ thuế tài
nguyên
|
x
|
Thuế suất thuế đặc
biệt
|
Trong đó:
- Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp
định 2010 là 18%.
- Thuế suất thuế đặc biệt theo quy định tại Hiệp
định 2010 là 10%.
Ví dụ 4: Xác định tỷ lệ thuế đặc biệt đối với
dầu thô:
Tỷ lệ thuế đặc biệt
đối với dầu thô
|
=
|
(100% - 18%) x 10%
= 8,2%
|
Điều 15. Khai, nộp
thuế đặc biệt
Thuế đặc biệt được khai và nộp theo từng lần
xuất bán.
1. Hồ sơ khai thuế đặc biệt là Tờ khai thuế
đặc biệt theo mẫu số 01/ĐB-VSP ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đặc biệt: chậm
nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận.
Trường hợp ngày thứ 35 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đặc biệt
là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3. Thời hạn nộp thuế đặc biệt: chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đặc biệt.
MỤC 4. THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
Điều 16. Thuế giá trị
gia tăng đối với dầu thô tiêu thụ tại thị trường Việt Nam
VIETSOVPETRO không phải khai, nộp thuế giá trị
gia tăng đối với dầu thô tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.
MỤC 5. PHỤ THU KHI
GIÁ DẦU THÔ BIẾN ĐỘNG TĂNG
Điều 17. Đối
tượng chịu phụ thu
Khi giá bán dầu thô
tăng trên 20% so với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng thì toàn bộ phần dầu lãi
của VIETSOVPETRO thuộc diện chịu phụ thu theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 18. Khai,
nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
Số phụ thu tạm tính đối với dầu lãi
theo từng lần xuất bán được khai và nộp theo từng lần xuất bán nếu giá bán dầu
thô tăng trên 20% so với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng.
1. Xác định số phụ thu tạm tính phải
nộp:
- Trường hợp giá bán dầu thô thực tế
của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở tương ứng trên 20% đến 50%:
Số phụ thu
tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán dầu thô
|
= 50% x
|
Giá bán dầu thô
theo từng
lần xuất bán
|
- 1,2 x
|
Giá dầu thô cơ sở
|
x
|
Sản lượng dầu lãi
tạm tính theo từng lần xuất bán
|
- Trường hợp giá bán dầu
thô thực tế của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở
tương ứng trên 50%, số phụ thu tạm tính được xác định = (i) + (ii), cụ thể như
sau:
(i) Số phụ
thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán dầu thô tương ứng với phần giá
dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50%
|
= 50% x
|
Giá bán dầu thô
theo từng
lần xuất bán tối đa đến 150% giá dầu cơ sở
|
- 1,2 x
|
Giá dầu thô cơ sở
|
x
|
Sản lượng dầu lãi
tạm tính theo từng lần xuất bán
|
và
(ii) Số phụ
thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán tương ứng với phần giá dầu cao
hơn giá cơ sở trên 50%
|
= 60% x
|
Giá bán dầu
thô theo từng lần xuất bán
|
- 1,5 x
|
Giá dầu thô
cơ sở
|
x
|
Sản lượng
dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán
|
Trong đó:
- Giá bán dầu thô
theo từng lần xuất bán là giá bán dầu thô tại điểm
giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng,
không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp
đồng giao dịch sòng phẳng thì giá bán dầu thô theo từng
lần xuất bán được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư
này.
- Giá dầu thô cơ
sở theo quy định tại Hiệp định 2010 là 75 USD/thùng.
- Sản lượng dầu
lãi tạm
tính theo từng lần xuất bán là phần dầu thô
còn lại sau khi trừ đi phần dầu thô dùng để nộp thuế tài nguyên và trừ phần dầu
thô để lại cho hoạt động dầu khí tại lô 09-1 (theo kế hoạch được Hội
đồng Liên doanh duyệt hàng năm, không vượt
quá 35%).
Ví dụ 5: Xác định số phụ thu phải nộp
khi giá dầu thô biến động tăng theo từng lô dầu thô xuất bán:
Giả sử sản lượng xuất bán dầu thô lần thứ
nhất vào ngày 01/01/2011 của VIETSOVPETRO là 400.000 thùng, giá bán là 115
USD/thùng, tỷ lệ thuế tài nguyên là 18%, tỷ lệ dầu thô để lại được Hội đồng Liên
doanh duyệt là 34%.
- Giá bán 115
USD/thùng so với giá cơ sở 75 USD/thùng bằng 153%.
- Sản lượng dầu lãi
tạm tính
|
= 400.000 - 400.000
x 18% - 400.000 x 34%
|
|
= 192.000 thùng
|
- Số phụ thu tạm tính được xác định
như sau:
(i) Số phụ thu tạm
tính tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50%
|
= 50% x (1,5 x 75- 1,2 x 75) x 192.000
|
|
= 2.160.000 USD
|
và
(ii) Số phụ thu tạm
tính tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50%
|
= 60% x (115 - 1,5
x 75) x
192.000
|
|
= 288.000 USD
|
Tổng số phụ thu tạm tính phải nộp của
lần xuất bán dầu thô thứ nhất vào ngày 01/01/2011 = (i)+(ii) = 2.448.000 USD.
2. Khai, nộp phụ thu tạm tính:
2.1. Hồ sơ khai
phụ thu tạm tính là Tờ khai phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất
bán theo mẫu số 01/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu
tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày
xuất bán dầu thô. Ngày xuất bán dầu thô là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô
tại điểm giao nhận (đối với dầu thô bán tại thị trường Việt Nam) hoặc ngày làm
xong thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô
xuất khẩu). Trường hợp ngày thứ 35 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ
thu tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3.
Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn
nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính.
Điều 19. Khai,
nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
Dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu
để lại gồm dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô và dầu lãi từ chi phí sử dụng
không hết.
1. Xác định phụ thu tạm tính đối với
dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô:
1.1. Xác định sản lượng dầu lãi từ
chênh lệch giá bán dầu thô:
Sản lượng dầu lãi từ chênh lệch giá
bán dầu thô hàng quý được xác định như sau:
Sản lượng
dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý
|
=
|
Số tiền
chênh lệch giá bán dầu thô của quý tương ứng
|
Giá bình
quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý tương ứng
|
Trong đó:
- Số tiền chênh
lệch giá bán dầu thô hàng quý là tổng số tiền chênh lệch phát sinh hàng quý giữa
giá bán thực tế so với giá bán kế hoạch đối với sản lượng dầu để lại cho
VIETSOVPETRO sử dụng theo quy định tại Điều 9 Hiệp định 2010, được xác định
theo hướng dẫn tại Điểm 1.1 và 1.3, Khoản 1, Điều 24 Thông tư này.
- Giá bình quân gia quyền của các lô
dầu thô xuất bán trong quý bằng doanh thu xuất bán dầu thô của quý tương ứng
chia cho sản lượng dầu thô xuất bán trong quý tương ứng.
1.2. Xác định phụ thu tạm tính phải nộp
đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô:
a) Trên cơ sở sản lượng dầu lãi từ
chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý, giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô
xuất bán trong quý tương ứng, VIETSOVPETRO xác định số phụ thu đối với dầu lãi
từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 1,
Điều 18 Thông tư này.
b) Số phụ thu tạm tính phải nộp đối
với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý bằng (=) số phụ thu đối với
dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý xác định theo hướng dẫn tại Điểm
1.2. a, Điều này nhân (x) 80%.
Ví dụ 6: Giả sử quý I năm 2011,
VIETSOVPETRO xác định số tiền chênh lệch giá bán dầu thô là 50.000.000 USD, giá
bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý I là 100 USD/thùng.
Sản lượng
dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô quý I
|
=
|
50.000.000
|
=
|
500.000
thùng
|
100
|
Theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 1,
Điều 18 Thông tư này thì:
Số phụ thu phải nộp
quý I
|
= 50% x
|
Giá bình quân gia
quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý I
|
- 1,2 x 75
|
x
|
Sản lượng dầu lãi
từ chênh lệch giá bán dầu thô quý I
|
|
= 50% x (100 - 1,2
x 75) x 500.000 = 2.500.000 USD
|
Số phụ thu tạm tính
phải nộp quý I
|
= 2.500.000 USD x
80% = 2.000.000 USD
|
2. Xác định phụ thu tạm tính đối với dầu
lãi từ chi phí sử dụng không hết:
2.1. Xác định sản lượng dầu lãi từ chi
phí sử dụng không hết:
Sản lượng
dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết
|
=
|
Số tiền chi
phí sử dụng không hết
|
Giá bình
quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí
|
Trong đó:
- Số tiền chi phí sử dụng không hết là
khoản chênh lệch giữa giá trị sản lượng dầu thô để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng
theo quy định tại Điều 9 Hiệp định 2010 trên cơ sở giá bán dầu thô kế hoạch
(chi phí kế hoạch) và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kết dư phục vụ hoạt
động dầu khí lô 09-1 do Hội đồng Liên doanh quyết nghị tại Văn kiện từng kỳ họp
Hội đồng Liên doanh và chi phí sử dụng không hết (nếu có) theo biên bản thanh
tra VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra.
- Giá bình quân gia quyền của các lô
dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí bằng (=) tổng doanh thu xuất bán dầu
thô trong kỳ kết dư chi phí chia (:) tổng sản lượng dầu thô xuất bán trong kỳ
kết dư chi phí.
Kỳ kết dư chi phí là khoảng thời gian VIETSOVPETRO
xác định khoản chi phí sử dụng không hết để báo cáo Hội đồng Liên doanh phê
duyệt.
2.2. Xác định phụ
thu tạm tính đối
với sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng
không hết:
Trên cơ sở sản lượng dầu lãi từ chi
phí sử dụng không hết, giá bình quân
gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí tương ứng,
VIETSOVPETRO xác định số tiền phụ thu của sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết theo nguyên tắc hướng dẫn
tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư này.
Trường hợp theo kết quả thanh tra
VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra phát sinh khoản chi phí sử dụng không
hết thì VIETSOVPETRO thực hiện xác định phụ thu phải nộp đối với dầu lãi từ
khoản chi phí sử dụng không hết này trên cơ sở giá bình quân gia quyền của các
lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư của năm thực hiện thanh tra tương ứng và
theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 18 và Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 19 Thông
tư này.
Ví dụ 7: Giả sử trong năm 2011, Hội
đồng Liên doanh họp và quyết định chi phí sử
dụng không hết của năm 2011 là 50.000.000 USD. Giá bình quân gia quyền
của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí là 100 USD/thùng.
Sản lượng
dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết
|
=
|
50.000.000
|
=
|
500.000
thùng
|
100
|
Theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 1,
Điều 18 Thông tư này thì:
Số phụ thu phải nộp
đối với sản lượng dầu lãi từ chi phí sử
dụng không hết
|
= 50% x
|
Giá bình quân gia
quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí
|
- 1,2 x 75
|
x
|
Sản lượng dầu lãi từ
chi phí sử dụng không hết
|
|
= 50% x (100 – 1,2 x
75) x 500.000 = 2.500.000 USD
|
3. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với
dầu lãi từ chi phí kết dư:
3.1. Hồ sơ khai phụ thu là Tờ khai phụ
thu tạm tính đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô theo mẫu số 01-1/PTHU-VSP
và Tờ khai phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết theo
mẫu số 01-2/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu
tạm tính:
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30)
của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với khoản phụ thu từ chênh
lệch giá bán dầu.
- Chậm nhất là
ngày thứ ba mươi (30) kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết nghị khoản chi phí sử dụng không hết theo Văn kiện kỳ họp của
Hội đồng Liên doanh.
Trường hợp ngày thứ 30 là ngày nghỉ
thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của
ngày nghỉ đó.
3.3. Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính.
Điều 20. Quyết
toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
1. Xác định số phụ
thu theo quyết toán:
Số phụ thu phải nộp theo quyết toán
bằng tổng số phụ thu phải nộp được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 18
và Khoản 1, Khoản 2, Điều 19 Thông tư này.
Số phụ thu đối với chênh lệch giá bán
dầu thô hàng quý hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 19 được xác định trên cơ sở toàn
bộ số phụ thu phải nộp của từng quý.
2. Khai, nộp phụ thu theo hồ sơ khai
quyết toán:
2.1. Hồ sơ khai quyết toán phụ thu
gồm:
- Tờ khai quyết toán
phụ thu theo mẫu số 02/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp
theo mẫu số 02-1/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết
toán phụ thu:
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày
kết thúc Hiệp định 2010 (trong trường hợp ngày kết thúc Hiệp định
khác với ngày kết thúc năm dương lịch).
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ
45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu là ngày làm việc
tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp
phụ thu theo hồ sơ khai quyết toán phụ thu: chậm nhất là ngày cuối cùng của
thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu.
MỤC 6. THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 21. Đối
tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm
dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của VIETSOVPETRO
từ lô 09-1 là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh khác và thu nhập khác ngoài thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò,
phát triển mỏ
và khai thác dầu khí từ lô 09-1 của VIETSOVPETRO thuộc diện chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Điều 22. Kỳ
tính thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
là năm dương lịch. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tiên được tính từ
ngày tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác
dầu khí đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch đầu tiên. Kỳ tính thuế
thu nhập doanh nghiệp cuối cùng được tính từ ngày bắt đầu của năm dương lịch
cuối cùng đến ngày kết thúc Hiệp định 2010.
2. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên và kỳ tính thuế năm cuối cùng có
thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo hoặc
kỳ tính thuế năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập
doanh nghiệp năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng.
Điều 23.
Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
1. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính phải nộp:
Số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán
|
=
|
Thu nhập
chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán
(a)
|
x
|
Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp
(b)
|
Trong đó:
(a) Thu nhập chịu
thuế tạm tính theo từng lần xuất bán được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán
|
=
|
Doanh thu
bán dầu thô theo từng lần xuất bán
|
-
|
Chi phí
được trừ
|
- Doanh thu
bán dầu thô theo từng lần xuất bán bằng (=) sản lượng dầu thô xuất bán nhân (x)
giá bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng của từng lần xuất bán. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì
giá bán dầu thô được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư này.
- Chi phí
được trừ gồm:
+ Thuế tài nguyên;
+ Thuế xuất khẩu;
+ Thuế đặc biệt;
+ Giá trị sản
lượng dầu
thô để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng cho hoạt động dầu khí lô 09-1 theo tỷ lệ
được Hội đồng Liên doanh duyệt hàng năm (tối đa đến 35%) theo quy định tại Điều
9 của Hiệp định 2010, được xác định trên giá bán dầu thô thực tế theo từng lần
xuất bán dầu thô;
+ Phụ thu khi giá
dầu thô biến động tăng trên 20% so với giá dầu cơ sở.
Các khoản chi nói trên được xác định
theo hướng dẫn tại Thông tư này.
(b) Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
2. Khai, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính:
2.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính là tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng
lần xuất bán theo mẫu số 01/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày
xuất bán dầu thô. Ngày xuất bán dầu thô là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô
tại điểm giao nhận (đối với dầu thô bán tại thị trường Việt Nam) hoặc ngày làm
xong thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô
xuất khẩu). Trường hợp ngày thứ 35 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế thu nhập doanh nghiệp là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Điều 24.
Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết
dư của phần dầu để lại
1. Thu nhập từ chi phí kết dư của phần
dầu để lại gồm:
1.1. Thu nhập từ
chênh lệch giá bán dầu thô là tổng số chênh lệch giữa giá bán thực tế so với
giá bán kế hoạch đối với sản lượng dầu để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng
theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010.
1.2. Thu nhập từ chi phí sử dụng không
hết là khoản chênh lệch về giá trị sản lượng sản phẩm dầu thô để lại cho VIETSOVPETRO
sử dụng theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010 trên cơ sở giá bán dầu thô kế
hoạch (chi phí kế hoạch) và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kết dư phục vụ
hoạt động dầu khí lô 09-1 do Hội đồng Liên doanh quyết nghị tại Văn kiện từng kỳ
họp Hội đồng Liên doanh và chi phí sử dụng không hết theo Biên bản thanh tra VIETSOVPETRO
hàng năm của Ban Thanh tra.
1.3. Trường hợp
trong năm thực hiện, chi phí thực tế phục vụ hoạt động dầu khí lô 09-1 phát
sinh lớn hơn chi phí kế hoạch thì VIETSOVPETRO được bù trừ với thu nhập từ
chênh lệch giá bán dầu thô của quý trước liền kề cho đến khi bù trừ hết.
2. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính:
2.1. Xác định số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính từ chênh lệch giá bán dầu:
a) Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp hàng quý:
Số thuế thu
nhập doanh nghiệp hàng quý
|
=
|
Thu nhập chịu thuế
|
x
|
Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế bằng (=) tổng thu
nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý theo hướng dẫn tại Điểm 1.1 và 1.3,
Khoản 1, Điều 24 Thông tư này, trừ (-) số phụ thu phải nộp đối với thu nhập từ
chênh lệch giá bán dầu thô theo hướng dẫn tại Điểm 1.2.a, Khoản 1, Điều 19 Thông
tư này (nếu có).
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
b) Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
tính phải nộp đối với chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý bằng (=) số thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý xác
định như hướng dẫn tại Điểm 2.1.a, Khoản 2, Điều này nhân (x) 80%.
Do thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý hướng dẫn trên đây được xác định trên cơ sở
tạm tính nên chưa phải là căn cứ để VIETSOVPETRO chia lãi cho các phía tham
gia.
2.2. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính từ chi phí sử dụng không hết:
Số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp
|
=
|
Thu nhập
chịu thuế
|
x
|
Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế bằng (=) thu nhập
từ chi phí sử
dụng không hết theo
hướng dẫn tại Điểm 1.2, Khoản 1, Điều này, được xác định theo Văn kiện kỳ họp
Hội đồng Liên doanh hàng năm trừ (-) số phụ thu phải nộp theo hướng dẫn tại Khoản
2, Điều 19 Thông tư này (nếu có).
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
3. Khai, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại:
3.1. Hồ sơ khai
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là Tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô theo
mẫu số 01-1/TNDN-VSP và Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu
nhập từ chi phí sử dụng không hết theo mẫu số 01-2/TNDN-VSP ban hành kèm theo
Thông tư này.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính:
- Chậm nhất là
ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với
khoản thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu.
- Chậm nhất là ngày thứ
ba mươi (30) kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết nghị khoản chi phí sử dụng
không hết theo Văn kiện kỳ họp của Hội đồng Liên doanh.
Trường hợp ngày thứ 30 là ngày nghỉ
thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là ngày làm
việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3.3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Điều 25. Quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Xác định số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
bằng tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1,
Điều 23 và Khoản 2, Điều 24 Thông tư này.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý hướng dẫn tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 24 Thông
tư này được xác định trên cơ sở toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của từng quý.
2.
Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp:
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày
kết thúc Hiệp định 2010 (trong trường hợp ngày kết thúc Hiệp định
khác với ngày kết thúc năm dương lịch).
Trường hợp ngày
thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
4. Thời hạn nộp thuế
thu
nhập doanh nghiệp theo hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai
quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp.
MỤC 7. CÁC
LOẠI THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ KHÁC
Điều 26. Các
loại thuế, phí và lệ phí khác
Trong quá trình tiến hành hoạt
động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí từ lô 09-1, VIETSOVPETRO
thực hiện nộp các loại thuế, phí, lệ phí khác không hướng dẫn cụ thể tại
Thông tư này theo các quy định tại các văn bản pháp luật về thuế, phí, lệ phí
hiện hành.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực
từ ngày 01/01/2012. Riêng phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng đối với dầu
lãi và thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động tìm kiếm thăm dò,
phát triển mỏ
và khai thác dầu khí từ lô 09-1 xuất bán trong năm 2011, VIETSOVPETRO đã khai,
nộp thuế khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì khai điều chỉnh theo hướng dẫn
tại Thông tư này khi quyết toán thuế năm 2011.
2. Các nội dung không hướng dẫn tại
Thông tư này và các nội dung không trái với hướng dẫn tại Thông tư này được
thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP QH, VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Viện kiểm sát NDTC; Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở TC các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, DNL(3b)).Hải
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|